• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ 16 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện: 4 tuần Tên chủ đề nhánh: 2 Thời gian thực hiện:

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1.Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp, trẻ tự cất đồ dùng cá nhân.

2.Trò chuyện chủ đề - Trò chuyện với trẻ về

“Động vật sống trong rừng”

3.Thể dục buổi sáng + Động tác hô hấp: Gà gáy

+ Động tác tay: Đưa 2 tay sang ngang, bắt chéo tay trước ngực +Động tác chân: Ngồi xổm, đứng lên

+ Động tác bụng: Quay sang trái, sang phải + Động tác Bật: Bật tại chỗ

4.Điểm danh

- Trẻ yêu thích đến lớp, biết chào cô chào bố mẹ.

- Biết cất đồ dùng vào đúng nơi quy định.

- Trẻ biết thu gọn đồ dùng vào đúng nơi quy định.

- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về Động vật sống trong rừng

- Phát triển sự phối hợp vận động của cơ thể.

- Biết được lợi ích của việc luyện tập thể dục.

- Trẻ biết tập đúng các động tác.

- Trẻ nhận biết được đầy đủ họ tên của mình,biết quan tâm đến các bạn trong lớp

- Cô biết được số trẻ có và vắng mặt trong ngày

- Trường lớp sạch sẽ.

- Trang phục của cô gọn gàng

- Tủ đựng đồ dùng cá nhân.

- Tranh ảnh về Động vật sống trong rừng

- Sân tập bằng phẳng, xắc xô.

- Nhạc bài hát “Đố bạn”

- Bút, sổ điểm danh

(2)

THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT

Từ ngày 16/12/2019 đến ngày 10/01/2020 Động vật sống trong rừng

Từ ngày 23/12/2019 đến ngày 27/12/2019

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Đón trẻ

- Cô đến sớm trước 15 phút thông thoáng phòng học.

- Cô đón trẻ với thái độ ân cần niềm nở, nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ

- Cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng vào đúng nơi quy định.

2. Trò chuyện với trẻ về chủ đề.

- Trẻ biết trò chuyện về chủ đề “Động vật sống trong rừng”

- Hỏi trẻ:+ Những con vật nào sống trong rùng?

+ Những con vật nào hung giữ?

+ Con vật nào hiền lành?

-> GD trẻ: Yêu quý các con vật sống trong rừng.

Khi đi thăm vườn bách thú không đến gần các con vật hung giữ.

3.Thể dục buổi sáng

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ , có bạn nào bị ốm bị đau tay đau chân không?

a)Khởi động.

- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp đi các kiểu chân.

- Cho trẻ xếp thành 3 hàng theo tổ.

b)Trọng động. * Cho trẻ tập bài tập phát triển chung:

kết hợp với nhạc bài “Đố bạn”

+ Động tác hô hấp: Gà gáy

+ Động tác tay: Đưa 2 tay sang ngang, bắt chéo tay trước ngực

+Động tác chân: Ngồi xổm, đứng lên + Động tác bụng: Quay sang trái, sang phải + Động tác Bật: Bật tại chỗ

- Cô quan sát và bao quát trẻ.

- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.

c)Hồi tĩnh.

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng xung quanh lớp.

4. Điểm danh .

- Cô gọi lần lượt tên trẻ theo sổ điểm danh

- Trẻ chào cô, chào bố mẹ.

- Trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Trẻ trò chuyện - Trả lời

- Trả lời - Trả lời - Lắng nghe

- Trẻ đi vòng tròn.

- Trẻ xếp hàng.

- Trẻ thực hiện - Trẻ tập.

-Trẻ đi nhẹ nhàng - Trẻ dạ cô

(3)

TỔ CHỨC CÁC

(4)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của

trẻ 1.Hoạt động có mục đích

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.- Cho trẻ đến địa điểm quan sát.

* Quan sát thời tiết mùa đông

- Chúng mình thấy thời tiết mùa đông thế nào? - Vào buổi tối khi ra ngoài chúng mình thấy thế nào?- Chúng mình sẽ mặc thế nào khi ra ngoài buổi tối?=> Cô giáo dục trẻ thời tiết mùa đông rất lạnh nhất là buổi tối khi ra ngoài trời rất lạnh và buốt nên chúng mình phải mặc quần áo ấm, đeo gang tay, đeo tất, đội mũ len. Chúng mình nhớ chưa?

* Quan sát vườn hoa - Cho trẻ lối đuôi nhau tra vườn hoa - Hỏi trẻ: +Chúng mình biết đây là đâu không? +Có những loại hoa gì? +Hoa cánh bướm, hoa hồng màu gì?+ Đặc điểm như thế nào? - Giáo dục trẻ: Yêu quý các loại hoa, không hái hoa, dẫm lên hoa.

2. Trò chơi vận động:

* Trò chơi “Lộn cầu vồng”

- Cách chơi: Trò chơi này có 2 bạn chơi đứng quay mặt vào nhau, cầm tay nhau, khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” các con đồng thanh đọc bài đồng dao “Lộn cầu vồng” và làm động tác đưa hai tay sang hai bên. Khi đọc đến câu cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai cùng giơ cao cánh tay (vẫn nắm tay nhau) rồi cùng xoay người nửa vòng, chui qua tay, quay lưng vào nhau.

Sau đó cứ như vậy trò chơi tiếp tục theo nhịp đọc của bài đồng dao và đến câu cuối cùng thì lộn lại tư thế ban đầu.- Luật chơi:

Bạn nào đang chơi mà bỏ hai tay ra thì bạn đó phải nhảy lò cò - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Nhận xét trẻ

*Trò chơi “Con thỏ”

-Cách chơi: Cô đưa bàn tay giơ lên đỉnh đầu hô “Con thỏ”

- Trẻ: lặp lại theo lời cô nói “Con thỏ”

- Cô: Bàn tay trái ngửa lên, tay phải giả động tác bốc cỏ ở tay trái hô “Ăn cỏ”-Trẻ: làm theo và nói “ăn cỏ”

- Cô: Đưa tay lên miệng hô “Uống nước”- Trẻ làm theo và nói

“Uống nước”. Cô: đưa tay lên lỗ tai hô “chui vào hang”, chấp tay lại hô “thỏ ngủ”. Trẻ làm theo cô

- Luật chơi: Phải làm theo cô nếu làm sai sẽ bị phạt - Tổ chức trẻ chơi

3. Hoạt động tự do

- Cô gợi ý cho trẻ chơi đu quay cầu trượt, đồ chơi ngoài trời.

=>Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, sạch sẽ.-Cho trẻ nhặt lá rụng trên sân, bỏ vào thùng rác. Quan sát, nhận xét trẻ.Cho trẻ rửa tay

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ đến địa điểm.

- Trẻ trả lời - Trời lạnh -Trả lời - Trẻ nghe - Trẻ đến địa điểm quan sát -Trả lời

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi -Lắng nghe -Trẻ nhặt lá rụng

(5)

sạch sẽ khi vào lớp.

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị Hoạt

động góc động

1.Góc phân vai:

- Chơi gia đình đi tham quan vườn bách thú

2. Góc xây dựng:

- Xây dựng, lắp ghép vườn bách thú

3. Góc nghệ thuật:

- Hát các bài hát về động vật sống trong rừng.

- Tô màu tranh động vật sống trong rừng.

4. Góc học tập :

- Xem tranh truyện, kể truyện theo tranh về động vật sống trong rừng

5.Góc thiên nhiên:

- Chăm sóc cây, hoa

- Trẻ biết đóng vai bố mẹ đưa con đi thăm vườn bách thú

- Trẻ biết xây dựng,lắp ghép vườn bách thú

- Trẻ biểu diễn mạnh dạn, tự tin

- Phát triển trí tưởng tượng, sáng tạo của trẻ.

-Rèn kĩ năng tô màu.

- Trẻ biết lật, giở sách xem tranh, truyện

- Trẻ thích được chăm sóc cây, hoa

-Mô hình các con vật sống trong vườn bách thú

- Gạch, các khối hình, hàng rào, ...

- Các bài hát về chủ đề

- Bút sáp màu, giấy, bút chì.

-Sách, tranh, truyện về động vật sống trong rừng .

- Dụng cụ chăm sóc cây, hoa

(6)

-Cây, hoa HOẠT ĐỘNG

(7)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị

H Hoạt độ động

ăn

1.Trước khi ăn

2.Trong khi ăn

3. Sau khi ăn

- Trẻ biết rửa tay, rửa mặt sạch sẽ,đúng cách.

- Biết tiết kiệm nước khi rửa tay.Nhận đúng khăn mặt của mình.

-Ăn hết xuất của mình.không làm rơi vãi thức ăn.

- Không nói chuyện trong khi ăn.

- Trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau khi ăn.

- Trẻ biết thu dọn phòng ăn sạch sẽ cùng cô.

-Nước,xà phòng, khăn mặt

-Bát,thìa,đĩa đựng cơm.khăn lau tay -Khăn lau miệng.

Hoạ t

động ngủ

1.Trước khi ngủ

2.Trong khi ngủ

3.Sau khi ngủ

-Trẻ có giấc ngủ ngon, ngủ sâu giấc.

- Rèn cho trẻ có thói quen đi vệ sinh trước khi đi ngủ.

- Nằm ngủ đúng tư thế, không nói chuyện trong giờ ngủ.

- Trẻ có tư thế ngủ thoải mái.

- Trẻ biết đi vệ sinh sạch sẽ sau khi ngủ dậy.

- Trẻ biết tập các động tác vận động chiều cùng cô.

- Trẻ biết để bát vào đúng nơi quy định.

- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau khi ăn.

-Xà phòng, Nước, Khăn lau.

- Khăn rửa mặt

- Sập ngủ, chăn.

- Nước, khăn lau tay, khăn lau miệng.

- Bàn ăn, thức ăn, khăn lau tay

(8)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dân của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Trước khi ăn

- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay , rửa mặt cho trẻ nghe.

- Cô cho trẻ thực hiện thao tác rửa tay, rửa mặt.

2.Trong khi ăn

- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong món ăn

- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn.

- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất

- Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.

- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.

3.Sau khi ăn

- Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng.

- Cho trẻ đi vệ sinh, đi rửa tay

- Trẻ nghe - Trẻ thực hiện.

- Trẻ mời.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ đi vệ sinh 1.Trước khi ngủ

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ,Cô kê phản dải chiếu, lấy gối cho trẻ.

- Cô điều chỉnh ánh sáng nhiệt độ phòng ngủ . - Cho trẻ ngủ nằm đúng tư thế.

- Cho trẻ đọc bài thơ giờ đi ngủ.

2.Trong khi ngủ

- Cô bao quát trẻ ngủ chú ý những tình huống có thể xảy ra.

- Khi trẻ ngủ cô sửa tư thế ngủ cho trẻ 3.Sau khi ngủ

- Sau khi trẻ ngủ dậy nhắc trẻ cất gối đi vệ sinh.

- Tổ chức cho trẻ vận động nhẹ nhàng bài: “Đu quay”.

- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.

- Cô cho trẻ lấy ghế ngồi vào bàn ăn.

- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong món ăn

- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn.

- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất

- Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.

- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.

- Cô thu dọn vệ sinh sạch sẽ phòng ăn gọn gàng.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ đọc thơ.

- Trẻ ngủ

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ ăn

- Trẻ mời cô, mời bạn.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

(9)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý thích

1.Ôn tập:

- Đồng dao “Con voi”. - - Hát “Đố bạn”

- Cho trẻ làm quen vở

“Bé làm quen với PT và luật lệ giao thông”, vở

“Bé làm quen với toán qua hình vẽ”

2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích ở các góc tự chọn.

-Xếp đồ chơi gọn gàng 3.Nêu gương :

- Biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Động vật sống trong rừng”

- Nhận xét nêu gương, thưởng cờ cuối ngày, bé ngoan cuối tuần

- Trẻ ôn lại các bài học buổi sáng.

- Trẻ nhớ tên bài thơ và nội dung thơ

- Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu bài hát“Đố bạn”

- Trẻ biết thực hiện nội dung yêu cầu của cô khi làm quen với vở

“Bé làm quen với PT và luật lệ giao thông”, vở “Bé làm quen với toán qua hình vẽ”

- Trẻ biết chơi các hoạt động theo ý thích ở các góc.

- Trẻ chơi xong biết cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định.

- Biểu diễn tự nhiên, thuộc các bài hát về chủ đề mà trẻ đã được học.

- Trẻ thuộc các bài hát về Các con vật sống trong rừng

- Biết nhận xét mình, nhận xét bạn.

- Trẻ nhận ra ưu điểm, khuyết điểm của bạn, của mình.

- Tranh ảnh về Đồng dao

“Con voi”.

Bài Hát “Đố bạn”

-Vở “Bé làm quen với PT và luật lệ giao thông”, vở

“Bé làm quen với toán qua hình vẽ”

- Đồ chơi các góc.

- Tủ đựng đồ chơi.

- Bài hát, băng nhạc - Phách tre, xắc xô, trống, đàn…

- Bảng cắm cờ, cờ, phiếu bé ngoan.

Trả trẻ

Trả trẻ

- Vệ sinh cá nhân trẻ.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày

- Trẻ trẻ về với gia đình

- Trẻ biết chào cô chào bạn khi về.

- Trẻ có thói quen ngoan ngoãn khi đi học

- Phiếu bé ngoan

(10)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dân của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ôn tập:

+ Trẻ đọc Đồng dao “Con voi”.

- Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ + Trẻ hát “Đố bạn”

- Cho tổ, nhóm, cá nhân hát - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô nhận xét tuyên dương trẻ.

- Cho trẻ làm quen vở “Bé làm quen với PT và luật lệ giao thông”, vở “Bé làm quen với toán qua hình vẽ”

- Cô hướng dẫn trẻ - Quan sát trẻ thực hiện - Nhận xét, khen trẻ

2.Chơi hoạt động theo ý thích ở các góc tự chọn - Cho trẻ về các góc chơi mà trẻ thích.

- Cô bao quát trẻ chơi, chơi cùng trẻ.

- Trẻ chơi xong nhắc trẻ xếp đồ chơi gọn gàng.

3.Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối tuần.

- Biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Động vật sống trong rừng”

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ dưới hình thức thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cô động viên trẻ lên biểu diễn văn nghệ.

- Cô cho trẻ nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan

- Cô mời từng tổ đứng lên nhận xét các bạn trong tổ.

- Cô nhận xét trẻ.

- Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày - Phát bé ngoan cuối tuần

- Trẻ ôn cùng cô.

- Trẻ nghe.

- Trẻ thực hiện -Trẻ nghe - Trẻ thực hiện.

-Trẻ biểu diễn văn nghệ

-Trẻ nêu - Trẻ nhận xét - Lắng nghe - Trẻ lên cắm cờ

(11)

Trả trẻ

- Nhắc trẻ chào cô , chào bố mẹ, chào các bạn.

- Cô phát bé ngoan cuối tuần.

- Nhắc trẻ đi vệ sinh

- Cô trả trẻ tận tay phụ huynh

-Trẻ chào

- Trẻ đi vệ sinh.

-Trẻ chào cô

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Thể dục

- VĐCB: Đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay - TCVĐ: Rồng rắn lên mây

Hoạt động bổ trợ: Hát vận động “Đố bạn”

I. Mục đích- Yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết kết hợp tay chân, mắt để đập bóng xuống và bắt bóng bằng 2 tay.

- Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Rồng rắn lên mây”

- Trẻ biết được ích lợi của bài tập thể dục đối với sức khỏe của bản thân.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng phối hợp tay, mắt để đập, bắt bóng

- Phát triển ngôn ngữ, khả năng diễn đạt mạch lạc cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Trẻ yêu thể dục thể thao, chăm tập thể dục.

- Giáo dục ý thức kỷ luật, tính đồng đội trong tập luyện.

II- Chuẩn bị

1. Đồ dùng – đồ chơi cho giáo viên và trẻ:

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, bóng cho trẻ - Còi

- Băng nhạc khởi động và tập các động tác theo nhạc bài “Đố bạn”; “Chú voi con ở Bản Đôn”

2. Địa điểm tổ chức: - Sân tập

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định:

- Hát vận động bài “Đố bạn”

- Các con vừa hát và vận động bài gì?

- Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?

- Chúng sống ở đâu?

- Trẻ hát, vận động - Đố bạn

-Trả lời -Trong rừng

(12)

- Khi đi thăm vườn bách thú chúng mình phải như thế nào?

* Giáo dục: Khi đi thăm vườn bách thú không được trêu và lại gần các con vật vì một số con vật rất hung dữ có thể gây nguy hiểm cho chúng ta

2. Giới thiệu:

Hôm nay cô sẽ cho chúng mình học 1 vận động mới đó là vận động: “Đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay”.

Trước khi vào vận động cô cùng các con khởi động nhé!

3.Hướng dẫn

a. Khởi động: Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ.

Cô và trẻ đi kết hợp các kiểu đi, chạy, khom lưng theo bài

“Đố bạn” . Xếp hàng theo tổ dãn cách đều.

b. Trọng động:

* Hoạt động 1: Bài tập phát triển chung - Tập theo bài “Chú voi con ở Bản Đôn”

+ Động tác tay: Đưa 2 tay sang ngang, bắt chéo tay trước ngực

+Động tác chân: Ngồi xổm, đứng lên + Động tác bụng: Quay sang trái, sang phải + Động tác Bật: Bật tại chỗ

* Hoạt động 2: Vận động cơ bản “Đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay”

- Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc

- Cô giới thiệu vận động “Đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay”

- Cô thực hiện mẫu lần 1: Không phân tích - Cô thực hiện mẫu lần 2: Phân tích động tác:

+ TTCB: Từ đầu hàng đi ra đứng trước vạch chuẩn.

+ Tiến hành: Cô cầm bóng bằng 2 tay đập bóng xuống sân, cô đập thẳng xuống dưới sân, mắt nhìn theo bóng và thật khéo léo bắt bóng đang nảy lên bằng 2 tay. (Cô giải thích thêm: Các con nhớ phải đập bóng xuống dưới sân chứ không được vứt, ném. Nếu ném... bóng sẽ đi lung tung như thế sẽ không bắt được bóng).. Sau đó về đứng ở cuối hàng. Cô thực hiện xong rồi.

- Cô thực hiện lại - Mời 2 trẻ tập mẫu

- Cho trẻ thực hiện: 2-3 lần

- Cô quan sát theo dõi, sửa sai khi trẻ thực hiện.

* Hoạt động 3: Trò chơi vận động “Rồng rắn lên mây”.

-Trả lời -Lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ khởi động

- Đt Nhấn mạnh tập 3lx8N

- Tập theo cô các động tác 2lần x 8nhịp

-Chuyển đội hình

- Chú ý quan sát - Lắng nghe

- Quan sát - 2 trẻ tập -Trẻ thực hiện

(13)

- Giới thiệu luật chơi: Trẻ làm đứt “rồng rắn” hoặc để thầy thuốc bắt được là thua cuộc.

- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, một đội làm thầy thuốc chỉ có một người, số còn lại là đội “Rồng rắn” nối đuôi nhau bằng cánh ôm hông, nắm vạt áo hoặc đặt tay lên vai người đứng trước, cứ thế xếp thành một hàng dài giống hình một con rắn dài nhiều khúc. Người đứng đầu phải dang rộng tay sang hai bên. Thầy thuốc đứng đối diện với đoàn rồng rắn.

Khi “rồng rắn” cùng hỏi ông thầy, nếu thầy không đồng ý bằng cách nói “đi vắng” hoặc “đang bận việc gì” thì “rồng rắn” sẽ đi vài vòng rồi quay lại hỏi tiếp.

+ Trò chơi bắt đầu bằng bài đồng dao: “Rồng rắn”

Rồng rắn lên mây Có cây núc nác Có nhà khiển binh Hỏi thăm thầy thuốc Có nhà hay không?

Thầy thuốc có nhà, cần gì?

Rồng rắn (RR): Cho tôi xin tí lửa? (người đứng đầu nói)

Thầy thuốc (TT): Lửa về làm gì?

RR: Lửa về kho cá

TT: Cho thầy khúc nào?

RR: Cho thầy khúc đầu.

TT: Những xương cùng xẩu RR: Cho thầy khúc giữa TT: Những máu cùng me RR: Cho thầy khúc đuôi Tha hồ thầy đuổi TT: Nhà ngươi ở đâu?

RR: Nhà tôi bài cát TT: Người hát ta nghe RR: Tò tí te, con bò kéo xe.

+ Đến đây thầy thuốc sẽ bắt đầu đuổi để bắt được đuôi “rồng rắn” (tức bạn cuối cùng). Trẻ đứng đầu dang tay ra cản thầy thuốc, các bạn đứng sau phải lượn qua lượn lại theo đầu con rắn để tránh sự đuổi bắt của thầy thuốc. Nếu “rồng rắn” bị đứt đuôi, đứt khúc hoặc bị thầy thuốc tóm được đuôi là thua cuộc.

- Cô cho trẻ chơi thử - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi c. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng

- Lắng nghe

- Lắng nghe

-Trẻ chơi thử - Chơi trò chơi -Lắng nghe

(14)

4.Củng cố- giáo dục

- Cô và các con vừa được thực hiện vận động gì?

- Chơi trò chơi gì?

- Cô nhắc lại giáo dục trẻ

5. Kết thúc:- Nhận xét , tuyên dương

- Thực hiện

- Đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay

- Trò chơi “Rồng rắn lên mây”

- Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):………..

………

………

………

………...

………

………

………

………...

………

………

………

………...

Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Khám phá khoa học

- Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng Hoạt động bổ trợ: Hát, vận động “Đố bạn”

I. Mục đích- Yêu cầu 1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết, gọi tên, nhận xét được những đặc điểm bên ngoài của các con vật sống trong rừng như: voi, hổ, sư tử, khỉ…về cấu tạo, hình dáng, cách vận động, thức ăn, tiếng kêu.

- Trẻ nhận biết được cách sinh sản, ích lợi của các con vật.

2. Kỹ năng

- Rèn cho trẻ trả lời câu hỏi mạch lạc, rõ ràng.

- Rèn khả năng quan sát, so sánh sự giống nhau và khác nhau của hổ và voi.

3. Giáo dục

- Có thái độ đúng đắn đối với các con vật sống trong rừng, bảo vệ các động vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú.

- Biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm do những động vật hoang dã có thể gây ra.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô và trẻ

(15)

- Đồ dùng của cô: Hình ảnh về các động vật sống trong rừng.

- Giáo án, que chỉ

- Đồ dùng của trẻ: Lô tô các động vât sống trong rừng, lô tô về thức ăn của các con vật, bộ hình các con vật sống trong rừng.

2. Địa điểm - Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ hát và vận động theo bài “Đố bạn”.

- Cô trò chuyện với trẻ:

- Các bạn vừa hát bài gì?

- Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?

- Những con vật này sống ở đâu?

- Trong rừng còn có những con vật nào nữa?

- Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ các động vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú.Biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm do những động vật hoang dã có thể gây ra.

2. Giới thiệu bài

Để biết những con vật này sống trong rừng như thế nào, hôm nay chúng mình cùng nhau “Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng” nhé!

3. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng.

+ Quan sát con khỉ:

- Cô đọc câu đố:

“Con gì chân khéo như tay

Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo?”

(Là con gì?)

+ Cô cho trẻ quan sát tranh con khỉ và hỏi trẻ:

- Con khỉ có những bộ phận gì?

- Lông khỉ có màu gì?

- Khỉ thích sống ở đâu?

- Khỉ di chuyển bằng cách nào?

- Khỉ thích ăn gì?

- Cô khái quát lại: Khỉ là con vật hiền lành, khỉ có hình dáng giống như người, rất nhanh nhẹn và hay bắt chước, leo trèo rất giỏi. Lông có nhiều màu đen hoặc

- Trẻ hát, vận động - Trò chuyện

- Đố bạn -Trả lời -Trong rừng -Trẻ kể -Lắng nghe

- Trẻ nghe - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời

-Lông có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc xám, trắng…

- Trẻ trả lời -Ăn chuối -Lắng nghe

(16)

nâu, hoặc xám, trắng…). Khỉ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

+ Quan sát Con voi:

- Cô đọc câu đố:

“Bốn chân trông tựa cột đình

Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?”

(Là con gì?”)

- Cô cho trẻ xem tranh Con voi và trò chuyện:

+ Voi có những bộ phận nào?

+ Trên đầu con voi có những bộ phận gì nào?

+ Vòi của con voi dùng để làm gì?

+ Voi có mấy chân?

+ Con voi ăn gì?

+ Voi là con vật hiền lành hay hung dữ?

- Cô khái quát lại: Voi là con vật to lớn, có 4 chân và cái vòi dài.Con voi còn có đôi ngà màu trắng rất cứng và có cái đuôi dài. Voi thích ăn mía và lá cây. Voi lấy thức ăn bằng vòi và dùng voi để uống nước. Voi sống thành từng bầy đàn. Voi rất khỏe, nó giúp con người nhiều việc nặng nhọc. Voi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Voi là con vật hiền lành nó được con người thuần hoá và còn giúp con người làm rất nhiều việc.

Chở khách thăm quan, kéo gỗ, biểu diễn xiếc - Ngoài voi ra còn có những con vật nào ăn cỏ?

- Cho cả lớp đồng dao“Con voi”.

+ Quan sát con hổ:

- Cô đọc câu đố:

“Lông vằn, lông vện, mắt xanh

Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi!

Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng Là con gì?

- Cô cho trẻ quan sát tranh con hổ và hỏi trẻ:

+ Đây là con gì?

+ Con hổ có những bộ phận nào?

+ Lông hổ có màu gì?

+ Hổ có mấy chân?

+ Con hổ kêu như thế nào?

+ Con hổ ăn gì?

+ Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành?

- Cô khái quát lại: Hổ là động vật hung dữ chuyên ăn

-Quan sát -Trả lời -Quan sát

-Đầu, mình, chân, đuôi -Mắt, tai, vòi, miệng, ngà -Dùng để lấy thức ăn đưa vào miệng, uống nước -4 chân

- Hoa quả, cành cây nhỏ, mía -Hiền lành

- Trẻ chú ý lắng nghe.

-Hươu cao cổ, nai, ngựa vằn, tê giác…

-Trẻ đọc - Trẻ nghe

-Trả lời -Con hổ

-Đầu, mình, chân, đuôi -Lông hổ có màu vàng đậm và có nhiều vằn đen…

- 4 chân - Gừ...ừ

- Ăn thịt, ăn các con vật nhỏ hơn

- Hung giữ

- Trẻ lắng nghe cô.

(17)

thịt con vật khác. Hổ có 4 chân, dưới bàn chân có móng dài, nhọn sắc. Hổ có lông màu vàng đậm và có vằn đen. Hổ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Hổ còn có tên gọi khác là cọp.

Ngoài Hổ còn có con vật nào ăn thịt nữa?

b. Hoạt động 2: So sánh

- So sánh con con khỉ và con hổ

Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng, có 4 chân, đẻ con.

Khác nhau:

+ Hình dáng: Co Hổ to lớn/Con khỉ nhỏ nhắn

+ Màu lông: Con Hổ lông vàng đậm có vằn/ Con khỉ lông màu đen, màu xám...

+ Thức ăn: Con Hổ Ăn thịt/Con khỉ Ăn hoa quả

+ Khả năng vận động: Con Hổ chạy nhanh, không leo trèo được/ Con khỉ chạy chậm hơn, có khả năng leo trèo

c. Hoạt động 3: Mở rộng

- Mở rộng: Cho trẻ xem thêm hình, gọi tên các con vật khác.

- Cô nhấn mạnh: Tất cả những con vật trên là những con vật sống trong rừng, tự học cách sống thích nghi với môi trường, tự kiếm ăn sinh tồn. Một số con có thể được thuần chủng để nuôi trong gia đình, nuôi ở sở thú…

d. Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập

*Trò chơi 1: “Xếp bàn ăn cho các con vật”

- Giới thiệu trò chơi

- Cách chơi: Phát lô tô các con vật cho trẻ. Cô yêu cầu trẻ:

+ Phân loại theo 1 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các con vật biết leo trèo vào một bàn, các con vật không biết leo trèo vào một bàn.

- Phân loại theo 2 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các con vật hiền lành

+ ăn cỏ, hoa quả vào một bàn,

+ các con vật hung dữ + ăn thịt vào một bàn.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét, khen trẻ

* Trò chơi 2 : “Chọn thức ăn yêu thích cho các con vật”

- Giới thiệu trò chơi “Săp đến tết rồi, các con vật tổ chức bữa tiệc để chúc mừng, nhờ các bạn chọn những thức ăn yêu thích cho các con vật trong bữa tiệc”

- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi: Cô chia lớp thành 2

-Báo, Linh cẩu, chó sói…

-Trả lời -Lắng nghe

-Quan sát

- Trẻ lắng nghe cô

-Lắng nghe

-Trẻ thực hiện

-Lắng nghe

(18)

đội chơi, yêu cầu các đội bật qua vòng để đem thức ăn yêu thích, phù hợp đến cho các con vật. Trong cùng một thời gian, đội nào chọn đúng và nhiều thức ăn dành cho các con vật nhiều hơn là đội thắng cuộc.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi (2 lần).

- Cô kiểm tra kết quả chơi, cho trẻ nhắc lại các thức ăn phù hợp với các con vật vừa đem lên, khen ngợi, động viên trẻ.

4. Củng cố, giáo dục

- Hôm nay cô và các con trò chuyện về gì?

- Giáo dục: Các con a! Những loại động vật sống trong rừng đều mang lại những lợi ích riêng cho chúng ta: Voi chở người, chở hàng hóa, ngà voi có thể được dùng làm để trang trí, voi , hổ, khỉ, sư tử có thể làm xiếc để phục vụ nhu cầu giải trí…

Nếu gặp những động vật hung dữ, to lớn, chúng ta Không đến gần mà phải kêu to để nhờ sự giúp đỡ của người lớn

- Bảo vệ rừng, không chặt phá rừng, không săn bắt thú 5. Kết thúc

- Nhận xét, tuyên dương trẻ

- Cho trẻ hát bài “Chú voi con ở Bản Đôn”

Trẻ chơi

-Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng

-Lắng nghe

-Lắng nghe -Lắng nghe -Hát

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

………

………

………...

...

………

………

………...

...

Thứ 4 ngày 25 tháng 12năm 2019 Hoạt động chính : Văn học

- Đồng dao “Con voi”

Hoạt động bổ trợ : Hát “Chú voi con ở Bản Đôn”

I. Mục đích- yêu cầu 1.Kiến thức

- Trẻ biết tên bài đồng dao - Hiểu nội dung bài đồng dao - Trẻ thuộc bài đồng dao 2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nghe đúng, phát âm chuẩn cho trẻ

(19)

- Rèn kĩ năng giao tiếp cho trẻ, kĩ năng nói mạch lạc, đủ câu.

- Rèn cho trẻ đọc đồng dao diễn cảm.

3. Thái độ:

- Yêu quý con voi và động vật sống trong rừng

- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, biết hưởng ứng cùng cô II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Máy tính, các slide powerpoit thể hiện nội dung bài đồng dao, tranh chữ có nội dung đồng dao.

-Nhạc bài hát “Chú voi con ở Bản Đôn”, nhạc nền bài đồng dao 2. Địa điểm tổ chức

- Tổ chức trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chức

- Xin chào các bé đến với câu lạc bộ “bé yêu đồng dao” ngày hôm nay, Đến với câu lạc bộ “bé yêu đồng dao” là các thành viên đến từ các đội chơi. Cô mời các đội hãy lần lượt đứng lên chào các cô và giới thiệu về đội của mình!

- Trước khi vào buổi giao lưu cô và các con cùng hát bài “Chú voi con ở Bản Đôn” nhé

-> Các con ạ! Các chú Voi rất khỏe, nó giúp con người nhiều việc nặng nhọc.Vì vậy các con phải biết yêu quý, không ném đồ vật vào con voi khi các con gặp voi nhé.

2. Giới thiệu bài

- Có một bài đồng dao nói về con voi đấy, hôm nay cô sẽ giới thiệu cho chúng mình. Đó là bài đồng dao “Con voi”

- Chúng mình cùng nghe cô đọc nhé ! 3.Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Cô đọc diễn cảm bài đồng dao cho trẻ nghe.

- Cô đọc diễn cảm lần 1 kết hợp cử chỉ, điệu bộ.

+ Cô vừa đọc xong bài đồng dao “Con voi”, các con thấy bài thơ có hay không?

Chúng mình có muốn nghe cô đọc bài đồng dao lần nữa không?

- Cô đọc lần 2 kết hợp hình ảnh tranh + Cô xin giới thiệu với các con đây là bộ

- Chúng con chào cô ạ!

- Trẻ vỗ tay - Trẻ giới thiệu

- Trẻ hát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

(20)

tranh có nội dung về bài đồng dao “Con voi”, chúng mình cùng chú ý quan sát và lắng nghe cô đọc nhé!

+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài đồng dao gì?

- Cho trẻ đọc tên bài đồng dao 1-2 lần - Cô giảng nội dung: Bài đồng dao “Con voi” nói về con voi có cái vòi đằng trước, có 2 chân trước, 2 chân sau và cái đuôi nữa

- Các con có muốn nghe cô đọc lại bài đồng dao 1 lần nữa không?

- Cô đọc đồng dao lần 3 kết hợp hình ảnh powerpoint.

+ Các con ạ, bài đồng dao sẽ rất hấp dẫn khi cô vừa đọc vừa kết hợp với các hình ảnh rất đẹp trên máy vi tính đấy. Cô mời các con cùng nhìn lên đây nhé và nghe cô đọc lại nhé.

+ Bài đồng dao sẽ hay hơn khi cô đọc trên nhạc nền chúng mình cùng lắng tai nghe nhé?

b. Hoạt động 2: Đàm thoại:

- Các con vừa đọc bài đồng dao gì - Con voi có cái gì ở trước?

- Có 2 chân nào đi trước?

- Hai chân sau đi phía nào?

- Con voi còn có cái gì nữa?

=> Voi là con vật to lớn, có cái vòi dài đằng trước để lấy thức ăn và dùng voi để uống nước. Voi rất khỏe, nó giúp con người nhiều việc nặng nhọc. Voi là con vật hiền lành nó được con người thuần hoá và còn giúp con người làm rất nhiều việc:Chở khách thăm quan, kéo gỗ, biểu diễn xiếc...

c. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thuộc đồng dao.

- Các bạn đã muốn đọc đồng dao cùng cô chưa? Cô mời tất cả các bạn trong câu lạc bộ cùng đọc bài đồng dao này thật hay nhé

-(Cho cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần.)

- Các đội có muốn thi đua xem đội nào đọc đúng và hay bài đồng dao không?

- Con voi - Trẻ đọc

- Trẻ lắng nghe

- Có ạ

- Trẻ lắng nghe

-Vâng ạ -Con voi - Trả lời -Trả lời

-Lắng nghe - Trẻ lắng nghe

- Trẻ đọc thơ.

- Trẻ thi đua

(21)

(mỗi tổ 1 lần)

- Nhóm bạn trai, nhóm bạn gái, nhóm các bạn đọc tốt đọc 1 lần

- Bây giờ cô sẽ mời một thành viên đọc thơ hay và to nhất lên đọc cho mọi người cùng nghe nhé! (mời cá nhân trẻ)

(Trẻ đọc cô tích cực uốn nắn trẻ, khích lệ, sửa sai, sửa ngọng cho trẻ).

- Các bạn cùng đọc bài đồng dao này một lần nữa thật to và hay nhé

4. Củng cố, giáo dục:

- Trong câu lạc bộ “bé yêu đồng dao”

ngày hôm nay chúng mình đã được làm quen với bài đồng dao gì?

- Giáo dục: Voi giúp con người nhiều việc nặng nhọc. Voi là con vật hiền lành vì vậy chúng mình phải biết yêu quý con voi nhé!

5. Kết thúc:

- Trong buổi giao lưu câu lạc bộ “bé yêu đồng dao” có nhiều bạn có giọng đọc diễn cảm và hay, về nhà chúng mình hãy đọc lại bài đồng dao “Con voi” cho ông bà, bố mẹ cùng nghe nhé!

- Cô cho trẻ hát bài “Chú voi con ở Bản Đôn” và ra ngoài sân chơi.

- Trẻ đọc theo nhóm - Cá nhân trẻ đọc

- Cả lớp đọc - Con voi

- Trẻ nghe

- Vâng ạ

- Trẻ hát và đi ra ngoài.

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

………

………

………

………...

...

………

Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Toán

- Tách, gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 4 Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Con thỏ”

I- Mục đích- Yêu cầu 1. Kiến thức

- Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng 4 thành hai phần bằng nhiều cách khác nhau (1-3; 2-2) và đếm.

- Trẻ biết gộp hai nhóm thành một nhóm có số lượng là 4.

- Củng cố kiến thức nhận biết tên gọi về một số con vật.

(22)

2.Kỹ năng

- Rèn kỹ năng tách,gộp trong phạm vi 4 - Rèn kỹ năng đếm

- Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.

- Rèn cho trẻ thao tác nhanh nhẹn, khéo léo.

3. Thái độ

- Trẻ yêu thích hoạt động Làm quen với toán.

- Trẻ tích cực tham gia hoạt động, biết phối hợp cùng bạn khi chơi.

- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng II.Chuẩn bị

1.Đồ dùng của cô và trẻ:

a. Đồ dùng của cô - Giáo án điện tử.

- Máy tính; máy chiếu; nhạc bài hát: “Đố bạn”, “Chú voi con ở Bản Đôn”.

- 4 tranh, mỗi tranh có gắn 4 con vật sống trong rừng.

- Mô hình vườn Bách thú có các con vật sống trong rừng (hổ, voi, hươu cao cổ,...).

- 1 bảng to, que chỉ.

b. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ một rổ có đựng 4 con thỏ, thẻ số từ 1->4.

- 4 mũ thỏ, 4 mũ voi, 4 mũ dê, 4 mũ hươu, 4 mũ khỉ.

- 3 rổ thẻ số từ 1 đến 4.

2. Địa điểm tổ chức - Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Chơi trò chơi “Con thỏ”

- Trò chơi nhắc đến con gì?

- Con thỏ sống ở đâu?

- Trong rừng còn có con gì?

-Giáo dục trẻ: Yêu quý các con vật sống trong rừng, biết tránh xa các con vật hung dữ khi đi thăm vườn bách thú.

2. Giới thiệu bài:

- Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài học mới về “Tách, gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 4”

3. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Ôn đếm đối tượng trong phạm vi 4 - Cho trẻ đi thăm quan mô hình “Vườn bách thú”

- Trong vườn bách thú có những con vật gì?

- Những con vật này sống ở đâu?

Cô cho trẻ đếm các con vật trong mỗi chuồng và đặt số tương ứng (4 con voi; 4 con hổ; 3 con hươu cao cổ).

Nếu nhóm ít hơn số lượng 4, cô cho trẻ lấy thêm cho đủ 4 con và đặt số tương ứng.

-Cô giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng

- Trẻ chơi - Con thỏ - Trong rừng

- Con voi, dê, gấu...

- Lắng nghe - Lắng nghe

-Trẻ đi -Trả lời -Trong rừng -Trẻ đếm

-Lắng nghe

(23)

và tránh xa các con vật hung dữ.

- Các con có muốn làm các chú voi con để đi về lớp không nào?

Cô trẻ đi theo nhạc bài “Chú voi con ở Bản Đôn” và đi về chỗ ngồi.

b. Hoạt động 2: Tách, gộp nhóm có số lượng 4 ra làm 2 phần bằng các cách khác nhau

- Các con ơi cô tặng cho các con mỗi bạn một rổ đồ dùng đấy, các con hãy lấy ra xem có gì nào?

- Cô dẫn dắt cho trẻ xếp lần lượt các bạn thỏ từ trái sang phải.

- Các con cùng quan sát xem trên màn hình của cô có bao nhiêu bạn thỏ?

(Cho trẻ đếm 4 bạn thỏ và đặt số tương ứng)

- Cô muốn tách 4 bạn thỏ ra 2 nhóm theo các con có cách tách nào? (nếu trẻ không nêu được, cô đưa ra cách tách).

- Các con cùng quan sát cô tách nhé.

+ Cô tách cách thứ nhất:

- Nhóm 1: Có 1 bạn thỏ.

- Nhóm 2: C ó 3 bạn thỏ.

(Cho trẻ tách theo cô).

- Cô cho trẻ đếm số lượng ở mỗi nhóm và đặt số tương ứng.

- Sau đó cho trẻ gộp 2 nhóm lại và đặt số tương ứng.

+ Cô tách cách thứ hai:

- Nhóm 1 có 2 bạn thỏ.

- Nhóm 2 có 2 bạn thỏ.

(Cho trẻ tách theo cô).

- Hai nhóm gà này như thế nào với nhau và đều bằng mấy?

- Cô cho trẻ đếm số lượng ở mỗi nhóm và đặt số tương ứng.

- Sau đó cho trẻ gộp 2 nhóm lại và đặt số tương ứng.

- Bây giờ các con hãy tách 4 bạn thỏ thành hai nhóm theo ý thích của mình.

- Cô bao quát và hỏi trẻ kết quả tách của mình.

- Ai có cách tách 1 nhóm có 1 và nhóm có 3 giống bạn thì giơ tay nào?

- Cô hỏi và kiểm tra tương tự 1 nhóm có 2 và 1 nhóm có 2.

(Sau mỗi lần trẻ thực hiện cô kiểm tra cách tách của trẻ).

Cô cho trẻ gộp lại và đếm cất số thỏ vào rổ.

(Cô nhắc trẻ cất từ trái sang phải).

- Bạn nào giỏi nhắc lại cho cô xem có mấy cách tách

-Có ạ -Trẻ đi

-Trẻ nhận rổ -Trẻ thực hiện

-Trẻ đếm -Quan sát

-Trẻ tách -Trẻ gộp

-Trẻ tách -Trẻ thực hiện

-Trẻ thực hiện

(24)

nhóm có số lượng là 4 ra hai phần bằng các cách khác nhau nào? Đó là những cách nào?

* Cô khái quát: Muốn tách nhóm có số lượng là 4 thành 2 phần bằng các cách khác nhau có 2 cách tách (1-3; 2-2).

(Cô thực hiện trên máy chiếu).

c. Hoạt đông 3: Luyện tập

* Trò chơi 1“Bé nhanh tay nhanh mắt”.

Cô nói cách chơi:

Cô chia trẻ làm 2 đội lên chơi đó là đội số 1 và đội số 2.

Trên bảng cô đã chuẩn bị được 4 tranh, mỗi đội 2 tranh mỗi tranh có các con vật sống trong rừng (cô cho trẻ đếm số con vật trong mỗi chuồng: Con hổ, con voi, con hươu cao cổ...), nhiệm vụ của mỗi đội là về nhóm của mình và tách 4 con vật sống trong rừng thành 2 nhóm:

+ Một nhóm có 1 và một nhóm có 3;

+ Một nhóm có 2 và một nhóm có 2.

Thời gian chơi được tính là một bản nhạc. Đội nào nhanh hơn và có kết quả đúng là đội đó thắng cuộc.

(Cô tổ chức cho trẻ chơi trên nền nhạc) - Cô kiểm tra cách tách của 2 đội.

- Cô khen và động viên trẻ.

* Trò chơi 2: “Những con vật bé yêu”.

- Cách chơi:

Cô có rất nhiều mũ các các vật (con thỏ, voi, dê, hươu, khỉ). Mỗi bạn sẽ chọn cho mình một mũ con vật mà mình thích và đội lên đầu vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh trẻ đội mũ các con vật giống nhau chạy về 1 nhóm cầm tay nhau.

Khi cô nói các bạn tách thành hai nhóm thì 4 bạn có mũ giống nhau phải chia ra làm 2 nhóm theo ý thích của trẻ và theo yêu cầu của cô.

- Luật chơi: Nếu nhóm nào tách không đúng theo yêu cầu sẽ phải nhảy lò cò.

- Cho trẻ chơi 2-3 lần: Lần 1 cho trẻ tách theo yêu cầu của cô, lần 2 trẻ tách nhóm theo ý thích của trẻ.

- Cô kiểm tra kết quả sau mỗi lần trẻ tách, khen và động viên trẻ.

4. Củng cố:

- Hỏi trẻ hôm nay các con được học bài gì?

-Trả lời

-Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ chơi

-Tách, gộp trong

(25)

- Giáo dục: Yêu quý các con vật sống trong rừng 5. Kết thúc:

- Nhận xét tuyên dương.

- Cho trẻ hát, vận động bài “Đố bạn” đi ra ngoài

phạm vi 4 -Lắng nghe

- Trẻ lắng nghe cô nhận xét tuyên dương -Hát, vận động đi ra ngoài

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

……..

………

………

………

………...

Thứ 6 ngày 27 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Âm nhạc

- Dạy hát “Đố bạn”

- Nghe hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”

Hoạt động bổ trợ: Đọc đồng dao “Con voi”

I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức

- Trẻ biết tên bài hát “Đố bạn”, tên tác giả.

- Trẻ hiểu nội dung và thuộc bài hát

- Trẻ biết tên bài hát được nghe “Chú voi con ở Bản Đôn”

2. Kĩ năng

-Trẻ hát thuộc bài hát, nhớ nội dung bài hát - Rèn kỹ năng mạnh dạn tự tin cho trẻ.

-Rèn tai nghe âm nhạc 3. Giáo dục - Thái độ

- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học.

- Trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị

- Nhạc giai điệu bài hát “Đố bạn”; “Chú voi con ở Bản Đôn”

- Trang phục gọn gàng sạch sẽ.

- Giáo án, xắc xô III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ đọc đồng dao“Con voi”

+ Trong bài đồng dao nhắc đếncon gì?

+ Voi sống ở đâu?

+ Trong rừng còn có những con vật nào?

- Trẻ đọc - Trả lời

(26)

- Giáo dục: Yêu quý động vật sống trong rừng, biết tự bảo vệ mình tránh xa các con vật hung dữ. Chúng mình nhớ chưa?

2. Giới thiệu bài

Các con ạ, có 1 bài hát cũng nhắc tới các con vật sống trong rừng đấy nào là khỉ, gấu, hươu sao... Và được nhạc sĩ Hồng Ngọc sáng tác. Đó là bài hát “Đố bạn”. Hôm nay cô sẽ cùng các con hát nhé!

3. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Dạy hát “Đố bạn”

- Cô hát lần 1: Thể hiện tình cảm, điệu bộ

- Cô giới thiệu tên bài hát “Đố bạn” của nhạc sỹ Hồng Ngọc

- Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc

- Cô hát nhẹ nhàng tình cảm, giảng giải nội dung: Bài hát nói các con vật sống trong rừng, có bạn khỉ trèo nhanh thoăn thoát, có bạn hươu sao đầu đội 2 cái lá, bạn voi có 2 tai to phành phạch và bác Gấu đi phục phịch.

- Các con có muốn hát bài hát này không?

- Cô hát lần 3:

* Dạy trẻ hát:

- Cô dạy trẻ hát 2-3 lần - Cô quan sát sửa sai cho trẻ.

- Cô mời tổ, nhóm lên hát thi đua nhau - Cô mời 2-3 bạn lên hát cá nhân - Cô bật nhạc cho trẻ hát theo 2-3 lần - Cô khuyến khích, động viên khen trẻ

b. Hoạt động 2: Nghe hát “Chú voi con ở Bản Đôn”

- Hôm nay cô thấy lớp mình hát rất là hay

- Vì vậy cô sẽ tặng lớp mình một bài hát, chúng mình có thích không?

- Đó là bài hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”

- Cô hát lần 1: Thể hiện tình cảm với bài hát + Chúng mình vừa nghe bài hát có tên là gì?

- Bài hát này còn được bạn Mai Vy hát và thể hiện tình cảm của mình với bài hát rất hay

- Lần 2: Nghe bạn Mai Vy hát

- Sau khi nghe bài hát Chú voi con ở Bản Đôn, các bạn có cảm nhận như thế nào?

- Còn có nhiều bài hát có nội dung nói về động vật sống trong rừng. Ai biết đó là bài hát gì?

- Cô động viên khen trẻ 4. Củng cố giáo dục

- Lắng nghe - Vâng ạ - Lắng nghe

-Trẻ nghe

- Lắng nghe - Lắng nghe -Có ạ

- Chú ý, lắng nghe - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện

- Lắng nghe -Lắng nghe

-Trẻ nghe -Trả lời -Trả lời

(27)

- Hôm nay các con được học bài hát gì?

- Giáo dục trẻ Yêu quý động vật sống trong rừng, biết tự bảo vệ mình tránh xa các con vật hung dữ.

5. Kết thúc.

- Nhận xét- Tuyên dương - Hát bài “Đố bạn” ra sân chơi.

- Đố bạn -Lắng nghe -Lắng nghe -Trẻ hát

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

………

………

………...

...

………

………

………...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo dục trẻ động vật nuôi trong gia đình rất có ích vì thế các con phải chăm sóc cho chúng ăn, yêu quý và bảo vệ chúng

=> Cô giáo dục trẻ phải biết yêu quý và bảo vệ động vật sống dưới nước?. Hoạt động 2: Trò chơi

- Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật những con vật sống trong rừng, có thái độ đúng khi đi vào vườn bách thú, khi đi xem xiếc, không trêu chọc, không tự

-Giáo dục cho trẻ biết để bảo vệ các loài vật sống trong rừng là mọi người không được săn bắt bừa bãi,không chặt phá rừng…. -Không được

Giáo dục Hs yêu quý bảo vệ con vật, bảo vệ môi trường..

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, Biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật.. *GD BĐ: GDHS thái độ yêu quý và bảo vệ cá heo - một loài

Giáo viên giới thiệu bức ảnh của nhạc sĩ Hoàng Long một trong những nhạc sĩ có nhiều cống hiến cho nền âm nhạc Việt Nam đặc biệt là tác giả sáng tác

Với lời thơ thiết tha tình cảm, bài thơ đã được nhạc sĩ Nguyễn Ngọc Thiện phổ nhạc trở thành một bài ca vang danh