• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 16 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN

:

(Thời gian thực hiện: 4 tuần Tên chủ đề nhánh:

(Thời gian thực hiện 1 tuần : Từ ngày

A TỔ CHỨC HOAT

ĐỘNG NỌI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

-ĐÓN TRẺ - CHƠI -THỂ DỤC SÁNG

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp,trẻ tự cất đồ dùng cá nhân

2.Trò chuyện với trẻ về gia đình của bé.

- Trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong rừng.

3. Điểm danh trẻ đến lớp.

4.Thể dục sáng

- Cô đón trẻ đúng giờ.

- Trẻ biết chào cô, chào các bạn khi đến lớp.

- Trẻ tự biết cất đồ dùng cái nhân vào đúng nơi qui định -Trao đổi với phụ huynh về tình trạng sức khỏe của trẻ.

- Trẻ chú lắng nghe ,biết tên gọi những con vật nuôi trong rừng

- Biết được lợi ích của các loại vật

- Thông qua trò chuyện giúp trẻ phát huy được khả năng diễn đạt lời nói rõ ràng,mạch lạc.

- Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loài động vật - Cô biết được số trẻ đến lớp.

- Trẻ biết được tên của mình và tên của bạn.

- Giúp trẻ biết quan tâm tới bạn bè.

- Trẻ tập đúng động tác theo cô.

- Rèn luyện sự khéo léo, dẻo dai, phát triển thể lực cho trẻ.

- Có ý thức trong giờ học.

- Đồ dùng, đồ chơi phù hợp với chủ đề.

- Tủ đựng đồ.

- Tranh ảnh về một số con vật sống trong rừng.

- Sổ theo dõi, bút

- Sân thể dục.

(2)

Từ ngày 17/12/2018 đến 11/01/2018 Động vật sống trong rừng

01 tuần

ngày 24/12/2018 đến ngày 28/12/2018

CÁC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Đón trẻ

- Đón trẻ tận tay phụ huynh, thái độ ân cần, niềm nở.

- Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân.

-Trò chuyện với phụ huynh để biết tình trạng sức khỏe của trẻ, phối kết hợp với phụ huynh trong việc chăm sóc và giáo dục lễ giáo cho trẻ.

2. Trò chuyện:

+ Con biết hôm qua là thứ mấy?

+Ngày nghỉ con được đi chơi ở đâu không?

- Cho trẻ ngồi theo tổ xem đĩa về các con vật sống trong rừng

+ Con biết những con vật nào sống trong rừng?

+ Chúng ăn thức ăn gì?

+Chúng di chuyển bằng cách nào?

+Các con thấy các loài động vật trong rừng có những ích lợi gì với con người?

-Giáo dục trẻ phải biết bảo vệ rừng nơi sinh sống của các loài động vật. Biết tránh xa con vật hung ác sống trong rừng.

3. Điểm danh

- Cô gọi tên trẻ theo thứ tự- Cô báo xuất ăn 4. Thể dục sáng:

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ:

* Khởi động:

- Cho trẻ đi thành vòng tròn và đi bằng các kiểu chân kết hợp với bài hát “ đoàn tàu nhỏ xíu”

* Trọng động:

- Cho trẻ tập các động tác.

- Hô hấp: Gà gáy - Tay: Xoay bả vai

- Chân: Nâng cao chân gập gối

- Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước.

- Bật: Bật tiến về phía trước (Cô cho trẻ tập 2 lần x 8 nhịp)

* Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng

- Chào cô, chào phụ huynh

cất đồ dùng

- Trẻ dạ cô

- Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ kể

- Trẻ nêu đặc điểm - Trẻ kể tên các con vật

- Trẻ dạ cô

- Tập theo cô.

- Trẻ đi nhẹ nhàng

(3)

TỔ CHỨC CÁC HOAT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

1. Hoạt động có mục đích.

- Quan sát mô hình các con vật trong rừng.

- Quan sát thời tiết

2.Trò chơi vận động:

- Cáo và thỏ - Sói và dê.

- Chơi Rồng rắn lên mây

3. Chơi tự do.

- Chơi với cát nước.

- Trẻ nhận biết được tên gọi, đặc điểm của các con vật.

-Biết được lợi ích của chúng đối với đời sống con người.

-Biết tránh xa con vật hung ác.

- Rèn kỹ năng quan sát so sánh và nhận xét.

-Giáo dục trẻ biết bảo vệ rừng, yêu quý động vật sống trong rừng.

- Nhận biết được đặc điểm của bầu trời , biết được thời tiết rét hay ấm để mặc trang phục cho phù hợp.

- Trẻ biết được lợi ích của việc giữ môi trường sạch để có bầu không khí trong lành.

- Trẻ biết được cách chơi, luật chơi và hứng thú khi chơi trò chơi

- Trẻ biết đoàn kết phối hợp nhịp nhàng với bạn trong khi chơi

- Biết đọc lời đồng dao trong khi chơi.

- Rèn sự nhanh nhẹn khéo léo ở trẻ.

- Phát huy tinh thần đoàn kết, sự hợp tác nhóm.

- Biết đoàn kết với bạn trong khi chơi

- Trẻ sáng tạo khi chơi.

- Biết chơi với cát nước

- Tạo sự thoải mái vui chơi cho trẻ.

- Sân trường sạch sẽ.

- Mô hình các con vật nuôi trong gia đình.

- Sân chơi

- Mũ mèo, mũ chim sẻ

- Mũ cáo, mũ gà,mũ

mèo,chim sẻ, vòng tròn làm chuồng

-Sân chơi

- Đồ chơi ngoài trời

(4)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Cô kiểm tra sức khỏe cho trẻ 1. Hoạt động có mục đích

- Cô cùng trẻ quan sát mô hình các con vật sống trong rừng.+ Các con quan sát xem đây là con gì?

+ Con voi có đặc điểm gì?

+ Con voi giúp ích gì cho con người?

+ Con biết gì về con hổ?

+ Ngoài ra các con còn biết những con vật nào sống trong rừng?

-> Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, bảo vệ rừng, không chặt phá cây...

-Quan sát thời tiết

- Các con thấy hôm nay thời tiết như thế nào?

- Bầu trời nhiều mây hay ít mây?

- Thời tiết rất lạnh, có những làn gió thổi, nhiệt độ thấp -Các con biết mùa này đang là mùa nào trong năm không? Mùa đông con mặc trang phục như thế nào để phù hợp với thời tiết?

- Giáo dục trẻ giữ ấm cơ thể khi trời lạnh.không đi ra ngoài khi trời mưa.

2.Trò chơi vận động;*TC: “Cáo và thỏ”

Cách chơi: Một bạn đóng vai cáo còn lại đóng vai thỏ.

Các chú thỏ đi chơi và cùng đọc

“Trên bài cỏ, Chú thỏ con ,Tìm rau ăn,Rất vui vẻ. Thỏ nhớ nhé, Có Cáo gian Đang rình đấy, Thỏ nhớ nhé Kẻo Cáo gian ,Tha đi mất”

- Luật chơi:Khi thấy cáo xuất hiện các chú thỏ phải chạy nhanh về chuồng,con thỏ nào chạy chậm bị cáo bắt phải ra ngoài một lượt chơi.

*Trò chơi:Sói và dê

- Cách chơi: Một bạn đóng làm sói các bạn còn lại đóng vai dê.Các con dê đi kiếm ăn miệng kêu “be be” khi thấy sói xuất hiện các con dê phải chạy nhanh về chuồng.- Luật chơi: Con dê nào bị bắt phải sói.

* TC: “Rồng rắn lên mây”

- Cách chơi: Một trẻ làm thầy thuốc, trẻ còn lại thì nối đuôi nhau làm rắn…

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô bao quát quá trình chơi của trẻ.

- Cho trẻ và tổ chức cho trẻ chơi

3. Chơi tự do.- Cô bao quát trẻ chơi tốt. giáo dục trẻ

- Con voi

- Con voi có ngà, tai, 4 chân, đẻ con.

-Kéo gỗ, chở hàng hóa..

- Lông vằn, hung ác, - Trẻ kể

-Trẻ cám nhận

-Mùa đông - Trẻ kể.

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

(5)

TỔ CHỨC CÁC HOAT

ĐỘN G

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘN G GÓC

* Góc chơi đóng vai:

-Đóng vai gia đình đi thăm vườn bách thú -Bác sĩ thú y

* Góc xây dựng:

-Xây dựng vườn bách thú. Ghép hình các con vật

* Góc nghệ thuật : -Vẽ, nặn tô màu các con vật sống trong rừng

-Biễu diễn các bài hát về các con vật sống trong rừng.

* Góc sách:

-Làm sách tranh về các con vật sống trong rừng

- Xem tranh, ảnh kể chuyện về các con vật sống trong rừng

* Góc khoa học:

-Chơi tranh lô tô phân nhóm các con vật.

- Trẻ biết thể hiện vai chơi của mình.

- Rèn luyện cho trẻ sự mạnh dạn tự tin khi nhập vai chơi.

- Biết chăm sóc con vật -Phát triển trí tưởng tượng, sáng tạo của trẻ. Biết chia sẻ với bạn những suy nghĩ của mình, mở rộng sự giao tiếp.

- Biết cách sử dụng các vật liệu khác nhau để thay thế những dụng cụ còn thiếu trong quá trình chơi.

- Trẻ biết cách xây dựng khu vườn bách thú biết ghép hình con vật.

- Trẻ biết cách vẽ, nặn 1 số con vật nuôi trong rừng.

- Thể hiện được đặc điểm riêng của từng con vật.

- Biểu diễn 1 cách tự nhiên.,thể hiện được tình cảm yêu quý các loài động vật thông qua cách biểu diễn,trang phục ,hình tượng về các loài động vật.

- Trẻ biết cát các hình con vật trong sách báo cũ để sắp xếp làm thành sách về các con vật.

- Nhận biết được 1 số hình ảnh trong tranh.

- Trẻ nhận biết,biết phân loại 1 số con vật

- Dụng cụ bác sĩ - Một số động vật sống trong gia đình

- Bộ xếp hình, gạch, cây hoa, thảm cỏ,…

-Con vật nuôi trong gia đình.

- Bút sáp màu, bút chì, tranh vẽ các loại rau củ, quả, con vật.

Dụng cụ âm nhạc.quần áo hóa trang,mũ minh họa hình ảnh các con vật.

- Màu, bút chì, kéo, hồ, tranh ảnh,sách báo cũ.

- Quyển sách chuyện tranh về con vật trong rừng, tranh ảnh,

- Bìa cattong, dập ghim - Tranh lô tô các con vật nuôi trong gia đình

(6)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Thoả thuận trước khi chơi.

- Hỏi trẻ: các con đang học chủ đề gì? - Lớp mình có những góc chơi gì?

- Giới thiệu góc chơi, đồ dùng chuẩn bị để trẻ chơi.

- Các con thích góc chơi gì hãy về góc chơi đó nhé.

Trẻ tự nhận vai chơi 2. Quá trình chơi.

- Đến từng góc chơi gợi mở, trò chuyện cùng trẻ về nội dung chơi

* Góc đóng vai:

- Cho trẻ phân vai bố mẹ đưa con đi thăm vườn bách thú.Nêu lên đặc điểm của một số con vật như: voi, gấu, khỉ, hươu….

+Bác bán cho tôi thuốc tẩy giun cho lợn?

+Bác sĩ khám giúp con mèo nhà tôi bị ốm rồi?

* Góc xây dựng: -

Các bác đang xây công trình gì thế?

+Bác cần những nguyên liệu gì để xây?

+Bác sẽ nhốt những con vật gì?

+ Bác ghép hình con vật gì?

* Góc nghệ thuật:

+Con sẽ làm gì từ giấy màu này?

+Con thích những loài vật nào?

+Con sẽ vẽ con vật gì? Con vật đó có đặc điểm gì?

- Gợi ý trẻ hát múa các bài hát về các con vật.

* Góc sách: +Con nhìn thấy những gì trong tranh này?

+Con thích hình ảnh nào nhất?

+ Con sẽ làm gì từ sách báo này?

- Cô gợi ý cho trẻ lựa chọn tranh trong sách báo cũ,cắt những tranh phù hợp với chủ đề kẹp lại làm thành sách của lớp và kể chuyện theo tranh trẻ làm được.

* Góc khoa học:

- Con nhận biết được tên các con vật nào trong tranh lô tô này.

- Con biết những loài vật nào hiền lành,connào hung dữ,thức ăn của chúng là gì?.

3.Kết thúc quá trình chơi

- Cho trẻ tham quan nhận xét sản phẩm ở các góc chơi.

- Gợi hỏi xem trẻ có ý tưởng gì, sẽ làm gì khi được chơi tiếp ở các góc.Khuyến kích trẻ hôm sau chơi sẽ cố gắng sáng tạo nhiều hơn.

- Yêu cầu trẻ dọn đồ chơi

-Trẻ kể

- Trẻ nhập vai chơi - Tôi sẽ xây một dãy nhà ngói, thiết kế các chuồng cho các con vật....

- Cần gạch và đồ chơi xếp hình….

- Trẻ cắt dán.

- Trẻ biểu diễn bài hát - Trẻ cùng chơi.

- Trò chuyện

- Làm sách tranh…

- Chơi theo sự hướng dẫn của cô.

-Trẻ kể tên con vật theo ý hiểu biết của mình.

- Tham quan các góc

(7)

A.TỔ CHỨC CÁC

Hoạt động

Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Trẻ biết các thao tác rửa tay.

- Trẻ hiểu vì sao phải rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh, lau miệng sau khi ăn.

- Trẻ biết tên các món ăn và tác dụng của chúng đối với sức khỏe con người.

- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất

- Trẻ biết lấy nước uống, đi vệ sinh sau khi ăn

- Nước sạch bàn ăn, khăn

- Bàn ăn, các món ăn

Hoạt động ngủ

- Trước khi ngủ

- Trong khi ngủ - Sau khi ngủ

- Rèn cho trẻ có thói quen ngủ đúng giờ, đủ giấc.

- Trẻ ngủ ngon đúng tư thế

- Tạo cho trẻ có tinh thần thoải mái sau khi ngủ dậy

- Phản, chiếu, gối, phòng ngủ

-Trẻ yên tĩnh, phòng ngủ đủ ánh sáng

Bài tập

(8)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

* Trước khi ăn: Vệ sinh cá nhân

- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay gồm 5 bước sau:

+ Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch. Thoa xà phòng vào lòng bàn tay. Chà xát hai lòng bàn tay vào nhau.

+ Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay

này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại.

+ Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại.

+ Bước 4: Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại.

+ Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại.

+ Bước 6: Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn

- Tổ chức cho trẻ rửa tay. ( Trẻ nào chưa thực hiện được cô giúp trẻ thực hiện)

* Cô hướng dẫn trẻ rửa mặt

* Trong khi ăn:- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn gọn gàng, ăn hết xuất.

- Cô mời trẻ, trẻ mời cô và các bạn Cô động viên khích lệ trẻ ăn, những trẻ ăn chậm.

* Sau khi ăn:- Trẻ ăn xong nhắc trẻ uống nước,lau miệng, đi vệ sinh

- * Trước khi ngủ: Cô cùng trẻ kê phản dải chiếu, lấy gối cho Cho trẻ ngủ nằm đúng tư thế.Cho trẻ đọc bài thơ giờ đi ngủ.

* Trong khi ngủ:Cô bao quát trẻ ngủ chú ý những tình huống có thể xảy ra.

* Sau khi trẻ ngủ dậy: nhắc trẻ cất gối đi vệ sinh.vận động nhẹ bài đu quay*Ăn bữa phụ cô cho trẻ vệ sinh gọn gàng, khoa học, ăn hết xuất.

- Trẻ nghe và thực hành các bước rửa tay cùng cô.

- Trẻ rửa tay.

-Trẻ rửa mặt -Trẻ nghe cô

- Trẻ mời cô và các bạn cùng ăn

-Trẻ uống nước , vệ sinh

-Trẻ đọc -Trẻ nghe

(9)

A.TỔ CHỨC CÁC

Hoạt động

Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

Chơi, Hoạt động Theo

ý thích

+ Trẻ ôn bài buổi sáng + Trẻ vào chơi các góc

-Biểu diễn văn nghệ về chủ đề

- Nhận xét, nêu gương cuối ngày, cuối tuần

- Trẻ ôn lại bài sáng học

- Trẻ biết vào góc chơi theo ý thích

- giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát.

- Trẻ biết xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi

- Hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ

- Trẻ mạnh dạn tự tin, yêu thích văn nghệ

- Biết nhận xét mình, nhận xét bạn

- Biết 3 tiêu chuẩn bé ngoan

-Bài hát,thơ,truyện -Đồ chơi

- Đồ chơi ở các góc

- Dụng cụ âm nhạc

- Cờ, bảng bé ngoan

Trả Trẻ

-Vệ sinh cá nhân cho trẻ

-Trẻ ra về

-Trẻ sạch sẽ thoải mái vui sẻ - Trẻ biết chào cô, chào bạn trước khi về

- Trả trẻ tận tay phụ huynh

- Đồ dùng cá nhân của trẻ

(10)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ -Ôn lại các hoạt động buổi sáng

+ Hỏi trẻ sáng nay con được học những gì?

+ Nếu trẻ không nhớ cô gợi ý để trẻ nhớ lại.

+ Tổ chức cho trẻ ôn bài.

+ Động viên khuyến khích trẻ - Chơi theo ý thích

+ Cô cho trẻ về góc chơi theo ý thích

+cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi

+Cô bao quát trẻ, đến chơi cùng trẻ -Con đang chơi trò chơi gì?

- Con nấu món gì vậy? Cô chơi cùng trẻ

+cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi.

- Biểu diễn văn nghệ:

+ Cô cho trẻ hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề + Cô động viên khuyến khích trẻ

- Nhận xét – nêu gương cuối ngày- cuối tuần + Cô mời từng tổ đứng lên các bạn nhận xét + Cô nhận xét trẻ

+ Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày + Phát bé ngoan cuối tuần

-Trẻ đọc bài thơ, hát,..về chủ đề - Trẻ trả lời câu hỏi của cô -Trẻ chơi theo ý thích các góc

-Trẻ vui vẻ thoải mái

-Trẻ cắm cờ.

- Vệ sinh cho trẻ sạch sẽ

- Trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày

- Nhắc trẻ chào cô và các bạn trước khi về

-Trẻ chào cô chào bạn ra về.

(11)

B - HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 24 tháng 12 năm 2018 TÊN HOẠT ĐỘNG : THỂ DỤC :VĐCB: Ném xa bằng 1 tay TCVĐ: Ném bóng vào rổ Hoạt động bổ trợ: Nghe hát : “Chú voi con ở bản đôn”.

I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1- Kiến thức:

- Trẻ biết Ném xa bằng 1 tay một cách thuần thục - Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động 2- Kỹ năng:

- Kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ đích

- Phối hợp cơ thể, tay và chân để ném xa bằng 1 tay 3- Giáo dục :

- Giáo dục trẻ ý thức tập thể dục.

- Yêu thích môn học

II- CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng – đồ chơi cho giáo viên và trẻ:

- Vạch chuẩn, túi cát

- Đĩa nhạc bài hát: “Chú voi con ở bản đôn ”.

2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Ổn định :

- Cho trẻ nghe hát bài: “Chú voi con ở bản đôn”.

- Cô và các con được nghe bài hát gì?

- Trong bài hát nhắc đến điều gì?

- Chú voi giúp ích gì?

- Ngoài chú voi con ở bản đôn con còn biết con vật nào mà sống ở trong rừng?

*Giáo dục: Cô giáo dục trẻ phải biết yêu quý, bảo vệ các con vật

2. Giới thiệu bài:

Hôm nay cô sẽ cho chúng mình học 1 vận động mới đó là vận động: “Ném xa bằng 1 tay” Trước khi vào vận động cô cùng các con khởi động nhé!

3.Hướng dẫn

a. Khởi động: Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ.

- Nghe hát

- “Chú voi con ở bản đôn”.

- Chú voi - Kéo gỗ..

- Trẻ kể

- Trẻ lắng nghe

(12)

Cô và trẻ đi kết hợp các kiểu đi, chạy,khom lưng theo bài đoàn tàu tí xíu . Xếp hàng theo tổ dãn cách đều.

b. Trọng động:

* Hoạt động 1: Bài tập phát triển chung:

- Tay: Xoay bả vai

- Chân: Nâng cao chân gập gối

- Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước.

- Bật: Bật tiến về phía trước

* Hoạt động 2: Vận động cơ bản:

- Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc

- Cô giới thiệu vận động: “Ném xa bằng 1 tay”

- Cô thực hiện mẫu lần 1: KPT

- Cô thực hiện mẫu lần 2: Phân tích động tác:

Chuẩn bị: Các con đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát (Tay cùng phía với chân sau).

Thực hiện: Khi có hiệu lệnh “ném” các con đưa (túi cát) từ trước, xuống dưới, ra sau, lên cao rồi ném mạn túi cát đi xa ở điểm tay đưa cao nhất sau đó đi về đứng cuối hàng.

Các con đã rõ cách ném xa chưa - Cô thực hiện lại

- Mời 2 trẻ tập thử - Cho trẻ thực hiện

- Cô quan sát theo dõi sửa sai khi trẻ thực hiện.

* Hoạt động 3: Trò chơi vận động “Ném bóng vào rổ”.

- Giới thiệu cách chơi và luật chơi:

Cô Chia lớp 2 tổ và hướng dẫn cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi

- Nhận xét sau khi chơi c. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng 4.Củng cố- giáo dục

- Cô và các con vừa được thực hiện vận động gì?và chơi trò chơi gì?

- Cô nhắc lại và giáo dục trẻ 5. Kết thúc:

- Nhận xét , tuyên dương

- Trẻ khởi động

- Tập theo cô các động tác

- Chú ý quan sát

- Lắng nghe - Rồi ạ

- 2 trẻ tập mẫu

- Lắng nghe - Chơi trò chơi - Lắng nghe

- Thực hiện - Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

(13)

Thứ 3 ngày 25 tháng 12 năm 2018

Tên hoạt động: KPXH: - Tìm hiểu về động vật sống trong rừng Hoạt động bổ trợ: Hát: Đố bạn

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Trẻ biết gọi đúng tên, đặc điểm bên ngoài của một số con vật: con voi, con Hổ, Con Khỉ.

- Biết một số đặc điểm nổi bật như: Hình dáng, tiếng kêu, vận động, thức ăn và môi trường sống của chúng.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ có kĩ năng chú ý quan sát, ghi nhớ để so sánh đặc điểm rõ nét của đối tượng.

- Rèn cho trẻ biết diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, đủ câu.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết yêu quí và có ý thức bảo vệ các loài động vật, biết tránh xa thú dữ khi tham gia vườn thú.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô

- Mô hình vườn bách thú

- Hình ảnh: con Voi, con Hổ, con Khỉ.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Tranh lô tô các con vật đủ số lượng cho mỗi trẻ - Vòng thể dục, bảng.

- Mảnh tranh con voi, con Hổ,con voi, con khỉ cho 2 đội - Mũ voi, mũ Thỏ đủ số lượng cho trẻ

3. Địa điểm

- Trong lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức.

- Cho trẻ hát bài “ Chú voi con” vừa đi vừa hát đến thăm quan mô hình vườn bách thú

- Cô và chúng mình đến vườn bách thú rồi ? Hãy kể tên con vật nào?

- Các con vật giúp ích gì cho con người? Bảo vệ chúng bằng cách nào?

- Cô giáo dục biết yêu quý và bảo vệ các loài động vật 2. Giới thiệu bài:

- Hôm nay cô cùng chúng mình cùng tìm hiểu về một số con vật sống trong rừng nhé!

- Trẻ xem Các con vật - Trẻ kể tên

- Không săn bắt, phá rừng

- Vâng ạ

(14)

3. Hướng dẫn

a, Hoạt động 1: Quan sát và tìm hiểu về một số động vật sống trong rừng.

* Tìm hiểu về con Voi:

- Cô đọc câu đố: Bốn chân như bốn cột nhà

Hai tai ve vẩy, hai ngà trắng phau Vòi dài vắt vẻo trên đầu

Trong rừng thích sống với nhau từng đàn.

- Đó là con gì?

- Cho trẻ xem hình ảnh con voi, phát âm

- Các con có nhận xét gì về đặc điểm của con voi trên màn hình này ?

- Đầu con voi có gì? Cô chỉ vào đầu con voi

Đặc điểm nổi bật của Voi là có chiếc vòi rất dài đấy các con ạ.

- Vậy cô đố chúng mình biết chiếc vòi chính là bộ phận nào của con voi?

À, chiếc vòi chính là chiếc mũi của con voi đấy.

- Có bạn nào biết nhờ chiếc mũi dài này mà voi làm được những việc gì không ?

Đúng rồi, nhờ có chiếc vòi giống như cánh tay giúp voi có thể uống nước, phun nước, hái lá cây để ăn và để nhấc bổng 1 vật nào đó.

- Tai voi như thế nào? Đúng rồi, tai voi to như 2 cái quạt đấy.

+ Tai giúp gì cho voi?

- Ngà voi như thế nào? (Màu trắng) , có dạng gì?

- Ngà voi rất quý hiếm, làm đồ trang sức rất đẹp đấy còn tai để giúp nghe mọi tiếng động, âm thanh - Các con thấy mình của voi trông như thế nào?

- Voi có mấy chân? Ai có nhận xét về chân của voi?

Đúng rồi, voi có 4 chân và 4 chân của voi to như 4 cái cột nhà đấy các con ạ.

- Con voi còn có gì?

- Các con có biết con Voi ăn thức ăn gì?

- Con voi - Phát âm - Trẻ kể - Trẻ trả lời

- Mũi ạ

- Trẻ trả lời (Phun nước, lấy thức ăn)

- To

-Trẻ trả lời( nghe âm thanh) - Nhọn, cong lên

- Trẻ lắng nghe - To, ục ịch - 4 chân, to

- Có đuôi

-Trẻ kể( Mía, lá cây,...)

(15)

(Voi thích ăn mía, chuối, lá cây, cỏ và các loại rau củ quả…đấy các con ạ)

-Voi sống ở đâu? (Voi sống trong rừng, ở trong các vườn bách thú)

- Voi là con vật hiền lành hay hung dữ?

- Voi là động vật đẻ con hay đẻ trứng ?

* Mở rộng: Các con ạ, có rất nhiều loại voi khác nhau, chúng sống ở nhiều nơi trên trái đất. voi châu á, voi châu phi, voi ma mút…).

- Voi giúp ích gì cho con người ?

-> Các con ạ, voi sống ở trong rừng nhưng vì voi là con vật rất thông minh, hiền lành nên voi được con người thuần hoá để kéo gỗ, chở người và biểu diễn xiếc đấy.

- Chúng mình có yêu quý các chú voi không? Yêu quý bằng cách nào?

- Cô củng cố

*Tìm hiểu về con Khỉ:

- Cô đọc câu đố: Con gì chân khéo như tay Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo Đó là con gì?

- Cho trẻ đọc từ: Con Khỉ Khỉ có bộ lông màu gì?

Chân tay của khỉ có gì? Như thế nào?(có lông, vì có chân tay dài nên khỉ leo trèo cây giỏi và khỉ leo như thế nào ?

Con Khỉ thích ăn thức ăn gì?

Con khỉ là con vật như thế nào? Sống ở đâu?

Khỉ là con vật hiền lành, hay leo trèo, ăn các loại quả lông màu đen hoặc xám trắng, khỉ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ, ngoài ra khỉ còn được thuần hóa làm xiếc nữa đấy.

* Tìm hiểu về con Hổ: Đọc câu đố “ Lông vằn lông vện mắt xanh Dáng đi uyển chuyển nhe nanh tìm mồi Thỏ nai gặp phải hỡi ôi!

Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng”.

Đó là con gì?

- Trong rừng - Hiền lành - Đẻ con

- Làm xiếc, kéo gỗ - Trẻ lắng nghe

- Không phá rừng, săn bắn thú rừng

-Con khỉ - Trẻ đọc - Xám trắng

- Có lông, chân tay dài

- Chuối và quả - Trong rừng

- Con Hổ

(16)

Vì sao các con lại đoán đấy là con Hổ?

Cô cho trẻ xem hình ảnh Con Hổ.

- Cho trẻ phát âm từ con hổ - Con Hổ có đặc điểm gì?

- Bộ lông của con hổ như thế nào?

- Đuôi của hổ như thế nào?

- Hổ có mấy chân? Cô cho trẻ đếm - Chân của nó có gì?

(Hổ có 4 chân, chân có móng giúp hổ chạy rất nhanh) - Thế các con có biết Hổ kêu như thế nào không?

(Hổ: gầm)

Chúng mình hãy cùng bắt chước tiếng gầm của con hổ nào. gầm, gầm, gầm…

- Các con có biết thức ăn ưa thích của Hổ là gì không?

Đúng rồi, hổ ăn các loại thịt và còn ăn thịt các con vật nhỏ hơn mình đấy.

Hổ có tiếng gầm dữ tợn và ăn thịt các con vật vậy theo các con Hổ là động vật hiền lành hay hung dữ? Vì vậy khi gặp chúng các con không nên đến gần chúng nhé.

Hổ là con vật hung dữ, mọi người gọi hổ bằng rất nhiều tên gọi như: hùm, cọp và chúa sơn lâm nữa đấy.

- Hổ sống ở đâu?

À, hổ sống trong rừng, ở trong các vườn bách thú nữa.

Hổ là động vật hung dữ nhưng vẫn được các nghệ sĩ xiếc thuần hoá để biểu diễn xiếc cho mọi người xem đấy.

- Hổ là động vật đẻ con hay đẻ trứng ?

*Mở rộng: Có rất nhiều loại Hổ như Hổ trắng, Hổ vàng, Hổ Siberi…Chúng sống ở trong rừng và trên các đồng cỏ.

b,Hoạt động 2: Quan sát và so sánh đặc điểm của con vật

* So sánh Voi và Hổ:

- Giống nhau:

Ai cho cô biết con Voi và con Hổ có điểm gì giống nhau?

- Trẻ trả lời vì hổ rất hung dữ

- Quan sát - Trẻ đọc - Trẻ trả lời

-Lông màu đen vàng trắng.

- Đuôi ngắn . - Có 4 chân - Có móng.

Gầm, gầm -Trẻ bắt trước - Hổ Ăn thịt

- Hung dữ ạ.

-Trong rừng

- Đẻ con

- Trẻ so sánh

(Đều là động vật sống trong rừng, có 4 chân và đẻ con)

(17)

=> Đúng rồi, con voi và con hổ giống nhau là đều là động vật sống trong rừng, có 4 chân và đẻ con đấy.

- Vậy ai giỏi cho cô biết chúng khác nhau ở điểm gì?

- Khác nhau:

+ Voi: To lớn, đi chậm có vòi dài, có ngà.

Bộ lô màu xám ghi.

Thức ăn là mía, lá cây, rau củ quả , các thức ăn từ nguồn thực vật

+ Hổ: Nhỏ hơn voi, chạy rất nhanh, răng sắc nhọn.

Có bộ lông vằn dữ tợn

Thức ăn là thịt.các thức ăn từ nguồn động vật -Vừa rồi cô cháu mình đã tìm hiểu về những con gì rồi?

Ngoài con Voi và Hổ con còn biết con gì sống trong rừng nữa? (Cho trẻ xem hình ảnh).

- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật C, Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập

*Trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”

- Cách chơi: Chia lớp 2 đội: Voi con, thỏ trắng

Cô chuẩn bị cho 2 đội các miếng ghép rời về bức tranh con vật khi có hiệu lệnh chơi từng bạn hai đội lần lượt bật qua các vòng lên lấy 1 miếng ghép gắn lên bảng rồi về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên ghép miếng rời tiếp cứ lần lượt để ghép sao cho hoàn thành bức tranh . Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào ghép hoàn thành đúng hình ảnh và nhanh hơn đội đó giành chiến thắng . - Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Kiểm tra kết quả hai đội - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố - giáo dục

- Hôm nay chúng mình tìm hiểu về gì?

- Giáo dục trẻ biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật quí hiếm, không săn bắt, không đến gần những con vật hung giữ.

5. Kết thúc

- Trẻ so sánh

-Con Voi và con Hổ,con khỉ -Trẻ kể: con sóc,gấu, hươu,

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Kiểm tra kết quả cùng cô

-Một số con vật sống trong rừng

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

(18)

………...

...

Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2018

TÊN HOẠT ĐỘNG : LQCC: Ôn tập chữ cái: i,t,c Hoạt động bổ trợ: Hát: Chú voi con

I, M ỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1.Kiến thức.

- Trẻ nhận biết thành thạo chữ cái i,t,c - Trẻ biết tô chữ cái theo nét chấm mờ 2.Kỹ năng.

- Phát âm chuẩn, mạch lạc các chữ cái đã học i,t,c - Rèn Khả năng quan sát chú ý của trẻ

3. Giáo dục

- Hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và các bạn.

-Có ý thức tốt trong giờ

II CHUẨN BỊ

1Đồ dùng của cô và trẻ

- Tranh chữ viết câu chuyện, một số hình ảnh minh họa - Tranh hướng dẫn bé tập tô, bút chì, vở tập tô…

2. Địa điểm tổ chức:Trong lớp học.

III, TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1,Ôn định : Trò chuyện cùng bé - Cho trẻ hát bài “Chú voi con”

- Bài hát nói về con gì?

- Con voi là động vật sống ở đâu ?

- Ngoài con voi ra các con còn biết những con gì ở trong rừng nữa?

2. Giới thiệu bài:

-Dẫn dắt giới thiệu bài ôn tập và tô chữ cái i, t, c 3. Hướng dẫn:

*Hoạt động 1 : Ôn chữ cái i, t, c - Cô đưa thẻ chữ i lên hỏi chữ gì ?

- Cô gắn tranh hướng dẫn lên và hỏi trong tranh vẽ gì ?

- Cả lớp đọc từ dưới tranh

- Cô cho trẻ nêu lại cấu tạo chữ i cô nhắc lại

- Cô hướng dẫn trẻ tập tô chữ i, tô trùng khít lên nét chấm mờ, tô theo chiều mũi tên từ trái sang phải tô xong chữ i ở hàng trên thì chúng ta tô chữ i trong từ ở hàng dưới

Tương tự cô cho trẻ ôn lại chữ t, c

- Nêu cấu tạo chữ, cô nhắc lại cấu tạo chữ - Cô cho trẻ phát âm

*Hoạt động 2 : Thi ai khéo tay

Lớp hát

Trẻ trả lời

-Trẻ nêu nhận xét

Trẻ đọc từ dưới tranh Cả lớp chú ý

-Trẻ nêu

(19)

- Cô hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi và cho trẻ tô.

- Trong khi trẻ tô cô đến từng cá nhân quan sát trẻ tô và kịp thời sửa sai cho trẻ.

+ Chữ t, c : Cô hướng dẫn cách tô tương tự 4. Củng cố- giáo dục:

Hôm nay con được học bài gì

-Giao dục trẻ nhận dạng được chữ cái, và ôn luyện phát âm cho mọi người cùng nghe nhé 5. Kết thúc : Cô nhận xét bài tô , cho trẻ đọc thơ

“Con vỏi con voi” và đi ra ngoài.

Trẻ thi nhau tô đẹp, đúng Lớp tô chữ t, c tương tự chữ i

- Tô chữ i,t,c

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2018

TÊN HOẠT ĐỘNG : Toán: Xácđịnh vị trí trên, dưới, trước, sau so bạn khác Hoạt động bổ trợ: Nhạc bài hát: Chú voi con

I- M ỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết xác định được vị trí của đồ vật so với bạn khác

-Trẻ biết gọi đúng tên các đồ vật về các phía khi lấy chuẩn là bạn khác 2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ -Rèn khả năng quan sát, chú ý cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Trẻ biết giữ gìn và bảo quản đồ vật của mình cũng như của bạn.

- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động do cô giáo tổ chức.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ

- Đồ dùng của cô chuẩn bị trên màn chiếu, máy tính.

- Một số đồ chơi đặt xung quanh lớp.

- Chuẩn bị 1 búp bê, 1 quả bóng, hộp quà, khối gỗ...

2. Địa điếm: -Trong lớp

(20)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG CỦA TRẺ

1.Ôn định

Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì? cho trẻ kể:

ăn, uống, tập thể dục..

2. Hướng dẫn

- Bây giờ cô cùng chúng mình cùng tập Thể dục và học xác định vị trí trên, dưới, trước, sau, nhé

3. Hướng dẫn:

*Hoạt động 1: Ôn xác định các phía: phía trước, phía sau, phía trên , phía dưới so với-Bản thân và bạn khác:

+ Xác định phía so bản thân: Cô cho trẻ tập thể dục và yêu cầu trẻ nghiêng người, dậm chân, lắc tay, giơ chân...

sang các phía

Vd: Đưa chân sang phía phải, đưa tay về phía trước...

+Xác định các phía so Bạn khác:

-Cho trẻ xếp hàng ngang

+ lần 1: quay mặt vào nhau và xác định phía của bạn đối diện

-Cô hỏi xem vì sao trẻ biết?( khi trẻ đứng ngược chiều nhau, phía phải của con là phía trái của bạn và ngược lại) + Lần 2: cho trẻ xếp hàng ngang đứng cùng chiều và xác định:...Cách làm tương tự

- Cho trẻ xác định phía bên phải, bên trái ....của trẻ B....

*Hoạt Động 2: Xác định vị trí của đồ vật (phía trước, sau, trên, dưới, phải, trái) so bạn khác.

-Bây giờ cô có điều bí mật muốn dành cho lớp mình đấy.

Các con muốn biết điều bí mật đó là gì không? Cô mời các con về chỗ và cùng khám phá điều bí mật đó nhé!

- Cô đưa hộp quà ra trước trẻ và hỏi: Hộp quà ở phía nào của con?

-Cô cho trẻ quay các phía và xác định xem lúc này hộp quà ở phía nào của trẻ.

- Bây giờ các con hãy chú ý xem bên trong hộp quà là gì nhé!(Cô cho trẻ mở hộp quà và quả bóng bay lên)

- Cô hỏi các bạn ở dưới: Quả bóng ở phía nào của bạn?

Phía trên bạn ... có gì?

-Trong hộp cô còn có 1 đồ chơi nữa đây này. Cô đặt 1 đồ chơi ở phía dưới của trẻ.

- Cô hỏi bạn B: Đồ chơi... ở phía nào của con?

- Cô hỏi các bạn ở dưới: Phía dưới bạn B có đồ chơi gì?

- Đồ chơi... ở phía nào của bạn B ?

- Cô hỏi cả lớp: đồ chơi... ở phía nào của bạn B?

- Trẻ tập thể dục - Trẻ trò chuyện

-Vâng ạ

-Trẻ thực hiện

-Trẻ xếp

-Đứng ngược chiều thì phía trái của con là phía phải của bạn

- Trẻ xác định

-Trước ạ

-Trẻ xoay và trả lời

(21)

Cô mời trẻ về chỗ và tiến hành tương tự với trẻ khác - Bây giờ cô muốn các con cùng quan sát thật kĩ và trả lời thật đúng câu hỏi của cô nhé!

- Phía trước của bạn A có đc gì?

- Đồ chơi....ở phía nào của bạn A?

- Cô lựa chọn đồ vật ở các hướng phía trên, phía sau...

cho trẻ trả lời đồ vật đó ở phía nào so với bạn?

- Cô cho trẻ nhắm mắt đặt đồ chơi ở phía dưới của 2, 3 trẻ và hỏi trẻ đồ chơi ở phía nào so với trẻ đó?

- Bạn nào cho cô biết ở dưới bạn C và D có gì?

- Đồ chơi.... ở phía nào của bạn đó?

*Hoạt động 3: Luyện tập:

-Trò chơi 1: Ai giỏi nhất

- Cô ngồi đối diện với trẻ đặt đồ chơi vị trí khác nhau cho trẻ lên xác định vị trí của một số đồ chơi.

- Cô gọi 3 trẻ lên xếp hàng và cho trẻ xác định vị trí.

* Trò chơi “ Đội nào nhanh hơn”:

-Cô cho mỗi trẻ 1 loại đồ chơi: tổ 1 đồ chơi lắp ghép, tổ 2 đc nấu ăn...

yêu cầu khi bản nhạc kt các tổ nhanh tay đặt đồ vật về phía búp bê theo yêu cầu của cô

vd: Đồ chơi lắp ghép phía trái bạn búp bê...

4. Củng cố- giáo dục

- Trẻ cất đồ chơi gọn gàng

- Giáo dục trẻ quan tâm chia sẻ với bạn, với người khác,biết giữ gìn vệ sinh thân thể,vệ sinh đồ dùng cá nhân.

5. Kết thúc

-Phía trên

-Dưới ạ -Có ..

-Dưới

-Có con voi -Trước ạ

-Trẻ trả lời -Phía dưới

Trẻ lên thực hiện theo yêu cầu cô

-Trẻ chơi

(22)

-Trẻ thu dọn đồ chơi cùng cô

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

Thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2018

TÊN HOẠT ĐỘNG : Tạo hình: Nặn theo ý thích Hoạt động bổ trợ: Nhạc lời bài hát: chú voi con

I- M ỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

I - Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết kể tên một số con vật sống trong rừng - Trẻ biết miêu tả cách vẽ

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ có kỹ năng nặn như, chia đất, lăn tròn, ấn dẹt, làm dẻo đất để tạo ra các sản phẩm đẹp.

- Rèn cho trẻ có kỹ năng trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc.

3.Thái độ:

- Trẻ biết yêu quí các con vật.

- Trẻ chăm ngoan học tập, yêu quý sản phẩm mình làm ra II - Chuẩn bị:

- Đất nặn bảng

- Mô hình các con vật.

- nhạc bài hát không lời

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Ổn định:

-Xin chào mừng các bé đến với Hội thi bé khéo tay của trường mầm non Hồng Thái Đông.

- Về dự với hội thi ngày hôm nay còn có các cô giáo trong trường và là ban giám khảo nữa đấy, các con háy khoanh tay chào các cô nào,

- Và thành phần không thể thiếu được trong hội thi ngày hôm nay đó là sự có mặt của các bé 5 tuổi lớp A3 xin 1 tràng pháo tay để đón chào các bé nào.

2.Giới thiệu bài:

-Trẻ lắng nghe

(23)

-Vậy đề tài của hội thi bé khéo tay ngày hôm nay đó là nặn theo ý thích các con vật mà con yêu thích nhất.

3. Hướng dẫn:

*Hoạt động 1: Quan sát mô hình các con vật.

- Cô tặng cho các con 1 chuyến du lịch để thăm quan vườn bách thú nhé, cô xin mời các con cung quan sát nào.

- Các con vừa được quan sát hình ảnh gì?

- Gọi 2-3 trẻ kể tên con vật

- Một bạn kể về đặc điểm bên ngoài của các con vật nào?

- Cô mời 2-3 trẻ kể

- Các con ơi có rất nhiều các con vật và mỗi con vật có ích lợi khác nhau và có đặc điểm riêng.

- Con sẽ nặn sản phẩm đó là con gì?

- Con sẽ nặn gì nào, con nặn như thế nào, ai có ý tưởng giống của bạn, ngoài ý tưởng của bạn ra còn ai có ý tưởng khác, cô lần lượt hỏi ý tưởng của trẻ và gợi ý thêm cho trẻ.

*Hoạt động 2: Trẻ thực hành

- Bây giờ cô xin mời các con đọc bài thơ và về chỗ ngồi để thể hiện ý tưởng của mình nào.

- Trong khi trẻ vẽ cô đi quan sát và gợi ý thêm cho trẻ vẽ thêm chi tiết phụ về cách tô màu và pha màu, cô hướng dẫn thêm cho trẻ còn chậm và kém.

*Hoạt động 3: Trưng bày và Nhận xét sản phẩm.

- Cô nói : tích tắc, tích tắc.

- Đồng hồ xin nhắc.

- Đã hết giờ rồi.

- Xin mời các bé.

Trẻ quan sát và đàm thoại cùng cô về các con vật

-Trẻ kể

- Ong, gà, cá...

-Con nặn đầu, mình, chân...

-Trẻ thực hành

(24)

- Mang bài dự thi.

- Cô xin mời các con mang bài của mình đi dự hội thi nào.

- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm

-Trẻ nêu cảm tưởng về bài của mình và của bạn -Cô nhận xét- động viên khuyến khích trẻ tạo ra sản phẩm.

4. Củng cố- giáo dục

-Hôm nay các con tham gia hội thi gì?

-Giáo dục trẻ yêu quý sán phẩm mình làm ra, chăm chỉ học tập.

5. Kết thúc:

-Trưng bày sản phẩm -Trẻ nêu nhận xét bản thân

-Lắng nghe

-Nặn con vật ạ

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

Hồng thái Đông, ngày...tháng...năm....

Người duyệt

Nguyễn Thị Miền

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+Hổ nhỏ hơn và hung dữ hơn, Hổ ăn thịt động vật - Giáo dục trẻ bảo vệ động vật quý hiếm sống trong rừng ,biết tranh xa các con vật hung dữ. + Ngoài các con vật các con

- Giáo dục trẻ: Yêu quý, bảo vệ và chăm sóc các con vật sống trong rừng và tránh xa những con vật hung dữ các con nhớ

- Giáo dục trẻ: Yêu quý, bảo vệ và chăm sóc các con vật sống trong rừng và tránh xa những con vật hung dữ các con nhớ chưa?.

- Giáo dục trẻ biết yêu quí, các con vật ,có ý thức bảo vệ động vật sống dưới

- Giáo dục trẻ phải biết yêu quý các con vật sống trong rừng và tránh xa những con vật hung dữ.. Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc - Trẻ chơi đồ chơi

- Chuẩn bị đồ dùng, tranh ảnh cùng cô chính - Trò chuyện xem tranh cùng với trẻ về chủ đề - Chuẩn bị đồ chơi ở các góc, bao quát trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do theo

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận xét những việc làm của con người đã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống của thực vật và động