• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Ngày soạn: 26/11/2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 30 /11/2020

TOÁN

TIẾT 61: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: - Biết thực hiện về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân các số thập phân.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét và đánh giá.

II. Bài mới

1.Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Đặt tính rồi tính. (7’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Gọi HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn.

- Lưu ý: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc thực hiện phép cộng, trừ 2 số TP

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

* Tính :

a.8,6×(19,4 + 1,3)

= 8,6 × 20,7

= 178,02

b.54,3 – 7,2 × 2,4

= 54,3 – 17,2

= 37,02 - HS nghe.

Bài 1

- 1 HS đọc to, xác định yêu cầu của đề - HS tự làmg bài vào VBT

a) b) c) 375,86 80,475 48,16 29,05 26,827 3,4 346,81 53,648 19234 14448 163,744 - 2 HS lần lượt nêu quy tắc

Bài 2 Tính nhẩm (7’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ta làm như thế nào?

+ Muốn nhân một số với 0,1; 0,01;

0,001,... ta làm thế nào?

Bài 2

- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu - HS thực hiện bằng miệng a) 78,29 × 10 = 782,9 78,29 × 0,1 = 7,829 b) 265,307 ×100 = 26530,7

+ ×

-

(2)

- Học sinh thực hiện theo cặp Bài 3 Bài toán (8’)

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn các HS kém làm bài.

Câu hỏi hướng dẫn:

+ Bài toán cho em biết gì và hỏi gì?

+ Muốn biết mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn mua 5kg đường bao nhiêu tiền, em phải biết gì?

+ Muốn tính được số tiền phải trả cho 4,5kg đường em phải biết được những gì?

+ Giá của 1kg đường tính như thế nào?

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 4 Tính rồi so sánh (10’) - GV yêu cầu HS tự tính phần a.

- GV hdẫn HS n/xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.

+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức:

(a + b) c và a c + b c khi a =2,4; b

= 3,8; c = 1,2

+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c + b c khi a = 6,5 ; b = 2,7 ; c= 1,2

- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức (a+b)c và ac+bc ntn so với nhau?

- Viết bảng: (a+b) c = a c + b c - GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên.

- Quy tắc trên có đúng với các số thập phân không? Hãy giải thích ý kiến của em.

- GV kết luận: Khi có một tổng các số thập phân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.

b) GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài.

3. Củng cố – dặn dò (3’)

+ Muốn nhân một tổng với một số ta

265,307 × 0,001 = 2,65307 c) 0,68 ×10 = 6,8 0,68 × 0,1 = 0,068

- HS nhận xét bài làm của bạn Bài 3

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Giá của 1 kg đường là :

38500 : 5 = 7700 (đồng)

Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là:

7700 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường số tiền là :

38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng - 1 HS nxét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.

Bài 4

- 1 HS lên bảng làm bài -1 HS nhận xét + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,44.

+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,36.

- Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.

- 1 HS nêu trước lớp.

- Quy tắc trên cũng đúng với các số thập phân vì trong bài toán trên khi thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng luôn có

(a + b) c = a c + b  c.

- HS nghe và ghi nhớ quy tắc ngay tại lớp.

a b c (a + b)× c a ×c+b ×c

2,4 3,8 1,2 7,44 7,44

6,5 2,7 0,8 7,36 7,36

( a + b) × c = a × c + b × c Muốn nhân một tổng với một số thứ

(3)

làm thế nào?

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

ba thì ta nhân lần lượt từng số hạng của tổng với số thứ 3 đó.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc. (Nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng).

* GDKNS:

- Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).

- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

3. TĐ: Hăng hái phát biểu

*BVMT: HS có ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường. (HĐ củng cố)

* QTE: Quyền được tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường, tài sản công. Bổn phận phải biết bảo vệ tài sản của cộng đồng.

*GDQP: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu, phông chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy ong

H: Nội dung chính của bài thơ là gì?

- GV nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc người gác rừng tí hon sẽ kể cho các em nghe về một chú bé thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng.

(ƯDCNTT)

2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’)

- HD cách đọc và đọc mẫu bài (Đọc giọng chậm rãi, nhanh, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng)

- 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi - Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh

- HS quan sát và mô tả

* Đoạn 1: Ba em làm …ra bìa rừng chưa?

* Đoạn 2 : Qua khe lá …thu lại gỗ.

(4)

- GV chia đoạn: 3 đoạn

- GV yêu cầu đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm

- GV ghi từ khó: truyền sang, lén chạy, rắc rối, loay hoay, trộm , chão

- Yêu cầu đọc đoạn lần 2 và HD đọc câu, đoạn khó kết hợp với giải nghĩa từ.

* Chú ý các lời thoại:

+ Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? (băn khoăn)

+ Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa? (thì thào)

+ A lô, công an huyện đây! (rắn rỏi) + Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!

(dí dỏm)

- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.

- GV đọc toàn bài.

b) Tìm hiểu bài (12’)

- GV yêu cầu hs đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi:

? Ba của bạn nhỏ làm nghề gì?

? Bạn đó được thừa hưởng điều gì ở Ba của bạn?

? Theo lối đi rừng, bạn nhỏ phát hiện điều gì?

? Theo dấu chân , bạn nhỏ phát hiện điều gì?

? Biết tin đó bạn nhỏ đã làm gì?

? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:

+ Bạn là người rất thông minh

+ Bạn là người rất dũng cảm

GV: T/yêu rừng mà cậu bé thừa hưởng được của người bố đã làm cho cậu bé cảnh giác trước những hiện tượng đáng khả nghi. Đó là việc phát hiện ra bọn trộm gỗ đang bàn nhau chuyển gỗ ra khỏi rừng.

* Đoạn 3 : Đêm ấy … dũng cảm.

- HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lần) - Cả lớp nghe, đọc thầm bài.

- HS nêu từ khó đọc - 3 HS đọc nối tiếp

- 2 HS nêu chú giải (SGK)

- Luyện đọc theo nhóm 3 - HS đọc cho nhau nghe

- HS đọc đoạn 1: Từ đầu...thu lại gỗ?

+ Ba cậu bé làm nghề gác rừng.

+ Thừa hưởng tình yêu rừng, yêu thiên nhiên

- Có nhiều dấu chân người lớn hằn trên đất -> cậu bé thắc mắc, nghi có bọn trộm gỗ

+ Có khoảng hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài và có tiếng người bàn bạc tối nay sẽ chuyển gỗ ra khỏi rừng.

+ Lén chạy theo đường tắt để báo cho các chú công an.

- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Phát hiện ra bọn trộm gỗ lén chạy theo đường tắt dể báo cho các chú công an

- Báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với công an để bắt bọn trộm gỗ

(5)

Cậu bé đã kịp thời báo cho các chú công an để ngăn chặn hành động này của bọn trộm.

- Nội dung đoạn 1?

- Gọi HS đọc đoạn 2: Còn lại

? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?

? Nêu nội dung ý 2 ?

QTE: Tuy còn nhỏ tuổi nhưng bạn nhỏ trong bài đã có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên rừng, dũng cảm, thông minh, mưu trí để ngăn chặn hành động xấu của kẻ gian.

? Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?

? Nêu nội dung chính của bài?

c) Đọc diễn cảm. (10’) (ƯDCNTT) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp

- Treo bảng phụ đoạn 3: (đêm ấy … dũng cảm)

- Hướng dẫn HS tìm ra cách đọc

GV: Nhấn giọng: đốt lửa, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách....

- HS luyện đọc theo cặp(3p) - HS thi đọc

3. Củng cố dặn dò(3’)

*QPAN:+ Kể những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác đối với người xấu và biết báo công an để bắt tội phạm mà em biết?

* BVMT: Chúng ta cần có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ tài sản chung.

*KNS:Qua bài giáo dục kĩ năng ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông

Ý 1: Tinh thần cảnh giác và sự thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ

- 2 HS đọc to trước lớp

+ Bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá.

+ Bạn ấy có ý thức bảo vệ tài sản chung của mọi người.

+Vì rừng là tài nguyên của cả mọi người, ai cũng có trách nhiệm bảo vệ.

+ Vì bản nhỏ có ý bảo vệ tài sản chung...

Ý 2: Bạn nhỏ tình nguyện tham gia bắt trộm.

- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.ý tnức bảo vệ môi trường

- Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, bình tĩnh, thông minh khi xử lý tình huống bất ngờ.

ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay

- Học sinh đọc cá nhân đọc theo nhóm, thi đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(6)

minh trong tình huống bất ngờ). Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng + Nêu lại nội dung của bài.

- Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau

*******************************************

Ngày soạn: 26/11/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 01/12/2020

TOÁN

TIẾT 62 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:Giúp HS:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trọng thực hành tính.Củng cố về giải toán có liên quan đến đại lượng tỉ lệ.

3. Thái độ: Hăng hái phát biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT

III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nêu tính chất (a × b) ×c và a × c + b×c - GV nhận xét và đánh giá HS.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân đã học.

2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính (10’)

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức.

- Chú ý: Thực hiện đúng thứ tự phép tính - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

Bài 2: Tính bằng 2 cách (8’) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài.

- Một tổng nhân với một số = từng số hạng của tổng nhân với số đó.

- HS nhận xét - HS nghe.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 375,84 – 95,69 + 36,78

= 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 7,4

= 7,7 + 54,2 = 61,72

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì làm lại cho đúng.

- HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.

a) B/thức số có dạng một tổng nhân với 1số.

b) B/thức có dạng một hiệu nhân với một số.

(7)

- Bài yêu cầu em làm những gì?

? Dạng 1tổng nhân 1số ta tính bằng cách nào?

(a + b) ×c = a ×c + b × c

? Với dạng 1 hiệu nhân 1 số ta tính bằng cách nào?

(a - b) × c = a × c – b × c - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và đánh giá HS.

a) Cách 1: (6,75 + 3,25) × 4,2

= 10 × 3,4 = 42 Cách 2: (6,75 + 3,25) × 4,2

= 6,75 × 4,2 + 3,25 × 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42

Bài 3: (7’) HSNK

a. Tính bằng cách thuận tiện nhất

? Vì sao em cho rằng cách làm của em là cách tính thuận tiện nhất.

a) 0,12 × 400 = 0,12 × 100 × 4

= 12 × 4 = 48× 4,7 ×5,5 - 4,7 × 4,5 = 4,7 × (5,5 - 4,5)

= 4,7 × 1 = 4,7 b) Tính nhẩm kết quả tìm x

- GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm nhẩm kết quả tìm x của mình.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

b) 5,4 × x = 5,4 ; x = 1

9,8 × x = 6,2 × 9,8; x = 6,2 Bài 4 (7’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

Tóm tắt

Mua 4m vải : 60.000đ Mua 6,8m trả nhiều hơn 4m: ...đồng - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS n/xét bài làm của bạn trên

- Bài y/c tính g/trị của biểu thức theo 2 cách.

+ Tính tổng rồi lấy tổng nhân với số đó.

+ Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó sau đó cộng các kết quả với nhau.

- Có hai cách tính :

+ Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân số đó.

+ Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba trừ đi tích của số trừ và số thứ ba.

- 2 HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở.

- lớp theo dõi GV chữa bài và tự k/tra bài mình.

b) C1: (9,6 - 4,2) × 3,6 = 5,4 × 3,6 = 19,44 C2: (9,6 - 4,2) × 3,6 = 9,6 × 3,6 - 4,2 × 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.

- HS g/thích: 0,12400, khi tách 400 thành 1004, để có 0,12100 ta có thể nhân nhẩm, sau đó lại được kết quả là số tự nhiên 124.

4,7 5,5 – 4,7 4,5

Chuyển về dạng một số nhân với 1 hiệu, khi tính được hiệu là 1 nên phép nhân tiếp theo 4,7 1 có thể ghi ngay kết quả.

b) 5,4 x = 5,4 ; x = 1 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- 1 HS đọc thành tiếng đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thẩm đề bài trong SGK.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.

Giải

(8)

bảng.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

3. Củng cố – dặn dò (3’)

+ Nêu cách nhận một tổng với một số.

- Chú ý biết áp dụng t/chất của phép nhân để tính nhanh và đặc biệt dấu phẩi đúng.

-Chia một số t.phân cho một số tự nhiên

Giá tiền của 1 mét vải là:

60.000 : 4 = 15.000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:

15.000 x 6,8 = 102.000 (đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là:

102.000-60.000= 42.000 (đồng) Đáp số: 42.000 đồng - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

**********************************************

Ngày soạn : 26/11/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 02 /12/2020

TOÁN

TIẾT 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:Giúp HS.

1. KT: Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.

2. KN: Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trọng thực hành tính.Củng cố về giải toán có liên quan đến đại lượng tỉ lệ.

3.TĐ: Hăng hái phát biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

b. 78,5 x 13,2 + 0,53

= 1036,2 + 0,53

= 1036, 73

- GV nhận xét và đánh giá HS.

II. Bài mới

1.Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên, sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. (12’)

* Hình thành phép tính

a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

* Tính:

a. 654,72 + 306,5 – 541, 02

= 961,22 – 541,02

= 420,2

- HS nghe.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

(9)

đoạn dây dài bao nhiêu mét?

- Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào?

- 8,4 : 4 là phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4.

(Gợi ý HS chuyển về phép chia 2 số tự nhiên.)

- Vậy 8,4 chia 4 được bao nhiêu mét ? GV: Trong bài toán trên để thực hiện 8,4:4 các em phải đổi số đo 8,4 thành 84dm , rồi thực hiện phép chia. Sau đó đổi lại đơn vị số đo kết quả từ 21dm = 2,1m. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, người ta áp dụng cách đặt tính như sau:

- GV g/thiệu cách đặt tính,t/hiện chia 8,4 : 4 SGK.

- Chúng ta phải thực hiện phép tính 8,4 : 4 = ? (m).

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau để tìm cách chia. 8,4m = 84dm

21dm = 2,1m - HS nêu : 8,4 : 4 = 2,1m

8,4 4 04

0

2,1(m) Giải:

Mỗi đoạn dây dài là 8,4 : 4 = 2,1 (m)

Đáp số 2,1m - Em hãy tìm điểm giống và khác nhau

giữa cách thực hiện 2 phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1.

- Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào?

b) Ví dụ 2: 72,58 : 19 = ?

- GV yêu cầu HS trên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình.

*Giống nhau: cách đặt tính và t/hiện tính.

* Khác nhau: một phép tính không có dấu phẩy, một phép tính có dấu phẩy.

- Sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải của thương.

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào giấy nháp -1HS trình bày, lớp theo dõi, n/xét.

- Hãy nêu lại cách viết dấu phẩy ở thương khi em thực hiện phép chia 72,58 : 19 = 3,82.

- GV nhắc lại: Khi thực hiện phép chia một số t/phân cho một số tự nhiên, sau khi chia phần nguyên, ta phải đánh dấu phẩy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia.

c) Quy tắc thực hiện phép chia

- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

3.Luyện tập

- Sau khi chia phần nguyên (72), ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương (3) rồi mới lấy phần thập phân (58) để chia.

72, 8

19 155 038 0

3,82

- 2 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, sau đó học thuộc quy tắc ngay

8,4m

? m

84 4 04

0 21(dm)

(10)

Bài 1: Đặt tính rồi tính. (6’)

- GV y/cầu HS tự đặt tính, thực hiện phép tính.

- GV y/c HS lên bảng vừa nêu rõ cách.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

tại lớp.

Bài 1

- GV gọi HS n/xét bài làm của các bạn.

Bài 2: Tìm x. (7’)

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và đánh giá HS.

Bài 3: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì?

- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- Gọi HS trình bày bài.

- GV nhận xét thống nhất kết quả đúng.

3. Củng cố – dặn dò. (3’)

+ Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên?

- GV: Nhấn mạnh cách đặt tính và đánh dấu phẩy ở thương trước khi chia phần thập phân.

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài 2

- 1 HS yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào.

a) x x 3 = 8,4 x = 8,4 :3 x = 2,8

b) 5 x x = 0,25 x = 0,25 : 5 x = 0,05 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.

Bài 3

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.

Tóm tắt :

3giờ : 126,54km 1giờ : ….km ?

1 giờ đi được số ki-lô-mét là : 126,54 :3=42,18 (km)

Đáp số: 42,18 km - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

ĐỊA LÍ

TIẾT 13: CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:

+ Cộng nghiệp phân bố rộng khắp đất nước, nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.

+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vung đồng bằng và ven biển.

+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.

- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng...

5,28 4 12

08 0

1,32

95,2 68 272

0

1,4 75,52 32 115

192 0

2,36

(11)

- HSNK:

+ Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.

3. Thái độ: HS yêu thcish môn học

* GDMTBĐ: - Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...).

- Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.

- Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.

*SDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt là than, dầu mỏ, điện,..,

* BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nói chung, các khu công nghiệp nói riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bản đồ kinh tế Việt Nam.

- Tranh ảnh một số ngành CN.

- Lược đồ công nghiệp VN 2/ Học sinh: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ (4’)

- Nêu vai trò của ngành công nghiệp?

- Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công?

Gv nhận xét và đánh giá.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động

a/ Phân bố các ngành công nghiệp: (15’) - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H3.

? Tìm những nơi có các ngành CN khai thác than, dầu mỏ, A-pa-tít, CN nhiệt điện, thuỷ điện?

GV: Các khu CN tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.

- Treo lược đồ lên bảng. Yc HS quan sát và chỉ lược đồ các địa phương có khu công nghiệp.

- Quan sát H3, thảo luận (3’)

Nêu những trung tâm CN lớn của nước ta.

GV kết luận: Các trung tâm CN lớn: Hà

- 1 học sinh nêu.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát hình trong SGK, trả lời.

+ Công nghiệp khai thác than:

Quảng Ninh

+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ:

Biển Đông (thềm lục địa)

+ Công nghiệp khai thác A-pa-tít:

Lào Cai.

+ Nhà máy thuỷ điện: Vùng núi phía Bắc:

( Thác Bà- Hoà bình), vùng Tây Nguyên

( Y-a-ly, sông Hinh, Trị An)

+ Khu công nghiệp nhiệt điện Phú

(12)

Nội, HCM, Hải Phòng, Việt trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một...

? Nêu những điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm CN lớn nhất cả nước.

*SDNLTK&HQ: Cần phải sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt là than, dầu mỏ, điện,..,

mỹ ở Bà Rịa – Vũng Tàu.

- HS trình bày và chỉ trên bảng đồ.

Lớp nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận trả lời.

HS chỉ lên bản đồ.

- HS nêu.

- Thảo luận theo cặp, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.

A

Ngành công nghiệp

B Phân bố

1. Nhiệt điện a. Nơi có nhiều thác ghềnh

2. Thuỷ điện b. Nơi có mỏ khoáng sản

3. Khai thác khoáng sản c. Nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, khách hàng

4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm

d. Gần nơi có than, dầu khí - GV chốt lại ý đúng: 1 - b ; 2 - d ; 3 - a ; 4 - c .

b./ Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta (15’)

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận để làm vào phiếu bài tập sau.

Bài tập: Quan sát lược đồ công nghiệp VN, sơ đồ các điều kiện để Thành phố HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:

Các trung tâm công nghiệp của nước ta

Trung tâm lớn nhất Trung tâm lớn Trung tâm vừa 2. Nêu các đ/k để T/phố HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

- GV yêu cầu HS trình bày phiếu học tập trên bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

- GV sửa chữa và giảng thêm về trung tâm công nghiệp Thành phố HCM

+ Thành phố HCM là trung tâm văn hoá, khoa học, kĩ thuật lớn nhất nước ta. Đó là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành c/nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao như: cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin...

+ Thành phố HCM có vị trí giao thông rất thuận lợi. Là nơi đầu mối giao thông đi các vùng Tây Nguyên, miền Trung, đồng bằng Nam bộ. Có hệ thống đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không phát triển, tạo điều kiện dễ dàng cho việc chuyên chở nguyên liệu, nhiên liệu từ các vùng lân cận đến và chở sản phẩm đi tiêu thụ ở các vùng khác.

+ Thành phố HCM còn là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước nên có nguồn lao động dồi dào, lại là thị trường tiêu thụ lớn để kích thích s/xuất phát triển.

+ T/phố HCM ở gần vùng có nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt và nuôi nhiều cá tôm ; cung cấp lương thực, thực

(13)

phẩm cho dân cư, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến lương thực, t/phẩm.

3. Củng cố,dặn dò (5’)

* GDMTBĐ+BVMT: Cần làm gì để bảo vệ khu công nghiệp ven biển?

- Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.

- Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.

- HS đọc phần Bài học trong SGK.

- GV nhận xét giờ học.

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi 2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.

3/ Thái độ: Giáo dục hs ý thức bảo vệ môi trường rừng

*BVMT: Giáo dục các em có ý thức bảo vệ và trồng rừng cho môi trường luôn trong lành.

* GDMTBĐ: - Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển

* QTE: + Quyền được sống trong môi trường trong lành. Bổn phận giữ gìn và BVMT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 3 HS đọc từng đoạn bài: Người gác rừng tí hon

? Em học tập được gì ở bạn nhỏ

? Nêu nội dung chính của bài.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) Ảnh chụp cảnh gì? (ƯDCNTT)

? Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì?

GV: Để bảo vệ đê biển, chống xói lở, chống vỡ đê khi có gió bão lớn đồng bào ở ven biển đã biết cách tạo nên một lớp lá chắn đó là trồng rừng ngập mặn.

Rừng ngập mặn còn có tác dụng gì? Các

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS quan sát tranh ảnh minh hoạ + Ảnh chụp cảnh trồng rừng ngập mặn

+ Trồng rừng ngập mặn để chắn bão, chống lở đất, vỡ đê.

(14)

em cùng tìm hiểu qua bài văn...

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’)

- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài (Đọc giọng thông báo, lưu loát, rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học)

- Gọi 1HS khá đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Gọi HS nêu từ khó đọc

- GV ghi bảng và hướng dẫn cách đọc - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn đọc câu văn dài, khó - HS nêu chú giải

- Luyện đọc theo nhóm 3 - 2 nhóm HS đọc trước lớp - GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài (12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.

GV nhận xét KL:

ý 1: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá

- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?

- Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt?

- GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ VN (ƯDCNTT)

Ý 2: Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương.

- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục?

Ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

- HS lắng nghe.

+ Lớp đọc thầm bài.

+ Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.

+ Đoạn 2: Mấy năm qua … Cồn Mờ + Đoạn 3: Nhờ phục hồi …đê điều.

+ 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn

+ HS nêu từ khó đọc: lấn biển, sóng lớn, bão, đê điều, phấn khởi…

+ HS đọc từ khó - 3 HS đọc

* Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần đáng kể / tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều.

- 2HS nêu chú giải(SGK) - HS đọc cho nhau nghe - 2 nhóm HS đọc

- Lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi + Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi.

+ Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió to bão, sóng lớn.

+ Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.

+ Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.

+ Rừng ngập mặn được phục hồi, đã phat huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở lên phong phú.

(15)

- Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV ghi nội dung bài

c) Đọc diễn cảm (10’) (ƯDCNTT) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn

- HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: Treo bảng phụ, đọc mẫu,, yêu cầu HS đọc theo cặp

- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3 - GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá.

3. Củng cố dặn dò (3’)

* BĐ - Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì?

- Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển.

* BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ MT?

* QTE: *Học xong bài em thấy mình có quyền và bổn phận gì?

+ Quyền được sống trong môi trường trong lành. Bổn phận giữ gìn và BVMT GV: Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người.

- Dặn HS về đọc và chuẩn bị bài sau

*Ý nghĩa: Bài văn nói lên nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn ở một số tỉnh và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - 2 HS đọc cho nhau nghe.

*Nhấn giọng: thay đổi, nhanh chóng, không còn bị sói lở, lượng cua con, hàng trăm đầm cua, hải sản tăng nhiều, phong phú, phấn khởi...

- HS thi đọc

- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Trồng rừng, không đốt nương bừa bãi, không chặt cây lấy gỗ…

- HS lắng nghe.

...

KỂ CHUYỆN

TIẾT 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường.

- Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.

2. Kĩ năng: - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường

(16)

* QTE: + Quyền được sống trong môi trường trong lành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 1-2 Hs kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về b/vệ môi trường - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu đề bài (5’) - Gọi HS đọc đề bài

- GV p/tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường - HS đọc phần gợi ý trong SGK

- Y/cầu HS g/thiệu câu chuyện định kể c) Kể trong nhóm (10’)

- T/chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Gợi ý cho HS kể và trao đổi :

+Em cảm thấy ntn khi tham gia vào việc làm đó?

+ Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào?

+Em cảm thấy ntn khi chứng kiến việc làm đó?

+ Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?

d) Thi kể trước lớp (15’)

- Cho hS thi kể - Nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò (5’)

? Nêu ý nghĩa nội dung bài

* GDQP+ BVMT: + Nêu những bạn trong lớp hoặc trong trường có ý thức tốt trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường?

- Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại

- 2 HS kể

- HS nghe - HS đọc đề bài - HS nghe - HS đọc gợi ý

- 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể

- Hs kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- 3 - 5 HS kể trước lớp.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

KHOA HỌC TIẾT 25: NHÔM I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Quan sát và phát hiện một số tính chất của nhôm

(17)

2. Kĩ năng: HS kể tên một số dụng cụ , máy móc, đồ dùng làm bằng nhôm và nêu nguồn gốc, cách bảo quản đồ dùng làm bằng nhôm và hợp kim nhôm

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim nhôm.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: - SGK, VBT, một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: (5’)

+ Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?

+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới 1.Giới thiệu bài

a/ Hoạt động 1: (15’) Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.

- Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm

- GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông (tàu hỏa, tàu thủy, ôtô, máy bay…)

b/ Hoạt động 2: (10’) Làm việc với vật thật.

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát và mô tả đồ dùng bằng nhôm

- GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.

c/ Hoạt động 3: (7’) Làm việc với SGK.

- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53

- GV nhận xét thống nhất các kết quả làm việc, chốt nhanh

• Nhôm là kim loại

• Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn.

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

4. Tổng kết - dặn dò (3’)

- 2 HS trình bày - Lớp nhận xét.

- HS đính tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được lên bảng

- 1 số HS giới thiệu sản phẩm

- Các nhóm quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.

- HS làm phiếu học tập, trình bày bài làm

a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm b) Tính chất:

+ Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt

+ Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm

(18)

+ Nêu tính chất của nhồm và cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm?

- Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ.

- Chuẩn bị: Đá vôi - Nhận xét tiết học

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

...

CHÍNH TẢ ( nghe viết)

TIẾT 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ - viết đúng chính tả hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong theo thể thơ lục bát và trình bày bài đẹp.

2. Kiến thức: HS ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/ x (BT 2a) 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm s/x - Gọi hS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn viết chính tả (7’) a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - HS đọc thuộc lòng đoạn viết

? Hai dòng thơ nói điều gì về công việc của loài ong?

? Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Y/cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả

- Yêu cầu HS luyện viết từ khó c) Viết chính tả : 15’

d) soát lối và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (5’)

- HS làm bài tập theo nhóm dưới dạng trò chơi thi tiếp sức tìm từ

Đáp án: a/

sưa - xưa siêu - xiêu say sưa - ngày

xưa sửa chữa -

siêu nước - xiêu vẹo cao siêu -

- 2 HS lên làm

+ 2 HS lên tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm s/x

- Lớp nhận xét

- HS đọc thuộc lòng đoạn viết

+ Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý

+ Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật

- HS nêu từ khó: rong ruổi, rù rì, lặng thầm, đất trời, nối liền

- HS viết các từ khó vừa tìm - HS viết theo trí nhớ

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Các nhóm thực hiện trên bảng nhóm

sâm - xâm sương - xương củ sâm - xâm

nhập sâm cầm - xâm l

ợc sâm banh - xâm xẩm....

sương gió -

xương tay;

sương muối -

(19)

xưa kia cốc sữa - xa xưa

xiêu lòng siêu âm - liêu xiêu

xương sườn;

xương máu Bài 3 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét kết luận lời giải đúng Gọi HS đọc lại 2 câu thơ

b/ Cho HS thực hiện như câu a 4. Củng cố dặn dò (3’)

+ Nêu quy tắc đánh dấu thanh?

- Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài

- 1 HS đọc bài

- 1 HS lên làm trên bảng, lớp làm vào - HS nhận xét bài của bạn.

Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại

- HS đọc lại câu thơ Đáp án:

Trong làn nắng ửng, khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trên tà áo biếc

Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.

...

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh :

1. Kiến thức: - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan.

đến rút về đơn vị.

3. Thái độ : - Giúp HS chăm chỉ học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định: 1’

2. Bài mới: 30’ Giới thiệu – Ghi bài.

- GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài tập1: Đặt tính rồi tính:

- HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.

- HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập.

- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài tập1:

(20)

a) 65,8 x 1,47 b) 54,7 - 37 c) 5,03 x 68 d) 68 + 1,75

Bài tập 2 :

Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có 28 chai loại 1, có 57 chai loại 2. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?

Bài tập 3 : Tính nhanh Tính nhanh

a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1

b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16

Bài tập 4 : (HSNK)

Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng

3

1 chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua.

4.Củng cố dặn dò. 2’

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.

Đáp án : a) 96,726.

b) 17,7 c) 342,04 d) 69,75 Bài tập 2 : Bài giải :

Tất cả có số lít nước mắm là:

1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít) Đáp số : 106,25 lít Bài tập 3 :

Bài giải :

a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1

= 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1)

= 6,93 x 10.

= 69,3

b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16 = (4,79 + 5,21) + (5,84 + 4,16) = 10 + 10 = 20

Bài tập 4 : Bài giải :

Chiều dài của một đám đất hình chữ nhật là: 16,5 :

3

1 = 49,5 (m)

Diện tích của một đám đất hình chữ nhật là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2)

Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là:

6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg) = 55,539 tạ Đáp số: 55.539 tạ - HS lắng nghe và thực hiện.

*************************************

Ngày soạn: 26/11/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 03/12/2020

TOÁN

TIẾT 64 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:Giúp HS:

1. Kiến thức: - Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

(21)

2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm bài.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài:(1’)

Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

2.2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: Đặt tính- Tính (7’) - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, nhận xét và đánh giá HS

Bài 2: (8’) HSNK

- GV y/cầu HS thực hiện phép chia 22,44 : 18.

- Em hãy nêu rõ các thành phần số bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia trên.

- GV yc HS đọc lại phép tính theo cột dọc và x/đ hàng của các chữ số ở số dư đó.

- Vậy số dư trong phép tính trên là bao nhiêu?

- Em hãy TL để k/tra xem p/tính có đúng không.

- GV nx, sau đó yc HS t/hiện tính 43,19:

21

- Số dư trong phép chia 43,19 : 21 là số nào ? Vì sao em xác định như vậy?

Bài 3: Đặt tính – Tính (7’)

- 21,3 : 5 = ?yêu cầu HS thực hiện phép chia.

- GV: Khi thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư thì ta có thể

- 2 HS lên bảng thực hiện

* Tính: a. 7,44 : 6 = 1,24 b. 0,1904 : 8 = 0,0238 - HS nghe.

- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia - 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

a) 67,2 : 7 = 9, 6 c) 42,7 : 7 = 6,1 b) 3,44 : 4 = 0,83 d) 46,827 : 9 = 5,203

- 1 HS nêu trước lớp, lớp theo dõi và n/xét :

* Số bị chia là 22,44

* Số chia là 18

* Thương là 1,24

* Số dư là 0,12 Chữ số 1 ở hàng phần mười.

Chữ số 2 ở hàng phần trăm.

- Số dư là 0,12.

- 1,24 18 + 0,12 = 22,44 - HS làm bài vào vở bài tập.

- Phép chia 43,18:21 có số dư là0,14 vì không có phần nguyên, có chữ số 1 đứng ở hàng phần mười, chữ số 4 đứng ở hàng phần trăm.

- Hs thực hiện theo nhóm

- Các nhóm trình bày kết quả và cách làm

21,3 1 3 30

5 4,26

(22)

chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 và bên phải số dư rồi tiếp tục chia.

Bài 4: Bài toán (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

8 bao: 243,2kg 12 bao: … kg?

3. Củng cố – dặn dò (5’)

+ Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thế nào?

- GV tổng kết tiết học.

về nhà làm các BT và chuẩn bị bài sau.

0 - HS đọc yêu cầu bài tập

1 bao gạo nặng số ki lô gam là:

243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo nặng số ki lô gam là:

30,4 × 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường.

- Hiểu được " khu bảo tồn đa dạng sinh học" thông qua đoạn văn. Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp( BT2).

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

3. Thái độ: Hăng hái phát biểu.

* GDBVMT: Viết được một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường giáo dục HS có ý thức trong việc bảo vệ môi trường. ( HĐ củng cố)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ và cho biết quan hệ ấy có tác dụng gì?

- dưới lớp đặt câu có quan hệ: mà, thì, bằng.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Khu bảo tồn thiên nhiên là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về khu bảo tồn đa dạng sinh học, các hành động bảo vệ môi trường và viết đoạn văn có nội dung bảo vệ môi trường.

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Gọi HS đọc đoạn văn (10’)

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi

- 3 HS lên bảng đặt câu - HS trả lời

- HS đọc yêu cầu.

(23)

theo hướng dẫn:

+ Đọc kĩ đoạn văn

+ Nhận xét về các loài động, thực vật qua số liệu thống kê.

+ Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn thiên nhiên

? Qua đoạn văn, em hiểu khu bảo tàng đa dạng sinh học là gì?

Bài tập 2: (10’) Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn với nhóm thích hợp - Gọi HS đọc nội dung bài

a) Hành động bảo vệ môi trường là gì?

b) Hành động phá hoại môi trường là gì?

Nhận xét kết quả, kết luận ý đúng

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo viên.

- Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ gìn giữ lâu dài.

- 2 HS nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu

+ Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.

+ Phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắt thu rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.

Bài tập 3: (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề

- Cho học sinh trình bày tài viết, nhận xét - Em viết về đề tài nào?

- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn

- GV nhận xét, chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS

- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề - HS tự chọn đề tài, rồi viết.

VD:

+ Em viết đề tài hs tham gia trồng cây, gây rừng.

+ Đề tài đánh bắt cá bằng điện + Đề tài xả rác thải bừa bãi....

+ Dề tài về hành động săn bắt thú rừng bừa bãi.

- HS làm VBT, đại diện nhóm làm giấy khổ to.

- Trình bày trước lớp

VD: 1. Ở thôn em thường có phong trào trồng cây. Đầu xuân mỗi gia đình đóng góp một chút tiền để mua cây về trồng ở các khu vực tập thể hay nơi nhà văn hoá thôn. Việc làm như vậy có ý nghĩa vô cùng to lớn. Những hàng cây xanh mát dọc khu vực nhà văn hoá như những nhà máy lọc bụi ngày đêm. Chiều chiều, ở những nơi này mọi người được viu chơi thoải mái vì được sống trong bầu không khí trong lành, mát mẻ.

2. Địa phương em hiện nay có rất nhiều gia đình thường xuyên đánh bắt cá bằng điện. Người ta kéo điện từ đường dây cao thế dí xuống sông, mương máng để bắt cá. Cả những con tép, con cá bé xíu cũng chết nổi lềnh bềnh. Cách đánh cá này làm phá hoại môi trường, làm chết nhiều sinh vật khác và gây nguy hiểm cho con người.

3. Củng cố dặn dò (3p)

*BVMT: Em đã làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh? ( HS nêu) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài viết của mình và chuẩn bị bài sau

(24)

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nắm được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật đoạn văn BT1

2. Kĩ năng: - HS biết lập dàn ý một bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.

3. Thái độ: - HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật đối với người được tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Họat động dạy Hoạt động học

A. kiểm tra bài cũ (4’)

- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Trong các tiết học chúng ta đã cùng tìm hiểu về cấu tạo bài văn tả người.

Những chi tiết tả ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (15’)

- Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.

- Gợi ý: Chú ý cần có câu mở đoạn, cần nêu những nét tiêu biểu, sinh động về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó.

a) Bà tôi:

- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?

- Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu.

- Các chi tiết đó có quan hệ như thế nào?

- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?

- HS làm việc theo yêu cầu của GV - Lớp nhận xét.

- Chia lớp thành nhóm trao đổi và cùng làm bài

Bài 1

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài - các nhóm đọc kết quả bài làm - Đoạn 1: tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu nội là một chú bé.

+ Câu 1: mở đoạn: giới thiệu bà ngồi cạnh cháu là một cậu bé.

+ Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ + Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua cách chải đầu và từng động tác...

- Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ cho chi tiết trước.

- Đoạn 2:tả giọng nói,đôi mắt,khuôn mặt bà.

(25)

- Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của người bà?

b) Chú bé vùng biển

- Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng?

- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?

- Khi tả ngoại hình cần lưu ý những gì?

GVKL: Khi tả ngoại hình cần chọn chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết ấy phải có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ xung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật, bằng cách tả như vậy ta sẽ thấy không chỉ là ngoại hình của n/vật mà cả nội tâm tính tình của n/vật cũng được bộc lộ.

Bài 2 (15’)

- Treo b/phụ viết sẵn c/tạo của bài văn tả người

- Hãy giới thiệu về người em định tả: người đó là ai, em quan sát trong dịp nào?

Dàn ý giới thiệu: Tả về người mẹ.

* Mở bài: Nếu ai hỏi em, trên đòi này em yêu ai nhất. Em sẽ trả lời: Em yêu mẹ nhất.

* Thân bài: - Tả hình dáng:

+ Mẹ : 40 tuổi.

+ Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga.

+ câu 2: tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé....

+ câu 3: sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười

+ Câu 4: Tả khuôn mặt của bà: hình như vẫn tươi trẻ dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn…

- Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: dịu dàng....

- Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai, ngực, bụng, tay, đùi, mắt miệng, trán ..

Câu 1: giới thiệu chung về Thắng:

con cá vược có tài bơi lội trong thời điểm được miêu tả.

Câu 2 tả c/cao:hơn hẳn bạn một cái đầu.

Câu 3 tả nước da: rám đỏ vì lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển.

Câu 4 tả thân hình: rắn chắc, nở nang.

Câu 5: tả cặp mắt: to và sáng.

Câu 6 tả cái miệng: tươi, hay cười.

Câu 7 tả cái trán: dô, bướng bỉnh.

- Thắng là một cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan dạ

- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ xung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân vật.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự lập dàn bài

(26)

+ Dáng mẹ thon thả.

+ Khuôn mặt tròn. Nước da trắng hồng.

+ Mái tóc dài, đen nhánh . + Đôi mắt đen láy.

+ Cái miệng nhỏ với hàm trắng . + Mẹ mặc dản dị .

+ Mẹ đi lại nhẹ nhàng, ăn nói có duyên nên các bác trong làng ai cũng quý.

- Tả hoạt động: + Chăm chỉ làm ruộng.

+ Sáng mẹ thường dậy sớm nấu cơm .

+ Mẹ rất bận rộn nhưng luôn dành thời gian chăm sóc và dạy cho em học bài, lúc rảnh mẹ chơi với em bé.

- Tả tính tình: rất chịu thương, chịu khó. sống chan hoà với mọi người và bà con hàng xóm.

Ai có chuyện buồn, mẹ đều đến để chia sẻ, động viên. mẹ rất nghiêm khăc mỗi khi em mắc lỗi.

* Kết bài: Em rất yêu mẹ và tự hào , hạnh phúc khi là con của mẹ.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn- Chuẩn bị bài sau.

...

LỊCH SỬ

TIẾT 13: “THÀ HI SINH TẤT CẢ,

CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC...”

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ngày 19-12-46, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.Tinh thần chống Pháp của nhân HN và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến

2. Kĩ năng: Kể lại được một số chi tiết chống TDP của dân tộc.

3. Thái độ: Tự hào và có ý thức bảo vệ tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: - VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3’)

? Tại sao ngay sau CM tháng 8 nước ta trong thế ngàn cân treo sợi tóc.

? Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm?

- Lập hũ gạo cứu đói, chia ruộng…

- Lớp bình dân học vụ, xây trường..

- Ngoại giao, hòa hoãn với pháp - Lớp nhận xét

(27)

- GV nhận xét đánh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kĩ năng nói và nghe: Biết kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.. Qua câu chuyện thể hiện

Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh .Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Kĩ năng: Qua câu chuyện, HS có ý thức bảo

I. Kiến thức:- Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường .. - Biết cách

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

Kiến thức: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Kĩ năng: Rèn kĩ

Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường..1.