• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 28/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài

- Ứng phó với căng thẳng( linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ) - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng

* GDMT : Giúp hs thấy được hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng, từ đó Giáo dục hs nâng cao ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK . - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài ? - Gv nhận xét và đánh giá

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu … bìa rừng chưa?

+ Đoạn 2: Qua khe lá, … thu lại gỗ.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Gv cho HS giải nghĩa từ khó.

- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Giải nghĩa từ khó

(2)

? Thắc mắc là gì?

? Bàn bạc nghĩa là thế nào?

- Tổ chức cho hs luyện đọc cặp - Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Gọi Hs đọc thầm đoạn 1

? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện được điều gì?

? Nêu ý chính của đoạn 1?

- Gọi HS đọc đoạn 2?

? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:

+ Bạn là người rất thông minh.

+ Bạn là người dũng cảm.

? Nêu ý chính của đoạn 2?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm cắp?

? Nêu ý chính của đoạn 3?

? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?

- Gv nhận xét và giáo dục cho Hs ý thức BVMT.

+ Thắc mắc : có chỗ chưa hiểu, lo ngại.

+ Bàn bạc: bày tỏ ý kiến với người khác

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- HS lắng nghe tìm cách đọc đúng - HS đọc thầm đoạn 1

+ Những dấu chân người lớn hằn trên đất. bạn thắc mắc vì 2 ngày nay không có đoàn khách nào đến thăm quan. lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào b

* Tinh thần cảnh giác của chú bé - 1 HS đọc đoạn 2, lớp theo dõi

+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy đường tắt, gọi điện thoại báo công an.

+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.

* Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ.

- HS đọc thầm đoạn 3

+ Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá, bạn có ý thức bảo vệ tài sản chung của mọi người.

* Ý thức bảo vệ rừng của bạn nhỏ.

- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/

Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/

Dũng cảm, táo bạo …

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung: Biểu dương ý thức bảo vệ

(3)

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng.

Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV treo bảng phụ có đoạn 3 từ ” Đêm ấy... dũng cảm” .

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ các từ ngữ cần nhấn giọng?

- Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò: 3’

- GV hệ thống lại nội dung bài.

? Em học tập được điều gì ở bạn nhỏ?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.

- Dặn dò HS:

rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

- Học sinh nhắc lại.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Đêm ấy,/ lòng em như lửa đốt//...

cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm.//

- 1 HS đọc lớp nhận xét

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lớp nhận xét, bình chọn - Học sinh lắng nghe.

- Sự dũng cảm, bình tĩnh xử lí tình huống, tình yêu thiên nhiên, biết bảo vệ rừng..,

Tiết 3: Toán

Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.

2. Kỹ năng: Biết Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. Nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

(4)

Áp dụng LHTM – Khảo sát - GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs luyện tập (SGK/ 61 62)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài, củng cố cho Hs cách cộng, trừ , nhân hai số TP và đánh giá cho học sinh.

Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Muốn nhân 1 stp với 10, 100, 1000, ... ta làm như thế nào?

? Muốn nhân 1 stp với 0,1; 0,01;

0,001; ... ta làm như thế nào?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

- Gv hỏi các hs lên bảng: ? Dựa vào đâu em tìm ngay được kết quả?

- 1 học sinh : Đặt tính rồi tính

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô ly.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 3 hs đọc bài

- học sinh nhận xét, chữa bài.

+ ..37529,,0586 -

827 ,

26

475 ,

80

404,91 53,648 46,18

3,4 18472

13854 15,7012

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Tính nhẩm.

- Muốn nhân 1 stp với 10, 100, 1000, ...

ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải một, hai ba chữ số.

- Muốn nhân 1 stp với 0,1; 0,01; 0,001;

... ta chỉ việc dịch dấu phẩy sang bên trai một, hai , ba,... chữ số.

- 3 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b, 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 10 = 6,8

0,68 x 0,1 = 0,068

(5)

Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gv yêu cầu hs khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn hs còn lúng túng làm bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường cùng loại bao nhiêu tiền em phải biết gì?

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

Bài tập 4: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài phần a.

- Gọi đại diện các cặp báo cáo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV hướng dẫn hs nhận xét, rút ra quy tắc nhân 1 tổng các stp với 1 stp.

- Gv yêu cầu hs vận dụng quy tắc vừa học để làm bài tập phần b.

- Gv theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

+ Mua 5 kg đường phải trả 385000 đồng.

+ Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền.

+ Biết giá tiền của một kg đường cùng loại.

Bài giải Giá của 1kg đường là:

38500 : 5 = 7700 (đồng)

Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường là:

7700 x 3,5 = 26950 (đồng)

Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường số tiền là:

38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng - 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc: Tính giá trị của biểu thức rồi so sánh kết quả

- 1 cặp làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ô ly

- 2 cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a b c (a+b)x c a x

b+

b x c 2,4 3,8 1,2 (2,4+3,8)x1,2=7

,44

7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5+2,7)x0,8=7

,36

7,36 - Khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau . ( a + b ) x c = a x b + a x c

- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

(6)

- Gọi hs đọc bài. Yêu cầu hs giải thích cách làm

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại. Củng cố cách tính thuận tiện cho hs

? Muốn nhân 1 tổng các STP với 1 stp ta làm như thế nào?

3, Củng cố dặn dò: 2’

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS:

- 2 học sinh nêu - 1 hs nhận xét

9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3

= 9,3 x ( 6,7 + 3,3 )

= 9,3 x 10 = 93

7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2

= 0,35 x ( 7,8 + 2,2 )

= 0,35 x 10 = 3,5

+ Muốn nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .

Tiết 4: Lịch sử

Bài 13: “THÀ HI SINH TẤT CẢ,

CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp : Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta dành được độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta; Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến; Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.

2. Kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử. Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.

- HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ( 4’)

- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng

- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi – NX.

(7)

Tám, nước ta ở trong tình thế”nghìn cân treo sợi tóc”.

+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại”giặc đói” và “giặc dốt”?

+ Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong những ngày toàn dân diệt “giặc đói” và “giặc dốt”.

- Nhận xét bài kiểm 2 Bài mới : ( 32’)

* Giới thiệu bài mới(1’)

- GV giới thiệu bài: Vừa giành độc lập, Việt Nam muốn có hoà bình để xây dựng đất nước, nhưng thực dân Pháp lại tấn công Sài Gòn…

Hoạt động 1 :Làm việc cá nhân.

Mục tiêu : Giúp HS biết hành động quay lại xâm lược nước ta của thực dân Pháp . Cách tiến hành :

+ … Nói nước ta ở trong tình thế

“nghìn cân treo sợi tóc” – tức tình hình vô cùng bấp bênh, nguy hiểm vì:

+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn.

+ Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn…

+ … nhân dân quyên góp gạo. Học bình dân học vụ.

+ … Vì “giặc đói” và “giặc dốt”.

chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm...

- HS lắng nghe.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì?

+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?

+ Trước hoàn cảnh đó, Đảng, chính phủ và nhân dân ta phải làm gì?

- HS đọc SGK, tìm câu trả lời:

+ Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã quay lại nước ta:

 Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam bo.

 Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.

 Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư, đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng, nếu không chúng sẽ tấn công Hà Nội.

Bắt đầu ngày 20-12-1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhận thì việc trị an ở thnh phố H Nội.

+ Chúng muốn xâm lược nước ta một lần nữa.

+… Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng

(8)

- GV kết luận: Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã quay lại nước ta với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa. Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.

đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.

Hoạt động 2 :Làm việc cả lớp.

Mục tiêu : Giúp HS hiểu về lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc SGK.

- GV lần lượt nêu câu hỏi:

+ Trung ương Đảng và chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào?

+ Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra?

- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng lời kêu gọi của Bác Hồ trước lớp

- GV hỏi: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?

- GV: câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ nhất?

- GV mở rộng thêm: Lời ku gọi tồn quốc khng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được viết tại làng Vạn Phúc Phúc

( Hà Đông- Hà Tây). Trong lời kêu gọi ngoài phần chỉ r quyết tm chiến đấu vì độc lập của dn tộc Việt Nam m chng ta cng tìm hiểu, Bc vận động nhân dân: “Bất kì đàn ông , đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam là phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng thì dng súng. Ai có gươm thì dng gươm, không có gươm thì dng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng ra sức chống thực dn Php cứu nước! Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lịng kin quyết hi sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta”.

- Cả lớp đọc thầm trong SGK.

- HS lần lượt trả lời.

+ Đêm 18, rạng sáng 19-12-1946.

Đảng và Chính phủ đ họp v pht dộng tồn quốc khng chiến chống thực dn Php

+ … ngày 20-12-1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS nêu: Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta.

- HS: Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.

Hoat động 3 :Làm việc nhóm.

Mục tiêu : giúp HS biết ý nghĩa của

(9)

câu”quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc SGK và quan sát hình minh hoạ để:

+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.

+ Ở các địa phương nhân dân đã chiến đấu với tinh thần như thế nào?

- GV tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân các tỉnh, lớp bổ sung ý kiến.

- GV tổ chức cho HS cả lớp đàm thoại để trao đổi:

+ Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì?

+ Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào?

+ Hình 2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện điều gì?

+ Ở các địa phương, nhân dân ta đã chiến đấu với tinh thần như thế nào?

+ Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến

- GV kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng lên kháng chiến với tinh thần “thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.

- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em thuật trước nhóm, các bạn bổ sung ý kiến.

- 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Hà Nội, 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Huế, 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Đà Nẵng.

- HS suy nghĩ, nêu ý kiến.

+ …hình 1 chụp cảnh:

… Nhân dân dựng chiến luỹ để ngăn cản quân Pháp.

+ Bảo vệ cho hàng vạn đồng bào và chính phủ rời thành phố về căn cứ.

+ Chiến sĩ ta ôm bom ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch.

+ Cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

+ 2 HS trả lời

+ … Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.

2. Củng cố –dặn dò: 4’

- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình. - 3 HS trả lời.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ

- Chuẩn bị bài sau: Thu- đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”

(10)

Ngày soạn: 28/11/2020

Ngày giảng:Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Tiếng Anh

(GV bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.

2. Kỹ năng : Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu, hai số thập phân trong thực hành tính. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 b ; Bài 4.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

- Gọi hs đứng tại chỗ nêu quy tắc nhân 1 tổng 2 stp với 1 stp.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới:32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs luyện tập ( SGK/ 62) Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài. (có thể hỏi hs về cách làm để củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, phép trừ và có phép cộng và phép nhân).

Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc đề bài toán.

- Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài?

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp

- 2 hs nêu - Lớp nhận xét

- 1 HS đọc: Tính.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly, 2 học sinh lên bảng làm bài.

- 1 hs đọc bài, lớp nhận xét - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 375,84 – 95,69 + 36,78

= 280,15 + 36,78 = 316,93 b, 7,7 + 7,3 x 7,3

= 7,7 + 54,02 = 61,72

- 1 Hs đọc : Tính bằng 2 cách.

a, Biểu thức có dạng 1 tổng nhân với 1 số.

b, Biểu thức có dạng 1 hiệu nhân với 1 số.

- 2 cặp làm bảng phụ, lớp làm vở ô

(11)

- Gv theo dõi các cặp còn lúng túng - Gọi đại diện các cặp báo cáo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài

- Hãy nêu các cách tính giá trị của biểu thức dạng 1 tổng (1 hiệu) nhân với 1 số?

Bài tập 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Gv hỏi hs lên làm phần a: Vì sao em cho rằng cách tính của em là cách tính thuận tiện nhất?

Bài tập 4 :

- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng - Gọi hs đọc bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

ly.

- 2 cặp đọc bài, các cặp khác nhận xét bổ sung

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

* cách 1:

a, (6,75 + 3,25 ) x 4,2

= 10 x 4,2 = 42 b, ( 9,6 – 4,2 ) x 3,6

= 5,4 x 3,6 = 19,44

* Cách 2:

a, (6,75 + 3,25 ) x 4,2

= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2

= 28,35 + 13,65 = 42 b, ( 9,6 – 4,2 ) x 3,6

= 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6

= 34,56 – 15,12 = 19,44 - 1 hs đọc:

a, Tính bằng cách thuận tiện nhất b, Tính nhẩm kết quả tìm x

- 2 hs lên bảng, lớp làm vở ô ly - 2 học sinh đọc bài của mình, học sinh nhận xét chữa bài.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, Tính bằng cách thuận tiện nhất 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4

= 12 x 4 = 48 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5

= 4,7 x ( 5,5 – 4,5 )

= 4,7 x 1 = 4,7

b, Tính nhẩm kết quả tìm x 5,4 x x = 5,4 ; x = 1

9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 - 1 hs đọc trước lớp

- Mua 4m vải phải trả 60.000 đồng.

+ Mua 6,8m phải trả bn tiền?

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải :

Giá tiền của 1 mét vải là:

6000 : 4 = 15000 ( đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8 mét vải

(12)

3, Củng cố dặn dò:2’

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) Mua 6,8 mét vải phải trả số tiền

nhiều hơn mua 4 mét vải là:

102000 – 60000 = 42000 (đồng) Đ áp số : 42000 đồng - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.

Tiết 3: Chính tả

Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nhớ – viết đúng bài chính tả; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các câu thơ lục bát.

2. Kỹ năng : Làm được Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi hs lên bảng tìm viết các từ có âm đầu s/x hoặc từ có âm cuối t/c.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nhớ - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.

- Qua 2 dòng thơ cuối tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong?

- Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?

- GV nhận xét chốt lại

- 3 hs lên bảng tìm từ, hs dưới lớp làm vào vở.

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý.

+ Bầy ong cần cù làm việc tìm hoa gây mật.

(13)

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài 2a:SGK (125)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi.

+ Gv hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 hs tham gia thi. 1 hs đại diện lên bắt thăm. Nếu bắt thăm vào cặp từ nào, hs trong nhóm phải tìm từ có cặp từ đó.

- Tổ chức cho 8 nhóm hs thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi.

- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.

- Gọi hs đọc các cặp từ trên bảng.

* Bài 3a: SGK (126)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân - GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

4, Củng cố dặn dò: 3’

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS:

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm các từ ngữ chứa tiếng sau: .

- Hs thi tìm từ theo nhóm.

+ Sâm: củ sâm, sâm banh...

+ Xâm: xâm nhập, xâm lược...

+ Sương: sương gió, sương muối..

+ Xương: xương tay, xương máu..

+Sưa : say sưa ...

+ Xưa: ngày xưa, xưa kia...

+ Siêu: siêu thị, siêu nước...

+ Xiêu: xiêu vẹo , liêu xiêu...

- 4 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1 hs đọc thành tiếng: Điền vào chỗ trống s hay x.

- HS làm bài vào VBT - HS đọc bài

- Hs theo dõi GV chữa bài và tự chữa bài của mình (nếu sai).

Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh

Gặm cả hoàng hôn gặm buổi chiều sót lại.

(14)

Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1.

2. Kỹ năng: Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.

3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

* Giáo dục biển đảo:

- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

* BVMT : Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh, từ đó hs nâng cao ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng:

? Đặt câu với 1 cặp quan hệ từ mà em biết và cho biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì?

- Gọi HS dưới lớp tiếp nối nhau đặt câu có QHT: mà, thì, bằng.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK (126)

- Gọi hs đọc yêu cầu và chú thích của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, làm bài theo cặp.

- Gv gợi ý hs:

+ Đọc kĩ đoạn văn.

+ Nhận xét về các loài động vật, thực vật qua số liệu thống kê.

+ Tìm nghĩa của cụm từ: khu bảo tồn đa dạng sinh học.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs đứng tại chỗ đặt câu.

VD:

Trời rét mà bạn Linh vẫn mặc áo ngắn tay.

Trời mưa thì phải mặc áo mưa.

Cái bàn này làm bằng gỗ.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Qua đoạn văn sau em hiểu khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? . - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho.

- 3 Hs tiếp nối nhau phát biểu, cả lớp

(15)

- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của hs.

- Gv giới thiệu thêm về rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên.

- Gọi hs nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học.

* Bài tập 2: SGK (127)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs trao đổi thảo luận trong nhóm.

- Tổ chức cho hs xếp từ theo hình thức trò chơi:

+ Viết bảng 2 cột: Hành động bảo vệ môi trường/ hành động phá hoại môi trường.

+ Chia lớp thành 2 đội.

+ Mỗi đội cử 3 đại diện tham gia xếp từ vào đúng cột trên bảng.

- Gv nhận xét cuộc thi: đội nào xếp xong trước và đúng là đội thắng cuộc.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Em đã làm được những hành động bảo vệ môi trường nào?

? Nếu được chướng kiến những hành động phá hoại môi trường em có thể làm gì để ngăn chặn?

- GV giáo dục nâng cao ý thức BVMT cho hs.

* Bài tập 3: SGK (127)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Gợi ý: chọn một trong các cụm từ ở bài tập 2 để làm đề tài.

Đoạn văn nói về đề tài đó dài khoảng 5 câu.

? Em viết về đề tài nào?

bổ sung ý kiến và thống nhất: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật.

- Hs lắng nghe.

- hs nhắc lại.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm, cùng thảo luận để hoàn thành bài.

- Thi xếp từ vào đúng cột: Hành động bảo vệ môi trường/ hành động phá hoại môi trường.

+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng , phủ xanh đồi trọc.

+ Hành động phá hoại môi trường:

phá rừng đánh cá bằng mìn , xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.

- 2 hs đọc lại từ trong từng cột.

- HS liên hệ bản thân

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Chọn một trong các cụm từ ở BT2 làm chủ đề. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.

- Học sinh tiếp nối nhau nêu: phủ xanh đồi trọc, trồng rừng, xả rác bùa

(16)

- Yêu cầu hs tự viết đoạn văn.

- GV theo dõi giúp đỡ hs lúng túng

- Gọi hs viết bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng, yêu cầu hs khác nhận xét bổ sung.

- Gọi hs đọc đoạn văn của mình. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho hs.

- Gv nhận xét, đánh giá - GV đọc 1 số đoạn văn mẫu.

3, Củng cố, dặn dò: 3’

? Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học

?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

bãi, Đánh cá bàng điện....

- 2 hs viết bài vào bảng phụ , cả lớp viết bài vào VBT.

- HS đọc bài của mình, hs nhận xét bổ sung.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình.

VD : Vừa qua ở quê em , công an đã tạm giữ và xử phạt năm thanh niên bắt cá bằng mìn. Năm thanh niên này đã ném mìn xuống hồ lớn của xã, làm cá, tôm...chết nổi lềnh bềnh.

Cách đánh bắt này là hành động vi phạm pháp luật, phá hoại môi trường rất tàn bạo. Không chỉ giết hại cá to lẫn cá nhỏ mà còn huỷ diệt mọi loài sinh vật sống dưới nước và gây nguy hiểm cho con người. Việc công an xử lí năm thanh niên phạm pháp được người dân quê em rất ủng hộ.

+ Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật.

Buổi chiều

Tiết 1: Thể dục (GV bộ môn dạy)

Tiết 2: TANN (GV bộ môn dạy) Tiết 3: Luyện từ và câu

Tiết 26: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.

2. Kỹ năng : Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).

(17)

3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

*BVMT: Qua các bài tập giáo dục cho Hs nâng cao nhận thức về BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

- LHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi hs lên bảng: Đọc đoạn văn viết về đề tài về bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 33’

1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1: SGK (131)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh tự làm bài theo hướng dẫn sau:

+ Gạch chân dưới các cặp quan hệ từ trong câu.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- GD Hs ý thức bảo vệ rừng ngập mặn để bảo vệ đê điều và tăng thêm thu nhập cho người dân.

Bài tập 2: SGK (131)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV hướng dẫn hs cách làm bài:

? Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu?

? Yêu cầu của bài tập là gì?

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- hs nhận xét.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm các cặp quan hệ từ có trong đoạn văn sau: .

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT theo hướng dẫn của GV.

+ Cặp quan hệ từ nhờ ... mà biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.

+ Cặp quan hệ từ không những ...

mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến.

- Hs nêu ý kiến bạn làm đúng/sai.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Hãy chuyển mỗi cặp câu trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ tù vì ...nên... hoặc chẳng...

những mà...

- Hs trả lời câu hỏi rút ra cách làm bài.

+ Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 câu.

+ Yêu cầu của bài tập là chuyển 2

(18)

- Yêu cầu hs tự làm bài tập.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Cặp QHT trong từng câu có ý nghĩa gì?

- GD hs nâng cao ý thức bảo trồng và bảo vệ rừng ngập mặn.

Bài tập 3: SGK (131)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh trao đổi, làm bài theo cặp để trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

? Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?

? Đoạn nào hay hơn? vì sao?

? Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì?

- Kết luận: Chúng ta cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Nếu không sử dụng đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ làm cho câu văn thêm rườm rà, khó hiểu, nặng nề hơn.

- GD hs nâng cao ý thức bảo vệ các loài vịt trời hoang dã .

3, Củng cố, dặn dò: 3’

Áp dụng LHTM – Khảo sát - GV nhận xét tiết học - Dặn dò

câu văn đó thành 1 câu trong đó có sử dụng quan hệ từ vì ... nên hoặc chẳng những ... mà còn.

- 2 hs làm bài trên bảng, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- Hs nêu ý kiến bạn làm đúng /sai.

- 1 học sinh đọc cho cả lớp nghe.

+ Câu a vì ... nên biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.

+ Câu b chẳng những - mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến.

- 2 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp: Hai đoạn văn có gì khác nhau ? đoạn văn nào hay hơn ? vì sao? .

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm việc theo hướng dẫn của GV.

- Hs nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.

+ So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở 1 số câu.

+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà.

+ Khi sử dụng quan hệ từ cần lưu ý cho đúng chỗ, đúng mục đích.

- Hs lắng nghe.

Tiết 4: HĐTN

(19)

Ngày soạn: 28/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Tiếng Anh

(Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS biết trình tự thực hiện phép chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên.

2. Kỹ năng : Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng thực hành tính. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 6’

Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a, 8,32 x 4 x 25 b, 9,2 x 6,8 – 9,2 x5,8

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn thực hiện chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.

a, Ví dụ 1:

* Hình thành phép tính.

- Gv nêu bài toán ví dụ: Một sợi dây dài 8,4m được chia làm 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

? Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm như thế nào?

- GV giới thiệu: 8,4 : 4 là phép chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.

* Hướng dẫn HS tìm kết quả:

- GV yêu cầu cả lớp trao đổi, suy nghĩ để tìm kết quả 8,4 : 4 (Gợi ý : chuyển đơn vị

- 2 Hs lên bảng, Hs làm ra nháp.

a, 8,32 x 4 x 25 = 8,32 x 100 = 832

b, 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8

= (6,8 – 5,8)x 9,2

= 1 x9,2

= 9,2

- Hs nghe và nêu lại bài toán ví dụ.

- Hs: thực hiện phép tính chia 8,4 : 4

- HS đọc phép tính

(20)

để có số đo viết dưới dạng số thập phân rồi thực hiện phép chia).

- Gv yêu cầu hs nêu cách tính của mình.

? Vậy 8,4m chia cho 4 được bao nhiêu mét?

* Giới thiệu kĩ thuật tính.

- Gv trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK.

- Gv yêu cầu hs đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4.

- Yêu cầu hs so sánh 2 phép chia 84 : 4 và 8,4 : 4

? Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào?

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 72,58 : 19

- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện tính.

- GV nhận xét chốt lại

c, Quy tắc thực hiện phép chia.

? Qua 2 ví dụ hãy nêu cách thực hiện phép chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên?

- GV cho hs đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.

4, Hướng dẫn hs luyện tập ( SGK ) Bài tập 1: Làm bài cá nhân

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hs thảo luận theo cặp để tìm cách chia:

8,4m = 84dm 84 4

04 21 (dm) 0

21dm = 2,1m

Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) - HS lắng nghe.

- HS đặt tính và tính.

+ Giống nhau về cách đặt tính, thực hiện chia.

+ Khác nhau ở chỗ 1 phép tính có dấu phẩy, 1 phép tính không có dấu phẩy.

- Sau khi thực hiện chia phần nguyên(8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải thương (2).

- Hs thực hành như SGK /64.

72,58 19 15 5 3,82 0 38

0

- Hs nối tiếp trả lời.

* Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phàn thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

- 2 hs đọc, hs cả lớp nhẩm thuộc ngay tại lớp.

- 1 học sinh: Đặt tính và tính.

(21)

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh

? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thế nào?

Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng - Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá HS

? Hãy nêu cách tìm thừa số chưa biết?

Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Muốn tìm trung bình cộng của một số ta làm thế nào?

3, Củng cố dặn dò: 4’

? Muốn nhân 1 số thập phân cới một số tự

- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 5,28 4 b, 95,2 68 1 2 1,32 27 2 1,4

08 0 0 c, 0,36 9 d, 75,52 32

36 0,04 115 2,36 0 192 0

- 1 hs đọc: tìm X

- 2 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, X  3 = 8,4 X = 8,4 : 3 X = 2,8 b, 5  X = 0,25 X = 0,25 : 5 X = 0,05

- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Một người đi xe đạp trong 3 giờ đi được 126,54km.

- Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Trung bình mỗi giờ người đó đi được số ki – lô – mét là:

126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số: 42,18 km - 2 học sinh nêu

(22)

nhiên ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

* Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

(Trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Giáo dục biển đảo:

- Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển.

* GDMT: Giáo dục cho Hs ý thức bảo vệ môi trường rừng ngập mặn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Người gác rừng tí hon và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

(23)

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu … sóng lớn?

+ Đoạn 2: Mấy năm qua, … Nam Định.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Gv cho HS giải nghĩa từ khó.

? Tuyên truyền là gì?

? Xói lở nghĩa là thế nào?

- Tổ chức cho hs luyện đọc cặp - GV nhận xét các cặp làm việc - Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc 1

? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?

? Nội dung chính của đoạn 1 ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

?Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?

? Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Giải nghĩa từ khó + Tuyên truyền: phổ biến một chủ trương làm thay đổi thái độ của quần chúng nhân dân nhằm mục đích nhất định.

+ Xói lở là hiện tượng đát lở với cường dộ mạnh.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- HS lắng nghe tìm cách đọc đúng

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm .... làm 1 phần rừng ngập mặn bị mất đi.

+ Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.

- Nguyên nhân và hậu quả của việc rừng ngập mặn bị tàn phá

- HS đọc thầm.

+ Vì các tỉnh này làm tốt công tác tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.

+ Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc

(24)

ngập mặn tốt?

- GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ Việt Nam.

? Nội dung chính của đoạn 2?

- Gọi HS đọc đoạn 3.

? Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?

? Nêu nội dung chính đoạn 3?

? Nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính lên bảng: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV treo bảng phụ có đoạn 3 từ ” Nhờ phục hồi... bảo vệ vững chắc đê điều” . + Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ các từ ngữ cần nhấn giọng?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò: 5’

? Bài văn cung cấp cho em những thông tin gì?

- Gv giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trường rừng ngặp mặn.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.

Trăng, hà tĩnh, Nghệ An, Thái Bình ....

- Phong trào trồng rừng ngập mặn ở các tỉnh ven biển.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê bỉên, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở nên phong phú.

- Tác dụng của việc rừng ngập mặn được phục hồi.

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương,/ môi trường đã có thay đổi rất nhanh chóng.//... bảo vệ vững chắc đê điều.

- 1 HS đọc, lớp nhận xét

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Hiểu được tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê và tăng thêm thu nhập cho địa

(25)

- Dăn dò hs. phương.

Tiết 4: Kể chuyện

Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.

2. Kĩ năng: Qua câu chuyện, HS có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* GDMT: GD nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp ghi sẵn đề bài.

III. CÁC HOẠT DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét, đánh giá.

B, Dạy bài mới. 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

- GV gợi ý: Hãy kể những câu chuyện về nhân vật hoặc việc làm có thật mà em đã từng chứng kiến hoặc tham gia, hoặc xem trên truyền hình, nghe qua đài báo .... về các tấm gương dũng cảm để bảo vệ môi trường.

- Yêu cầu hs giới thiệu về câu chuyện mình định kể trước lớp.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.

+ Cách kể hay phối hợp với cử chỉ điệu bộ.

+ Nêu ý nghĩa của truyện.

- 2 Hs kể.

- Lớp nhận xét.

- Chọn một trong hai đề bài sau đây:

1, Kể về một việc làm tốt của em hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.

2, Kể một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.

- 3 đến 5 Hs lần lượt giới thiệu

VD:

- Tôi xin kể cho các bạn nghe câu chuyện hằng năm chúng

(26)

+ Trả lời được câu hỏi của các bạn dặt ra hoặc đặt được câu hỏi cho bạn.

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá cho từng bạn trong nhóm.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện.

c, Kể trước lớp

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Sau mỗi câu chuyên hs kể gv liên hệ giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho hs.

3, Củng cố dặn dò: 3’

- GV nhắc học sinh luôn có ý thức bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

tôi tham gia ngày làm sạch, đẹp đường làng, ngõ xóm…

- 1 hs đọc

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa của việc làm trong truyện.

Nghe bạn kể và hỏi bạn:

- Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia việc này?

- Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?

- Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó?

- Nhận xét lời kể của bạn.

- 5 đến 7 HS thi kể: Diễn biến chính của câu chuyện. (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) - Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường.

- HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Học sinh lắng nghe

Ngày soạn: 29/11/2020

(27)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Thể dục (Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: Toán Tiết 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

2. Kỹ năng:

- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 34’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn làm bài tập SGK (64)

* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV theo dõi hướng dẫn hs lúng túng - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

? Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện tính 1 STP cho 1 STN?

- 2hs lên chữa bài tập 1 (SGK/64) - 1 hs lên chữa bài tập 3(SGK/64) - HS nhận xét

- 1 hs đọc trước lớp: Đặt tính và tính.

- 2hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- 4 hs nhận xét, chữa bài.

67,2 7 4 2 9,6 0

- Muốn chia một số thập phân cho một số tụ nhiên ta làm nhu sau:

+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên của phần thập phân của số bị chia rồi chia tiếp.

(28)

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- Gv yêu cầu hs thực hiện phép chia 22,44 : 18

? Em hãy nêu rõ các thành phần SBC, SC, thương, số dư trong phép chia trên?

- Gv yêu cầu hs đọc lại phép tính theo cột dọc và xác định hàng của các chữ số ở số dư.

? Em hãy thử lại để kiểm tra xem phép tính có đúng không?

- Gv nhận xét, sau đó yêu cầu hs thực hiện tính 43,19 : 21

? Số dư trong phép chia 43,19 : 21 là số nào? vì sao em xác định như vậy?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân

- GV viết phép tính 21,3 : 5 lên bảng và yêu cầu hs thực hiện phép chia.

- Gv nhận xét phần thực hiện phép chia của hs, sau đó hướng dẫn: Khi chia 1 STP cho 1STN mà còn dư ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.

* Bài tập 4:

- Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu hs làm bài - GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- 1 hs thực hiện tên bảng, hs cả lớp làm vào vở ôli.

22,44 18 4 4 1,24 0 84 12

- 1 hs nêu trước lớp: SBC là 22,44;

SC là 18; thương là 1,24; số dư là 0,12

- Hs xác định và nêu:Chữ số 1 ở hàng phần mười; cữ số 2 ở hàng phần trăm.Vậy số dư trong phép chia là 0,12

- Hs thử:1,24 18 + 0,12 = 22,44 - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- Hs nêu: Phép chia 43,19 : 21 có số dư là 0,14 vì không có phần nguyên, có chữ số 1 đứng ở hàng phần mười, chữ số 4 đứng ở hàng phần trăm.

- 1 học sinh lên bảng thực hiện, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- Hs nghe Gv hướng dẫn thực hiện phép chia 21,3 : 5 như sau:

21,3 18 1 3 4,26 30 0

- 1 hs đọc, lớp theo dõi

- Có 8 bao gạo cân nặng 243,2kg.

- Hỏi 12 bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu kg?

- Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vở ô ly - 1 hs đọc bài lớp nhận xét.

Bài giải

Một bao cân nặng là:

243,2 : 8 = 30,4 ( kg) 12 bao cân nặng là:

30,4 x 12 = 364,8 (kg)

(29)

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?

? Khi chia một số thập phân cho một số tự nhiên mà dư ta có thể làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

Đ

áp số : 364,8 kg gạo + Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên của phần thập phân của số bị chia rồi chia tiếp.

+ chia 1 STP cho 1STN mà còn dư ta chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số0 vào bên phải số dư tiếp tục chia.

(30)

Tiêt 3: Tin học ( Gv bộ môn dạy) Tiết 4: Tập làm văn

Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn (Bài tập 1).

2. Kỹ năng:

- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (Bài tập 2).

3. Thái độ:

- Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Chấm điểm kết quả quan sát 1 người (thường gặp) của 5 hs.

- GV nhận xét bài làm của hs.

B, Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: SGK (130)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Gv: Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 làm phần a, nhóm 2 làm phần b.

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm.

GVnhận xét

- GV chốt lời giải đúng.

- 5 hs có tên đem bài lên nộp cho Gv chấm.

- Hs lắng nghe.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Chọn làm 1 trông 2 bài tập sau - 2 Hs cùng nhóm nối tiếp đọc bài văn và thảo luận theo cặp trong thời gian 7 phút.

- Đại diện một số cặp trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.

(31)

Phần a

? Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?

? Tóm tắt các chi tiết miêu tả ở từng câu?

?Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?

? Đoạn 2 còn tả gì về ngoại hình của bà?

? Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau như thế nào?

Phần b

? Đoạn văn tả đặc điểm nào về ngoại hình của Thắng?

? Những đặc điểm đó cho biết điều gì về Thắng?

- GV kết luận.

Bài tập 2: SGK (130)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

? Hãy nêu cấu tạo củ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kĩ năng nói và nghe: Biết kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.. Qua câu chuyện thể hiện

Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh .Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức

Biết kể lại được một câu chuyện rõ ràng về một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

I. Kiến thức:- Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường .. - Biết cách

Kiến thức: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Kĩ năng: Rèn kĩ

Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường..1.

3.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (giúp em nhận thức được điều gì về nhiệm vụ bảo vệ môi trường). 