• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
55
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn : 19/11/2021

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 61 : Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.

- Bước đầu biết và vận dụng qui tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.

Giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.

- Giáo dục tính chính xác, khoa học.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT -Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại quy tắc theo cô và bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải 1. HĐ Mở đầu: 5’

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:

12,3 x 3,12 + 12,3 x 6,88 = 2,23 x 8,56 + 8,56 x 7,77 = - Nhận xét.

2. Hướng dẫn luyện tập: 33'

Bài 1. SGK – trang 61. Đặt tính rồi tính: 8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 404,91 b) 53,648 c) 163,744

- Củng cố cách cộng, trừ, nhân các STP

Bài 2. SGK – trang 61. Tính nhẩm: 8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại theo cô vài phép tính

Theo dõi, nhắc lại quy tắc theo cô

(2)

a) 782,9; 7,829 b) 26530,7; 2,65307 c) 6,8; 0,068

- Củng cố cách nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000,… và 0,1;

0,01; 0, 001, …

Bài 3. SGK – trang 62: 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm số tiền phải trả ít hơn ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Mua 3,5 kg đường hết số tiền là:

(38500 : 5) x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là:

38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng - Củng cố giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.

Bài 4. SGK – trang 62: 8’

a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c

- Nhận xét chốt kết quả đúng: 7,44 và 7,36

- Nhận xét chốt kết quả đúng: 93 và 3,5.

3. HĐ vận dụng: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu phần a.

- HS làm vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu phần b.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 24: Luyện tập tả người

(3)

( Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu.

- Khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó, biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.

- Giáo dục HS yêu quý mọi người xung quanh.

*QTE:

- Quyền được những người thân yêu thương chăm sóc.

- Bổn phận yêu thương và có trách nhiệm với những người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,bảng phụ - HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Khải 1. HĐ mở đầu: 3’

- Yêu cầu HS đọc dàn ý chi tiết cho bài văn tả người trong gia đình.

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài: 1’

2. HĐ thực hành- luyện tập:32'

* Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1. VBT – trang 86. Đọc bài văn Bà tôi. Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà: 15’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận.

- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của bà.

- Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?

* QTE: - Em còn bà không ? Bà có quan tâm chăm sóc em không ? - Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc bà ?

Bài 2. VBT – trang 86. Đọc bài văn người thợ rèn. Ghi lại vắn tắt những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc: 15’

- 3 HS đọc dàn ý chi tiết cho bài văn tả người trong gia đình.

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc bài “Bà tôi”.

- HS làm bài theo nhóm vào VBT.

- 1 nhóm làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS nhìn bảng đọc nội dung tóm tắt.

- Tác giả đã quan sát rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả.

- HS nối tiếp trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung bài.

- HS làm bài theo nhóm vào

Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

(4)

- GV nhận xét, chiếu nội dung đã tóm tắt những chi tiết tả người thợ rèn.

- Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?

- Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?

3. HĐ vận dụng: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

VBT.

- 1 bạn làm phiếu Chat.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS nhìn bảng đọc nội dung tóm tắt.

- Tác giả đã quan sát rất kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn.

- Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ

làm việc và thấy rất tò mò thích thú.

Lắng nghe

Lắng nghe, nhắc lại

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- TV- TẬP ĐỌC

Tiết 25: Người gác rừng tí hon I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo về rừng.

- Giáo dục học sinh ý thức BVMT.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Đọc theo cô và bạn một số câu văn trong bài và nội dung bài

*BVMT: Thông qua tìm hiểu nội dung bài HS thấy được những hành động thông minh dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó nâng cao ý thức BVMT.

* QTE:

- Quyền được tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường và tài sản công cộng.

- Bổn phận phải biết bảo vệ tài sản của cộng đồng.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến)

(5)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải 1. HĐ mở đầu: (5’)

- Kiểm tra 2 HS.

- GV nhận xét

* Giới thiệu bài: (2’)

- Trình chiếu tranh minh hoạ YCHS nêu nội dung tranh

- GV giới thiêu: Bảo vệ rừng là công việc của mỗi người trong cộng đồng. Không chỉ người được giao trách nhiệm mới bảo vệ rừng.

Có những thiếu niên đã rất thông minh, rất dũng cảm trong việc bắt bọn trộm gỗ, góp phần bảo vệ thiên nhiên, môi trường. Hình ảnh đó được thể hiện qua bài hôm nay.

2. HĐ Khám phá:22' 2.1. Luyện đọc : (10’) - YC 1HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn.

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó.

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2- GV kết hợp hướng dẫn HS giải nghĩa từ.

-YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- YC HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- GV đọc mẫu.

2.2.Tìm hiểu bài: (KNS) : (12’) - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?

- Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.

+ HS 1 : đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi : Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?

+ HS 2 : đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối, trả lời câu hỏi : Nhà thơ muốn nói gì về công việc của loài ong?

- Hs quan sát và phát biểu - HS lắng nghe.

- 1HS đọc toàn bài.

- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2- GV kết hợp hướng dẫn HS giải nghĩa từ.

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc đoạn 1.

+ Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào

Theo dõi, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Lắng nghe, đọc lại theo cô và bạn

Nhắc lại câu trả lời theo cô và bạn

(6)

+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ?

-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.

• Giáo viên chốt ý.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

*KNS: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm

- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.

• Giáo viên chốt ý.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.

* QTE:

*KNS: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?

- Trẻ em có quyền và bổn phận gì trong việc bảo vệ tài sản của cộng đồng?

*KNS: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?

- KL: Bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ vì bạn có tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.

Và bổn phận của các em là phải biết bảo vệ tài sản cộng đồng.

- Nêu ý 3.

- Yêu cầu học sinh nêu đại ý

*BVMT: Con người cần bảo vệ

+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối

- Tinh thần cảnh giác của chú bé - Học sinh đọc đoạn 2.

- Các nhóm trao đổi thảo luận:

+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .

+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .

- Sự thông minh và dũng cảm của cậu bé

- HS đọc.

+ yêu rừng, sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / …

+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/

Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo … + Quyền được tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường và tài sản công.

+ Bổn phận phải biết bảo vệ tài sản của cộng đồng.

+ Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé

Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .

Lắng nghe

Nhắc lại theo cô

Nhắc lại

(7)

môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.

3.HĐ thực hành:10'

* Đọc diễn cảm : (10’)

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - GV trình chiếu slide đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS cách đọc

- T/c cho HS thi đọc . 3 . HĐ vận dụng: ( 3’)

*GDQPAN: Em hãy nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm mà em biết?

- GV nhận xét tiết học .

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.

+ Về nhà đọc trước bài Trồng rừng ngập mặn.

- HS đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.

- HS thi đọc.

- HS trả lời.

Theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- Ngày soạn : 20/11/2021

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 63: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

- Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

- Có ý thức học tập bộ môn.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

-Nhắc lại quy tắc theo cô và bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Khải 1. HĐ mở đầu: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới

Lắng nghe

(8)

làm bài tập trong vở bài tập Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 8,32 x 4 x 25

= 8,32 x (4 x 25)

= 8,32 x 100

= 832 + Hỏi:

- Muốn nhân một số TP với một sốTP ta làm như thế nào?

- Phép nhân số thập phân có những tính chất gì?

- GV nhận xét đánh giá

* Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài 2.HĐ khám phá:

* Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

a, Ví dụ 1

* Hình thành phép tính

- GV nêu bài toán ví dụ : một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét

?

+ GV hỏi :

- VD1 cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

+ GV tóm tắt bài toán.

- Để biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm như thế nào ?

- GV nêu : 8,4 : 4 là phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

*Đi tìm kết quả

- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4

- Vậy 8,4m chia cho 4 được bao nhiêu mét ?

*Giới thiệu kĩ thuật tính

Trong bài toán trên để thực hiện

lớp theo dõi nhận xét.

Bài 4:

Bài giải

Giá tiền mua mỗi lít mật ong là:

160 000 : 2 = 80 000(đồng) Số tiền mua 4,5 lít mật ong là:

80 000 x 4,5 = 360 000(đồng) Số tiền mua 4,5 l mật ong nhiều hơn mua 2 l mật ong là:

360 000 – 160 000 = 200 000(đồng) Đáp số: 200 000(đồng)

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học

- 1 HS đọc

- HS trả lời và tóm tắt bài toán.

- HS: Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau để tìm cách chia.

8,4m = 84dm

21dm = 2,1m - Vậy 8,4 : 4 = 2,1m

- HS lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

84 04 0

4 21dm

(9)

8,4 : 4 các em phải đổi số đo 8,4m thành 84dm rồi thực hiện phép chia. Sau đó lại đổi đơn vị đo kết quả từ 21dm = 2,1m.

Làm như vậy không thuật tiện và mất thời gian, vì thế thông thường người ta áp dụng cách đặt tính như sau :

- GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK

- Theo dõi, ghi nhớ.

- Thông thường người ta đặt tính rồi làm như sau :

+ 8 chia 4 được 2, viết 2.

2 nhân 4 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0

+ Viết dấu phẩy vào bên phải 2.

+ Hạ 4 ; 4 chia 4 được 1, viết 1.

1 nhân 4 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.

Theo dõi

- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính 8,4 : 4

- Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào ?

- Em có nhận xét gì về 2 phép chia trên ?

b, Ví dụ 2

- GV nêu : Hãy đặt tính và thực hiện 72,58 : 19

- GV yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện phép chia, dưới lớp làm vài nháp.

- Cho HS nhận xét bài làm của bạn .

- GV hỏi: Hãy nêu lại cách viết

- HS nêu.

- Sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải thương (2)

- HS trao đổi với nhau và nêu:

+ Giống về cách đặt tính và thực hiện chia.

+ Khác là một phép chia không có dấu phẩy, một phép chia có dấu phẩy

- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.

72,58 15 5 38 0

19 3, 82

- HS nêu: Sau khi chia phần nguyên(72), ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương (3) rồi mới lấy phần thập phân (58) để chia.

Nhắc lại 8, 4

0 4 0

4 2,1(m)

(10)

dấu phẩy ở thương khi em thực hiện phép chia

72,58 : 19

+ Em có nhận xét gì về phép chia trên bảng?

- GV chốt lại cách chia.

c, Quy tắc thực hiện phép chia

- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

3. HĐ Luyện tập, thực hành Bài 1

- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.

- Phép chia trên là phép chia một STP cho một STN và đều là phép chia hết .

- 2 - 3 HS nêu.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

5,2 8 1 2 0 8 0

4 1,32

95,2 27 2 0

68 1,4

0,36 0 36 0

9 0,04

75,52 11 5 1 92 0

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của các bạn.

- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình.

- GV nhận xét Bài 2

- Cho HS nêu yêu cầu của bài

- GV yêu cầu HS thảo luận trong cặp nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét

GV: Các em đã vận dụng cách thực hiện

- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- HS nêu như phần VD.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- HS đọc bài

- 1 HS nêu trước lớp.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở.

a, x x 3 = 8,4 x = 8,4 : 3 x = 2,8 b, 5 x x = 0,25 x = 0,25 : 5 x = 0,05

- 1 HS nhận xét bài làm

Theo dõi

(11)

phép chia 1 STP ccho một STN để tìm thừa số chưa biết trong bài tập 2 rất tốt.

Bài 3

- GV gọi HS đọc đề toán trước lớp.

- BT cho biết gì? Bài yêu cầu gì?

- GV tóm tắt bài toán.

3 giờ: 126,54 km TB 1 giờ: …..km?

- GV yêu cầu HS làm bài trong nhóm, 2 nhóm làm vào bảng phụ

- Chữa bài - GV nhận xét

4. HĐ vận dụng: 3’

- Cho HS nêu lại quy tắc phép chia.

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau

của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình.

- 1 HS đọc đề bài toán, HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS làm bài trong nhóm,

Bài giải

Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là : 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số : 42,18km

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- CHÍNH TẢ

Tiết 13 : Hành trình của bầy ong I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

a. Yêu cầu chung

- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong.

- Viết được những từ ngữ có tiếng chứa âm cuối s/ x.

- Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mĩ.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Viết vào bảng và vở theo mẫu của cô 1 số từ ngữ trong bài. Ôn lại các vần: oan, oăn II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải 1. HĐ mở đầu: 4’

- Gọi HS lên bảng viết các từ: son sắt, sắc sảo, thắt chặt, mặc cả.

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết.

- HS nghe.

Theo dõi, lắng nghe

(12)

* Giới thiệu bài: 1' 2.HĐ Khám phá:

* Hướng dẫn nhớ viết chính tả:

20’

- Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong?

- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.

- Bài chính tả gồm mấy khổ thơ?

Viết theo thể thơ nào?

- Cách trình bày bài chính tả như thế nào?

- GV nhận xét 7 bài.

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. HĐ thực hành- Luyện tập:

* HD Làm bài tập chính tả: 12’

Bài 1a. VBT – trang 87. Viết các từ ngữ chứa những tiếng sau:

- Tổ chức cho HS làm bài dưới dạng trò chơi tiếp sức

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng

Bài 2a. VBT – trang 88. Điền vào chỗ trống s hoặc x:

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:

Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.

3.HĐ vận dụng: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ

- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong.

- Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh túy.

- HS luyện viết vào nháp.

- 2 khổ thơ, viết theo thể thơ lục bát.

- Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô; dòng 8 chữ viết sát lề.

- HS nhớ - viết bài.

- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- HS tham gia chơi.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm VBT.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 2 HS đọc lại câu thơ.

Lắng nghe, nhắc lại câu trả lời

Luyện viết vào bảng con từ rong ruổi, lặng thầm theo cô

Viết vở vần: oan, oăn

Theo dõi, lắng nghe

Lắng

(13)

vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. nghe ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- ĐẠO ĐỨC

Kính già, yêu trẻ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.

- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Góp phần PT Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em.

* Tích hợp bài: Nhớ ơn tổ tiên

- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.

- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. Góp phần PT Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

Khải 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp đỡ người già?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi bảng

Lắng nghe

2. Hoạt động thực hành:(25 phút) Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK)

- GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 2.

- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống.

- Hai nhóm đại diện lên thể hiện.

Theo dõi

(14)

*GV kết luận:

+ Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.

+ Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.

+ Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép.

Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- 4.

* GV kết luận:

- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.

- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.

- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi.

- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.

Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống

"Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta.

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.

- Gv kết luận:

+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.

+ Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.

+ Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ.

+ Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết.

- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Từng nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

(15)

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Thực hiện những việc làm thể hiện

tình cảm kính già, yêu trẻ.

- HS nghe và thực hiện Lắng

nghe - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ

thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 25 : Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

a. Yêu cầu chung

- Mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường.

- Viết được một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.

- Giáo dục HS ý thức BVMT.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nói và viết được các từ ngữ trong bài

* QTE: - Quyền được sống trong môi trường trong lành.

- Bổn phận giữ gìn và bảo vệ môi trường.

* BVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải 1.HĐ mở đầu: 3’

- Em hãy đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài: 1’

2. HĐ thực hành- Luyện tập: 33'

*Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. VBT – trang 88. Đọc đoạn văn sau:

- GV hướng dẫn:

+ Đọc kĩ đoạn văn.

+ Nhận xét về các loài ĐV, TV qua số liệu thống kê.

+ Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu và phần chú thích.

- HS làm bài theo cặp.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Lắng nghe

Lắng nghe

(16)

đa dạng sinh học.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là khu lưu giữ được nhiều loài động vật, thực vật. Rừng nguyên sinh Nam cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có ĐV, có thảm TV rất phong phú.

* GDQTE: Em có thích được sống trong môi trường trong môi trường trong lành không?

GV: Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành.

Bài 2. VBT – trang 89. Viết các từ chỉ hành động cho dưới đây vào chỗ trống thích hợp trong bảng phân loại:

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu cầu HS thảo luận trong nhóm.

- Tổ chức cho HS xếp từ theo hình thức trò chơi.

- Nhận xét cuộc thi.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

Bài 3. VBT – trang 89. Chọn một trong các cụm từ ở bài 2 làm đề tài, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.

- GV hướng dẫn: Chọn một trong các cụm từ ở BT 2 để làm đề tài.

Đoạn văn nói về đề tài đó dài khoảng 5 câu.

- Em viết về đề tài nào?

- Nhận xét.

3. HĐ vận dụng: 4’

* BVMT: Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?

- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- HS nối tiếp trình bày.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- HS làm việc theo nhóm.

- Thi xếp từ vào đúng cột.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau nêu đề tài của mình.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS dưới lớp đọc bài viết.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

Nhắc lại theo cô giáo

Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại theo cô

Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

(17)

...

...

--- Ngày soạn : 21/11/2021

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 64: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Xác định số dư trong phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

- HS biết ý nghĩa của phép chia thông qua bài toán có lời văn.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

-Nhắc lại quy tắc theo cô và bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến)

III. CÁC HOẠT ĐỘGN DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Khải 1. HĐ mở đầu: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

Đặt tính rồi tính:

a, 45,5 : 12 b,112,56 : 21

Theo dõi, lắng nghe

*Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài : trong giờ học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

2. HĐ thực hành:32'

*Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó nhận xét

Bài 2

- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 22,44 : 18

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bàn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra nhau.

Theo dõi, nhắc lại

Nhắc lại theo cô và bạn

(18)

- GV hỏi : Em hãy nêu rõ các thành phần bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia trên.

- GV yêu cầu HS đọc lại phép tính theo cột dọc và xác định hàng của của các chữ số ở số dư.

- Vậy số dư trong phép tính là bao nhiêu?

- Em hãy thử lại để kiểm tra xem phép tính có đúng không.

Bài 3

- GV viết phép tính 21,3 : 5 lên bảng và yêu cầu HS thực hiện phép chia.

- GV nhận xét phần thực hiện phép chia của HS, sau đó hướng dẫn : Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư thì ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.

- GV yêu cầu HS làm tương tự với hai phép chia trong bài.

- GV chữa bài, nhận xét Bài 4

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS đọc bài làm trước

- 1 HS thực hiện trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

22,44 44 84 12

18 1,24

- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét :

+ Số bị chia là : 22,44 + Số chia là : 18 + Thương là : 1,24 + Số dư là : 0,12 - HS xác định và nêu :

Chữ số 1 ở hàng phần mười.

Chữ số 2 ở hàng phần trăm.

- Số dư là 0,12.

- HS thử lại.

- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nghe GV hướng dẫn và tiếp tục thực hiện phép chia 21,3 : 5 như sau :

2,13 13 30 0

5 4,26

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS tự làm vào vở bài tập.

Bài giải

Một bao gạo cân nặng là : 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là :

30,4 x 12 = 364,8 (kg)

Đáp số : 364,8kg - 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của

(19)

lớp để chữa bài, sau đó nhận xét 3. HĐ vận dụng : 4’

- GV tổng kết tiết học,

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .

mình.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau bài sau. Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 13 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham giaa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Hiểu và biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.

- Rèn kĩ năng nói và nghe: Biết kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần noi theo tấm gương dũng cảm.

Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

- Giáo dục HS học tập tấm gương dũng cảm biết bảo vệ môi trường, góp phần làm môi trường luôn xanh - sạch - đẹp.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nghe và kể lại một vài chi tiết chuyện theo sự hướng dẫn của cô giáo

*BVMT: Giáo dục HS học tập tấm gương dũng cảm biết bảo vệ môi trường, góp phần làm môi trường luôn xanh- sạch - đẹp.

*QTE: - Quyền được tham gia chia sẻ với mọi người trong cộng đồng.

- Bổn phận phải quan tâm đến môi trường, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương HS tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘ NG D Y H C CH Y U : Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Khải 1. HĐ mở đầu: 5’

- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường.

- Nhận xét.

* GTB: 1’

- Nêu mục đích yêu cầu của tiết hoc.

- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện.

Lắng nghe

Theo dõi

(20)

2.HĐ khám phá:

* Hướng dẫn HS kể chuyện: 13’

- Gọi HS đọc đề bài và cho biết đề bài y/c kể chuyện về gì?

- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: một việc làm tốt, một hành động dũng cảm.

- Gọi HS nêu đề đã chọn để kể.

- Mời 2 HS đọc gợi ý để tìm đúng câu chuyện theo y/c.

- Mời 1 số em nêu tên câu chuyện định kể

3. HĐ Thực hành: 18'

* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa, trả lời câu hỏi . - Y/c HS kể chuyện trong nhóm.

- GV quan sát theo dõi các nhóm và uốn nắn, giúp đỡ các em.

-Yêu cầu HS thi kể trước lớp.

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi về nội dung, ý nghĩa.

- GV nhận xét.

Liên hệ giáo dục sau mỗi câu chuyện kể.

* BVMT: Qua các câu chuyện trên các em học được điều gì?

* QTE: Theo em trẻ em có quyền và bổn phận gì trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường?

* GDQPAN: Em hãy nêu những tấm gương HS tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.

* GV: Việc làm bảo vệ môi trường có thể thực hiện hàng ngày, hàng giờ, ai cũng có thể làm.

3 . HĐ vận dụng: 2’

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- 2 HS đọc nội dung yêu cầu của đề và trả lời.

- 2 HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.

- 2, 3 em nối tiếp nhau giới thiệu tên chuyện định kể.

- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe, cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Mỗi tổ cử đại diện 2 bạn tham gia. Lớp bình chọn bạn kể hay.

- HS liên hệ.

- Quyền được tham gia chia sẻ với mọi người trong cộng đồng.

- Bổn phận phải quan tâm đến môi trường, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

- Bổn phận đấu tranh với cái xấu, cái ác để bảo vệ môi trường.

- HS nêu.

Lắng nghe, kể lại theo cô một vài chi tiết chuyện

Lắng nghe

(21)

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau.

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- Buổi chiều

LỊCH SỬ

TIẾT 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Biết tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng 8 năm 1945.

Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc” đó ntn?

- Thu thập thông tin, tranh ảnh ở nước ta sau Cách mạng tháng 8 năm 1945.

- Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử quê hương.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại theo cô một vài sự kiện trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến)

- Ư DPHTM ở HĐ2: Sử dụng chức năng gửi tập tin với bài tập có nội dung sau:

1. Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.

Để giải quyết nạn đói, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta thực hiện những biện pháp:

2. Đánh dấu X vào ô

trống trước ý đúng

Biện pháp để đẩy lùi “nạn dốt” là:

Mở các lớp bình dân học vụ để xóa nạn mù chữ.

Mở thêm trường học cho trẻ em.

Trẻ em nghèo được đi học

Đưa ngoài ra nước ngoài học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Lập hũ gạo cứu đói ngày đồng tâm Quyên góp tiền vàng

Trồng cây lương thực có năng suất cao Đẩy mạnh khai hoang, tăng gia sản xuất

Trước mắt, trồng cây lương thực ngắn ngày để cứu đói

Giải quyết nạn đói

(22)

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của Khải 1. HĐ mở đầu: 5’

? Nhắc lại một số sự kiện lịch sử trọng đại của nước ta?

- Nhận xét

* Giới thiệu bài: trực tiếp 2. HĐ khám phá: 32'

*Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám

- GV nêu nhiệm vụ học tập:

? Sau CM T8/1945, nhân dân ta gặp khó khăn gì?

? Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?

? Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế...?

*Hoạt động 2: Vượt qua tình thế hiểm nghèo.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 2, 3 SGK

- Hình chụp cảnh gì?

- Em hiểu thế nào là bình dân học vụ?

- Đó là hai việc mà Đảng và Chính phủ ta đã lãnh đạo nhân dân để đẩy lùi giặc đói và giặc dốt

* ƯDPHTM: GV gửi tập tin yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập như phần chuẩn bị.

- Quan sát, hướng dẫn các nhóm

- 2 - 3 em nêu

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Ghi đầu bài

- Học sinh lắng nghe

- Đọc thầm sách giáo khoa và trả lời

- H 2: Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp gạo; H 3: Chụp một lớp bình dân học vụ.

- Là lớp học dành cho người lớn tuổi ngoài giờ lao động

- Sử dụng máy tính bảng nhận tập tin thảo luận theo nhóm đôi để hoàn thành bài tập.

Lắng nghe

Lắng nghe

Nhắc lại theo

Quan sát

Lắng nghe

*Hoạt động 3: Ý nghĩa vượt qua tình thế hiểm nghèo.

? Qua ảnh, em có nhận xét gì về tội ác của thực dân Pháp trước Cách mạng?

? Tinh thần diệt giặc dốt của nhân dân ta?

? Sự quan tâm của chế độ mới đến nhân dân ta?

- Rút ra ghi nhớ.

3. HĐ vận dụng: 3’

- Học sinh quan sát ảnh tài liệu - Trả lời theo ý hiểu

- Lớp nhận xét, bổ sung

- 1 số em đọc.

Quan sát

(23)

? Những khó khăn của nhân dân ta sau CM tháng 8?

? ý nghĩa của việc vượt qua tình thế đó như thế nào?

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà làm bài tập

- Học sinh trả lời

- Lớp nhận xét. Lắng

nghe

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- KHOA HỌC

Gốm xây dựng: Gạch, ngói I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Yêu cầu chung:

+ Gộp 3 bài: Đá vôi-Xi măng – Gốm xây dựng, gạch, ngói dạy trong 1 tiết + Điều chỉnh yêu cầu cần đạt:

Giúp học sinh:

- Nêu được một số tính chất của đá vôi, xi măng và công dụng của đá vôi, xi măng.

- Quan sát, nhận biết đá vôi, xi măng.

- Nêu được một số cách bảo

2. Yêu cầu riêng cho HSKT: HS nhận biết gạch và ngói, đá vôi, xi măng dạng thường gặp.

* Giáo dục BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

* CV 3969:

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Hình minh hoạ trong SGK/56,57 - 1 số lọ hoa bằng thuỷ tinh, gốm.

- 1 vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm).

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Khải 1 - HĐ khám phá: 4’

- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

? Nêu tính chất và công dụng của nhôm?

? Cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm?

- Gv nhận xét, đánh giá.

*Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, HĐ khám phá:

* Hoạt động 1: Đá vôi:

a. Một số vùng núi đá vôi của nước

- 2 hs lên bảng trả lời.

- HS nhận xét

(24)

ta.

- Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ trong SGK/54, đọc tên các vùng núi đá vôi đó.

- Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi?

- Kết luận: ở nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động, di tích lịch sử. Gv giới thiệu HS về cảnh quan Vịnh Hạ Long.

* b. Tính chất của đá vôi

- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm, cùng làm thí nghiệm như sau:

+ Giao cho mỗi nhóm 1 hòn đá cuội và hòn đá vôi.

* Thí nghiệm 1:

+ Yêu cầu: Cọ xát 2 hòn đá vào nhau. Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét.

+ Gọi 1 nhóm mô tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Thí nghiệm 2:

+ Dùng bơm kim tiêm hút giấm trong lọ.

+ Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội.

+ Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.

- Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có tính chất gì?

- Gv kết luận: Qua 2 thí nghiệm trên chứng tỏ: Đá vôi không cứng lắm có thể làm vỡ vụn. Trong giấm có a xít, đá vôi tác dụng với a xít tạo thành 1 chất khác và khí các bô níc bay lên tạo thành bọt.

* c. Ích lợi của đá vôi.

- Tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì?

- Hs tiếp nối nhau kể tên những địa danh mà mình biết.

+ Động Hương Tích ở Hà Tây.

+ Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh.

+ Hang động Phong Nha - Kẻ Bàng ở Quảng Bình.

+ Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng.

+ Tỉnh Ninh Bình có nhiều núi đá vôi.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng làm thí nghiệm theo hướng dẫn.

* Thí nghiệm 1:

+ Khi cọ xát 1 hòn đá cuội với 1 hòn đá vôi thì có hiện tượng:

Chỗ cọ xát ở hòn đá vôi bị mài mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.

+ Kết luân: đá vôi mềm hơn đá cuội.

* Thí nghiệm 2:

- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn.

+ Hiện tượng: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm bị chảy đi.

- Hs nêu: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mòn, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.

HS kể tên lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén

Thảo luận theo cặp

HS trả lời

(25)

- Gọi hs trả lời, GV ghi nhanh lên bảng.

- GV kết luận: Có nhiều loại đá vôi, đá vôi có nhiều ích lợi trong cuộc sống. Đá vôi dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng ....

- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh câu hỏi:

? Muốn biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không ta làm như thế nào?

*GDMT:

? Việc khai thác đá vôi bừa bãi sẽ gây ra tác hại gì?

- GV tích hợp giáo dục môi trường

*GDBĐ

- Giới thiệu cảnh quan Vịnh Hạ Long.

- Giáo dục tình yêu với biển đảo.

2.2. Gốm Xây dựng:

* a: Một số đồ gốm.

- Cho hs xem đồ thật hoặc tranh ảnh và giới thiệu 1 số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men hoặc có tráng men sành, men sứ và nêu: Các đồ vật này đều được gọi là đồ gốm.

- Gv yêu cầu hãy kể tên các đồ gốm mà em biết. Ghi nhanh tên các đồ gốm hs kể lên bảng.

? Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ gì?

- Gv kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét. Đồ sành sứ nà chúng ta biết là những đồ gốm đã được tráng men, chạm khắc những hoa văn tinh xảo lên đó nên trông chúng rất khác lạ và đẹp mắt.

Đặc biệt có những đồ sứ được làm bằng đất sét trắng 1 cách tinh xảo.

? Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên liệu gì?

- Gv nêu: Gạch, ngói là những đồ gốm xây dựng. Chúng ta hãy tìm

- Hs tiếp nối nhau trả lời: Đá vôi dùng để nung vôi, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm.

- 2 học sinh trả lời.

+ Ta cọ xát hòn đá đó vào 1 hòn đá khác hoặc nhỏ giấm vào.

-Sẽ làm mất đi các núi đã vôi thiên nhiên tuyệt đẹp, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên...

- Hs lắng nghe.

- Hs tiếp nối nhau kể tên:

Một số đồ gốm: lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khay đựng hoa quả, tượng, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình, 1 số đồ lưu niệm:

tượng, vòng, hình con thú, ...

+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét nung.

- Hs lắng nghe.

- Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên liệu: xi măng, gạch, ngói, sắt, thép, ....

- Hs lắng nghe

HS liên hệ

HS quan sát thí nghiệm và

trả lời

Lắng nghe

(26)

hiểu xem có những loại gạch ngói nào? Cách làm gạch ngói như thế nào nhé.

* b. Một số loại gạch ngói và cách làm gạch ngói..

- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm như sau:

+ yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK/56, 57 và trả lời các câu hỏi.

? Loại gạch nào dùng để xây tường?

? Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường?

? Loại ngói nào được dùng để lợp mái nhà trong hình 5?

- Gọi hs trình bày trước lớp, yêu cầu các hs khác theo dõi bổ sung.

- Gv yêu cầu hs liên hệ thực tế:

Trong khu nhà em có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? Mái nhà đó được lợp bằng loại ngói gì?

? Trong lớp mình có bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói như thế nào?

- Gv kết luận về quy trình làm gạch ngói.

- Liên hệ GD hs ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất và sử dụng đồ gốm xây dựng.

c. Tính chất của gạch, ngói

- Hãy dự đoán kết quả và làm thí nghiệm

+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em thấy như thế nào?

+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra?

+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi và thảo luận.

HS khác bổ sung:+ H1 gạch dùng để xây tường.

+ H2a: gạch để lát sân , bậc thềm, hành lang, vỉa hè.

H2b dùng để lát sân, nền nhà, ốp tường.

+ Loại ngói ở H4a dùng để lợp mái nhà ở H6.

+ Loại ngói ở H 4c dùng để lợp mái nhà ở H 5.

- Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày, mỗi hs chỉ nói về 1 hình.

Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.

- Hs tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.

+ Gạch ngói được làm từ đất sét:

Đất trộn với 1 ít nước, nhào thật kĩ, cho vào máy, ép khuôn, để khô rồi cho vào lò, nung ở nhiệt độ cao.

- Hs lắng nghe.

- Thấy có rất nhiều lổ nhỏ li ti - Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước.

Giải thích: Nước tràn vào các lỗ

Theo dõi

(27)

viên gạch hoặc ngói?

+ Gạch, ngói có tính chất gì?

2.3. Xi măng

* a. Công dụng của xi măng.

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp, trao đổi trả lời các câu hỏi.

? Xi măng được dùng để làm gì?

? Hãy kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?

- Cho hs quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 58 và giới thiệu: ở nước ta có rất nhiều đá vôi. Những khu vực gần núi đá vôi thường được xây dựng nhà máy xi măng.

* b.: Tính chất của xi măng, công dụng của bê tông. ( KĨ THUẬT KHĂN TRẢI BÀN )

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi. "Tìm hiểu kiến thức khoa học".

+ Cho hs hoạt động theo nhóm 4.

+ Yêu cầu các hs trong nhóm cùng đọc bảng thông tin trong SGK/59.

+ Yêu cầu hs dựa vào các tông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng theo các câu hỏi sau: . - Câu 1:Xi măng có tính chất gì?

Cách bảo quản xi măng? Giải thích.

- Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?

Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu?

nhó li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khi.

- Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ

- Hs lắng nghe

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

+ Dùng để xây nhà, xây dựng các công trình lớn, đắp bồn hoa, ...

+ Nhà máy xi măng hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hà Giang, ...

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs hoạt động theo tổ, dưới sự điều khiển của tổ trưởng.

+ Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo, rất mau khô, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá .

+ Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước. Vì khi bị ẩm hoặc bị thấm nước, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá và không dùng được nữa

(28)

- Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông?

- Câu 4: Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép?

- Gv đi hướng dẫn giúp đỡ hs các nhóm đọc thông tin: Ghi ý chính ra giấy bằng các gạch đầu dòng, hỏi đáp trong nhóm nhiều lần để nắm được kiến thức.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Gv nhận xét tổng kết, khen ngợi những nhóm có hiểu biết các kiến thức thực tế.

3, HĐ vận dụng: 4’

- GV kết luận: Người ta nung đất sét, đá vôi và 1 số chất khác ở nhiệt độ cao rồi nghiền nhỏ thành bột mịn. Đó là xi măng. Xi măng trộn với nước thì không tan mà trở nên dẻo, nhanh khô, kết thành tảng, cứng như đá nên nó là vật liệu không thể thiếu để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông; bê tông cốt thép.

Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện, ...

*GDMT:

? Việc sản xuất xi măng, rác thải của các nhà máy xi măng có gây

.+ Vữa xi măng khi mới trộn thì dẻo, khi khô thì trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu + Các vật liệu tạo thành bê tông:

xi măng, cát, sỏi hoặc đá trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.

+Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước…

+ Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe.

- lắng nghe

-Rác thải của các nhà máy sản xuất xi măng nếu không xử lí

(29)

ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

- GV liên hệ việc vứt rác không đúng nơi quy đinh để giáo dục ý thức BVMT cho HS.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

đúng cách sẽ gây ô nhiểm môi trường.

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- ĐẠO ĐỨC

Kính già, yêu trẻ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.

- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Góp phần PT Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em.

* Tích hợp bài: Nhớ ơn tổ tiên

- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.

- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. Góp phần PT Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT, Minh Anh ( Trực tuyến)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động GV Hoạt động HS

Khải 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp đỡ người già?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi bảng

Lắng nghe

(30)

2. Hoạt động thực hành:(25 phút) Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK)

- GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 2.

*GV kết luận:

+ Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.

+ Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.

+ Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép.

Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- 4.

* GV kết luận:

- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.

- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.

- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi.

- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.

Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống

"Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta.

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.

- Gv kết luận:

+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.

- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống.

- Hai nhóm đại diện lên thể hiện.

- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Từng nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Theo dõi

(31)

+ Các cháu luơn quan tâm, chăm sĩc, tặng quà cho cho ơng bà, cha mẹ.

+ Tổ chức lễ mừng thọ cho ơng bà, cha mẹ.

+ Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Thực hiện những việc làm thể hiện

tình cảm kính già, yêu trẻ.

- HS nghe và thực hiện Lắng

nghe - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ

thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

--- Ngày soạn : 22/11/2021

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TỐN

Tiết 65 : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Giúp học sinh biết được qui tắc chia một số thập phân với 10, 100, 1000, . . . - Học sinh vận dụng được qui tắc chia một số thập phân với 10, 100, 1000, . . . vào làm bài tập

- Giáo dục tính chính xác, khoa học cho HS.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại quy tắc theo cơ và bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: BGĐT, Máy tính, SGK,...

- HS: SGK, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải 1. HĐ mở đầu: 5’

- Đặt tính rồi tính:

453,25 : 6 ; 897,81 : 24 - Nhận xét.

* Giới thiệu bài: 1’

2.HĐ Khám phá:32’ (Ứng dụng PHTM)

2.1.Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …

- 2 HS lên bảng làm bài.

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh .Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức

Biết kể lại được một câu chuyện rõ ràng về một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi

Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Kĩ năng: Qua câu chuyện, HS có ý thức bảo

Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Kĩ năng: Qua câu chuyện, HS có ý thức bảo

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

I. Kiến thức:- Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường .. - Biết cách

Kiến thức: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Kĩ năng: Rèn kĩ

Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường..1.