• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: 23.2. 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018 Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.(trả lời được các câu hỏi trong bài)

2.Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn;giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật

3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh ho trong SGK . B ng ph .ạ ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét . 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b)Luyện đọc: (10') - GV chia đoạn: 3 đoạn.

- GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi HS giải nghĩa từ trong SGK.

- GV đọc mẫu.

c) Tìm hiểu bài:(12')

- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?

- Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

- Vì sao quan cho rắng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

Tóm lại- chuyển ý

- Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa?

- Vì sao quan án lại dùng cách trên?

- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

Tóm lại, chốt ý

+ Nội dung câu chuyện là gì?

Hoạt động của trò - 3 HS nối tiếp nhau đọc.

- Nhận xét.

- 1 HS giỏi đọc.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc

+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa.

- HS luyện đọc theo cặp.

+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.

+ Quan án dùng nhiều cách khác nhau: đòi người làm chứng; Cho lính về nhà ; Sai xé đôi tấm vải ….

+ Vì làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót ...

1. Cuộc phân xử tìm ra người ăn cắp vải.

+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật ....kẻ có tật mới hay giật mình.

+ Vì lo lắng nên sẽ lộ mặt.

+ Nhờ sự thông minh quyết đoán.

2. Cuộc phân xử tìm ra kẻ trộm tiền nhà chùa.

(2)

+ Qua bài em học được điều gì.

d)Đọc diễn cảm:(8')

+ GV treo bảng phụ có đoạn 2.

+ Gv hướng dẫn cách đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét từng HS.

3.Củng cố- dặn dò:(5')

Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục cho HS quyền được phân xử công bằng.

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS: Ca ngợi trí thông minh….

HS đọc nối tiếp theo đoạn Nêu cách đọc

- HS thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- 4 HS đọc theo vai

____________________________________________

Toán

XĂNG - TI - MÉT KHỐI. ĐỀ - XI - MÉT KHỐI

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS Có biểu tượng về xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

- Biết tên gọi kí hiệu,độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối,đề-xi-mét khối - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

2. Kĩ năng: - Giải được 1 số bài tập liên quan đến xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối (trường hợp đơn giản).

3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình quan hệ giữa xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối như SGK - Bảng ph .ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.

- Thế nào là thể tích của 1 hình?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hình thành biểu tượng về cm3, dm3. (15')

- GV đưa Hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát.

- GV giới thiệu(như SGK).

- GV đưa ra mô hình quan hệ giữa cm3,

Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng chữa bài 1 (SGK) - 2 HS lên bảng trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs nghe và nhắc lại khái niệm cm3, dm3 và lên bảng viết đơn vị đo cm3,

(3)

dm3, yêu cầu hs quan sát.

- Hướng dẫn hs quan sát nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa cm3, dm3

- GV nêu: Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 Hình lập phương cạnh 1cm.

Ta có 1dm3 = 1000cm3

c)Hướng dẫn HS Luyện tập:

Bài 1(7')

- GV quan sát, hướng dẫn HS.

- GV nhận xét - chữa bài.

- Gv chốt cách đọc, viết đơn vị cm3, dm3. Bài 2:(8')

- Quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét - chữa bài - Mối liên hệ giữa cm3 dm3 3. Củng cố - dặn dò:(5')

- Yêu cầu HS nêu lại khái niệm Xăng - ti mét - khối, đề - xi - mét khối.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

dm3

- Hs quan sát mô hình.

- Hs nhắc lại.

1dm3 = 1000cm3

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, giải thích cách làm.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a)1dm3=1000cm3;375dm3=375000cm3 5,8dm3=5800cm3 54 dm3= 800 cm3

b)2000cm3=2dm3; 154000cm3=154dm3 490 000 cm3 = 490 dm3 5100 cm3 = 5,1 dm3

__________________________________________

Chính tả (nhớ - viết) CAO BẰNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.

2. Kĩ năng: - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.

(4)

3. Thái độ: - HS cảm nhận được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.

- HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gọi HS lên bảng viết các từ do GV đọc (tên người, tên địa lí Việt Nam).

Nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS nhớ - viết(22') - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng?

+ Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng?

+ Cảnh vật ở đây như thế nào?

*BVMT:GV liên hệ ý thức giữ gìn,bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước...

- GV yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc, ...

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- GV nhắc HS cách trình bày.

- Yêu cầu HS viết bài.

- GV thu 5-7 bài nhận xét từng bài.

c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả.(8') Bài 2: Tìm tên riêng thích hợp…

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

a, Côn Đảo; Võ Thị Sáu

b, Điện Biên Phủ; Bế Văn Đàn c, Công Lí; Nguyễn Văn Trỗi - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bài vào vở nháp.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc thuộc lòng bài viết + sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc.

+ Con người Cao Bằng đôn hậu và mến khách.

- 1 hs lên bảng viết,lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét.

- HS đọc lại bài.

- HS tự nhớ lại và viết bài.

- HS tự soát lỗi bài viết của mình.

- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- 1 HS đọc trước lớp.

- 2 HS ngồi cạnh thảo luận làm bài vào VBT, 1 HS làm trên bảng phụ.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc trước lớp.

- HS làm bài, nhận xét, chữa bài

(5)

- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- GV giới thiệu 1 số địa danh trong bài.

Em cần làm gì để góp phần giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp ở đây.

- GV liên hệ giáo dục HS...

Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam?

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Về nhà: ghi nhớ quy tắc viết hoa.

___________________________________________

Đạo đức

EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học xong bài này HS biết:

- Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

2. Kĩ năng: Học tập tốt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hương, nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nước.

3. Thái độ: HS tự hào về truyền thống dân tộc; có ý thức bảo vệ, giữ gìn nền văn hoá, lịch sử của dân tộc.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

- KN hợp tác nhóm

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Thẻ màu, SGK, VBT, PHTM, Máy tính bảng IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5')

- UBND xã (phường) có nhiệm vụ gì?

- Để công việc của UBND xã (phường) đạt kết quả tốt, mọi người phải làm gì?

- Lớp và GV nhận xét đánh giá, đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1')

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét.

(6)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài

*Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK). (15’)

- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ

- Đại diện từng nhóm lên trình bày.

*GDTNMTBĐ: Yêu vùng biển hải đảo của tổ quốc.

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

*GDQP và AN: kể chuyện những tấm gương bảo vệ chủ quyền biển đảo.

* PHTM: Yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm kiếm các thông tin về chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, ngày giải phóng miền Nam, sông Bạch Đằng

- GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15’)

Bước 1: GV chia nhóm, từng nhóm thảo luận +Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?

+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?

- Nước ta còn có những khó khăn gì?

- Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?

- GV kết luận:

- Tổ quốc chúng ta là Tổ quốc Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người VN.

- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.

* Thực hành:

Bước 1: GV nêu yêu cầu của bài tập 2 Bước 2: HS làm việc cá nhân.

Bước 3: HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh Bước 4: Một số HS trình bày trước lớp những hình ảnh về Việt Nam (Quốc kì Việt Nam, Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài Việt Nam); các em khác

- HS các nhóm chuẩn bị.

- Ngày 7- 5 -1975 là ngày chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

- Ngày 30- 4- 1975 là ngày giải phóng miền Nam.

- Sông Bạch Đằng nơi Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán.

- Hs sử dụng máy tính bảng để tìm kiếm thông tin trên mạng.

- HS thảo luận.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

(7)

nhận xét và bổ sung.

*GV kết luận về ý nghĩa, nội dung các tranh ảnh trên. Qua bài học giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:

- GV liên hệ giáo dục HS sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.

3.Củng cố- Dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học.

*HTTGHCM: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.

*QTE: GDHS quyền được có quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc

- Dặn về học bài; sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử,...có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam - tranh vẽ về đất nước, con người Việt Nam.

- Hs nghe

- HS lắng nghe.

__________________________________________

Giúp đỡ - Bồi dưỡng Tiếng Việt

LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố lại câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả 2. Kĩ năng: Biết cách tạo ra những câu ghép có quan hệ điều kiện, giả thiết kết quả bằng cách thay đổi vị trí các vế câu, điền thêm vế câu thích hợp.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng các QHT và cặp QHT trong câu ghép thể hiện quan hệ ĐK, GT - kết quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở ôli, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Để thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể làm như thế nào?

2. Bài mới

a ) Giới thiệu bài: (1’) GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.

b) Hướng d n HS l m b i t pẫ à à ậ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập1: (7’) Gạch dưới các quan hệ từ, cặp

QHT biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả trong các từ ngữ sau.

a) vì, do, của, mà , nếu, hễ , và, với, bởi, tại,

+ HS đọc bài và tự làm bài, đại diện chữa bài.

(8)

giá, thì , hay hoặc.

b) vì...nên, tuy ...nhưng; nếu ....thì; không những...mà còn

- GV củng cố các quan hệ từ và cặp QHT trong câu ghép biểu thị ĐK, GT - kết quả.

Bài tập 2: (8’) Ghi dấu x vào trước câu ghép chỉ quan hệ giả thiết- kết quả trong các câu ghép dưới đây.

a) Vì người chủ quán không muốn cho Đan- tê mượn cuốn sách nên ông phải đứng ngay tại quầy để đọc.

b) Mặc dù người ra kẻ vào ồn ào nhưng Đan - tê vẫn đọc được hết cuốn sách.

c) Ở đâu Mô - da cũng được công chúng hoan nghênh nhiệt liệt nhưng Mô- da không hề tự mãn.

d) Nếu cuộc đời của thiên tài âm nhạc Mô- da kéo dài hơn thêm thì ông vẫn còn cống hiến được nhiều hơn nữa cho nhân loại.

- Y/c HS thảo luận theo cặp và làm vở.

- GV và HS chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: (8’) Điền vào chố trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép chỉ ĐK(giả thiết)- kết quả

a) Nếu Nam kiên trì tập luyện thì cậu ấy sẽ trở thành một vận động viên giỏi.

b) Nếu trời nắng quá thì em ở lại đừng về.

c) Nếu hôm ấy anh cũng đến dự thì cuộc họp mặt sẽ rất vui.

d) Hễ Hươu đến uống nước thì Rùa lại nổi lên.

Bài 4: (8’) Viết một đoạn văn ngắn nói về việc học tập của em, trong đoạn văn có sử dụng câu ghép chỉ giả thiết- kết quả.

- GV theo dõi, hướng dẫn, nhận xét.

+ HS đọc bài, nêu yêu cầu.

+ HS trao đổi với bạn rồi làm bài vào vở, 1 số em làm bảng phụ, chữa bài.

+ HS đọc bài,nêu yêu cầu.

+ HS trao đổi với bạn để hoàn thành bài tập số 3.

- Một vài em đọc chữa bài trước lớp.

+ HS xác định y/c của bài.

- H viết đoạn văn,đọc đoạn văn chỉ ra câu ghép đã sử dụng.

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Nêu các quan hệ từ, cặp QHT biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả?

- Nhận xét tiết học,biểu dương những em học tập tốt.

_____________________________________________________________

Ngày soạn: 24.2. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018 Toán

MÉT KHỐI

I. MỤC TIÊU

(9)

1. Kiến thức

- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

2. Kĩ năng: - Giải được 1 số bài tập liên quan đến các đơn vị đo: mét khối, đề-xi- mét khối, xăng-ti-mét khối

3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bộ đồ dùng học Toán, mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích dm3 và mét khối, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

Gọi HS lên bảng chữa bài tập.

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: nêu khái niệm xăng ti mét khối, đề xi mét khối?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hình thành biểu tượng về m2 và mối quan hệ giữa m2 với dm3, cm3.(12')

- GV đưa ra mô hình minh hoạ, yêu cầu HS quan sát.

- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa dm3, cm3.

- Gv nêu: HLP cạnh 1m gồm 10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1dm.

Ta có 1m3 = 1000dm3

- Gv nêu: HLP cạnh 1m gồm 100 x 100 x 100 = 1000000 HLP cạnh 1cm.

Ta có 1m3 = 1000000cm3

- GV treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

c)Hướng dẫn HS Luyện tập:

Bài tập 1:(5')

- Quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài cho HS.

Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng chữa bài 2 - 2 HS lên bảng trả lời.

- Nhận xét.

- HS quan sát mô hình.

- HS trả lời các câu hỏi của GV.

- HS nhắc lại.

1m3 = 1000dm3 - Hs nhắc lại.

1m3 = 1000000cm3

+ 1 HS lên bảng điền, HScả lớp theo dõi nhận xét.

m3 dm3 cm3

1m3 = 1000dm3

1dm3 = 1000cm3

=1000 1 m3

1cm3 =

1000 1 dm3

- 1 HSđọc yêu cầu của bài

- 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, chữa bài.- đổi vở

(10)

- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị dm3, cm3 Bài tập 2b :(5')

- GV quan sát, hướng dẫn HS.

- GV nhận xét, chữa bài

- Gv hỏi HS giải thích cách đổi từ đơn vị đo là cm3, m3 thành dm3, dm3, m3 thành cm3

Bài tập 3:(8')

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- GV quan sát, hướng dẫn HS.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

- Nêu mối quan hệ giữa cm3 và dm3?

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Yêu cầu HS nêu lại khái niệm mét khối, mối liên hệ giữa mét khối với dm3, cm3. - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn dò: về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

kiểm tra chéo.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng.

- HS làm bài, nhận xét, chữa bài.

* Đáp án:

b)1 dm3 = 1000 cm3 1,969 dm3 = 1969 cm3 4

1 m3 = 250 000 cm3 19,54 m3 = 19540000 cm3 - 1HS nêu yêu cầu bài toán.

- 1 HS nêu tóm tắt bài toán.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Hs làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là:

5 x 3 = 15 ( hình )

Số hình lập phương 1dm3 xếp đầy hộp là:

15 x 2 = 30 hình

Đáp số: 30 hình.

__________________________________________

Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

2. Kĩ năng: - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học.

*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Giáo dục HS sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng: điện...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh nh v ả ề đồ dùng, máy móc s d ng i n. Hình SGK trang 92, 93.ử ụ đ ệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(11)

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên.

- Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hoạt động 1: (9')Thảo luận

- GV cho HS cả lớp quan sát H2, thảo luận theo nội dung sau:

+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

- GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện

- Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác?

c)Hoạt động 2: (9')Quan sát và thảo luận.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm.

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo gợi ý sau:

+ Kể tên của chúng.

+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.

+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.

*BVMT: - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường...

d)Hoạt động 3:(12')Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”

GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi.

Yêu cầu tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng. (Điền nhanh vào bảng lớp được chia 2 cột)

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét

- HS quan sát hình.

- Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện…

- Năng lượng điện do pin, nhà máy điện…,… cung cấp.

- ác-quy, đi-na-mô,…

- HS trao đổi nhóm, phát biểu:

+ Bàn là cần dòng điện .. làm nóng;

bếp điện cần dòng điện ... làm nóng, dây may-xo truyền điện cho xoong, nồi; đèn điện cần dòng điện ... làm nóng dây tóc và phát sáng; đài truyền thanh cần nguồn điện là pin hoặc các nhà máy phát điện làm phát ra âm thanh…

- Trong cùng một thời gian đội nào tìm được nhiều ví dụ là đội đó thắng .

(12)

- GV cùng hs nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện.

Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện.

Thắp sáng Đèn dầu, nến… Bóng đèn điện, đèn pin…

Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin… Điện thoại, vệ tinh,...

* Qua trò chơi, các em thảo luận và cho biết khi sử dụng các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện, cách nào lợi hơn?

*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: GV liên hệ thực tế giáo dục HS cần sử dụng tiết kiệm...

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Nêu vai trò của điện đối với cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của con người ? - Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần phải chú ý điều gì ?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài tiếp theo

“Lắp mạch điện đơn giản”.

- HS thảo luận và nêu được: Sử dụng các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người, giảm sức lao động, tăng hiệu quả.

__________________________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (xác định chủ ngữ vị ngữ, quan hệ từ).

2. Kĩ năng: - Thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép; đặt được một câu ghép.

3. Thái độ: - HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (5')

- Phân tích cấu tạo của câu ghép sau:

Tuy hạn hán kéo dài nhưng vườn rau nhà em vẫn xanh tốt.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm nháp,nhận xét.

(13)

b) Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài tập 1:(10') Phân tích cấu tạo câu ghép.

a.Nếu chủ nhật này trời không mưa/ thì chúng ta sẽ đi đá bóng.

b.Tuy chúng em chưa ngoan /nhưng cô giáo vẫn rất thương yêu chúng em.

- GV nhắc HS: Xác định các vế trong từng câu ghép, tìm cặp Quan hệ từ trong từng câu ghép.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2:(10')Thêm một vế câu vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép .

a.Mặc dù đêm đã khuya nhưng ...

b.Dù trời rất rét,...

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng . Bài tập 3: (10')Đặt câu

- GV yêu cầu HS đặt 1 câu ghép,phân tích.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

3. Củng cố - dặn dò:(4')

Thế nào là câu ghép, cho ví dụ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc các câu ghép, suy nghĩ làm bài.

- 3 HS làm vào phiếu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS tìm chủ ngữ vị ngữ trong từng vế.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

-.HS năng khiếu phân tích cấu tạo của câu ghép vừa tìm được.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

- Lớp nhận xét,bổ sung.

- HS năng khiếu đặt 2 câu.

_______________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

2. Kĩ năng: - Sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện

3. Thái độ: - Giáo dục HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- M t s truy n ộ ố ệ đọc có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại chuyện ông

Hoạt động của trò - 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa

(14)

Nguyễn Khoa Đăng.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b) Hướng dẫn HS kể chuyện :

Gv giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.

(10')

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.

- GV giúp HS nắm vững hơn từng gợi ý.

- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.

- GV giúp HS nắm vững cách vào đề HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.(20')

- Mời 1 em đọc lại gợi ý 3

Gv nhắc nhở HS kể chuyện có đầu có cuối.

- Tổ chức cho HS kể theo cặp.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

- HS thi kể trước lớp.

- GV đa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

-GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất, bạn có cử chỉ điệu bộ…

3. Củng cố - dặn dò:(4')

Qua bài học con hiểu được điều gì?

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương biết bảo vệ trật tự an ninh.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước bài tuần sau.

câu chuyện

- Nhận xét, bổ sung.

Đề bài: Em hãy kể một câu

chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- Một vài em nêu câu chuyện mình đã sưu tầm.

- 1 em đọc lại, lớp theo dõi.

- Tự làm dàn ý

- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

- Các nhóm cử đại diện thi kể Nhận xét, bình chọn

__________________________________________

Địa lí

ÔN TẬP VỀ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Củng cố về ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển.

- Củng cố nước ta trồng nhiều loại cây trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

2. Kĩ năng: - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng vật nuôi chính ở

nước ta.

3. Thái độ: HS thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa.

(15)

- Lược đồ nông nghiệp nớc ta.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Nêu đắc điểm của Châu Âu - GV nhận xét.

2. Dạy bài mới

a) Giới thiệu bài: (1') b) Nội dung

Hoạt động 1: (8')Ngành trồng trọt.

* Mục tiêu: Củng cố về ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp.

* Tiến hành:

- GV yêu cầu dựa vào mục 1, SGK:

+ Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp?

- Kết luận

Hoạt động 2: (7')Một số loại cây trồng ở nước ta

*Mục tiêu: HS biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

* Tiến hành:

Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời:

+ Nước ta trồng những loại cây nào? Loại cây nào được trồng nhiều nhất?

+ Vì sao cây trồng chủ yếu ở nước ta là cây xứ nóng?

+ở qêu hương em trồng nhiều loại cây gì nhất Bước 2:

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

* Kết luận:

Hoạt động 3: (8') Sự phân bố của một số loại cây trồng.

- Mục tiêu: Củng cố vùng phân bố của một số loại cây trồng.

Thấy được sự cần thiết bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

* Tiến hành: Bước 1:

- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, vốn hiểu biết:

+ Chỉ trên lược đồ sự phân bố của một số cây công nghiệp nước ta?

Bước 2:

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- HS đọc mục 1, trả lời câu hỏi.

- HS trình bày ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo cặp.

- HS trao đổi theo cặp.

Nước ta trồng nhiều loại cây trong đó nhiều nhất là cây lúa gạo.

- HS trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát lược đồ.

- HS chỉ trên lược đồ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(16)

*Kết luận:

Cây lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, nhiều nhất là ở đồng bằng Nam Bộ…

Ngành chăn nuôi.

Hoạt động 4: (8')Ngành chăn nuôi

* Mục tiêu: HS biết chăn nuôi đang ngày càng phát triển.. Biết sự phân bố vật nuôi chính ở nước ta.

* Tiến hành:

+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?

+ Trâu, bò thường được nuôi nhiều ở đâu?

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

* Kết luận:

3. Củng cố- dặn dò: (4')

-Vì sao cây trồng chủ yếu ở nước ta là cây xứ nóng

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2Hs trả lời.

- HS lắng nghe.

__________________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị đo đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG

-Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. KT bài cũ :(4')

- Kiểm tra vở thực hành của HS.

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài :(1')

b.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:(10')

Đọc các số đo sau: 482dm3; 2020cm3 177m3; 8,6m3

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Kiểm tra vở 4 HS.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp đọc thầm.

-2 HS làm bảng,lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

177m3 (Một trăm bẩy mươi bẩy mét khối); 2020cm3 (hai nghìn không trăm hai mười xăng -ti- mét khối) ; 482dm3 (bốn trăm tám mươi hai đề-

(17)

- Nêu cách đọc viết các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối?

- GV củng cố cách đọc, viết các đơn vị đo.

Bài 2.(11') Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối

2dm3 = ………cm3 1,954dm3 = ... cm3 19,72 m3 = ... cm3 - Quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Một mét khối bằng bao nhiêu đề xi mét khối, xăng ti mét khối?

=>GV củng cố cho HS cách đổi....

Bài 3:(10') Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước lớp.

- Cho HS nêu lại cách làm .

- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4')

- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti- mét khối.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

xi-mét khối...

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm mẫu, thống nhất cách làm.

-Yêu cầu HS làm bài vào vở

- 3 HS lên bảng làm bài - Giải thích cách làm.

- Chữa bài, nhận xét,bổ sung.

So sánh các số đo sau đây:

a) 42,36m3 = 42360dm3 b) 65,782dm3 > 65780cm3 c) 58,034dm3 < 58340cm3

_______________________________________________________________

Ngày soạn: 21.2. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính bảng, phòng học thông minh. Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ :(5')

Hoạt động của trò

(18)

- Gọi HS lên bảng làm Bài tập 2 tiết trước - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:(10') Đọc và viết

a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần lượt các HS đọc trước lớp.

- GV nhận xét kết luận.

b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở – gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

- GV củng cố cách đọc, viết các đơn vị đo.

Bài 2.(7').( Sử dụng máy tính bảng- phòng học thông minh ) Đúng ghi Đ, sai ghi S 0,25m3 là:

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối.

b)Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.

c) Hai mươi năm phần trăm mét khối.

d) Hai mươi năm phần nghìn mét khối.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 3:(14') So sánh các số đo sau đây - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.

* Lưu ý HS cách chuyển đổi câu (c) để tìm ra kết quả là đưa phân số thập phân về số thập phân và đổi về đơn vị từ m3 ra dm3 để so sánh.

3. Củng cố - dặn dò:(3')

- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti- mét khối.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm bài - chữa, nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài - Nối tiếp nhau đọc - Nhận xét

- Nghe GV đọc và viết - Nhận xét bài

- HS đọc đề bài

- HS thảo luận theo cặp làm bài trên máy tính bảng.

- HS gửi bài - Giải thích - Chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

a) 913,232 413m3 = 913 232 413cm3 b) 1000

12345

m3 = 12,345m3 c) 8372361100 m3 < 8 372 361dm3

_______________________________________

Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN

I. MỤC TIÊU

(19)

1.Kiến thức: - Hiểu được nội dung bài thơ: Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. Trả lời được câu hỏi 1,3 học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích.

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.

3. Thái độ: - GDHS quyền được an ninh, trật tự bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, b¶ng phô.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : (4')

- Gọi HS đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc

- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS luyện đọc:(10') - Gọi 1 HS đọc toàn bài .

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu.

c)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: (12') - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp.

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

- Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?

*GDQP và AN: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.

- Bài thơ muốn nói lên điều gì ?

Hoạt động của trò

- HS đọc từng đoạn nối tiếp và trả lời các câu hỏi

- 1 HS đọc toàn bài.

- 4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say.

- Tình cảm:

+ Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ...

+ Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm...

- Mong ước: Mai các cháu …. tung

- Sự hi sinh thầm lặng.... để bảo vệ

(20)

*QTE:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang.

d)Đọc diễn cảm và học thuộc lòng :(8') - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.

GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 1.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò:(4') - Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.

cuộc sống bình yên và ...

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ Nêu cách đọc

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc - HS xung phong đọc.

- HS đọc thuộc cả bài.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm hay, bạn có trí nhớ tốt nhất.

______________________________________

Tập làm văn

LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Củng cố về cách lập Chương trỡnh hoạt động.

2. Kĩ năng: - Biết cách lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.

- GDHS quyền được giáo dục về các giá trị và bổn phận góp phần vào công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).

- Thể hiện sự tự tin.

- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ: Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động.

- Bảng phụ để HS lập chương trình hoạt động.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ :(5')

- Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì?

+ Em hãy nêu cách lập của một chương trình hoạt động?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

Hoạt động của trò -2 HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

(21)

a)Giới thiệu bài:(1')

b) Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:(10')

1.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :

- GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK.

- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình.

+ GV lưu ý HS :

- Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng...

- Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết...

- Cho HS nêu hoạt động mình chọn.

- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động.

*GD an toàn giao thông: Khi ngồi trên xe đạp điện, xe máy chúng ta phải thực hiện yêu cầu gì?

-GD Học sinh ý thức chấp hành khi tham gia giao thông.

c)Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:(20')

- GV cho HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét và giữ lại trên bảng Chương trình hoạt động viết tốt cho cả lớp bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS Quyền được giáo dục về các giá trị. Bổn phận góp phần vào công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện Chương trình hoạt động của mình viết vào vở, chuẩn bị bài sau.

- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề.

-HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS theo dõi bảng phụ.

- Đội mũ bảo hiểm....

- HS làm việc cá nhân.

- 1 HS làm vào bảng phụ - HS trình bày kết quả.

- HS sửa bài làm của mình.

______________________________________

(22)

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về thể loại văn kể chuyện.

2.Kĩ năng: Lập dàn bài chi tiết qua đề cụ thể đủ ba phần: Mở đầu, diễn biến câu chuyện, kết thúc.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG

Vở ôli

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc đoạn văn viết lại của 2, 3 HS về kể một đoạn trong câu mà mình đóng vai nhân vật trong câu chuyện.

- Nhận xét.

2. Bài mới a.Giới thiệu(1’) b. Nội dung

Bài 1: (11’)Trả lời câu hỏi:1. Thế nào là kể chuyện ?

- Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.

2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào ?

+ Hành động của nhân vật.

+ Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.

+ Những đặc điểm, ngoại hình tiêu biểu 3. Bài văn kể chuyện có cấu tạo ntn ? Cấu tạo 3 phần:

+ Mở đầu (MB trực tiếp hoặc gián tiếp) + Diễn biến (TB).

+ Kết thúc (KB không mở rộng hoặc mở rộng).

- Lớp + GV nhận xét, góp ý.

- GV mở bảng phụ ghi sẵn ND tổng kết.

- 1 HS đọc bảng tổng kết.

Bài 2: (20’) Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những câu chuyện đã học.

- GV gợi ý HS có thể dựa vào dàn ý ở những tiết trước để làm bài

- HS viết bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

- Gọi Hs đọc bài làm, chữa bài

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài VBT.

- Hs theo dõi - Hs viết bài

3.Củng cố, dặn dò (3’) - Thế nào là văn kể chuyện?

- Nhận xét tiết học

(23)

______________________________________________________________

Ngày soạn: 27.2. 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018 Khoa học

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng khéo léo.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt, ...) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,...

- Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui.

- Hình trang 94, 95, 97 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ :(5')

Kể một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hoạt động1:(20')Thực hành lắp mạch điện

- GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?

- Cho HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK) và nêu được :

+ Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện.

+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng.

- Cho HS quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng.

Giải thích tại sao?

*Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối hai cực của pin với nhau (đoản mạch) (như trường hợp hình 5c) thì sẽ làm hỏng

Hoạt động của trò - 2HS kể, nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK.

- HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.

- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.

- Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín

- HS đọc mục Bạn cần biết trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương (+), cực âm (-) của pin ; chỉ 2

(24)

pin.Khi kiểm tra trường hợp này cần làm nhanh để tránh làm hỏng pin.

c.Hoạt động 2:(10') Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.

- Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn mục Thực hành trang 96.

- GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp:

+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.

+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.

=>GV liên hệ giáo dục chó HS ý thức BVMT...

3. Củng cố - dặn dò:(4')

Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?

Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện, cho ví dụ?

- GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học.

đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài.

Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm.

- Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.

+ ... gọi là vật dẫn điện.

+ Đồng, nhôm, sắt …

+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện

+ Cao su, sứ, thủy tinh, gỗ khô, bìa…

__________________________________________

To¸n

THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.

- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.

2.Kĩ năng: - Biết vận dụng công thức để tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan.

3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác trong học tập và biết vận dụng bài học vào trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồ dùng học toán 5, bảng phụ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Gọi một HS lên bảng làm bài 2 tiết

Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài

(25)

trước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.(12') - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.

- Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng).

- Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng cm3 ta làm thế nào?

- Cho HS quan sát đồ dùng trực quan.

- GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ? - 10 lớp thì có bao nhiêu hình ?

- Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật trên ta làm thế nào ?

- Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật ta có công thức như thế nào ?

c)Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1:(9'). Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:

- Hướng dẫn HS vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính.

- GV nhận xét.

Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài 2(9'). Tính thể tích của khối gỗ, có kích thước cho sẵn như sgk.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc lại ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật, có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.

- Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp.

- HS quan sát

- Mỗi lớp có: 20 × 16= 320 (hình lập phương 1cm3).

- 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3).

- Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên : 20 × 16 ×10 = 3200 (cm3)

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

* Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c

(a, b, c là ba kích thước của HHCN) - HS đọc yêu cầu bài.

HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm bài.

a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 × 4 × 9 = 180 (cm3)

b) a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Thể tích hình hộp chữ nhật là:

1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3) - HS nhận xét sửa bài

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát.

(26)

- GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ? ” - GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài.

- GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố - dặn dò:(4')

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS báo cáo, nhận xét, bổ sung.

(Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại)

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là:

12 × 8 × 5 = 480 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là:

(15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là:

480 + 210 = 690 (cm3)

Đáp số: 690 cm3

_______________________________________

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

2. Kĩ năng: Tìm câu ghép trong chuyện Người lái xe đãng trí.

- Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút d v m t t phi u kh to ạ à ộ ờ ế ổ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') Thế nào là câu ghép, cho ví dụ ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1:(15')Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau:

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài:

Hoạt động của trò - 2HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

1HS đọc yêu cầu Bài tập 1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí).

HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở Bài tập.

(27)

+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến .

+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó . - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ?

Bài tập 2:(15') Tìm quan hệ từ thích hợp với chỗ trống.

- GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên bảng thi làm bài.

(Lưu ý: Nếu có HS dùng từ “Không những” thì GV nói là dùng từ “Không chỉ” chính xác hơn).

- GV yêu cầu HS phân tích cấu tạo của câu ghép vừa điền hoàn chỉnh (xác định từng vế, chủ ngữ, vị ngữ của từng vế)?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố - dặn dò:(4')

Đặt một câu ghép, phân tích cấu tạo ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép để viết câu cho đúng, chuẩn bị bài sau.

- 1HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng :

V1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp C V

V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp C V

- Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.

- HS đọc yêu cầu bài tập

HS làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.

b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .

hoặc: Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .

c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đề...

- HS làm mẫu, lớp thống nhất cách làm.

__________________________________________________________________

__

Ngày soạn: 28.2. 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018 Toán

THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết công thức tính thể tích hình lập phương.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.. - KN đảm nhận trách nhiệm để giữ

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng?. - KN đảm nhận trách nhiệm để giữ

.Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe... Mỗi học sinh vẽ một tranh hoặc

Kĩ năng: HS biết cách bảo vệ và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập một cách tự giác.. Thái độ: Hs biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ

3.Thái độ :Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn bầu không khí luôn trong lành - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp... *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn.. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ