• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 TUẦN 30

NS: ...

ND: Thứ ... ngày ... tháng ....năm 201...

Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khĩ khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươcï các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).

2.Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

* KNS:

- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? 5’

- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 10’

- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài

- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào?

- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài 14’

KNS*: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý

- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung:

Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.

- Lắng nghe

- Luyện cá nhân

- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn

- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

- Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

(2)

tưởng.

- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?

- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?

C/ HD đọc diễn cảm 6’

- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài

- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3

- YC hs luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Hãy nêu nội dung bài?

- Kết luận nội dung đúng (mục I)

- Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau

- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển.

Phải giao tranh với thổ dân.

- HS chọn ý c

- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.

+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.

+ Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người...

- 3 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định

- HS luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diển 4 cảm

- Trả lời theo sự hiểu - Vài hs lặp lại

Tốn

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

(3)

1.Kiến thức:

- Thực hiện được phép tính về phân số.

2.Kĩ năng:

- Biết tìm phân số của một số va tính được diện tích hình bình hành.

- Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đĩ.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài: 2’

Nêu MĐ, YC bài học

B/ Hướng dẫn luyện tập 28’

Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số - YC hs thực hiện vào bảng con

Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số

- YC hs tự làm bài

Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng gì?

- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó?

- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu)

*Bài 4: Gọi hs đọc đề toán - YC hs làm vào vở

- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra

-Lắng nghe - Vài hs nhắc lại - Thực hiện bảng con.

a) 2023;b)1372;c)43;d)56441411;e)1026 135 - Lấy đáy nhân chiều cao

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Chiều cao của hình bình hành:

18 x 95 10(cm)

Diện tích của hình bình hành:

18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - 1 hs đọc to trước lớp

- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

- Giải bài toán trong nhóm đôi Tổng số phần bằng nhau:

2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có:

63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô - 1 hs đọc to trước lớp

- HS tự làm bài Tuổi con:

Tuổi bố:

(4)

Bài 5: YC hs tự làm bài - Gọi hs nêu kết quả C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học

Hiệu số phần bằng nhau:

9 - 2 = 7 (phần) Tuổi con là:

35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi

- HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H. Câu đúng là hình B

Đạo đức

Bài 14 : BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này HS cĩ khả năng:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ mơi trường .

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ mơi trường - Tham gia bảo vệ mơi trường ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những

việc làm phù hợp với khả năng . II/ CÁC KN CƠ BẢN :

- Kĩ năng trình báy các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường .

- Kĩ năng thu tập và xử lí thơng tin liên quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường .

III CHUẨN BỊ tranh ảnh , sgk . . IV/ HĐ TRÊN LỚP

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Kiểm tra bài cũ: Tơn trọng Luật Giao

thơng

2/ Bài mới :

Giới thiệu bài . ( Khám phá ) HĐ1: ( Kết nối ) Xử lý thơng tin

- Nêu những thiệt hạivề mơi trường trong các thơng tin trên?

- Qua các thơng tin trên theo em mơi trường bị ơ nhiễm do những nguyên nhân nào?

- Những hiện tượng trên làm ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?

- Em làm gì để gĩp phần bảo vệ mơi trường?

- Gv nhận xét kết luận : (SGK)

* Gv liên hệ tình hình mơi trường ở trường,địa phương.

HĐ2: (Thực hành ) HS luyện tập Bài tập 1/tr44:

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

HS HĐ nhĩm đọc thơng tin tr/43-44 dựa vào hiểu biết của mình trả lời

Đại diện các nhĩm trình bày Lớp nhận xét ,bổ sung

HS tự liên hệ bản thân về thực hiện vệ sinh mơi trường

1 HS đọc ghi nhớ

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến của mình

(5)

Gv lần lượt nêu từng việc làm . GV nhận xét kết luận (SGK)

Củng cố: Vì sao con người phải sống thân thiện với mơi trường?

Làm BT 2 VBT

Dặn dị: (Vận dụng ) Chuẩn bị bài tiết 2

Lớp trao đổi ,nhận xét

HS nêu ý kiến

...

NS: ...

ND: Thứ ... ngày ... tháng ....năm 201...

Chính tả ( Nhớ – viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.

2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

- Cĩ ý thức rèn chữ viết qua mơn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 5’

YC hs tự viết vào B 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’

Nêu MĐ, YC bài học 2) HD nhớ-viết 20’

- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn

- Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa?

- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần

- HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì

- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài

- HS thực hiện viết vào B

- Lắng nghe

- 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp - Tên riêng và chữ đầu câu - Lần lượt pha't biểu

- Lần lượt phân tích và viết vào B - Vài hs đọc thuộc lòng

(6)

- YC hs tự viết bài

- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

3) HD làm bài tập 10’

Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa

- YC hs làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng

Bài 3: Gọi hs đọc yc - YC hs tự làm bài

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh

- Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng.

C/ Củng cố, dặn dò: 3’

- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2 - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về học và chuẩn bị bài sau.

- Tự viết bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài trong nhóm 4 - 2 nhóm lên thi tiếp sức

- 1 hs đọc y/c

- Làm bài vào VBT - 2 hs đọc lại đoạn văn - Nhận xét

b) viện - giữ - vàng - dương - giới

Tốn TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng giải tốn cĩ lời văn.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Thế giới, bản đồ VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 10’

- Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ VN có ghi tỉ lệ

- Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ

- Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000;

1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười

- Quan sát

- Tìm và đọc trước lớp - Lắng nghe

(7)

triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số 100000001 ; tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó

(10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.)

2) Thực hành: 25’

Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Hỏi lần lượt từng câu

Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Tổ chức HS thảo luận nhĩm đơi.

- Gọi HS trình bày kết quả.

3. Nhận xét – dặn dị: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.

- 1 hs đọc y/c - Lần lượt trả lời

1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với 1000 dm

- 1 hs đọc y/c

- HS thảo lu n nhĩm ơi v trình b y ậ đ à à k t qu .ế ả

Tỉ lệ bản đồ

1:

1000 1:

300

1:10000 1:500

Độ dài thu nhỏ

1cm 1dm 1mm 1m

Độ dài thật

1000 cm

300 dm

10000 mm

500m

____________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2);

2.Kĩ năng:

- Vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nĩi về du lịch hay thám hiểm (BT3).

(8)

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. 5’

- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT4 - Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’

Nêu MĐ, YC của bài học 2) HD làm bài tập 28’

Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Yc hs làm bài trong nhóm 4 ( 2 nhóm làm trên phiếu)

- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được

- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:

Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch...

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,...

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về

- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày

b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,...

d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,...

- 1 hs đọc to trước lớp - 9 hs của 3 dãy thực hiện

b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,...

c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ...

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên

(9)

thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2

- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày

- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở - Bài sau: Câu cả

- Nhận xét tiết học

phiếu)

* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước.

Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan:

lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại...

- Lắng nghe, thực hiện

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).

2.Kĩ năng:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về du lịch hay thám hiểm..

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

* GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đĩ mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên mơi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện đọc lớp 4

- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:

Đôi cánh của ngựa trắng

- Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs

- 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

- Lắng nghe

(10)

2) HD hs kể chuyện

a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài

- Gạch dưới: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm.

- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2

- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có thể kể những truyện này.

- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?

- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc

- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn.

b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện 16’

- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.

- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.

- 1 hs đọc to trước lớp - Theo dõi

- 2 hs đọc - Lắng nghe

+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà hàng hải Ma-gien-lăng.

Đây là bài tập đọc trong SGK TV4.

+ Em kể chuyện thám hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển.

+ Em kể chuyện về những người chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong báo TNTP

+ Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng.

Câu chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy giiếng...

- 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe

- Thực hành kể chuyện trong nhom đôi

- Vài hs thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về câu chuyện

+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu

(11)

- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất.

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình.

- Nhận xét tiết học

chuyện không? Vì sao?

+ TRong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất?

+ Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu chuyện?

- Nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe, thực hiện

NS: ...

ND: Thứ ... ngày ... tháng ....năm 201...

Tập đọc

DỊNG SƠNG MẶC ÁO I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dịng).

2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.

- Đọc đúng từ ngữ khĩ cần luyện đọc trong bài thơ.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 5’

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

2 hs đọc và trả lời

1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083

(12)

2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.

+ Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, vầng trăng, ráng vàng.

. HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ

Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà

Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...//

+ Lượt 2: Hd giảng từ : điệu, hây hây, ráng

- Bài đọc với giọng như thế nào?

- Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài:

- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?

- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?

- Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay?

- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương có nhiều vùng đất mới.

- Lắng nghe

- 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài - Luyện cá nhân

- 1 hs đọc

- Lắng nghe, giải nghĩa - Nhẹ nhàng, ngạc nhiên - Luyện đọc trong nhm đôi - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.

- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra - lại mặc áo hoa...

+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.

+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ cây.

+ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.

(13)

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ 10’

- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng trong bài.

- Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông.

- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - YC hs nhẩm bài thơ.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm C/ Củng cố, dặn dò:

- YC hs nêu nội dung bài thơ.

- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ - Bài sau: Ăng-co Vát

+ Rèm thêu trước ngực vng trăng, Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo...

- 2 hs đọc lại bài thơ

- Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,...

- Nhẩm bài thơ

- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dng sông của quê hương mình.

Tốn

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng để giải bài tốn cĩ lời văn.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

- Giúp HS cĩ niềm yêu thích học tập bộ mơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ SGK

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài toán 1 6’

- YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và nêu bài toán.

. Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường

- Xem bản đồ - Là 2 cm

(14)

thu nhỏ là bao nhiêu?

. Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

. 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

. 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực tế?

- YC hs trình bày bài giải.

2. Giới thiệu bài toán 2 - YC hs đọc đề toán

+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?

+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu?

+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

3) Thực hành:

Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc kết quả

Bài 2: Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải

*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài

- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

C/ Củng cố, dặn dò: Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Thực hành - Nhận xét tiết học

- Tỉ lệ 1 : 300 - 300 cm - 600 cm - HS giải

Chiều rộng thật của cổng trường:

2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số: 6m - 1 hs đọc đề toán

+ Là 102 mm + 1 : 1 000 000

+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là

1 000 000 mm

+ Là 102 x 1 000 000 - Trình bày bài giải

Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:

102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km)

102 000 000 mm = 102 km Đáp số: 102 km

- Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm

- Tự làm bài

Chiều dài thật của phòng học là:

4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8m Đáp số: 8m - 1hs đọc đề bài

- Tự làm bài

Độ dài thật của quãng đường

TPHCM-Qui NHơn là : 27 x 2 500 000

= 67 500 000 (cm)

67 500 000 cm = 675 km Đáp số: 675 km

(15)

Lịch sử

NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG.

I MỤC TIÊU:

Nêu được cơng lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:

+ Đã cĩ nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.

+ Đã cĩ nhiều chính sách nhằm phát triển văn hố, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nơm,… Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy văn hố, giáo dục phát triển.

- HS NK: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hố như “Chiếu văn hố”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nơm,…

II ĐỒ DÙNG:

- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp

- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp.

2/ Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh +Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?

+Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?

+Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?

- GV nhận xét 3/ Bài mới:

Hoạt động1: Thảo luận nhóm

- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?

*GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .Hoạt động2: Hoạt động cả lớp

- HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc.

- HS trả lời.

+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc .

(16)

Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .

+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?

+ Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?

-GV kết luận.

Hoạt động3: Hoạt động cả lớp

- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .

4/ Củng cố - Dặn dò:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập.

Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .

+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .

_________________________________________

NS: ...

ND: Thứ ... ngày ... tháng ....năm 201...

Tập làm văn

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2);

2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đĩ (BT3, BT4).

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc - Một số tranh ảnh chó, mèo.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỌNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:

Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật - 2 hs thực hiện theo y/c

(17)

Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) HD quan sát

Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT

- Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích

+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát)

+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay?

- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- Kiểm tra việc lập dàn ý của hs - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào?

- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, cái tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Quan sát, lắng nghe

+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân

Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí . Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn...

. Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.

. Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn.

. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt

. Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng

- Ghi vào vở - 1 hs đọc y/c

- bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi

- Lắng nghe , ghi nhớ

(18)

nhanh vào bảng

Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó

Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng nhạt, đen như gỗ mun, tam thể ...

cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như quả bóng ...

Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn long lanh, đưa đi đưa lại..

bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép...

bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn...

Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn...

- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động Bài 4: Gọi hs đọc yc

- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột

Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người

- nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế

- ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong

- bước đi nhẹ nhàng, rón rén - nằm im thin thít rình chuột

- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu

Từ ngữ miêu tả con mèo toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt

trông như yên xe đạp

tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng

trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu

râu ngắn, cứng quanh mép

chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại

đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

Hoạt động của con chó - mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít

- nhảy chồm lên em

- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - đi rón rén, nhẹ nhàng

- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần

(19)

- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo.

- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn

- Lắng nghe, thực hiện

______________________________

Tốn

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

2.Kĩ năng:

- Biết vận dụng giải tốn cĩ lời văn liên quan đến tỉ lệ bản đồ.

- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 5’

Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại các bài tập 2

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài toán 1 5’

- Độ dài thật (khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét?

- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?

- Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào?

- Làm thế nào để tính?

- Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét?

- YC hs tự giải bài toán

- 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi để nhận xét bài làm của bạn

- Lắng nghe

- Là 20 mét - 1 : 500

- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị xăng-ti-mét.

- Lấy độ dài thật chia cho 500

- Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti-mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét

(20)

- Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ b) Giới thiệu bài toán 2 7’

- Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Khi giải các em chú ý điều gì?

- YC hs tự lam bài

3) Thực hành: 18’

Bài 1: Gọi hs đọc đề toán

- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng.

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

20 = 2000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm - Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

. Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km . Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000

- Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét?

- Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

41 km = 41 000 000 mm Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là:

41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm

- 1 hs đọc đề toán

- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện - 5 km = 500 000cm

500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1

- 25 m = 25000mm

25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào chỗ trống thứ hai

- 2km = 20000 dm

20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ trống thứ ba

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

(21)

- YC hs tự làm bài

*Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - YC hs tự làm bài

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao?

- Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành

12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là:

1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12cm

- 1 hs đọc to trước lớp

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp

10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:

1000 : 500 = 2 (cm)

Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm -Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ (cùng đơn vị đo)

Luyện từ và câu CÂU CẢM I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

2.Kĩ năng:

- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3).

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 - Một bảng nhĩm để các nhóm thi làm BT2 III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:

MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại bài tập 3 - Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm

- Lắng nghe

(22)

1) Giới thiệu bài:

2) Tìm hiểu bài

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 - Hai câu văn trên dùng để làm gì?

- Cuối các câu trên có dấu gì?

Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.

- Gọi hs đọc ghi nhớ 3) Luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yc BT

- YC hs tự làm bài (phát bảng nhĩm cho 2 hs)

- Gọi hs phát biểu ý kiến

- Mời hs dán bảng nhĩm , nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Câu kể

a) Con mèo này bắt chuột giỏi.

b) Trời rét.

c) Bạn Ngân chăm chỉ.

d) Bạn Giang học giỏi Bài 2: Gọi hs đọc y/c - YC hs làm bài theo cặp

- 3 hs nối tiếp nhau đọc

- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo

- A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo.

- Cuối câu có dùng dấu chấm than - Lắng nghe

- Vài hs đọc trước lớp - 1 hs đọc y/c

- Tự làm bài

- Lần lượt phát biểu

Câu cảm

- Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!

- Ôi, trời rét quá!

- Bạn Ngân chăm chỉ quá!

- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!

- 1 hs đọc y/c

- HS làm bài nhóm đôi a) Trời, cậu giỏi thật!

- Bạn thật là tuyệt ! - Bạn giỏi quá!...

b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!

- Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu!

- Trời, bạn làm mình cảm động quá!

- 1 hs đọc y/c

(23)

Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c

- Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.

a) Ôi, bạn Nam đến kìa!

b) Ồ, bạn Nam thông minh quá!

c) Trời, thật là kinh khủng!

C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.

- Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở.

- Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu.

- Lắng nghe, thực hiện

a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả lớp được đi tham quan Việc Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!)

b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. (Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông minh quá!)

c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!)

- Lắng nghe, thực hiện

NS: ...

ND: Thứ ... ngày ... tháng ....năm 201...

Tập làm văn

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).

2.Kĩ năng:

- Vận dụng vào làm bài tập và thực tế cuộc sống.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

KNS*:

- Thu thập, xử lí thơng tin.

- Đảm nhận trách nhiệm cơng dân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(24)

- 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 5’

Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4 - Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’

Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs làm bài tập 28’

Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu

KNS*: Thu thập, xử lí thơng tin.

- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân)

- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy:

+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.

+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.

+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.

+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng)

+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em,

+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.

+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên.

- YC hs tự điền nội dung vào phiếu

- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Tự điền vào phiếu

(25)

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai - Cùng hs nhận xét

Bài tập 2: Gọi hs đọc yc

KNS*: Đảm nhận trách nhiệm cơng dân.

- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi:

"Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào?

Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống.

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.

- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.

- Nối tiep đọc tờ khai - Nhận xét

- 1 hs đọc to trưc lớp

- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ

_________________________________________

Tốn THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.

- Bài tập cần làm bài 1 và bài 2 * dành cho HS khá giỏi 2.Kĩ năng:

- Vận dụng vào làm bài tập và thực tế cuộc sống.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc...

- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài:

- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm.

B/ Bài mới:

1) HD thực hành tại lớp a) Đo đoạn thằng trên mặt đất

- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi

- Lắng nghe

- NHóm trưởng báo cáo

(26)

- Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B

- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B?

- Kết luận cách đo đúng như SGK

- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B

b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất - YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:

+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.

+ Cách gióng cọc tiêu như sau:

. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định

. Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng.

Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:

Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng.

Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng.

2) Thực hành ngoài lớp học

- Yêu cầu: Dựa vào cách đo như thầy hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.

* Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3,4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1

- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm..

- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm

*Bài 2: Tập ước lượng độ dài

- YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét.

- YC hs dùng thước đo kiểm tra lại.

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình.

- Bài sau: Thực hành (tt)

- Theo dõi

- HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe

- 1 HS cùng GV thực hành

- Lắng nghe

- Các nhóm thực hành

- Báo cáo kết quả thực hành

- Thực hiện theo y/c

(27)

- Nhận xét tiết học

SINH HOẠT TUẦN 30

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua. Tự rút kinh nghiệm, và đưa ra phương hướng cho tuần tới. Nâng cao ý thức phê và tự phê.

- GD hs cĩ ý thức “Tơn sư trọng đạo”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Sổ theo dõi các tổ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị B. Sinh hoạt

1. Đánh giá tình hình trong tuần

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của lớp trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

* Nề nếp:

- Duy trì tương đối tốt các mặt nề nếp, đi học đều đặn, ra vào lớp đúng giờ.

- Cơng tác ăn ngủ bán trú thực hiện tương đối tốt

* Học tập:

- Nhìn chung lớp cĩ ý thức tốt trong học tập, thực hiện nghiêm túc nội qui, qui định của nhà trường đề ra :

...

* Lao động vệ sinh:

- Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh, tài sản chung.

* Các hoạt động khác: Tham ra sinh hoạt sao nhi cần hiệu quả hơn nữa.

* Tuyên dương:

...

...

* Biện pháp: Giáo viên và cán bộ lớp cần nhắc nhở thường xuyên để thực hiện tốt hơn nữa các hoạt động tập thể của trường. Thực hiện An tồn giao thơng

- Lần lượt từng tổ trưởng nhận xét về các mặt nề nếp, học tập, lao động của các thành viên trong tổ.

- Cơng bố điểm thi đua của các cá nhân trong tổ.

- Lớp trưởng cơng bố điểm thi đua của các tổ.

- Lớp lắng nghe.

- Phổ biến những hoạt động trong tuần tới.

- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm.

(28)

3. Phương hướng tuần tới

- Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học, tự quản.

- Giáo viên nhắc nhở học sinh ăn mặc quần áo đủ ấm vì thời tiết đã bắt đầu rét đậm để đảm bảo sức khoẻ cho học tập, - Có đầy đủ đồ dùng, học bài ở nhà.

- Ôn luyện kiến thức đã học để chuẩn bị cho thi CK2

- Phân công HS học sinh năng khiếu kèm học sinh chưa hoàn thiện kĩ năng

- Học sinh lắng nghe thực hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoaït Ñoäng 2 : Hoïc sinh laøm baøi taäp 2 -Muïc tieâu: Bieát goïi teân vaø neâu coâng duïng ñuùng cuûa ñoà duøng hoïc taäp. Giôùi thieäu ñoà duøng hoïc taäp

Giaûi thích : Khuyeân moïi ngöôøi caàn phaûi bieát tieát kieäm (coù ích maø bieát daønh duïm coøn hôn coù nhieàu nhöng hoang phí)... Con chaùu oâng sau naøy

vHoaït ñoäng 3: Hoïc sinh thöïc haønh -Goïi HS nhaéc laïi caùch theâu daáu nhaân ( Coù theå yeâu caàu HS theâu 2 muõi theâu ).. - HS tröng baøy ñoø

Vaäy töø haøng thöù 2 trôû ñi moãi haøng trong baûng naøy ghi laïi keát quaû moät baûng nhaân... Giíi thiÖu

- Goïi hoïc sinh ñoïc yeâu caàu cuûa baøi vaø gôïi yù tãm taét noäi dung caâu chuyeän.. - Yeâu caàu hoïc sinh keå theo caëp giaùo vieân theo doõi hoaït

MT: HS bieát quan saùt vaø nhaän xeùt maãu gaáp caùc ñoaïn thaúng caùch ñeàu.. - GV cho HS quan saùt maãu gaáp caùc ñoaïn thaúng

-Yeâu caàu HS töï suy nghó vaø töï ñieàn caùc töø chæ hoaït ñoäng thích hôïp vaøo caùc choã troáng.. - Goïi moät soá HS ñoïc

GV yeâu caàu HS ñoïc yeâu caàu cuûa SGK - GV yeâu caàu HS quan saùt tranh vaø xeáp laïi theo ñuùng thöù töï noäi dung truyeän.. - GV toå chöùc cho HS