• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn: 16/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai 23/10/2017

Toán

Tiết 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.

- Vận dụng bảng nhân 7 để giải toán nhanh, đúng.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong bảng nhân 7 và giải toán bằng phép nhân.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Tiếp tục học bảng nhân 5. Nhìn bảng nhân 5 viết đúng kết quả 1 số phép nhân trong bảng nhân 5.

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy, q/sát c)Thái độ: Hứng thú, chăm chỉ học tập II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ, phấn màu, bảng nhân 5 -HS: VBT, nháp, bút

III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTB cũ(5p)

-Gọi 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng chia 7 và nêu kết quả các phép tính bất kì.

-GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1 GT bài( 1p): GV nêu mục tiêu của bài.

2.Luyện tập:30’

*Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

-Y/c HS làm bài vào VBT.

-Gọi 4 HS chữa bài trên bảng.

? Em có nhận xét gì về các phép tính: 7 x 5 = 35, 35 : 7 = 5.

( Khi ta lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia)

-3 HS đọc và nêu kết quả các phép tính bất kì.

-Lắng nghe

*Bài 1 -1HS

-Làm cá nhân

-4 HS nêu miệng kết quả -Lớp nhận xét

-1HS nêu

a, 7 x 5 = 7 x 6 = 35 : 7 = 42 : 7 = 7 x 8 = 7 x 4 = 56 : 7 = 28 : 7 = b,42 : 7 = 35 : 7 = 63 : 7 = 14 : 7 =

-Nhìn bảng nhân 5 đọc to

-Tiếp tục học bảng nhân 5.

(2)

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng chia7.

* Bài 2: Tính.

- Gọi HS nêu y/cầu của bài tập.

- Y/c HS làm

-Y/ cầu 1 HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, chốt kết quả. Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.

*Bài 3(7)

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện + TT bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?

-Gọi HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

-Y/c HS làm bài vào VBT

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng chia 7.

*Bài 4(5p): Dành cho H năng khiếu

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

- Y/c HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số bằng sơ

49 : 7 = 7 : 7 = 28 : 7 = 70 : 7 = 56 : 7 =

-2HS

* Bài 2 -1 HS

-3 HS làm bảng+ Lớp làm VBT.

a) 42 : 7 48 : 6 63: 7 b) 42 : 2 48 : 4 69 : 3 -1HS. Lớp nghe nhận xét và chữa bài.

-Làm việc cặp đôi

*Bài 3 -2HS

* Tóm tắt:

Có 63 cây ăn quả

7

1 số cây là cây bưởi Có ... cây bưởi?

-2HS

- 1 HS làm bảng lớp. Lớp làm VBT.

Bài giải Có số cây bưởi là:

63 : 7 = 9 (cây) Đáp số: 9 cây bưởi.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

*Bài 4 -1HS

-1HS.Lớp n/xét

a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB.

b, Chấm điểm I trên AB sao cho độ dài đoạn thẳng AI =

-Nhìn bảng nhân 5 viết kết quả vào các phép tính:

5 x 4 = 5 x 5 = 5 x 8 =

-Đứng tại chỗ đọc kết quả .

(3)

đồ đoạn thẳng.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - 2 HS đọc bảng chia 7.

- GV nhận xét giờ học.

3

1 độ dài đoạn thẳng AB.

- Bố mẹ tiếp tục h/dẫn em học thuộc bảng nhân 5

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc – Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

+ Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi

+ Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

+ Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

+ Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy rõ những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.

- Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện kể lại được toàn bộ câu chuyện: giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu.

- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

c) Thái độ: GD HS biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được nghe cô, bạn đọc và cô h/dẫn HS Phúc đọc đúng đoạn 1,2 của bài

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe + đọc

c)Thái độ: Chăm học và biết quan tâm đến mọi người.

* THQTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết qtâm đến mọi người trong cộng đồng.( TH bài)

II. CÁC KNS CƠ BẢN - Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông.

III. CHUẨN BỊ: UDCNTT( GT bài; Giảng từ; luyện đọc), máy tính, máy chiếu, bút chỉ. Bảng phụ.

IV. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

Tiết 1: TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ( 5p)

-Gọi 4 HS đọc thuộc bài: Bận, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

-3 HS đọc -Lớp nhận xét

-Nhìn sách đọc bài

(4)

1. GT bài( 1p): Chiếu Slide 1?

Tranh vẽ gì?Nêu MT bài 2. Luyện đọc( 15p)

a, Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Gọi HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài( 2 lần) - GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- T/c HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài.

* Slide2: Luyện đọc câu

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài.

-Gọi HS đọc chú giải cuối bài, đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào.

- Gọi HS đọc lại 5 đoạn.

-Gọi HS đọc toàn bài.

3. Tìm hiểu bài(8p)

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời:

? Các em nhỏ đi đâu?

* Slide 3: Tranh Giảng từ “ đàn sếu”

? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại.

? Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào.

? Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như vậy

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- Gọi 1 HS đọc to đoạn 3, 4.

? Ông cụ gặp chuyện gì buồn.

? Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ lại thấy lòng nhẹ hơn.

-Q/sát và trả lời -Lắng nghe

-Nghe + Theo dõi SGK

-Đọc nối tiếp.

-NHìn bảng đọc - 5HS đọc

-Đọc nối tiếp nhóm 5HS -2-3 HS đọc

- nhóm đọc trước lớp

-1HS - 5HS đọc -2HS

* HĐ tập thể

+ Các bạn nhỏ đi về sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.

+ Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.

+ Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau, có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi ông cụ.

+ Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.

+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi.

+ Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ.

-Q/sát tranh.

-Nghe cô đọc

-Tham gia đọc nối tiếp câu

-Đọc thầm đoạn 1,2 của bài

-Đọc to đoạn 1,2 trước lớp.

-Tham gia trả lời

(5)

- GV tóm tắt ý 2.

- Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 5, thảo luận nhóm đôi chọn một số tên khác cho chuyện.

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.

* LHQTE: Các em có quyền được vui chơi của các em, bổn phận là phải biết quan tâm đến mọi người…

Tiết 2: LUYỆN ĐỌC – KỂ CHUYỆN A. Luyện đọc lại( 20p) - Gọi HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5.

*Slide4: ? Khi đọc các câu ở đoạn 2 cần chú ý điều gì.

- T/c HS thi đọc theo vai.

-GV nhận xét, công bố nhóm đọc đúng, tốt.

B.Kể chuyện( 19p) 1. Xác định yêu cầu

- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một bạn nhỏ.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.

- GV yêu cầu HS chọn kể theo vai bạn nào.

-Gọi 1 HS kể mẫu theo lời của một bạn nhỏ.

- GV phân nhóm.

+ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện.

+ Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ.

-HS phát biểu:

+ Ông cảm thấy được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm đến ông.

+ Những đứa trẻ tốt bụng + Chia sẻ.

+ Cảm ơn các cháu.

+ Con người phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau, sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau là cần thiết và rất đáng quý.

-Lắng nghe

-HS phát biểu(+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.) -4HS đọc

- Đọc phân vai trong nhóm + 3 nhóm thi đọc

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Kể lại toàn bộ câu chuyện:

Các em nhỏ và cụ già bằng lời của một bạn nhỏ.

-2HS

- Nối tiếp nói vai chọn kể -1HS kể. Lớp nghe.

-Tạo nhóm

-Lắng nghe

-Lắng nghe

- Lắng nghe

-Q/sát tranh trả lời

+ Tranh vẽ gì?

( Một cụ già ngồi bên vệ cỏ nghĩ về vợ bị ốm nằm viện và các bạn nhỏ)

(6)

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- T/c HS nối tiếp kể lại trước lớp.

- Gọi 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. lớp

.

C. Củng cố, dặn dò ( 1p) - GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

-Kể trong nhóm - 3 nhóm thi.

+ Các nhóm khác nghe và nhận xét.

-2HS

+ Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo

-Lắng nghe -Đọc lại truyện cho người than nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 17/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba 24/10/2017

Toán

Tiết 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết cách giảm đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.

- Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi một số đơn vị.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các gài tập dạng giảm đi 1 số lần c) Thái độ: GD lòng say mê môn học.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được cô giúp đỡ HS Phúc tiếp tục học bảng nhân 6. Nhìn vảo bảng nhân viết đúng kết quả vào 1 số phép nhân.

b)Kỹ năng: RÈn kỹ năng q/sát, tư duy c)Thái độ: Chăm chỉ học và kiên trì.

II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ, phấn màu; Bảng nhân 6 ( HS Phúc) -HS: VBT, nháp, thước kẻ, bút máy.

III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ(3p)

-Gọi HS đọc thuộc bảng chia 7.

-GV nhận xét B. Dạy bài mới

1. GT bài( 1p): GV nêu mục tiêu + viết bài.

2. H/ dẫn H thực hiện giảm một số đi nhiều lần(11p)

a) GV treo hình vẽ SGK, hỏi:

? Bức tranh vẽ gì.

- 3 HS đọc. Lớp nhận xét

-Nghe+ nhắc lại tên bài

+ Tranh vẽ các con gà

-Đọc nhẩm lại bảng nhân 2, 3, 4, 5.

-Nhận bảng

(7)

? Hàng trên có mấy con gà.

- GV: Số con gà ở hàng trên là 6 con gà.

? Số con gà ở hàng dưới so với số con gà ở hàng trên như thế nào?

- 1 HS nhắc lại, GV ghi bảng.

- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ:

+ Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên (3 phần bằng nhau) + Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần có độ dài bằng 1 phần của đoạn thẳng biểu thị số gà hàng trên.

b) GV tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD.

+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được đoạn thẳng CD

? Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm như thế nào.

+ GV chốt: Chia 8cm chia cho 4.

? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào.

-GV nêu + viết bảng và gọi HS nhắc lại: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần, ta chia cho số đó cho số lần.

3. Thực hành ( 20p)

* Bài 1:(7p) Viết (theo mẫu).

- HS nêu yêu cầu + Mẫu - GV giúp HS làm mẫu:

- Y/c HS làm bài vào VBT.

+ ..có 6 con gà

+ Số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới là 6 : 3 = 2 con gà.

* Tóm tắt

6 con H.trên:

H.dưới:

? con

Bài giải Số gà hàng dưới là:

6 : 2 = 2 (con)

Đáp số: 2 con gà.

* Tóm tắt:

8 cm

A B C D

? cm

-HS phát biểu Bài giải

Độ dài đoạn thẳng CD là:

8 : 4 = 2 (cm) Đáp số: 2 cm.

-HS phát biểu

- 4-5 HS nhắc.

* Bài 1

Mẫu: Giảm 12 kg đi 4 lần được 12 : 4 = 3 ( kg )

-Làm cá nhân VBT. 1HS làm bảng lớp

a, Giảm 42 l đi 7 lần được:

42 : 7 = 6 (l)

b, Giảm 40 phút đi 5 lần được:

40 : 5 = 8 (phút)

c, Giảm 30 mét đi 6 lần được : 30 : 6 = 5 (mét)

nhân 6 đọc nhẩm.

-Đọc bảng nhân 6 to.

-Nhìn bảng nhân 6 viết kết quả vào 1 số phép tính

6 x 1 = 6 x 2 = 6 x 3 = 6 x 7 = 6 x 9 =

(8)

- Gọi HS chữa bài trên bảng.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách gảm một số đi nhiều lần.

* Bài 2( 7p)

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán+ TT

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

-Gọi HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

? Muốn biết chị Lan còn bao nhiêu quả cam em làm như thế nào

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.

-GV nhận xét và chốt kết quả. và cách giải bài giảm một số đi nhiều lần.

* Bài 4( 6p)

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- GV HD H làm bài ở nhà.

- GV củng cố cho HS cách đo, vẽ đoạn thẳng có liên quan giảm một số đi nhiều lần.

C. Củng cố - Dặn dò( 1p)

-Gọi HS nhắc lại cách tìm Giảm đi 1 số lần.

-GV nhận xét, tuyên dương cá nhân học tập tích cực.

d, Giảm 24 giờ đi 2 lần được : 24 : 2 = 12 (giờ)

- Lớp nhận xét -Cặp đôi thực hiện.

-3 HS nêu

* Bài 2 - 2HS

*Tóm tắt:

84 quả cam

? quả cam - 3HS

Lấy số quả cam chia cho số lần giảm đi

- 1HS làm bảng lớp. Lớp làm VBT

Bài giải

Chị Lan còn số quả cam là:

84 : 4 = 21 (quả) Đáp số: 21 quả cam.

-Lớp nhận xét bài làm trên bảng

* Bài 4 -2HS

a, Vẽ đoạn thẳng AB = 10 cm.

b, Chấm điểm P trên AB sao cho AP là độ dài của AB giảm đi 5 lần.

A P B

-2-3 HS nêu -Lắng nghe.

+ Đọc kết quả bài làm

- Tiếp tục đọc nhẩm bảng nhân 6.

- Đọc thuộc bảng nhân 6

-Về học bảng nhân 6

(9)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả(nghe - viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Viết đúng chính tả, chính xác đoạn 4 trong bài. Nghe và viết đúng các tiếng khó.

- Làm bài tập chính tả: tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.

c) Thái độ: GD tính cẩn thận, chăm chỉ.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn, bắt tay HS Phúc viết đúng 3 câu đầu đoạn viết b)Kỹ năng: Rèn KN viết

c)Thái độ: Có ý thức viết đúng và giữ gìn vở sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, phấn màu.

- HS: VBT, vở ô li, bút , phấn, bảng con, giẻ lau.

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.Kiểm tra bài cũ(3p)

- Gọi HS viết bảng: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. GT bài(1p): GV nêu mục tiêu của bài.

2. H/ dẫn HS nghe- viết(32p) a, Chuẩn bị( 7p)

- GV đọc đoạn chính tả cần viết.

? Đoạn văn kể chuyện gì.

? Đoạn văn có mấy câu.

? Những chữ nào được viết hoa.

? Lời ông cụ được đặt trong dấu gì.

- HS tập viết những chữ khó viết.

b, Viết bài(15p)

- GV đọc cho HS chép bài.

-2HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.

-Lắng nghe.

- Theo dõi SGK.và trả lời + Cụ già kể chuyện của mình cho các bạn nhỏ. Các bạn làm cho cụ cảm thấy nhẹ lòng hơn.

- 7 câu.

- Chữ đầu câu.

- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào một ô.

- Viết bảng con

-Nghe + viết bài

-Viết bảng con

-Lắng nghe.

- Viết bảng lớp

-Được cô h/dẫn,

(10)

( GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.)

- Đọc lại cho HS soát lỗi và sửa ra lề vở.

c, Chấm, chữa bài( 3p) - GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3. Luyện tập( 7p)

* Bài1(3p): Tìm và viết vào chỗ trống:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài theo hình thức hỏi- đáp.

- GV và lớp nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò( 1p) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về luyện viết.

- Nghe+ soát lỗi

-7HS nộp

* Bài 1 - 1 HS.

-Làm cá nhân VBT.

-Chữa bài cặp đôi( 1HS hỏi;

1HS trả lời)

Chứa tiếng bắt đầu bằng d, r, gi:

+ giặt.

+ rát + dọc.

b, Chứa tiếng có vần uôn, uông: buồn, buồng, chuông.

-2-3 HS đọc

-Lắng nghe

bắt tay HS Phúc viết đúng 3 câu đầu đoạn viết.

-Nộp vở cô chấm

- Gợi ý em làm phần b

- Về luyện viết bài.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc TIẾNG RU I, MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: làm mật, yêu nước, thân lúa.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ.

+ Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài: đồng chí, nhân gian, bồi.

+ Nội dung bài: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc- hiểu:

c) Thái độ: GD đức tính yêu tương mọi người sống trong cộng đồng.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được nghe cô, bạn đọc và cô h/dẫn HS Phúc đọc to, rõ ràng bài thơ.

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe + đọc

c)Thái độ: Chăm học và biết yêu thương bạn bè.

(11)

II. CHUẨN BỊ

-GV: UDCNTT( GT và giảng bài, luyện đọc dungd và đọc thuộc lòng bài thơ):

máy tính, máy chiếu, bút chỉ.

-HS: Sách.

III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.KTB cũ(5p)

Học sinh đọc bài: Các em nhỏ và cụ già và TL:

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV nhận xét.

B.Dạy bài mới.

1.GT bài(1p): Slide2: Chiếu tranh bài học và GT tác giả Tố Hữu

2.Luyện đọc(15p)

a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

*Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu

+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

* Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.

* Slide3: Luyện đọc

Con ong làm mật yêu hoa/

Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời/

( Cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.) - T/c HS luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

- Gọi Học sinh đọc ĐT cả bài.

3.Tìm hiểu bài(8p)

- Học sinh đọc thầm cả bài, trả lời:

- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?

-3 HS đọc bài . 1HS trả lời.

-Lớp nhận xét.

-Q/sát + nghe.

-Theo dõi SGK.

-Đọc nối tiếp hang ngang

-HS nối tiếp đọc

-Đọc trong nhóm +3 nhóm đọc - 3HS.

+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật Con cá yêu nước vì có nước cá mới được bơi lội, mới sống được.

Con chim ca yêu trời vì có

- Theo dõi SGK và nghe bạn đọc

-Quan sát tranh

-Lắng nghe cô đọc.

-Đọc nối tiếp câu.

-Nhìn bảng đọc

-Kể tên những con vật có trong bài thơ( con ong, con cá, con

(12)

* Slide4: Giảng và tóm tắt ý 1:

Tình yêu của mọi vật.

- Gọi HS đọc khổ 2, trao đổi theo cặp trả lời:

Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ?

* Slide 5+6: Giảng

-Gọi HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối.

? Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ.

? Câu thơ nào nói lên ý chính của bài.

- GV: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.

4, Luyện đọc lại(3p) -Gọi HS đọc lại bài.

* Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.

- T/c HS đọc diễn cảm bài thơ.

* Slide 8+ 9: T/c đọc thuộc lòng bài

-T/c đọc TL trong nhóm

+ Gọi đại diện thi đọc thuộc lòng.

-Thi đọcTL cá nhân trước lớp C. Củng cố, dặn dò(1p)

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu

bầu trời rộng lớn chim mới thả sức tung cánh hát ca, bay lượn.

* Tình yêu của mọi vật.

-TL cặp đôi và TL:

+ Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng. Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín.

Một người không phải là cả loài người, sống một mình giống như một đốm lửa đang tàn.

-Q/sát -2HS đọc

+ Vì núi nhờ có đất bồi mà cao và biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.

+ Con người muốn sống con ơi

Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.

-Lắng nghe.

-3 HS

- 3HS.

+ Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

-Cả lớp đọc

-Đọc thuộc trong nhóm + 3 nhóm thi

+ Lớp nhận xét -3-4 HS đọc.

-Lắng nghe.

chim )

-Q/sát tranh

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Đọc thầm bài

- Đọc to trước lớp.

(13)

HS học thuộc bài thơ.

- Chuẩn bị bài ôn tập. - Về đọc bài

nhiều lần.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ BẢNG CHIA 7 I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Củng cố cho H về bảng nhân, chia 7 và mối quan hệ trong các phép tính .

- Củng cố về dạng toán có liên quan đến - HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ theo cách xóa dần bảng.

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán giải toán có liên quan đến gấp( giảm) một số lần chính xác

c) Thái độ: Giáo dục tính cận thận, chính xác trong giải toán

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức:Được cô h/dẫn tiếp tục ôn các bảng nhân 2,3,4,5,6 đã học.

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy

c)Thái độ:Chăm chỉ, kiên trì học tập II. ĐD DẠY HỌC

-GV: Bảng con, phấn màu, thước kẻ; Bảng nhân( HS Phúc) -HS: VBT, nháp, thước kẻ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Ôn lại bảng chia 7(7p)

- Gọi HS đọc bảng nhân chia đã học

- GV nhận xét

B. HD H làm bài tập(28p)

*Bài 1( 7p): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- H làm bài cá nhân sau đó nêu miệng kết quả theo từng cột.

- Gọi HS N/ xét mối quan hệ 1 số phép tính

-GV nhận xét và chữa bài, củng cố phép chia 0 chia cho một số.

*Bài 2 (7p) : Củng cố gấp lên nhiều lần và giảm đi một số lần . - Gọi H đọc Y/c bài.

-Y/c HS làm VBT

-7 – 10 H – H thực hiện

7 x 10 = 27 : 3 = 70 : 7 = 21 : 3 = 14 : 2 = 7 x 8 = 14 : 7 = 35 : 5 = 7 x 9 = 42 : 6 = 63 : 7 = 7 x 7 = -HS phát biểu

* Bài 2 -1HS

-Làm cá nhân. 1HS làm

- Lắng nghe

-Tiếp tục học bảng nhân 2 đến 6.

(14)

- GV Nx chữa

- Gọi HS nhắc lại KT.

*Bài 3 ( 7p): Giải toán.

- Gọi H đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Y/c H làm bài cá nhân, 1 H lên bảng làm.

- Nx và chữa bài.

*Bài 4( 7p) UDPHTM -Gọi H nêu y/c của bài

- GV gửi tệp tin và y/c nhóm làm bài.

- GV nhận xét .

C. Củng cố, dặn dò(2p) - Gọi HS nhắc KT luyện tập - GV n/xét tiết học, khen cá nhân, nhóm học tốt.

bảng.

-2HS

* Bài 3 -2HS -Phát biểu

-Lớp làm VBT. 2HS làm bảng lớp

-Lớp nhận xét Bài giải

Số lọ hoa cắm được là:

56 : 7 = 8 (quyển) Đáp số: 8 quyển

* Bài 4 -2HS

-Làm việc nhóm và gửi bài cho cô.

a)30m b) 87m

-2Hs nêu -Lắng nghe

- Đọc bảng nhân theo y/c của cô

- Nhìn vào bảng nhân viết đúng kết quả các phép nhân :

2 x 6 = 3 x 8 = 4 x 5 = 5 x 9 = 6 x 4=

-Tiếp tục học các bảng nhân

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 18/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư 25/10/2017

Toán

Tiết 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS củng cố dạng bài giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài toán đơn giản.

- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải dạng bài tập giảm đi một số lần c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Tiếp tục học bảng nhân 6. HS Phúc có thể học thuộc 1 -2 phép nhân b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy

c)Thái độ: Chăm chỉ và kiên trì trong học tập

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phấn màu, bảng nhân 6 ( HS Phúc) III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

S Đ

(15)

A. KTB cũ(5p)

-Gọi 1 làm bài 3-SGK trang 37 lên bảng

-Hỏi dưới lớp: Muốn giảm đi một số đi nhiều lần ta làm tn?

-GV nhận xét và chữa bài.

B. Dạy bài mới

1. GT bài (1p): GV nêu mục tiêu của bài.

2.Luyện tập(28p)

* Bài 1( 8p): Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

- HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS làm mẫu:

2 gấp 6 lần: 2 x 6 = 12 12 giảm 3 lần: 12 : 3 = 4 -Y/c HS làm bài cá nhân VBT.

- Gọi HS chữa bài trên bảng.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách giảm một số đi nhiều lần.

* Bài 2( 8p)

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán+ TT bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS nhân tóm tắt đọc lại bài toán.

+ Muốn biết bác Liên còn bao nhiêu quả gấc em làm như thế nào.

- Y/c HS làm bài

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

-1HS. Lớp làm nháp -2 HS trả lời.

-Lớp nhận xét.

-Lắng nghe.

* Bài 1 -2HS Mẫu:

gấp 6 lần giảm 3 lần 2 12 4 -Làm cá nhân VBT.

-1HS

gấp 8 lần giảm 6 lần 3 24 4

gấp 7 lần giảm 2 lần 6 42 21

giảm 7 lần gấp 6 lần 35 5 30 -Làm việc cặp đôi - 3 HS

* Bài 2 -2HS -Phát biểu

*Tóm tắt:

42 quả gấc Có:

Còn:

? quả gấc - 2HS

-Làm cá nhân vào VBT+

1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

- Đọc to bảng nhân 4.

- Lắng nghe

-Tiếp tục học bảng nhân 6

- Đọc thuộc 1- 2 phép tính trong bảng nhân 6 trước lớp.

(16)

- GV củng cố cho HS cách giải bài giảm đi một số lần.

* Bài 3( 7p ): Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán:

- HS đọc bài toán

- GV treo tranh, giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

? Trong hình vẽ có bao nhiêu quả cam.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV hỏi: BT 3 củng cố KT gì? –GV KL: Củng cố cách giải toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Giảm một số đi nhiều lần cũng bằng kết quả tìm một phần mấy của một số.)

* Bài 4(6p)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Y/c HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV : BT 4 củng cố cách giải bài toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số bằng sơ đồ đoạn thẳng.

Bác Liên còn số quả gấc là:

42 : 7 = 6 (quả) Đáp số: 6 quả gấc.

-Lắng nghe.

*Bài 3

Bài giải

Trong hình vẽ trên có 35 quả cam.

a, 5

1 số cam đó có số quả cam là:

35 : 5 = 7 (quả) b, 7

1 số cam đó có số quả cam là:

35 : 7 = 5 (quả) Đáp số: a, 7 quả cam

b, 5 quả cam - Lớp nhận xét

- HS nêu -Lắng nghe.

* Bài 4 -1HS

-Làm cá nhân -2HS nêu miệng

a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng MN.

b, Chấm điểm O trờn MN sao cho độ dài đoạn thẳng ON =

4

1 độ dài đoạn thẳng MN.

(17)

C. Củng cố- dặn dò( 1p)

-Nhận xét và tuyên dương HS học tích cực

-Nhắc HS về ôn bài.

-Lắng nghe.

-Về học bảng nhân 6

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

MRVT: CỘNG ĐỒNG- ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Mở rộng vốn từ về cộng đồng.

- Ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)- làm gì?

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói viết đúng từ ngữ về cộng đồng c) Thái độ: GD tình cảm yêu quý mọi người trong cộng đồng

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn HS Phúc tìm đúng 1-2 từ bài 1; Q/sát tranh trả lời đúng mẫu câu hỏi Ai- làm gì? Theo câu hỏi gợi ý của cô giáo.

b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát và nói

c)Thái độ: Tích cực, chăm chú học tập II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTB cũ( 5p)

-Gọi HS nêu miệng lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần 7.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1. GTB bài(1p): GV nêu mục tiêu+ viết tên bài.

2. H/ dẫn HS làm bài tập(28p)

* Bài 1(7p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

? Bài yêu cầu gì.

- 1 HS làm mẫu: Xếp 2 từ : cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại.

- Y/c HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.

-2HS. Lớp nhận xét

-Lắng nghe+ Nhắc tên bài

* Bài 1:Dưới đây là 1 số từ.

Hãy xếp những từ đó vào ô thích hợp:

- 1HS

Những người trong cộng

đồng

Thái độ, hoạt động trong cộng

đồng

M: cộng đồng

đồng bào đồng đội đồng hương

M: cộng tác đồng tâm

- Làm việc cặp đôi.

-Lắng nghe

-Được cô

h/dẫn viết đúng 1-2 từ và bảng.

(18)

-Gọi HS chữa bài

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Tổ chức HS giải thích, đặt câu với một số từ để hiểu thêm nghĩa một số từ.

* Bài 2( 6p)

-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS đọc các thành ngữ, tục ngữ.

- GV giải thích: cật là phần lưng ở chỗ ngang bụng.

- HS trao đổi nhóm nội dung bài.

-Gọi HS đại diện trình bày tán thành hay không tán thành bằng cách giơ thẻ, giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.

- GVchốt lời giải đúng và GT Chưng lưng đấu cật: Đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.

Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ, thờ ơ chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.

Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa, có tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ người khác.

-Gọi 2 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ, cả lớp nhẩm thuộc.

* Bài 3(8p):Tìm các bộ phận câu Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)

?

Trả lời câu hỏi làm gì?

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

? Bài yêu cầu gì.

- GV: Đây là những câu được đặt theo mẫu câu Ai- làm gì? mà các em đã học ở lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời câu hỏi

-1HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét

-Nối tiếp trả lời

* Bài 2(SGK- 65): Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào?

-Lắng nghe -Làm việc nhóm + Tán thành: a, c.

+ Không tán thành: b.

-1HS đọc. Lớp đọc nhẩm thuộc

* Bài 3

- 1HS đọc

-Lắng nghe

-Đọc lại các thành ngữ.

(19)

làm gì?

- GV và HS làm mẫu phần a.

- Nhận xét, rút ra cách làm bài.

-Y/c HS làm bài cặp đôi

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV nhấn mạnh lại kiểu câu:

Ai- làm gì? : Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì chứa từ chỉ hoạt động: sải cánh, ra về, tới, hỏi.

* Bài 4(7p): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

? Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào.

- GV: Bài tập trước yêu cầu các em tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì? bài tập này yêu cầu ngược lại: đặt câu hỏi cho cho các bộ phận câu được in đậm trong các câu văn.

- HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa miệng.

-GV nhận xét.

- GV kết luận:

-Q/sát và nghe.

- 2HS cùng bàn đặt câu hỏi và trả lời để tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?

a, Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

con gì - làm gì?

b, Sau cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

Ai - làm gì?

c, Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.

Ai - làm gì?

* Bài 4 - 2HS

+ Mẫu câu Ai – làm gi?

-Lắng nghe

- Làm việc cá nhân VBT

-HS chữa bài trước lớp(1 em đọc câu hỏi, 1 em trả lời.) -Lớp nhận xét

a, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

+ Ai đứng nép bên người thân?

b, Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

+ Ông ngoại làm gì?

c, Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

-Q/sát tranh và trả lời câu hỏi:

Đàn sếu đang làm gi?

+ Con gì đang sải cánh bay trên cao?

-Lắng nghe và theo dõi.

(20)

+ Bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) thường đứng đầu câu.

+Bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì? thường đứng cuối câu và chứa từ chỉ hoạt động.

C, Củng cố, dặn dò( 2p) - Gọi HS nhắc KT ôn tập

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

+ Mẹ tôi làm gì?

- Lắng nghe và q/sát

-2HS

-Lắng nghe

- Đọc lại các câu thành ngữ chongười thân nghe

Tập viết ÔN CHỮ HOA: G I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Gò Công bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: HS Phúc được cô h/dẫn viết được donhf chữ hoa G, C, K và 1 dòng Gò Công cỡ nhỏ.

b)Kỹ năng: Rèn KN viết hoa c)Thái độ: Kiên trì luyện viết II. CHUẨN BỊ

-GV: Mẫu chữ viết bảng con,phấn màu - Bảng con.

-HS: Bảng con, phấn, giẻ, vở, bút III. C C H D Y- H CÁ Đ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTBC(3p)

- Gọi 2 hs lên bảng viết E, Ê- đê

- GV nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài( 1p)

2. Hướng dẫn HS luyện viết( 10p)

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho quan sát chữ mẫu: G

- Chữ G cao mấy ô, gồm mấy nét ?

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

* HĐ tập thể - HS tìm: G, C, K

- Cao 2,5 ô. Gồm 2 nét. Nét 1 như chữ C, nét 2 là nét

-Viết bảng con

-Nghe+ Quan sát

(21)

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết. GV nhận xét sửa .

- Cho qs chữ C, K và nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV viết mẫu - YC viết bảng con b) HD viết từ Gò Công - Treo chữ mẫu + gọi HS đọc - GT: Gò Công tên 1 thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang

+Từ Gò Công gồm mấy tiếng?

+ Gò Công có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

c) Viết câu ứng dụng - Gv ghi + Gọi HS đọc

Khôn ngoan đối đáp ngườingoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? + Những con chữ nào cao 4 ly, con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

+ Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- Y/c HS viết bảng Khôn, Gà 3. Học sinh viết vào vở(18p) - GV quan sát nhắc nhở .

4. Chấm 1 số bài, nhận xét(5p) C- Củng cố - dặn dò( 1p) - GV nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về luyện viết

khuyết dưới.

-Q/sát và nghe.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: G

- Viết bảng con: C, K - HS đọc từ ứng dụng.

-Nghe.

+ Gồm 2 tiếng - Chữ cái G và C -Nghe+ q/sát

- HS viết bảng con.

- 2 HS đọc.

+ Viết hoa chữ Khôn, Gà - HS nêu

+ ….. cách 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Khôn, Gà - Hs viết bài.

-Viết bảng con C, C, K.

- Viết bảng con Gò Công.

-Viết bảng con:

Khôn; Gà

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 19/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm 26/10/2017

Toán

Tiết 39: TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU

(22)

a) Kiến thức: HS biết tìm số chia chưa biết.

- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép tính.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số chia chưa biết.

c) Thái độ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: HS Phúc tiếp tục học bảng nhân 6. Em biết nhìn vào bảng nhân 6 viết kết quả vào các phép nhân đúng.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy c)Thái độ: Kiên trì và chăm học.

II. CHUẨN BỊ

-GV: 6 hình vuông bằng bìa ; Bảng nhân 6( HS Phúc) -HS: VBT, nháp, bút. Bộ đồ dùng toán

III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS

Phúc A.KTB cũ(3p)

-GọinHS chữa bài tập 2- sgk -Gọi HS dưới lớp nêu bài làm - GV nhận xét và chữa.

B. Dạy bài mới

1. GT bài(1p): GV nêu mục tiêu của bài.

2. H/dẫn tìm số chia( 12p)

-Y/c HS tự lấy 6 hình vuông xếp như hình vẽ trong sgk.

+ Có 6 hình vuông, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?

+ em hiểu “ Xếp đều” có nghĩa là thế nào?

- GV viết phép chia tương ứng với hoạt động để có ở trên bảng:

6 : 2 = 3.

- Gọi HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên.

- GV dùng bìa che lấp số chia 2.

? Muốn tìm số chia ta làm như thế nào.

- HS nêu lại phép tính 6 : 2 = 3.

- 1HS. Lớp làm nháp - 2-3 HS

-Lớp nhận xét

………

- Xếp và trả lời

+ Mỗi hàng có 3 hình vuông

+ Xếp đều Có nghĩa là Chia đều +Có phép chia:

6 : 2 = 3

Số bị chia Số chia Thương + Lấy SBC chia cho thương.

Ta có: 2 = 6 : 3

Tiếp tục học bảng nhân 6.

(23)

- Nhiều HS nhắc lại: Trong phép chia hết. Muốn tìm số chia ta làm thế nào?

- GV kL: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

-GV lấy VD: Tìm số chia:

30 : x = 5 - Y/c HS làm bảng

GV lưu ý Hs cách trình bày cho khoa học.

-GV và lớp nhận xét bài làm 2HS.

-Gọi HS nhắc lại cách tìm Số chia

3, Thực hành

* Bài 1(7p)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Y/c HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng theo hình thức trò chơi: nối nhanh, nối đúng.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

* Bài 2(10p): Tìm x.

- Gọi HS nêu y/c của bài.

+ Các thành phần chưa biết của BT 2 là gi

- Y/c HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

-Gọi 1 HS giải thích cách làm - GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Y/c HS đổi vở KT và báo cáo.

-Gọi HS nhắc lại cách tìm số chia, số bị chia, thừa số chưa

-HS phát biểu

-3-5 HS nhắc lại

* Ví dụ : Tìm số chia x chưa biết -2 HS làm bảng lớp. Lớp làm bảng con

30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 -5 HS + Cả lớp

* Bài 1 -2HS

-Làm cá nhân

-2 HS thi nối trên bảng lớp. Lớp nhận xét

35 : 5 = 7 42 : 7 = 6 Số bị chia Số chia

Thương

6 : 6 = 1 0 : 4 = 0

* Bài 2: Tìm x.

-2HS

-Nêu: Số chia; Số bị chia; thừa số -2HS làm bảng. Lớp làm VBT a, 12 : x = 3 b, 21 : x = 7 c, 30 : x = 3 d, x : 7 = 4 e, 20 : x = 5 g, x x 6 = 42 -1 HS

-Lớp nhận xét và chữa bài - Cặp đôi thực hiện

- 6 HS

- Nhìn vào bảng nhân 6 viết kết quả vào các phép nhân đúng.

6 x 4 = 6 x 7 = 6 x 9 = 6 x 0 =

-Học thuộc 1-2 phép nhân bất kì trong bảng nhân 6.

Số chia = Số bị chia : Thương

(24)

biết.

C, Củng cố, dặn dò( 2p)

-Gọi HS nhắc lại cách tím số chia.

- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.

-3HS

-Lắng nghe

-Bố mẹ h/dẫn em học thuộc 1-2 phép nhân bất kì trong bảng nhân 6

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (Nhớ - viết) TIẾNG RU I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Nhớ và viết đúng đoạn 1, 2 trong bài Tiếng ru.

- HS làm đúng các BT tìm từ chứa tiếng bắt đầu theo nghĩa cho trước.

b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày đúng bài thơ lục bát.

c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn HS Phúc viết được khổ 1 của bài viết b)Kỹ năng: Rèn KN viết đúng, sạch sẽ

c)Thái độ: Có ý thức viết và cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- GV: Bảng phụ chép bài 2; phấn màu.

-HS; Bảng con, phấn, giẻ lau, vở, bút mực.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.KTB cũ ( 3p)

- Y/c HS viết : giặt giũ, nhàn dỗi, da dẻ.

- GV nhận xét B - Bài mới

1 - GTBài(1p): GV nêu MT tiết học

2- H/ dẫn HS nhớ - viết : 25’

a) Chuẩn bị( 7p) - GV đọc bài viết

- Y/c HS đọc thuộc 2 khổ viết - Hỏi: Bài thơ viết theo thể thơ gì?

- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?

- Trong bài có chữ nào cần viết hoa?

- 2HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con

-Lắng nghe.

- Lắng nghe+ theo dõi SGK -2HS + Cả lớp

+ Thể thơ lục bát

+ Dòng 6 tiếng cách lề 2 ô.

Dòng 8 tiếng cách lề 1 ô + Chữ cái đầu câu

- Viết bảng con.

-Lắng nghe - Đọc thầm khổ thơ 1.

(25)

- Gv hd viết chữ khó: làm mật, yêu nước, núi cao.

b, H/s viết bài vào vở ( 15p) -Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút .

- Đọc lại cho HS soát lỗi . c) Chấm, chữa bài , NX(3p) 3- Hướng dẫn làm bài tập: 8’

*BT2a:

- GV treo bảng phụ - gọi h/s nêu y/c:

- YC hs làm vào VBT - gọi 2H lên chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: rán, dễ, giao thừa

C- Củng cố - dặn dò( 1p) - Nhận xét về chính tả.

- Nhắc HS về luyện viết

- HS khác viết bảng con.

- Nhớ và viết bài - HS nghe + soát lỗi . - 8 em nộp vở.

- 1HS

-Làm vào vở bài tập + 2 HS chữa bảng lớp.

rán, dễ, giao thừa -Lớp nhận xét

-Lắng nghe.

-Viết bảng con

- Được cô h/dẫn viết bài.

-Bố mẹ h/dẫn luyện viết.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 20/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 27/10/2017

Toán

Tiết 40: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính

- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Xem đồng hồ

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số c) Thái độ: GD tính ham học của H.

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Tiếp tục học bảng nhân 6. HS Phúc có thể đọc thuộc 1-2 phép nhân.

Có thể nhìn bảng nhân để viết đúng kết quả vào 1 số phép tính b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy, quan sát

c)Thái độ: Chăm chỉ học tập và kiên trì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bảng con; Bảng nhân 6( HS Phúc) -HS: Bảng con, nháp , giẻ lau, phấn, thước kẻ, VBT III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. Kiểm tra bài cũ( 4p) - HS làm vào nháp, 2 HS làm

(26)

- Gọi HS làm bảng

- Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?

-GV nhận xét B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p): GV nêu MT bài học

2. Luyện tập( 30p) Bài 1( 12p): Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS nêu tên gọi các thành phần chưa biết có trong bài 1

-Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét đánh giá

-Gọi 2 trong 4 HS giải thích cách làm.

*Bài 2( 8p): Tính.

a) Phần a HS tự làm bài và đọc bài

4 144

36

50 3 150

132

22 6

35 4 140

b) Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

-GV Nhận xét và chữa bài - GV củng cố: Phép chia có số bị chia là số tròn chục.( Chữ

bảng

42 : x = 7 x = 42 : 7

x = 6 - 3HS nêu

- HS khác nhận xét

- Nghe GV giới thiệu, ghi tên bài

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS phát biểu: SH; ST; SBC;

TS; SC; SBT.

- 4 HS làm bài trên bảng. Lớp làm VBT

a) x + 15 = 20 b) x - 18 = 16 c) 72 - x = 50 d) x x 7 = 42 e) x : 7 = 5 g) 49 : x = 7 h) 36 – x = 14 i) 24 : x = 6 -2HS

- Lớp nhận xét

-HS làm bảng và nêu cách tính

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- 2 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét, bổ sung - HS nêu lại cách làm tính - HS khác nhận xét

-Lắng nghe

- Viết bảng 6 x 5 = 30

- Lắng nghe

-Tiếp tục học bảng nhân 6 ( KK học thuộc các phép nhân)

- Nhìn vào bảng nhân viết đúng kết quả các phép tính.

6 x 1 = 6 x 9 = 6 x 3 = 6 x 10 =

46 2 4 23 06 6 0

96 3 9 32 06 6 0

60 3 6 20 00 0 0

(27)

số 0 chia 3 bằng 0, viết 0 vào thương)

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Lớp tóm tắt vào nháp, 1 em tóm tắt trên bảng

-Y/c HS làm bài.

-Gọi HS nhận xét -GV nhận xét và chốt.

C. Củng cố - dặn dò ( 2p) - Đố tìm thành phần chưa biết của phép tính .

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương cá nhân, nhóm học tốt

- 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng tóm tắt

*Tóm tắt:

Có : 24 đồng hồ Còn lại: 1

6số đồng hồ Còn lại: … đồng hồ?

-Cả lớp làm bài +1 HS lên làm bảng phụ

Bài giải

Cửa hàng còn lại số đồng hồ là:

24 : 6 = 4 (đồng hồ) Đáp số: 4 đồng hồ

-HS nêu và trả lời VD :

+ HS số 1 hỏi : Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào + HS số 2 trả lời

-Lắng nghe

- Nhìn vào bài tập đọc lại bài làm.

-Được bố mẹ, người than h/dẫn học ôn các bảng nhân từ 2 đến 6

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I, MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.

- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng.

- Sau bài học giúp HS hiểu tình cảm tốt đẹp giữa gia đình mình và người hàng xóm qua đó HS thấy được tình cảm tốt đẹp đó là góp phần bảo vệ môi trường xã hội bền vững và tốt đẹp.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết kể về một người hàng xóm mà mình quý mến c) Thái độ: GD tình cảm yêu quý những người hàng xóm

* MT riêng hs Phúc

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn và nghe bạn kể HS Phúc kể được người hang xóm mà em yêu quý đơn giản, chân thật.

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy, quan sát, lắng nghe c)Thái độ: Biết yêu quý mọi người xung quanh.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các câu gợi ý.

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

(28)

A. Kiểm tra bài cũ(5P)

- HS kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìnvà trả lời:

Em thấy anh thanh niên trong câu chuyện vừa kể là người như thế nào?

- GV và HS nhận xét.

B. Dạy bài mới

1.GT bài( 1p): Nêu MT + viết tên bài

2. H/ dẫn làm bài tập( 28p)

* Bài 1

Kể về một người hàng xóm - Gọi HS đọc toàn bộ bài 1.

- GV nhắc lại yêu cầu và gạch chân.

+ Đề bài thuộc thể lọai văn gì?

+ Vậy em hiểu ntn là người hàng xóm tốt bụng.

- Treo bảng phụ và gọi HS đọc câu gợi ý.

+ Người hàng xóm em quý mến có tên là gì, người đó bao nhiêu tuổi.

+ Người đó làm nghề gì, ở đâu.

+ Tình cảm của gia đình em với người đó như thế nào.

+ Tình cảm của người đó với gia đình em như thế nào.

- Gọi 1-2 em kể mẫu.

- Yc từng cặp kể cho nhau nghe - Gọi hs lên thi kể trước lớp.

* Bài 2( 16p): Viết bài vào vở bài vào vở.

-HS đọc yêu cầu bài -Y/c

- Gọi một số em đọc bài .

- GV nghe và nhận xét về cách dùng từ, sửa dấu câu cho HS.

C. Củng cố, dặn dò.(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà kể câu chuyện cho

-3 HS kể.

-1 HS trả lời

-Lớp nghe, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng và hay.

-Lắng nghe

* Bài 1 (68) mà em quý mến . -2HS

-Q/sát và nghe +…Văn kể chuyện.

+ Người hiền lành, biết giúp đỡ và quan tâm đến mọi người

- 3 HS

- 2 HS kể mẫu.

- Luyện kể theo cặp đôi.

- 5 em thi kể. Lớp nghe nhận xét và bình chọn

* Bài 2 (68) - 2 HS đọc y/c

- HS viết bài vào vở.

-3 HS

-Lắng nghe

-Lắng nghe các bạn kể.

Kể người hàng xóm theo câu hỏi gợi ý:

+ Người hàng xóm tên là gì?

+ Làm nghề gì?

+ Tính tình của người đó như thế nào?

+ Em có yêu quý người hàng xóm đó không?

- Được cô h/dẫn viết vào vở.

-Về nhà kể lại cho người thân

(29)

người thân nghe. nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phần I: Sinh hoạt lớp

SINH HOẠT TUẦN 8 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra kế hoạch tuần 9

- Giáo dục HS biết yêu trường lớp, kính trọng, lễ phép thầy cô, yêu thương, giúp đỡ bạn bè và các em nhỏ. Xây dựng tập thể lớp đoàn kết, gắn bó.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Họp cán bộ lớp III. NỘI DUNG

1. Ôn định tổ chức( 1p) : Cả nhà thương nhau 2. Nhận xét các HĐ trong tuần( 10p)

- Lớp trưởng báo cáo.

+ Kiểm điểm từng thành viên trong tổ.

+Các tổ bình bầu thi đua trong tuần.

-GV nhận xét chung

* Ưu điểm:

………

……….

.………

……….

……….

……….

* Tồn tại:

………

……….

-Tuyên dương:……….

- Nhắc nhở: ………..……..

3. Phương hướng tuần 9 ( 10p)

- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực của tuần 8.

- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp. Đi học đúng giờ, nghỉ học có lí do

- Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày TLHLHPN Việt Nam 20/10 tiến tới chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Thực hiện nghiêm túc giờ truy bài.

Thực hiện nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. Đầy đủ đồ dùng, sách vở.Tích cực trong học tập. Biết giúp đỡ bạn còn gặp khó khăn trong học tập và các bạn khuyết tật. Luyện đọc và chữ viết. Tích cực tham gia giải toán, T/anh trên mạng - Tham gia đầy đủ HĐGG + 1phút sạch trường + Ngày thứ 6 XANH –SẠCH- ĐẸP. Giữ gìn trường, lớp học sạch - đẹp. Giữ gìn VS cá nhân và mặc đồng phục đúng quy định. Biết tiết kiệm điện - nước. Không mang đồ chơi, tiền và quà đến trường.

(30)

-Tham gia tốt nội quy ăn nghỉ bán trú.

- Tiếp tục tham gia và chấp hành tốt luật ATGT( Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy và xe đạo điện)

Phần II: An toàn giao thông

Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ, XE BUÝT I-MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết nơi chờ xe buýt, xe khách. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe.

- Biết mô tả, nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe.

- Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng.

c) Thái độ: GD ý thức chấp hành qui định của luật GT .

* Nội dung: Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn. Ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn, đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè hoặc nhà chờ. Không qua đường ngay khi vừa xuống xe.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh vẽ hình trong sgk III- CÁC HĐ DẠY -HỌC

A.KTB cũ(3p)

-Gọi HS trả lời: Khi đến trường em chọn con đường đi ntn để đảm bảo an toàn?

-GV nhận xét B. Bài mới

1. HĐ1(6p): An toàn lên xuống xe buýt.

a- Mục tiêu: Biết nơi đứng chờ xe buýt, cách lên xuống xe an toàn .

b- Cách tiến hành:

+Em nào được đi xe buýt?

+Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?

+Ở đó có đặc điểm gì để nhận ra?

+Nêu đặc điểm, nội dung của biển báo?

- GV nêu: biển 434 là biển Bến xe buýt.

+Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

*KL: Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chen lấn, xô đẩy. Khi xuống xe không được qua đường ngay.

-2HS trả lời -Lớp nhận xét

- HS nêu.

- Sát lề đường.

- Ở đó có biển thông báo điểm đỗ xe buýt.

+ Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh lam, bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình chiếc xe buýt mầu đem.

- Q/sát và nghe.

+ Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống.

-Lắng nghe.

-

(31)

2.HĐ2(5p): Hành vi an toàn khi ngoài trên xe.

a-Mục tiêu:Nhớ được những hành vi an toàn giải thích được vì sao phải thực hiện những hành vi đó.

b- Cách tiến hành: Chia nhóm. Giao việc:

Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt?

-GVKL: Ngồi ngay ngắn không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa sổ.Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch.

3. HĐ3( 5p): Thực hành

a- Mục tiêu: Thực hành tốt kỹ năng an toàn khi đi ô tô, xe buýt.

b- Cách tiến hành: Chia 4 nhóm.hóa -T/c 1 nhóm làm mẫu.

-Y/c các nhóm t/hành( GV q/sát, h/dẫn, giúp đỡ) -Gọi 2 nhóm thực hành trước lớp.

-GV nhận xét, chỉnh sửa.

C. Củng cố- dăn dò( 1p)

- Hệ thống kiến thức: Khi đi ô tô, xe buýt em cần thực hiện các hành vi nào để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác?

Thực hiện tốt luật GT.

- - -

-Tạo nhóm

+Cử nhóm trưởng.

+ Nhóm thảo luận.

+Đại diện báo cáo kết quả.

-Lớp nhận xét -Nghe.

- Thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt.

-1 nhóm làm mẫu. Các nhóm khác q/sát.

-Các nhóm thực hành -2 nhóm.

-Lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

GIÁO ÁN CHIỀU Ngày soạn: 16/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai 23/10/2017

Thực hành Tiếng việt Luyện đọc: CỤC NƯỚC ĐÁ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó (lạnh lùng, cười xòa, ướt nhoẹt) và ND của bài: Ai kiêu ngạo sẽ cô độc và chẳng có ý nghĩa gì.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó, câu khó.

c) Thái độ: Giáo dục đức tính không kiêu ngạo biết hòa đồng với mọi người trong cộng đồng.

* MT riêng hs Phúc a)Kiến thức:

b)Kỹ năng:

c)Thái độ:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một