• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 10/10/2019 Ngày giảng: Thứ hai 14/10/2019 Toán

TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số c) Thái độ: GD tính cẩn thận, kiên trì trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi ND BT 3/SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A, Kiểm tra bài cũ(5’): Yc hs chữa

bài tập 3/21.

- GV nhận xét.

B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Luyện tập: 35’

Bài 1:

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập.

- Yc hs làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết quầy hàng đó bán được

- Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.

Bài 1:

- Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) a, 5

1

của 25 km là : 25 : 5 = 5 (km) b, 3

1

của 18 lít là : 18 : 3 = 6 (l) c, 4

1

của 32 kg là : 32 : 4 = 8 (kg) ...

Bài 2

- Hs đọc yêu cầu

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

16 kg nho ? kg nho

(2)

bao nhiêu kg nho ta làm như thế nào.

- Yc hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Gọi hs làm bài vào VBT, hs lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

- Yc HS quan sát hình vẽ, trả lời.

? Mỗi hình có bao nhiêu ô vuông?

? Muốn tìm

1

5 số ô vuông trong mỗi hình ta làm thế nào.

- T/c cho H thi tìm nhanh theo tổ tìm đáp án.

- Gv nx.

3. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV hệ thống lại kiến thức bài.

- GV nhận xét giờ học.

Bài giải

Quầy hàng đó bán được số kg nho là:

16 : 4 = 4 (kg)

Đáp số: 4 kg nho.

- Hs nx, chữa bài.

- Hs hoàn thiện bài đúng vào VBT Bài 3

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Lấy tổng sô ô vuông có trong mỗi hình chia cho 5

- Hs thi tìm nhanh trong tổ và tìm đáp án đúng : Đ/án: Đã tô màu

1 5số ô vuông của hình 2 và hình 4.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc – kể chuyện

Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: loay hoay, lia lịa.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời các nhân vật tôi với lời nhân vật người mẹ.

+ Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

+ Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng thực hiện điều muốn nói.

+ Biết xếp lại tranh theo đúng trình tự câu chuyện, kể được một đoạn câu chuyện theo lời của mình.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe các bạn kể- theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ quan tâm, giúp đỡ mẹ làm những công việc vừa sức trong gia đình

(3)

*TH QTE: Quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Hs biết tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Hs biết ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm.

III. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: TẬP ĐỌC A, Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc bài: Cuộc họp của chữ viết, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

1. Giới thiệu bài (UDCNTT Tranh minh họa)

2. Luyện đọc: 18’

a, Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc từng câu

- Yc HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài, chú ý đọc

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- Đọc từng đoạn:

- Yc 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi nhận xét.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số câu cần ngắt, nghỉ.

- Gọi HS đọc chú giải cuối bài.

- Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yc HS từng cặp tập đọc bài( nhóm

- Hs nghe và thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Liu- xi- ca, Cô- li- a.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- “Tôi nhìn xung quanh / mọi người vẫn viết. Lạ thật / các bạn viết gì mà nhiều thế”.

- HS đọc chú giải cuối bài.

- Hs luyện đọc nhóm đôi.

(4)

đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- Gọi 4 HS đọc lại 4 đoạn.

- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.

3, Tìm hiểu bài( 13’)

- Yc HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời:

?Nv xưng tôi trong truyện này tên là gì.

? Cô giao cho lớp đề văn thế nào?

? Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài tập làm văn?

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- Gọi 1 HS đọc to đoạn 3.

? Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a đã làm cách gì để bài viết của mình dài ra.

- GV tóm tắt ý 2.

- Yc 1 HS đọc tiếp đoạn 4.

? Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quấn áo, lúc đầu bạn lại ngạc nhiên?

? Vì sao sau đó bạn lại nhận lời mẹ vui vẻ?

- Gv tóm tắt ý 3

- Yc HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời:

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.

?Ở nhà em đã bao giờ làm việc giúp mẹ chưa? Em đã làm những việc gì?

Kể lại cho cả lớp nghe?

- 4 HS đọc lại 4 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời + Cô - li - a.

+ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.

+ Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc để giành thời gian cho Cô- li- a học.

1. Cô - li - a khó kể ra những việc đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ bạn thường làm mọi việc.

- Hs đọc đoạn 3.

+ Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể cả những việc chưa bao giờ làm. Viết 1 điều mà trước đây em chưa nghĩ đến: Muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.

2. Những việc Cô - li - a viết trong bài tập làm văn.

- Hs đọc đoạn 4

+ Chưa bao giờ bạn phải giặt quần áo, lần đầu bạn làm việc này.

+ Chợt nhớ đó là điều bạn đã nói trong bài tập làm văn.

3. Cô- li- a vui vẻ làm theo lời mẹ.

- HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi

+ Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng làm cho được điều muốn nói.

- Học sinh nối tiếp kể.

(5)

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện.

4, Luyện đọc lại(13’) - 1 HS đọc đoạn 3, 4.

? Khi đọc đoạn 3, 4 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN( 20’) I, Xác định yêu cầu

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện tập kể lại câu chuyện:

Bài tập làm văn bằng lời của mình.

II, Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.

- Yc HS quan sát lần lượt 4 tranh, xếp lại thứ tự các tranh.

- Gọi HS nêu nội dung từng bức tranh.

- Yc 1 HS kể mẫu theo lời của em.

- GV phân nhóm.

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- Gọi 4 HS nối tiếp kể lại 4 đoạn của câu chuyện.

- Gọi 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Yc cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV: Em có thích bạn nhỏ trong truyện này không, vì sao.

- GV nhấn mạnh: Dù chưa giúp mẹ được nhiều, bạn nhỏ vẫn là học trò ngoan vì bạn muốn giúp mẹ, bạn không muốn trở thành người nói dối.

- TH quyền trẻ em....

- GV nhận xét giờ học.

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện tập kể lại câu chuyện: Bài tập làm văn bằng lời của mình.

+Thứ tự các tranh là: 3- 4- 2- 1.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs nối tiếp kể.

- 2 hs thi kể .

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(6)

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

Tự nhiên & Xã hội

BÀI 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.

- HS nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

c) Thái độ: - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

* QTE: Quyền đc chăm sóc sức khỏe, bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh họa SGK/ 25 - Sơ đồ cơ quan bài tiết.

- Mô hình giải phẫu người

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

-Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 10.

- Cho hs quan sát mô hình giải phẫu người, y/c hs nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nêu tác dụng của từng bộ phận?

-GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1: (15’)Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

Mục tiêu: HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

Tiến hành:

- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:

? Tại sao chúng ta cần giữ vs cơ quan bài tiết nước tiểu?

-HSTL.

-HSTL.

- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời:

- Giúp các bộ phận ngoài luôn sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy hoặc nhiễm trùng,...

(7)

Kết lại: Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.

Hoạt động 2: (15’) Cách đề phòng

Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

Tiến hành:

- Nêu yêu cầu: quan sát H2,3,4,5 và thảo luận:

? Các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nhận xét các nhóm.

? Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?

? Tại sao ta cần uống đủ nước?

Kết lại: Cần uống đủ nước, mặc quần áo sạch sẽ, giữ vệ sinh cơ thể.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

- Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?

-GV nhận xét tiết học.

- Nhóm đôi.

- Cử đại diện trả lời.

- Tắm rửa, thay quần áo,...

- Bù quá trình mất nước, tránh sỏi thận.

-HS đọc.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Đạo đức

Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH( Tiết 2) I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Thế nào là tự làm lấy việc của mình

- Kể được một số việc mà các em tự làm lấy.

b)Kĩ năng:

- Tùy theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc c) Thái độ:

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng tư duy phê phán.

-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy cụng việc của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh họa tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(8)

1.Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?

-GV nhận xét.

2. Bài mới:

*HĐ 1: Liên hệ thực tế. (10’)

* Mục tiêu: H tự nx về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.

* Tiến hành:(KT động não, HĐ cá nhân).

- G y/c H tự liên hệ xem các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình? Thực hiện việc đó ntn? Cảm giác sau khi làm xong công việc đó?

- Gọi một số H trình bày trước lớp.

- G nx, tuyên dương.

* HĐ 2: Đóng vai. (10’)

* MT: H thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi.

* TH: (KT đóng vai, HĐ tổ)

- GV giao cho 2 tổ, mỗi tổ xử lí một tình huống.

- Các tổ thực hiện sau đó thể hiện vai diễn.

- GV nx, tuyên dương, kl

*HĐ 3: Thảo luận nhóm. (10’)

* MT: H biết bày tỏ tháI độ của mình về các ý kiến liên quan.

* TH: (HĐ cá nhân, KT động não).

- G phát phiếu Ht cho H và y/c H bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào dấu + trước ý kiến mà các em đồng ý, dấu - trước ý kiến mà các em không đồng ý.

a) Tự lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho nhau là một biểu hiện tự làm lấy việc của mình.

b) Trẻ em có quyền tham gia đánh giá công việc mình làm.

c) Vì mỗi người tự làm lấy việc của mình cho nên không cần giúp đỡ người khác.

d) Trẻ em có thể tự quyết định mọi việc của mình.

- Hs làm việc cá nhân sau đó một số HS nêu kết quả - Lớp nx, bổ sung.

-HSTL.

-HSTL.

-HS trình bày trước lớp.

-HS lắng nghe.

-HS thể hiện vai diễn.

-HSTL: +Ý kiến đúng: a, b.

+Ý kiến Sai : c, d

- - +

(9)

- G nx và KL.

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Củng cố ND bài.

- Nx tiết học, chuẩn bị bài sau.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Phòng học trải nghiệm

BÀI 3: MI LO- ROBOT

TỰ HÀNH KHÁM PHÁ KHÔNG GIAN( T2) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Giúp hs biết về ý nghĩa của robot tự hành...

b) Kỹ năng: - Biết lắp ghép mô hình chú robot c) Thái độ: Giúp HS yêu thích, khám phá môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vật mẫu

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ:

- Giờ trước học bài gì?

2. Lập trình: 35’

a) Tìm hiểu các khối lập trình (Xem Clip)

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.

- Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng.

- Dùng để dừng động cơ.

- Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang trái.

- Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang phải.

- Dùng để điều chỉnh và thay đổi màu sắc

- HS trả lời

- HS quan sát vi deo

- HS nghe

(10)

hiển thị trên bộ não (Smarthub) của robot. Có các màu sắc như: đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương, ...

b) Cách lập trình chú robot Milo:

- GV hướng dẫn cách lập trình trên phần mềm.

- GV nhận xét uốn nắn cho nhóm làm chậm

- Nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Theo các em, robot tự hành đã giúp được gì cho con người?

- Kể tên một số loại thiết bị, máy móc là robot tự hành mà em biết?

- Sau bài học hôm nay, trong tương lai các em có muốn trở thành kỹ sư thiết kế robot tự hành

- Xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm.

-HSTL.

-HS nghe.

Chính tả (nghe - viết)

BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Viết đúng chính tả đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó.Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, phân biệt cặp vần eo/ oeo.

c) Thái độ: GD tính cẩn thận, chăm học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc HS viết bảng 3 tiếng có vần oam.

- Gọi 2 HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

- Gv nx, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết. 25’

a, Chuẩn bị

- Hs thực hiện.

- Hs đọc.

+ Cô- li- a

(11)

- Yc HS đọc đoạn chính tả cần viết.

? Tìm tên riêng trong bài chính tả?

? Các tên này được viết như thế nào?

- Gọi HS tập viết những chữ khó viết.

- Gọi HS đọc lại những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài. GV nhận xét chung.

3, Luyện tập:8’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ.

- Gọi HS đại diện 3 tổ thi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

Bài 2:

- Yc HS đọc yêu cầu.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày bài trước lớp.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

+Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng

- Hs viết bài

Bài 1:

- Điền chữ thích hợp vào chỗ trống.

a, khoeo chân b, người lẻo khoẻo c, ngoéo tay

- HS đại diện 3 tổ thi làm bài đúng.

Bài 2:

- Điền x hoặc s vào chỗ trống:

- Hs thực hiện yêu cầu.

Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm

Hai con mắt mở to ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 10/10/2019 Ngày giảng: Thứ ba 15/10/2019 Toán

(12)

Toán

TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

c) Thái độ: GD tính nhanh nhạy, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng các bảng chia đã học.

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3( UDCNTT)(12’)

- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng.

- Yc HS quan sát, nhận xét phép chia.

- Gọi HS tự thực hiện phép chia. Nêu miệng cách thực hiện.

? Thực hiện mấy lần chia.

? Hai lần chia có đặc điểm gì?

- GV lưu ý cho HS cách chia, nhân, trừ và ghi kết quả.

- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:

+ Đặt tính.

+ Chia: hàng chục, hàng đơn vị.

- Yc HS chia bài tập áp dụng: 48 : 4 - Mỗi lượt chia ta thực hiện qua 3 bước: Chia nhẩm- nhân nhẩm- trừ nhẩm.

3. Thực hành(16’)

- Hs nx.

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát, nx.

- Hs thực hiện yêu cầu.

96 3 9 chia 3 được 3, viết 3 9 32 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0

06 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 6 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0

0 Vậy: 96 : 3 = 32 - Hai lần chia

- Đều chia hết

- Hs thực hiện yêu cầu.

48 4 4 chia 4 được 1, viết 1 4 12 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 08 Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2 8 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 0 Vậy: 48 : 4 = 12

(13)

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa miệng (nêu cách tính).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

+ Nhận xét số dư trong các phép chia?

- Đây là các phép chia hết Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa miệng (nêu cách tính).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 3:( UDCNTT) - Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Em vận dụng kiến thức nào để hoàn thành bài tập?

?Muốn biết nửa ngày có bao nhiêu giờ em làm như thế nào?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số:

+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV nêu cách thực hiện phép chia theo

Bài 1:

- Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - Hs làm bài và thực hiện yêu cầu.

69 : 3 82 : 2 24 : 2 69 3 82 2 24 2 6 23 8 41 2 12 09 02 04 9 2 4 0 0 0 - Đều bằng 0

Bài 2

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- Hs nêu cách tính.

a, 4

1

của 84 kg là : 84 : 4 = 21 (kg)

Bài 3

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Vận dụng kiến thức Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Ta lấy số giờ của 1 ngày(24) chia cho số phần.

Tóm tắt:

Mỗi ngày: 24 giờ 2

1

ngày : … giờ?

- Hs làm bài - Hs nx.

Bài giải

Một nửa ngày có số giờ là:

24 : 2 = 12 (giờ)

Đáp số: 12 giờ.

- Ta lấy số đó chia cho số phần.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(14)

quy tắc.

- GV nhận xét giờ học.

Tập đọc

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

+ Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: nhớ lại, náo nức, tựu trường, nảy nở.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng..

+ Hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, quang đãng.

+ Nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường.

- Học thuộc lòng một đoạn văn.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc, hiểu nghĩa các từ, nội dung bài

c) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng tình càm hồn nhiên, ngây thơ của buổi đầu đi học.

*TH QTE: Quyền được học tập.

II. CHUẨN BỊ: Hình ảnh minh họa sgk. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’ )

- Gọi Học sinh đọc bài: Bài tập làm văn.

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Luyện đọc(15’)

a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài: Giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng.

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Yc Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu + Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Yc Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.

+ Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa, đặt câu với từ: bỡ ngỡ.

+ Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng . + HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Hs đọc bài.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Hs luyện đọc từ phát âm sai.

- 3 Hs đọc nối tiếp đoạn - Hs đọc chú giải trong bài.

- Em thấy bỡ ngỡ trước thầy cô và bạn bè.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

(15)

- Yc Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

3. Tìm hiểu bài(10’)

- Gọi Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:

? Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường.

- Gọi Học sinh đọc đoạn 2, trao đổi theo cặp trả lời:

? Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn.

- Gv chốt ý 1

- GV: Ngày này với mỗi trẻ em, mỗi gia đình đều là ngày quan trọng, ai cũng hồi hộp. Kỉ niệm khó có thể quên.

- Gọi Học sinh đọc đoạn 3, trả lời:

? Tìm hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.

- GV ghi ý 2: Đám học trò mới thèm vụng và ước ao được mạnh dạn như những học trò cũ đã quen lớp, quen thầy.

? Qua bài, em thấy hồi tưởng của tác giả về buổi đầu tiên đi học như thế nào.

4, Luyện đọc lại(8’) - GV đọc lại đoạn 1.

? Khi đọc đoạn 1 ta cần đọc như thế nào.

- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 1

- Gọi Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1.

- Yc Học sinh thi đọc cả bài.

- Nx, bình chọn người đọc hay nhất.

- Đại diện nhóm đọc bài.

- Học sinh đọc đoạn 1

+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức với những kỉ niệm của buổi tựu trường.

- Học sinh đọc đoạn 2, trao đổi theo cặp trả lời:

+ Vì tác giả lần đầu tiên trở thành học trò, được mẹ đưa đến trường, rất bỡ ngỡ.

+ Cậu thấy mình quan trọng nên cảm thấy mọi vật xung quanh cũng thay đổi vì mình đi học.

1. Kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.

- Học sinh đọc đoạn 3, trả lời:

+ Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim nhìn quãng trời rộng.

2. Sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò ngày tựu trường.

- Những hồi tưởng nhẹ nhàng, đẹp đẽ về buổi đầu tới trường.

- Hs lắng nghe.

- Giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Hs thi đọc diễn cảm đoạn 1 - Học sinh thi đọc cả bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(16)

- Yc HS tự chọn đoạn mình thích nhất, nhẩm đọc thuộc 1 đoạn.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Cbị bài: Trận bóng dưới lòng đường.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn: 10/10/2019 Ngày giảng: Thứ tư 16/10/2019

Toán

TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS củng cố cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số c) Thái độ: Giáo dục thái độ hứng thú, tích cực trog học tập.

II.CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A, Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép chia: 36 : 3, 93 : 3, 64 : 2 - GV nhận xét

B. Bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của giờ học.

2, Luyện tập(30’)

Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, 48 : 2 69 : 3 44 : 4 48 2 69 3 44 4 4 24 6 23 4 11 08 09 04

8 9 4 0 0 0 b, 42 : 6 45 : 5 16 : 2 42 6 45 5 16 2 42 7 45 9 16 8 0 0 0

(17)

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết Mỵ đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ta làm như thế nào?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

- GV gửi bài cho hs.

- Yc HS nhận bài, làm bài và trả bài - GV và HS chữa bài:

? Nhận dạng thành phần chưa biết trong phép nhân.

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào

- Yc HS kiểm tra lại kết quả trong VBT.

Bài 2:

- Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Hs làm bài.

a, 6

1

của 48 kg là 48 : 6 = 8 (kg) b, 6

1

của 54 giờ là 54 : 6 = 9 (giờ) c, 2

1

của 60 l là 60 : 2 = 30 (l) d, 5

1

của 40 phút là 40 : 5 = 8 (phút) Bài 3

- Hs đọc bài toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

1 giờ ? phút

Bài giải

1 giờ = 60 phút

Mỵ đi từ nhà đến trường hết số phút là:

60 : 3 = 20 (phút) Đáp số: 20 phút.

Bài 4: ( PHTM) Tìm X:

- Hs nhận bài, làm bài và trả bài cho gv.

a, X x 4 = 80 b, 3 x X = 90 X = 80 : 4 X = 90 : 3 X = 20 X = 30.

- Lấy tích chia cho thừa số đó biết

(18)

C. Củng cố, dặn dò(2’) GV hệ thống lại kiến thức bài.GV nxét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ- TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ.

- Ôn tập về dấu phẩy.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ về chủ điểm trường học, dấu phẩy chính xác trong nói và viết.

c) Thái độ: Có thái độ dùng đúng từ về chủ điểm trường học

*TH QTE: Quyền được học tập, được kết nạp vào Đội TNTPHCM.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS nêu miệng lại bài tập tuần trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2, Hướng dẫn HS làm bài tập. 30’

Bài 1: (PHTM)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV lưu ý từng bước:

+ Dựa vào gợi ý, đoán từ.

+ Ghi các từ vào ô trống theo hàng ngang (chữ in hoa).

+ Sau khi điền đủ 11 từ, từ mới xuất hiện ở cột tô màu (từ đó có nghĩa theo yêu cầu) - Gv gửi bài, Yc HS làm bài và gửi lại bài cho gv.

- Nhận xét kết quả.

- GV kết luận các từ vừa tìm được về chủ đề trường học:

Từ mới: Lễ Khai Giảng.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs đọc yc.

- Hs lắng nghe.

- Hs nhận bài và gửi lại bài vho gv.

Bài 2:

- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

a, Ông em, chú em, bố em đều là thợ mỏ.

b, Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.

c, Nhiệm vụ của Đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội, giữ gìn danh dự Đội.

- Dùng để tách các bộ phận cùng trả lời cho một câu hỏi.

L Ê N L Ớ P

D I Ễ U H À N H

S Á C H G I Á O K H O A

T H Ờ I K H Ó A B I Ể U

C H A M Ẹ

R A C H Ơ I

H Ọ C G I Ỏ I

L Ư Ờ I H Ọ C

G I Ả N G B À I

T H Ô N G M I N H

C Ô G I Á O

(19)

Bài 2: (UDCNTT) - Gọi HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài cá nhân.

- Gọi HS lên làm bài trên bảng

- Cả lớp và GV nhận xét

? Khi nào ta dùng dấu phẩy.

- GV củng cố lại cho HS cách dùng dấu phẩy.

C, Củng cố, dặn dò(2’) - Gọi HS đọc lại các từ về nhà trường, câu trên bảng.

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS hoàn thiện bài trong VBT.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

Tiết 6: ÔN CHỮ HOA: D , Đ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa D thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Kim Đồng bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ :

Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

b) Kĩ năng Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa D . c) Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết C, Chu Văn An - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài: Hs nêu mục tiêu

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con(10’)

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Treo chữ mẫu: D

- Chữ D cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe.

- HS tìm : D, Đ, Đ, K

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp

(20)

- Chữ D và Đ có gì khác nhau?

- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. D, Đ, K và yc hs viết.

- GV nhận xét sửa

b) HD viết từ Kim Đồng - Gọi hs đọc từ ứng dụng

- Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng

- Yêu cầu hs viết: Kim Đồng c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi

Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết hoa?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- Hs viết bảng con:

3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở(15’) - GV nêu yêu cầu viết:

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

4. Chấm, chữa bài(5’) - GV chấm 5 - 7 bài, NX C. Củng cố - dặn dò(2’)

? Tiết TV hôm nay học nội dung gì?

- Nx tiết học, HD học ở nhà.

viết vào bảng con: D, Đ, K

- HS đọc từ ứng dụng.

- Là 1 trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTP, tên thật là Nông Văn Dền.

- HS viết bảng con.

- HS đọc.

- Hs lắng nghe.

- chữ Dao

- d, h, kh, cao 2,5 ly.còn lại cao 1 ly - 1 con chữ o

- Dao

- Hs lắng nghe.

- Hs trả lời.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG CHỦ ĐỀ: NGÔI TRƯỜNG EM YÊU I. MỤC TIÊU

(21)

a) Kiến thức: Rèn luyện tinh thần tự giác tích cực của HS.

b) Kỹ năng: Rèn luyện bằng việc làm cụ thể.

c) Thái độ: Yêu quý trường lớp của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tài liệu, hình ảnh về nhà trường.

HS: Vở, tranh ảnh sưu tầm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm trabài cũ:5’

-Nhắc lại truyền thống của nhà trường 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Chủ đề: Ngôi trường em yêu.

*Hoạt động 1: 15’ Đối thoại

- Hãy nói về những việc mà mình tự giác làm ở trường và ở nhà.

- Uốn nắn HS

*Hoạt động 2: 15’ Thảo luận

- Gợi ý cho HS thảo luận những nội dung vừa tìm hiểu được.

- GV theo dõi, uốn nắn để HS mạnh dạn phát biểu những suy nghĩ của mình.

- GV kể thêm về những việc làm tự giác tích cực.

- Khen ngợi các em.

3. Củng cố, dặn dò:2’

- Tìm hiểu thêm về truyền thống học tập vươn lên của các bạn nghèo vượt khó và gương con ngoan trò giỏi.

-GV nhận xét giờ học.

-HSTL -HS nghe

- HS kể ra: giặt quần áo, nhặt rau, tưới cây, học bài,..

- Thảo luận nhóm và trình bày của đại diện nhóm.

- Lắng nghe

-HS lắng nghe và trả lời.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP VỀ TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ VÀ BẢNG NHÂN, CHIA 6

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cho H về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và áp dụng vào giải toán có lời văn.

- Củng cố về bảng nhân, chia 6.

- Áp dụng phép nhân vào giải toán có lời văn.

- Củng cố về cách xem đồng hồ.

b) Kĩ năng: Hs vận dụng phép nhân vào giải toán có lời văn.

c)Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

(22)

- Gọi H đọc thuộc lòng bn, chia 6.

- GV nhận xét, đánh giá.

B.Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài

- Giới thiệu bài: ghi tên bài.

2. Các hoạt động chính - GV GTB

- GV nêu mục tiêu bài học 3. Thực hành

Bài 1: Gọi H nêu y/c của bài.

- H nhắc lại bảng nhân, chia 6.

- Hs nối tiếp nhau lên bảng - Hs dưới lớp làm bài cá nhân - H nx, Gv nx củng cố.

Bài 2: Gọi H nêu y/c của bài, sau đó HD H quan sát mẫu để xác định số đã cho và số phần bằng nhau.

- H nêu lần lượt sau đó làm bài cá nhân – 2 H lên bảng làm – Lớp nx.

- G nx.

Bài 3 : Gọi H đọc bài toán và nêu các dữ kiện của bài.

- HD H tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- H là bài cá nhân – 1 H lên bảng làm.

- Nx

4. Củng cố, dặn dò:2’

- Củng cố bài, nx tiết học

- 4 H đọc.

.

- HS ghi tên bài

Bài 1: Ôn bảng nhân, chia 6

- T/c cho H nhẩm lại bảng nhân, chia 6 cá nhân trong vòng 3 phút sau đó gọi H đọc.

- H đọc bảng nhân, chia 6 theo y/c của Gv – 7 – 10 H đọc.

Bài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu:

1

5 của 20kg là: 20 : 5 = 4 (kg) a)

1

5của 40m là: 40 : 5 = 8 (m) b)

1

6 của 54l là: 54 : 6 = 9 (l) c)

1

3 của 12 giờ là: 12 : 3 = 4 (giờ) d)

1

4 của 28km là: 28 : 4 = 7 (km) Bài 3: Giải toán.

Tómtắt: 48 cm ? cm

Bài giải

Đã cắt băng giấy đi số xăng-ti-mét là:

48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8cm

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 10/10/2019 Ngày giảng: Thứ năm 17/10/2019 Toán

TIẾT 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư; số dư phải bé hơn số chia.

(23)

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết phép chia hết và phép chia có dư c) Thái độ: Gd lòng yêu thích, say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng toán 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc HS lên bảng thực hiện: 84 : 4 ;55 : 5; 54 : 6.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn thực hiện phép chia hết và phép chia có dư(15’)

- GV viết phép chia 8 : 2 và 9 : 2 lên bảng.

- HS tự thực hiện phép chia sau đó nêu miệng cách thực hiện.

? Nx đặc điểm của từng phép tính.

- 8 chia 2 được 4 và không còn dư.

- 9 chia 2 được 4 và còn dư 1.

*GV sử dụng các tấm bìa có chấm tròn - Yc HS kiểm tra: 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn không thừa chấm nào. 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn và còn thừa 1 chấm tròn.

- GV nêu: 8 chia 2 được 4, không còn thừa, ta nói 8 chia 2 là phép chia hết và viết 8 : 2 = 4.

9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 chia 2 là phép chia có dư (1 là số dư) và viết 9 : 2 = 4 (dư 1)

- Nhận xét số dư trong phép chia:

+ Số dư phải bé hơn số chia vì nếu số dư lớn hơn hoặc nhỏ hơn số chia thì vẫn phải chia tiếp, bước chia liền trước chưa

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs quan sát lắng nghe.

8 2 8 chia 2 được 4, viết 4 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0

0 Vậy: 8 : 2 = 4

9 2 9 chia 2 được 4, viết 4 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1

1 Vậy: 9 : 2 = 4 (dư 1).

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(24)

thực hiện xong.

+ Thương chỉ có 1, không thể là các giá trị khác nhau.

3, Thực hành(17’) Bài 1:

- Yc HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa miệng (nêu cách tính).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, so sánh số dư và số chia.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV gửi bài, HS nhận bài và ghi Đ,S Sau đó gửi bài cho GV kiểm tra - HS làm bài vào VBT.

- Chữa bài và giải thích tại sao điền như vậy.

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở ktra.

- GV củng cố cho HS phép chia hết và phép chia có dư.

Bài 3:

- Gọi Hs nêu yêu cầu của bài.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, sau đó nêu miệng kết quả, có giải thích.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV nêu cách thực hiện phép chia hết,

Bài 1:

- Tính rồi viết (theo mẫu) - Hs làm bài

a,

25 5 42 2 99 3 25 5 4 41 9 33 0 02 09 2 9 0 0

25: 5 = 5 42:2 = 21 99:3 = 33 b,

19 2 30 4 38 5 18 9 28 7 35 7 1 2 3 19 : 2 = 9(dư 1) 30 : 4 = 7(dư 2) 38 : 5 = 7(dư 3)

Bài 2

- Hs đọc yêu cầu.

a, 54 6

54 9 Đ ( vì 54 : 6 = 9) 0

b, 48 2 4 23 08

6 S(vì 48 : 2 = 24: không dư )

2 Bài 3

- Hs đọc yêu cầu.

Đ/án: Đã khoanh vào ½ số ô tô

(25)

phép chia có dư.

- GV nhận xét giờ học

trong hình a.

- Hs nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe - viết) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Viết đúng chính tả, chính xác đoạn văn trong bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó.

- Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo, một số tiếng có âm: s/x

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, phân biệt cặp vần eo/ oeo, một số tiếng có âm: s/x

c) Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS viết bảng 3 tiếng có vần oeo.

- Gọi HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết. 25’

a, Chuẩn bị

- Gọi HS đọc đoạn chính tả cần viết.

- Gv giúp Hs nắm nội dung đoạn viết.

+ Tâm trạng đám học trò mới như thế nào?

+ Hình ảnh nào cho em biết điều đó?

- HD cách trình bày:

+ Đoạn văn gồm mấy câu?

+ Chữ đầu câu, đầu đoạn viết thế nào?

- Yc HS tập viết những chữ khó viết.

- Gọi HS đọc lại những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi,cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập(8’) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

+Viết hoa chữ cái đầu tiên, đầu câu phải viết hoa

- Hs đọc.

- Tâm trạng đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè.

- Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng, ao ước được mạnh dạn.

- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đầu câu phải viết hoa

- nép, quãng trời, ngập ngừng.

- Hs viết bài.

Bài tập 1:

(26)

- Yc HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ, 4 HS đại diện 4 tổ thi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài trước lớp.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

- Điền vần oeo, eo vào chỗ trống.

a, nhà nghèo.

- Hs làm bài.

b, cười ngặt ngẽo c, đường ngoằn ngoèo d, ngoẹo đầu

Bài 2:

- Tìm các từ:

Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x:

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng.

- Trái nghĩa với gần: xa.

- Nước chảy rất mạnh và nhanh: xiết.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên & xã hội

Bài 12: CƠ QUAN THẦN KINH I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: - HS kể tên, chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh, trên tranh vẽ hoặc mô hình.

- Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh c) Thái độ: - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.

* QTE:Quyền đc chăm sóc sức khỏe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh họa SGK/ 26,27.

- Mô hình giải phẫu người.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 11

- Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?

-GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Cơ quan thần kinh.

b) Các hoạt động:

*Hoạt động 1: (10’)Các bộ phận của cơ quan thần kinh.

-HSTL.

(27)

Mục tiêu: HS kể tên, chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.

Tiến hành:

- Cho hs quan sát mô hình giải phẫu người kết hợp quan sát hình 1,2/26,27 và thảo luận trả lời câu hỏi:

? Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?

? Bộ não, tủy sống, dây thần kinh nằm ở đâu trong cơ thể?

Kết lại: Cơ quan thần kinh gồm não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; và các dây thần kinh.

Hoạt động 2: (10’)Vai trò của cơ quan thần kinh.

Mục tiêu: Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh.

Tiến hành:

- Nêu yêu cầu: Tìm hiểu nội dung cần biết và nêu vai trò của cơ quan thần kinh?

Kết lại: ND SGK/27.

Hoạt động 3: (10’)Trò chơi

Mục tiêu: HS nghe và thực hiện yêu cầu một cách nhạy bén, nhanh chóng.

Tiến hành:

- Chia thành các đội.

- Phổ biến luật chơi.

- Tiền hành trò chơi.

- Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

? Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh?

-GV nhận xét tiết học.

- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời, chỉ vào sơ đồ:

+ Não, tủy sống và các dây thần kinh.

+ Não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; dây thần kinh ở khắp nơi trong cơ thể.

- Thảo luận nhóm đôi:

+ Não là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

+ Các dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tủy sống và ngược lại.

- 4 đội tham gia.

- Nắm cách chơi.

- Tham gia.

-HS đọc.

-HS TL.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Thủ công

Bài 3: GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

(28)

b)Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối.

* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

Cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.

c)Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giáo viên: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. GAĐT

-Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

2. Các hoạt động chính:

- Giới thiệu bài: trực tiếp.

a. Hoạt động 1. Thực hành (20’):

* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.

* Cách tiến hành:

+ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại, nêu thực hiện các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

+ Giáo viên nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.

- Quan tâm giúp đỡ, uốn nắn những học sinh chưa làm được hoặc còn lúng túng.

b. Hoạt động 2. Trưng bày sản phẩm (10’)

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

* Cách tiến hành:

+ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.

+ Nhận xét.

3. Củng cố & dặn dò: (2’)

+ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.

+ Dặn dò: giờ học sau mang giấy thủ công các màu, giấy nháp, giấy trắng, hồ dán, kéo, bút chì.

+ Học gấp, cắt dán bông hoa.

-HS để đồ dùng lên bàn.

+ Học sinh thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

+ Một học sinh nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng.

- Bước 1: gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.

- Bước 2: cắt ngôi sao vàng năm cánh

- Bước 3: dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng năm cánh.

+ Học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ.

+ Lớp nhận xét và bình chọn.

(29)

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 10/10/2019 Ngày giảng: Thứ sáu 18/10/2019 Toán

TIẾT 30: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS củng cố, nhận biết về phép chia hết, phép chia có dư và đặc điểm của số dư.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết phép chia hết và phép chia có dư c) Thái độ: Gd tính kiên trì, cẩn thận, chăm chỉ.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện: 48 : 6; 32 : 4; 20 : 3; 31 : 4.

- GV nhận xét B. Luyện tập(30’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS về phép chia hết và phép chia có dư.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hs lên bảng thực hiện.

Bài 1:

- Đặt tính rồi tính và viết (theo mẫu) - HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, 96 : 3 88 : 4 90 : 3 96 3 88 4 90 3 9 32 8 22 9 30 06 08 00 6 8 0 0 0 0

96 : 3 = 32 88 : 4 = 22 90 : 3

= 30

b,45 : 6 48 : 5 38 : 4

45 6 48 5 38 4 42 7 45 9 36 9 3 3 2 45 : 6 = 7(dư 3); 48 : 5 = 9 (dư 3) 38 : 4 = 9(dư 2)

Bài 2

(30)

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa bài và giải thích tại sao điền như vậy.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS phép chia hết và phép chia có dư.

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- Gọi 1 H lên bảng làm – Lớp nx.

Bài 4:

- Gọi Hs nêu y/c của bài - Yc Hs làm bài cá nhân.

- Chữa bài, nêu rõ lí do khoanh.

( Vì trong phép chia có dư với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là 4- số dư bé hơn số chia)

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, 80 4

8 2 S (vì 80 : 4 = 20) 0

b, 45 5 45 9

0

Đ (vì 45 : 5 = 9 phép chia trong bảng chia 5)

Bài 3: Giải toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài giải

Lớp học đó có số học sinh giỏi là:

27 : 3 = 9 (học sinh)

Đáp số: 9 học sinh Bài 4:

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất có thể là:

A. 1 B. 2 C. 3 ––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.

- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết về buổi đầu đi học của mình

c) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng tình cảm hồn nhiên buổi đầu đi học.

D.

4

(31)

* TH QTE: Quyền được tham gia (kể lại buổi đầu tiên đi học).

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giúp học sinh có kĩ năng giao tiếp. Biết lắng nghe tích cực.

III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 H lên bảng kể về GĐ của mình

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn làm bài tập(30’) Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gọi 1 HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV gợi ý và sử dụng KT Nói cách khác:

+ Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay chiều?

+ Thời tiết hôm đó như thế nào? Ai dẫn emđến trường?

+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?

+ Buổi học đã kết thúc như thế nào?

+ Cảm xúc của em về buổi học đó.

- Gọi 1 HS lên kể mẫu - HS dưới lớp nhận xét.

- Yc từng cặp kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.

- Đại diện các nhóm kể trước lớp - nhận xét.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất.

- GV nhận xét chung Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV: Các em cần viết giản dị, chân thật, cần viết đúng đề tài, đúng ngữ pháp.

- Lớp làm bài vào VBT.

- Đại diện 1 vài HS đọc bài làm.

- Cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Hs theo dõi .

- Hs lắng nghe

Bài 1:

- Kể lại buổi đầu em đi học:

- Hs thực hiện yêu cầu.

+ Buổi đầu tiên đi học em dậy từ rất sớm.

+ Bầu trời quang đãng, trèo lên xe máy, phía sau lưng mẹ.

+ Em nắm tay mẹ rụt rè từng bước.

+ Em làm quen với bạn, cô giáo, lớp.

+ Buổi học đó làm em nhớ mãi.

- Hs kể mẫu.

- Hs kể cho nhau nghe theo cặp.

Bài 2:

- Viết những điều em vừa kể thành đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu).

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức:- Thực hiện được các phép tính với phân số.. 2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân số.. 3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính

2.Kĩ năng:- Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh cá số có ba chữ số 3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học

Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. 3.Thái độ: Rèn cho Hs tính cẩn thận , tự

c. Thi tìm tiếng có vần mới học. Kĩ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh cá số có ba chữ số 3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học

Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính, tìm số bị chia, tích, giải bài toán có một phép chia2. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. Hướng dẫn nghe - viết.. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa A. c) Thái độ: