• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 12 / 3 / 2021

Ngày giảng: Thứ Hai 15/ 3 / 2021

Tập đọc

Tiết 73, 74: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt, Nghỉ hơi đúng, Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt.

- HS biết yêu lao động, khâm phục, tôn trọng người tài giỏi.

*ANQP: GD hs có ý thức bảo về môi trường để cải thiện khí hạu, giảm thiểu thiên tai.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1

A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 em đọc bài: Voi nhà và trả lời câu hỏi cuối bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

B/ Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: (1’) - Dùng tranh vẽ SGK.

2/ Luyện đọc: (34’) - Đọc mẫu toàn bài.

+ Đoạn 1: Giọng đọc thong thả, trang trọng.

+ Lời vua Hùng: dõng dạc.

+ Đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh: hào hùng.

- Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu lần 1:

- Theo dõi HS đọc.

- Hướng dẫn luyện đọc tiếng, từ khó *

* Đọc nối tiếp câu lần 2:

- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn lần 1:

- GV chia bài đọc thành 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Theo dõi, sửa sai.

- Theo dõi cách đọc của GV.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Đọc cá nhân+ đồng thanh tiếng, từ khó: tuyệt trần, cuồn cuộn, dãy, đuối sức, chàng trai…

- Nối tiếp nhau đọc từng câu - HS quan sát, đánh dấu đoạn.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

(2)

- GV hướng dẫn luyện đọc câu văn dài, nhấn giọng ở các từ ngữ in đậm

* Đọc nối tiếp đoạn lần 2:

- Hướng dẫn giải nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng

mao(SGK).

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Chia nhóm, yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm

- Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp trước lớp. Tổ chức cho cá nhân thi đọc đoạn 3.

- Theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm, em đọc tốt.

- HS đọc cá nhân+ đồng thanh các câu văn dài:

+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/

vua vùng nước thẳm.//

+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/

hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//

+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/

Đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//

+ Từ đó,/ năm nào Thủy Tinh cũng dân nước đánh

Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi / nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Đọc các từ được giải nghĩa cuối bài.

- 3 HS 1 nhóm luyện đọc

- Các nhóm và cá nhân thi đọc bài trước lớp.

- Lớp nhận xét.

TIẾT 2 3/ Tìm hiểu bài: (15’)

- Yêu cầu HS đọc thầm lại từng đoạn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi

H/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?

H/ Sơn Tinh ở đâu, Thủy Tinh ở đâu?

H/ Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua vùng nước thẳm là thần gì?

H/ Hùng vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?

H/ Lễ vật gồm những gì?

- HS đọc thầm lại từng đoạn trong bài và suy nghĩ câu hỏi cuối bài.

- Từng em trả lời trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Sơn Tinh và Thủy Tinh

+ Sơn Tinh là chúa miền non cao, Thủy Tinh là vua vùng nước thẳm.

+ Sơn Tinh là thần núi và Thủy Tinh là thần nước.

+ Vua giao hẹn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.

+ Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa,

(3)

H/ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì?

H/ Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh băng cách gì?

H/ Cuối cùng ai thắng?

H/ Người thua đã làm gì?

H/ Câu chuyện này nói lên điều gì?

- GV nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung

4/ Luyện đọc lại: (21’)

- Tổ chức cho HS luyện đọc lại bài theo phân vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

ngựa chín hồng mao.

+ Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng.

+ Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.

+ Sơn Tinh thắng

+ Thủy Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi

+ Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. Còn các ý khác chưa chắc đã là những điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng lên.

- Chia 2 vai: Người dẫn chuyện và vua Hùng

- HS thi đọc toàn bài trước lớp. Nhận xét.

--- Toán

Tiết 121: MỘT PHẦN NĂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) Một phần năm, biết đọc, viết 1

5 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết nhanh về 1

5 ở hình vẽ đúng, nhanh, kĩ năng đọc viết

1 5 .

- Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học - Giảm tải: Ko làm BT2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (4’):

- 2, 3 em đọc bảng chia 5.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

B/ Dạy bài mới:

(4)

1/ Giới thiệu bài: (1’) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2/ Giới thiệu Một phần tư ( 1

5 ): (12’) - Hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi:

H/ Đây là khung hình gì?

H/ Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau?

H/ Tô màu mấy phần?

- GV giải thích

H/ Còn mấy phần chưa tô màu?

- GV giải thích

- Giới thiệu cách viết - Hướng dẫn cách đọc:

- Yêu cầu HS đọc lại và viết bảng con.

3/ Thực hành: (12’)

Bài 1: Kẻ thêm các đoạn thẳng chia mỗi hình thành 5 phần bằng nhau rồi tô màu

1

5 hình đó:

- Treo bảng phụ chứa các hình vẽ

- Hướng dẫn HS làm: Kẻ thêm các đoạn thẳng chia hình thành 5 phần bằng nhau và tô màu theo yêu cầu của bài.

- Yêu cầu 3 HS lên bảng kẻ vẽ và tô màu, các HS còn lại làm vào VBT - Nhận xét, sửa chữa

C/ Củng cố - dặn dò: (10’)

- Yêu cầu HS nêu cách đọc, viết 1 5 - Trò chơi: Bài tập 4

- GV nhận xét - Giao BTVN: BT2, BT3

- Quan sát hình, từng em trả lời câu hỏi:

+ Hình vuông + 5 phần bằng nhau + 1 phần.

Tô màu 1 phần có nghĩa là tô màu 1 5 hình vuông

+ 4 phần

+ 4 phần chưa tô màu có nghĩa là mỗi phần cũng đều là

1

5 hình vuông.

+ Tô màu 1 phần viết số 1 ở trên, 4 phần được chia đều từ hình vuông viết số 5 ở dưới, kẻ vạch ngang ở giữa hai số:

1 5 - Quan sát và nghe GV đọc:

1

5 đọc là Một phần năm - Đọc và viết bảng con

1 5

* 1 em đọc yêu cầu bài tập.

- Quan sát hình vẽ - nối tiếp nhau trả lời.

+ HS quan sát, lắng nghe hướng dẫn của GV

- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào VBT

- Lớp nhận xét.

- HS nêu cách đọc, viết

- Chia lớp thành 2 nhóm thực hiện trò chơi

- - - -

BUỔI CHIỀU Tập viết

Tiết 25: CHỮ HOA V

(5)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

-Viết đúng 2 chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ V), chữ và câu ứng dụng:

Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần).

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .

- HS tự giác trong việc luyện viết chữ đẹp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ, Chữ mẫu 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Viết bảng con, bảng lớp: U, Ư – Ươm B/ Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: (1’)- Nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy - Treo chữ hoa V 2/ Hướng dẫn viết chữ hoa: (7’)

- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét chữ V về độ cao, cách viết

- H/dẫn cách viết theo quy trình.

- Hướng dẫn HS viết bảng con.

- Nhận xét, sửa chữa.

3/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

(8’)

- Giới thiệu cụm từ: Vượt suối băng rừng.

H/ Cụm từ này gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào?

H/ Những con chữ nào có độ cao 2,5 li?

H/ Những con chữ nào cao 1,5 li?

H/ Những chữ cái nào cao 1,25 li? ().

H/ Những cái nào cao 1 li?

+ GV lưu ý cách đặt dấu thanh, nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường, kh cách giữa các tiếng trong cụm từ.

- Quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét.

- Nêu nét cấu tạo: Chữ hoa V: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 3 nét:

+ Nét 1: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang (giống ở đầu các chữ hoa H. I, K)

+ Nét 2: Thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu).

+ Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới.

- Quan sát giáo viên viết mẫu.

- Viết bảng con V (cỡ vừa và nhỏ) - Đọc cụm từ ứng dụng.

Nghĩa: vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ - Hs quan sát trả lời câu hỏi

+ Gồm 4 tiếng: Vượt, suối, băng, rừng

- Nêu độ cao các chữ cái trong cụm từ.

+ V, g + t + r, s

+ ư, ơ, u, ô, i, n, ă

- Lắng nghe, quan sát hướng dẫn của GV

(6)

- Viết mẫu lên bảng cho HS quan sát.

- Hdẫn HS viết bảng con, nhận xét.

4/ Hướng dẫn viết vở: (15’)

- Nêu yêu cầu viết. - Theo dõi, uốn nắn 5/ Chấm, chữa bài: (4’)

- Thu chấm 5- 10 bài

- Chữa bài, nhận xét bài viết, tuyên dương

C/Củng cố - dặn dò: (2’) - Củng cố cách viết chữ V.

- Nhận xét chung giờ học.

- HS quan sát GV viết mẫu

- Viết bảng con Vượt (cỡ vừa, cỡ nhỏ)

- Tự viết bài trong vở tập viết.

+ 5 – 10 HS nộp bài + Chữa bài

==================================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 9/ 3 / 2019

Ngày giảng: Thứ Ba 16 /3 / 2019

Toán

Tiết 122: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thuộc bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 5).

- Vận dụng bảng chia đã họ vào làm tính và giải toán.

- HS có tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (4’):

- 2, 3 em đọc thuộc bảng chia 5.

- 1 HS viết đọc 1 5 .

- GV nhận xét, tuyên dương.

B/ Luyện tập: (34’) Bài 1: Tính nhẩm.

- Yêu cầu cả lớp nhẩm, nêu kết quả.

- Nhận xét, sửa chữa, ghi bảng.

- Yêu cầu HS đọc lại các phép tính.

Bài 2: Số?.

- GV treo bảng phụ nội dung BT2 - Gọi 3 HS lên bảng làm, HS còn lại

* 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.

- Từng em nêu kết quả.

5 : 5 = 1 20 : 5 = 4 40 : 5 = 8

45 : 5 = 9 10 : 5 = 2 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 30 : 5 = 6 15 : 5 = 3

- Lớp nhận xét. Đọc lại các phép tính.

(7)

làm vào VBT

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét, sửa chữa, ghi bảng, Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề toán.

- Hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt.

- Hướng dẫn giải, yêu cầu HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, sửa chữa bài làm của HS.

Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán.

- Yêu cầu HS phân tích đề, tóm tắt.

- Yêu cầu HS làm vào VBT - Thu chấm một số bài

- GV nhận xét, sửa chữa bài tập Bài 5: Số?

- GV hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS làm vào VBT

- Yêu cầu HS đọc kết quả từng phép tính

- Gọi HS nhận xét - GV sửa chữa bài

- HS quan sát

- 3 HS làm bảng phụ, HS dưới lớp làm vào VBT

- 1 vài HS nhận xét kết quả từng cột tính, giải thích.

- HS sửa chữa bài vào VBT.

* 2 em đọc đề toán, cả lớp đọc thầm.

- HS phân tích đề.

- Cả lớp giải toán vào vở.

- 1 em lên bảng làm.

Tóm tắt 1 hàng : 5 cây dừa

20 cây dừa: … hàng?

Bài giải

Số hàng trồng hết 20 cây dừa là:

20 : 5 = 4 (hàng dừa) Đáp số : 4 hàng dừa.

- Lớp nhận xét, tìm lời giải khác.

* 2 em đọc đề toán, cả lớp đọc thầm.

- HS phân tích đề.

- HS làm vào VBT - Nộp bài

- HS sửa chữa bài tập

- HS quan sát hướng dẫn, sau đó làm vào VBT

- 3 HS đọc phép tính - HS nhận xét

- HS chữa bài tập vào vở C/ Củng cố - dặn dò: (3’)

- Tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc bảng chia 5.

- Nhận xét chung giờ học.

=======================

Kể chuyện

Tiết 25: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện; dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. (HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện).

- Rèn kĩ năng nghe: nghe và ghi nhớ lời kể của bạn.

(8)

- HS biết noi gương cha ông kiên cường chiến đấu, chiến thắng cái ác.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 3 em kể lại câu chuyện Quả tim Khỉ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B/ Dạy bài mới: (32’) 1/ Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2/ Hướng dẫn kể chuyện: (31’)

* Sắp xếp lại các tranh theo nội dung câu chuyện:

- Hướng dẫn HS quan sát 3 tranh SGK.

- Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - Nhận xét, bổ sung.

Yêu cầu HS sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện.

- Giáo viên nhận xét và yêu cầu HS suy nghĩ nêu thứ tự đúng của 3 tranh

* Kể lại từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp:

- Tổ chức cho HS kể trong nhóm, kể trước lớp.

- Theo dõi HS kể.

- Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung từng đoạn.

* Kể toàn bộ câu chuyện:

- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Theo dõi, nhận xét, tuyên dương.

C/ Củng cố - dặn dò: (3’)

- H/ Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì?

- Củng lại nội dung câu chuyện - Nhận xét chung giờ học.

- Quan sát tranh để nhớ nội dung truyện.

- HS nêu nội dung từng tranh.

+ Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.

+ Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi.

+ Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thủy Tinh.

- Thảo luận và sắp xếp lại thứ tự các tranh.

+ Thứ nhất: tranh 3.

+ Thứ hai: tranh 2.

+ Thứ ba: tranh 1.

- HS kể chuyện trong nhóm - Các nhóm thi kể chuyện - Hs nhận xét, bổ sung từng đoạn

- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.

- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay

(9)

=====================================

Tập đọc

Tiết 75: BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng, bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhên.

- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.

- HS yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên (cảnh biển).

* QTE: Quyền được vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí.

* MTBiển đảo : HS hiểu thêm về phong cảnh biển 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 em đọc bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh và trả lời câu hỏi cuối bài - GV nhận xét, cho điểm

B/ Dạy bài mới: (27’) 1/ Giới thiệu bài: (1’) - Dùng tranh vẽ SGK.

2/ Luyện đọc: (14’)

- Đọc mẫu toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên

- Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1:

- Theo dõi HS đọc.

- Hướng dẫn luyện đọc tiếng, từ khó .

* Đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2:

- GV nhận xét

* Đọc từng khổ thơ lần 1:

- GV chia khổ

- GV theo dõi HS đọc, sửa sai.

- Hướng dẫn luyện đọc nhấn giọng ở các từ ngữ.

* Đọc từng khổ thơ lần 2:

- Hướng dẫn giải nghĩa các từ: bễ, còng, sóng lừng.

- Theo dõi cách đọc của GV.

- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ - Đọc cá nhân+ đồng thanh tiếng, từ khó: Sóng lừng, lon ton, tưởng rằng, bễ, khiêng…

- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ - Đọc Cá nhân+Đồng thanh các từ:

tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở rung, giơ, khiêng, lon ta lon ton, to lớn, trẻ em.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ - Đọc các từ được giải nghĩa cuối bài.

(10)

+ Phì phò:

+ Lon ta lon ton:

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

- Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Theo dõi, nhận xét.

3/ Tìm hiểu bài: (8’)

- Yêu cầu HS đọc lại từng khổ thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

H/ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?

- GV hướng dẫn đọc

H/ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?

H/ Em hiểu nghĩa của các câu trên như thế nào ?.

-Nhận xét, bổ sung.

H/ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao?

-GV nhận xét, bổ sung 4/ Luyện đọc lại: (9’)

- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.

- Kiểm tra việc đọc thuộc bài của HS.

- Nhận xét, tuyên dương.

+ tiếng thở to của người hoặc vật

+ dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ.

- 4 HS 1 nhóm nối tiếp từng khổ.

- Các nhóm thi đọc bài trước lớp.

- Lớp nhận xét.

+ Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời./ Như con sông lớn/

- Lắng nghe hướng dẫn của GV và suy nghĩ trả lời câu hỏi

+ Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo co/Nghìn con sóng khoẻ/ Lon ta lon ton/

Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con/

+ Biển có hành động giống như đứa trẻ, - Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Đọc thầm, suy nghĩ trả lời và giải thích Vì trong khổ thơ em thích có nhiều hình ảnh ngộ nghĩnh, vì khổ thơ tả đúng,vì khổ thơ tả biển có đặc điểm giống trẻ con.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngạc nhiên, thích thú.

- Luyện HTL dựa vào tiếng đầu dòng (đọc theo bàn, Cá nhân, Đồng thanh) - HS đọc thuộc 4 khổ thơ trong bài C/ Củng cố - dặn dò: (3’)

* GD biển đảo: Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao?(Em thích biển vì biển rất rộng và đẹp, biển đáng yêu nghịch như trẻ con ………)

* TE có : Quyền được vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí.

- Nhận xét chung giờ học, nhắc HS tiếp tục đọc thuộc bài thơ.

===================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

Luyện đọc: Voi Nhà - Sơn Tinh Thủy Tinh I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

(11)

2. Học sinh: STH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút) - GV đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn l. đọc:

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

a) “Tứ rú ga mấy lần / nhưng xe không nhúch nhích. // Hai bánh trước đã vục xuống vũng lầy.// Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe, / chịu rét qua đêm. // Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình / lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. //

Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng bản Tun”

b) “Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// Thủy Tinh đến sau,/

không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//Sơn Tinh hoá phép bốc từng quả đồi, / dời từng dãy núi / chặn dòng nước lũ.

Từ đó, / năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi / nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua”

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Gv yêu cầu hs lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi - Lớp nhận xét.

b. HĐ2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - GV yêu cầu học sinh lập nhóm 4,

- Gọi 1 em đọc nội dung bài trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Khi nhìn thấy voi, những người trên xe lo lắng điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (HS cả lớp)

A. Lo voi đập tan xe.

B. Lo voi quật chết người.

C. Lo voi kéo người và xe quăng đi.

Bài 2. Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh trong câu chuyện này nói lên điều gì có thật từ thời xưa ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (HS cả lớp)

A. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thuỷ Tinh.

B. S.Tinh lấy được Mị N làm vợ.

C. N.dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.

- Y.cầu các nhóm t. hiện và tr. bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm T.hiện, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

(12)

Bài 1. C. Bài 2. C.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

=======================================

HĐNGLL - ĐĐBH

BÀI HỌC TỪ HÒN ĐÁ GIỮA ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

- Thấy được sự chỉ bảo ân cần của Bác đối với những người giúp việc.

- Hiểu được bài học về việc cẩn thận, không nên nhanh nhẩu đoảng dẫn đến hỏng việc.

- HS nhận ra được lợi ích của việc bình tĩnh giải quyết một việc gì đó, tác hại của việc cố gắng làm nhanh nhưng cẩu thả dẫn đến hỏng việc

- Rèn luyện đức tính bình tĩnh, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.

- Tranh

2. Học sinh: SBH

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra: 4P

Bác quý trọng con người

- Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý trọng đối với mọi người xung quanh?

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 25P 1. Các hoạt động

- Xưng hô đúng ngôi thứ, đúng tuổi, nói năng lễ phép, giúp đỡ mọi người khi cần thiết,...

- HS khác nhận xét

* HĐ cá nhân:

- GV cho HS đọc đoạn văn: “Bài học từ hòn đá giữa đường”

- Vì sao chiếc xe ô tô lại hỏng giữa đường?

- Khi xe hỏng, người lái xe xuống sửa chữa, Bác đã làm gì?

- Để người lái xe bình tĩnh sửa xe, Bác đã làm gì?

- Khi xe sửa xong, tiếp tục lên đường, Bác đã khuyên người lái xe điều gì?

- HS đọc

- Do bị va vào hòn đá to.

- Bác xuống xe, chiếu đèn pin giúp các đồng chí sửa xe.

- Bác đã động viên tinh thần các chú.

- Bác khuyên lẽ ra không nên vội vã đi mà phải đẩy hòn đá xuống vực, vừa giúp mình vừa giúp người

(13)

khác không lãng phí thời gian.

* Hoạt động nhóm

- Các em hãy cùng trao đổi để hiểu câu tục ngữ Bác Hồ đã dùng để khuyên người lái xe:

“ Tham đĩa bỏ mâm?

- Câu chuyện khuyên chúng ta nên có đức tính gì khi làm việc ?

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

* HĐ cá nhân

- Bình tĩnh để làm một việc gì đó, kết quả sẽ ra sao?

- Vội vã, nôn nóng làm một việc gì đó, kết quả sẽ như thế nào?

- Khi đi xe đạp trên đường, nếu em thấy một cái đinh co thể khiến xe em bị thủng lốp, để an toàn cho em và cho mọi người, em nên làm gì?

* HĐ nhóm:

- Các em hãy kể ra những tình huống tương tự khác trên đường khi tham gia giao thông. Hãy nêu cách giải quyết các tình huống đó.

- Kết quả sẽ tốt.

- Kết quả không như mong đợi, có khi còn xảy ra những sự cố đáng tiếc, phải mất nhiều thời gian để khắc phục.

- Em xuống xe, nhặt cái đinh đó lên đưa cho người tin cậy xử lí.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

3. Củng cố- dặn dò: 3p

Nếu mẹ đi xe máy đi chợ gần nhà, không đội mũ bảo hiểm. Em sẽ làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- VN ôn bài và thực hiện những điều đã học.

- Nhắc mẹ đội mũ bảo hiểm

========================================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 14/ 3 / 2021

Ngày giảng: Thứ Tư 17/ 3 / 2021

Toán

Tiết 123: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.

- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán đúng, nhanh thành thạo.

- HS có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

(14)

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Một số em đọc thuộc bảng nhân, chia đã học.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B/ Luyện tập: (34’) Bài 1: Tính (theo mẫu):

- Viết bảng : 4 x 3 : 2

- Hỏi 4 x 3 : 2 có mấy phép tính ? - GV hướng dẫn, gợi ý

- Gọi 1 em nêu cách tính giá trị của một biểu thức.

- Gọi 1 em lên bảng làm mẫu - GV nhận xét, sửa chữa.

- Yêu cầu cả lớp làm bảng con các phép tính còn lại. Gọi 3 em lên bảng làm và nêu lại cách làm.

- Nhận xét, sửa chữa cho hs.

Bài 2 : Tìm x:

- Hướng dẫn HS làm bài .

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi 4 em lên bảng làm, nêu cách làm.

- Nhận xét, củng cố lại cách tìm số hạng, thừa số chưa biết.

Bài 3: Tô màu

- GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3, yêu cầu HS làm vào VBT, 4 HS lên bảng làm trên bảng phụ

- GV nhận xét, tuyên dương

* 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.

- Có 2 phép tính : nhân và chia.

+ Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này, ta thực hiện như tính giá trị của một biểu thức chỉ có phép cộng và trừ.

- Tính lần lượt từ trái sang phải.

- 1 em lên bảng làm:

4 x 3 : 2 = 12 : 2 = 6

- Lớp theo dõi nhận xét

-Lớp làm bảng con, 3 em lên bảng làm.

a) 2 x 6 : 3 = 12 : 3 b) 6 : 2 x 4 = 3 x 4 = 4 = 12 5 x 4 : 2 = 20 : 2 10 : 5 x 7= 2 x 7 = 10 = 14 - Lớp nhận xét, sửa chữa.

* 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.

- Lớp làm vở, 4 em lên bảng làm, nêu cách làm.

x + 3 = 6 4 + x = 12 x = 6 – 3 x = 12 - 4 x = 3 x = 8 x x 3 = 6 4 x x = 12 x = 6 : 3 x = 12 : 4 x = 2 x = 3 -Nhận xét bài bạn.

- Quan sát bảng phụ, gọi 3 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào VBT

(15)

Bài 4 : Số?

- Yêu cầu HS làm vào VBT - GV nhận xét, sửa chữa bài tập

- Nhận xét, sửa chữa bài - Cả lớp làm vào VBT - Chữa bài tập

C/ Củng cố - dặn dò: (2’)

- Củng cố cách thực hiện phép tính, cách tìm x và giải toán.

- Nhận xét chung giờ học.

=====================================

Luyện từ và câu

Tiết 25: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Nắm được một số từ ngữ về sông biển. Bước đầu biết đặt và TLCHVì sao?

- Rèn KN tìm từ về sông biển nhanh, đúng. Kĩ năng đặt câu và TLCH Vì sao?

- GDHS không tắm bơi ở nơi có dòng nước xoáy nguy hiểm đến tính mạng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết đặt câu hỏi cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Làm miệng bài tập 2 tiết Luyện từ và câu tuần 24.

- Treo bảng phụ viết: Chiều qua (,) có người trong buôn đã thấy dấu chân voi lạ trong Rừng (.) Già làng bảo đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi (,) kẻo voi Giận phá buôn làng.

- Gọi 1 em lên bảng làm.

- Lớp theo dõi nhận xét, GV nhận xét.

B/ Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2/ Hướng dẫn làm bài tập: (31’) Bài 1: Tìm các từ ngữ có tiếng biển:

Mẫu: tàu biển, biển cả.

- Hướng dẫn từ mẫu.

- Yêu cầu HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi

H/ Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ? H/ Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?

- GV viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng.

biển ………… ……….. biển

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

*1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc thầm.

- Quan sát hướng dẫn mẫu - Quan sát và trả lời câu hỏi.

+ 2 tiếng: tàu + biển; biển + cả

+ Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau. Trong từ biển cả tiếng biển đứng trước

- HS Quan sát.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

(16)

- Gọi HS đọc bài đã làm, GV nhận xét, ghi bảng

-GV treo tranh: Sóng biển. Giảng từ sóng biển.

Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau: (suối, hồ, sông)

- Hướng dẫn làm bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, 3 em làm ra giấy A3.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:

- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.

- Em hãy bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi cho phù hợp. Sau đó em chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu.

Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.

- Yêu cầu HS làm miệng.

- Nhận xét, sửa chữa, ghi bảng.

Bài 4 : Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, trả lời các câu hỏi sau:

- Chia nhóm đôi hỏi đáp trong nhóm, sau đó làm vào VBT.

- 4-5 em đọc các từ ngữ ở từng cột trên bảng.

biển …….... ……….. biển Biển cả, biển

khơi, biển xanh, biển lớn, biển hổ, biển động…

Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bãi biển, bờ biển, chim biển, bão biển, lốc biển, mặt biển,…….

+ HS quan sát, lắng nghe

* 1 em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.

-HS làm vở BT.

- 3 em làm ra giấy A3 rồi dán kết quả lên bảng.

a. sông b. suối c. hồ - Nhận xét.

* 1 em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- Nghe GV hướng dẫn.

- Nối tiếp nhau đặt câu hỏi theo yêu cầu bài tập.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

* 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.

- Làm việc theo nhóm đôi, mỗi nhóm thảo luận đưa ra 3 câu trả lời, sau đó viết vào VBT.

- Đại diện các nhóm hỏi đáp trước lớp.

+ Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước./ vì đã dâng lễ

(17)

- Yêu cầu các nhóm hỏi đáp trước lớp.

a/ Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?

b/ Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?

c/ Vì sao ở nước ta có nạn lụt?

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét. Ghi bảng

vật lên vua Hùng trước Thủy Tinh.

+ Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương./ vì ghen muốn giành lại Mị Nương.

+ Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh./ vì Thủy Tinh không nguôi lòng ghen tức với Sơn Tinh, năm nào cũng dâng nước lên để trả thù Sơn Tinh.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS sửa bài vào VBT C/ Củng cố - dặn dò: (3’)

- GV củng cố lại một số từ ngữ về sông biển, cách đặt câu hỏi và TLCH Vì sao?

- Liên hệ giáo dục HS.

- Nhận xét chung giờ học, khuyến khích HS tìm thêm các từ ngữ về sông, biển.

====================================

Chính tả

Tiết 49: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, phân biệt được tr / ch và thanh hỏi / thanh ngã.

- HS tự giác trong việc luyện viết đúng đẹp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc cho HS viết bảng con, bảng lớp: sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong.

- Nhận xét, sửa chữa cho HS.

B/ Dạy bài mới: (31’) 1/ Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2/ Hướng dẫn nghe viết: (20’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Đọc bài chính tả.

- Yêu cầu HS tìm tên riêng trong bài chính tả

- Đọc tiếng, từ khó cho HS viết - GV nhận xét, sửa chữa.

- 2,3 em đọc lại

- HS đọc thầm bài tìm tên riêng.

+ Hùng Vương, Mị Nương

- HS viết bảng con tiếng, từ khó: tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai…

(18)

* Học sinh viết bài:

- Nhắc nhở HS trước khi viết bài.

- GV đọc từng câu cho HS viết.

- Theo dõi, nhắc nhở.

* Chấm, chữa bài:

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- Thu bài chấm, chữa bài, nhận xét, 3/ Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr?

- Hướng dẫn làm bài tập. Yêu cầu HS làm vào VBT, gọi 3 HS lên bảng làm - Nhận xét, sửa chữa.

Bài 2b: Thi tìm từ ngữ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã:

- Hướng dẫn làm bài tập.

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.

- N xét, ghi điểm thi đua cho các nhóm.

C Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét chung giờ học.

- Nhắc HS chữa lại những chữ viết sai trong bài.

- HS chuẩn bị tư thế viết

- HS viết bài vào vở theo GV đọc - Nghe- soát lỗi sai trong bài.

- Thu bài, sửa bài

* 1 em đọc y/c bài tập, cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm VBT

- 3 em lên bảng làm mỗi em điền 2 từ + trú mưa + truyền tin + chở hàng + chú ý + chuyền cành + trở về - Lớp nhận xét, sửa chữa bài.

* 1 em đọc ycầu bài tập, cả lớp đọc thầm.

- HS làm việc theo nhóm

Ví dụ: + biển xanh, đỏ thắm, nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở…

+ nỗ lực, nghĩ ngợi, cái chõng, cái mõ, - Lớp nhận xét .

- - -

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 15/ 3 / 2021

Ngày giảng: Thứ Năm 18/ 3/ 2021

Toán

Tiết 124: GIỜ - PHÚT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết 1 giờ có 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.

Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.

- Rèn kĩ năng quan sát đồng hồ, nhận biết nhanh, đúng về đơn vị đo thời gian:

Giờ, phút.

- Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B/ Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: (1’)

(19)

- Qua mô hình đồng hồ

2/ Hướng dẫn bài mới: (12’)

a/ G thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6:

H/ Em đã được học đvị đo thgian nào H/ Ngoài các đơn vị đã học em còn biết thêm đvị nào ?

- GV nhận xét, sửa chữa

- GV giới thiệu đơn vị giờ, phút, viết bảng: 1 giờ = 60 phút.

- Yêu cầu HS đọc lại.

- Chỉ trên mặt đồng hồ và nói : Trên mặt đồng hồ khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút.

- Yêu cầu HS nhắc lại.

-GV quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi :

H/ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi:

H/ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

- GV khẳng định lại câu trả lời đúng.

- H/ Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút ?

- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 giờ 15 phút và gọi HS đọc giờ.

-Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 30 phút và giới thiệu tương tự như với 8 giờ 15 phút.

H/ Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ 30 phút?

-Yêu cầu học sinh thực hành quay đồng hồ và đọc các giờ.

3/ Thực hành: (20’)

Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi:

H/ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?Vì sao em biết?

- Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại.

- Quan sát, nghe GV hỏi.

- Suy nghĩ trả từng câu hỏi của GV + tuần lễ, ngày, giờ

+ phút

- Lớp nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung.

- HS quan sát, lắng nghe - HS đọc : 1 giờ = 60 phút.

- HS quan sát, lắng nghe

-1 em nhắc lại : khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút.

- Hs chú ý trả lời các câu hỏi - HS đọc 8 giờ.

- HS đọc 8 giờ 15 phút

-Quan sát đồng hồ và trả lời câu hỏi.

+ Kim phút chỉ số 3

- 2 em đọc giờ : 9 giờ 15 phút, 10 giờ 15 phút .

- HS đọc giờ trên mặt đồng hồ, nêu nhận xét.

+ Kim phút chỉ số 6

- HS thực hành quay đồng hồ đến các vị trí : 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút.

- Nói nhanh các giờ.

* 1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- Quan sát tranh và trả lời từng câu hỏi của GV.

+ 12 giờ rưỡi vì kim giờ ở giữa số 2 và số 3, kim phút chỉ vào số 6

+ Đồng hồ thứ 2 chỉ 8 giờ 15 phút vì kim giờ ở số 8, kim phút chỉ đến số 3.

+ Đồng hồ thứ 3 chỉ 9 giờ rưỡi vì kim giờ chỉ giữ số 9 và 10, kim phút chỉ vào số 6

(20)

- GV hỏi: 2 giờ rưỡi chiều, 8 giờ 15 phút tối còn được đọc là gì?

- GV nhận xét, nêu ý đúng, sửa chữa.

yêu cầu HS đọc lại giờ trên đồng hồ.

Bài 2: Nối mỗi bức tranh với đồng hồ tương ứng:

- Yêu cầu HS quan sát số giờ trên đồng hồ để nối với nội dung từng tranh cho phù hợp:

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Yêu cầu HS trả lời trước lớp.

H/ Tranh thứ nhất ứng với đồng hồ nào? Vì sao em biết?

H/ 6 giờ chiều còn gọi là bao nhiêu giờ?

- Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại:

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3: Tính (theo mẫu):

- Viết bài mẫu, yêu cầu HS đọc:

- H dẫn cách làm, y cầu cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm - Nhận xét, sửa chữa

C/ Củng cố - dặn dò: (3’)

- Tchức cho HS quay kim đồng hồ, GV đọc số giờ, HS quay kim đồng hồ, - Nhận xét giờ học, nhắc HS tập xem đồng hồ trên đồng hồ.

+ Đồng hồ thứ 4 chỉ 11 giờ vì kim giờ chỉ số 11 và kim phút chỉ số 12.

- HS suy nghĩ trả lời: 14 giờ rưỡi; 20 giờ 15 phút

- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.

- Đọc lại các giờ trên đồng hồ.

* 1 em đọc yêu cầu bt, cả lớp đọc thầm.

- HS quan sát tranh và đồng hồ

- HS thực hiện theo cặp (1 em đọc câu chỉ hành động, 1 em tìm đồng hồ) hết một hành động thì đổi cặp khác.

- Từng em trả lời trước lớp.

+ Ứng với đồng hồ C vì đồng hồ chỉ 6 giờ: kim giờ chỉ vào số 6, kim phút chỉ vào số 12.

+ 18 giờ

+ T em ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút ứng với đồng hồ A.

+ T em ra chơi lúc 9 giờ 30 phút đhồ D.

+ Te tan học về lúc 11 giờ 30 p đhồ B.

1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- 2 em đọc bài mẫu:

2 giờ + 1 giờ = 3 giờ 7 giờ - 3 giờ = 4 giờ - Cả lớp làm vào vở ô li - 3 em lên bảng làm:

4 giờ+ 2 giờ= 6 giờ 8 giờ- 5 giờ= 3 giờ

7 giờ+ 3 giờ= 10 giờ 12 giờ- 10 giờ= 2 giờ

5 giờ+ 9 giờ= 14 giờ 11 giờ- 4 giờ = 7 giờ

- Lớp nhận xét, bổ sung.

===================================

Chính tả (nghe viết) Tiết 50: BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. Làm được bài tập 2 hoặc bài tập 3.

- Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, phân biệt được tr / ch và thanh hỏi / thanh ngã.

(21)

- HS tự giác trong việc luyện viết đúng đẹp.

2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (3’)

- GV đọc, HS viết vào bảng con: chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ.

- Nhận xét, sửa chữa.

B/ Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2/ Hướng dẫn nghe viết: (18’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Đọc bài chính tả.

H/ Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?

H/ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?

H/ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ?

- Đọc tiếng, từ khó cho HS viết.

- Nhận xét, sửa chữa.

* Học sinh viết bài:

- Nhắc nhở HS trước khi viết bài.

-Đọc từng dòng cho HS viết bài.

- Theo dõi, nhắc nhở.

*Chấm, chữa bài:

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- Thu 7- 10 bài chấm, chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp

3/ Hướng dẫn làm bài tập: (11’) Bài 2 : Tìm tên các loài cá:

- GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá.

- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 5 bạn thi bằng hình thức tiếp sức.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: Tìm các tiếng:

b/ Có thanh hỏi hoặc thanh ngã:

- Hướng dẫn làm bài tập.

- Gọi HS lên bảng làm, GV nhận xét, sửa sai.

- Theo dõi, 3 – 4 em đọc lại.

- Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người.

- Có 4 tiếng.

- Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở.

- HS viết bảng con từ khĩ: bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng.

- HS chuẩn bị tư thế viết -Nghe và viết vở.

- Đổi vở để soát lỗi, sửa lỗi.

- Thu bài, sửa bài

* 1 em đọc yêu cầu.

- Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch.

+ Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi

+ Trắm, trôi, trích, trê, tràu.

- Lớp theo dõi, cổ vũ, nhận xét.

- Đọc lại các loài cá.

* 1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài VBT.

- HS lên viết lại.

+ dễ – cổ - mũi

(22)

C/ Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét chung giò học.

- Nhắc HS chép lại bài, sửa chữa những chứ viết sai trong bài.

- Nhận xét, bổ sung

======================================

Tự nhiên xã hội

MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn.

-Quan sát và chỉ ra được một số cy sống trn cạn - Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.K :(1 )đ

2.Bài cũ :(4’)

- Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi -Nêu tên các lo i cây s ng xungạ ố ở quanh nh ? à

-Trên đường phố em thấy có những loại cây nào ?

-Nhận xét, đánh giá.

3.Dạy bài mới :

a.Giới thiệu bài(1’): Nêu MĐYC tiết học

b.Hoạt động 1 : Quan sát cây cối xung quanh sân trường, vườn trường.(15’)

-GV phân chia khu vực quan sát cho học sinh.

-Giáo viên phân 2 nhóm : nhóm cây ở sân trường, nhóm cây vườn trường.

-Giáo viên phát phiếu hướng dẫn quan sát.

1.Tên cây ?

2.Đó là loại cây có bóng mát hay cây hoa, cây cỏ?

3.Thân cây và cành lá có gì đặc biệt Hát

-Cây mai, cây cau, d a ừ …..

-Cây đa, bàng, phượng, tùng ….

-HS tập trung theo khu vực quan sát.

-Chia nhóm :

* Nhóm cây ở sân trường.

* Nhóm cây vườn trường.

-2 nhóm tìm hiểu tên cây, đặc điểm và ích lợi của cây.

-Nhóm trưởng cử thư kí ghi chép theo phiếu hướng dẫn quan sát.

-Đại diện nhóm trình bày.

-Nhóm khác bổ sung.

(23)

4.Cây đó có hoa hay không ?

5.Có thể nhìn thấy rễ cây không ?Vì sao ?Đối với những cây mọc trên cạn rễ có gì đặc biệt?

6.Vẽ lại cây quan sát được.

-Giáo viên bao quát các nhóm.

-Giáo viên báo hết thời gian quan sát. Nhóm quay trở lại lớp.

-Giáo viên khen nhóm quan sát nhận xét tốt.

c.Hoạt động 2 : Làm việc với SGK(15’)

- Tranh ảnh về các loài cây sống trên cạn.

-Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình ?

-GV theo dõi giúp đỡ nhóm.

-Gọi một số em chỉ và nói tên từng cây trong hình.

-GV đưa câu hỏi : Trong các loài cây trong hình cây nào là cây ăn quả

? cây cho bóng mát, cây lương thực thực phẩm, cây làm thuốc, cây gia vị, cây lấy gỗ ?

-Nhận xét, chấm điểm nhóm.

-Kết luận : Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác.

4.C ng c -ủ D n dò: (2 )ặ Cho hs đọc b i h c trong SGKà ọ -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học

Dặn học sinh về tìm thêm một số loài cây sống trên cạn

-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

-HS nhận dạng và nêu : cây mít, cây phi lao, cây ngô, cây đu đủ, cây thanh long, cây sả, cây lạc.

-HS chỉ và nói tên từng cây trong mỗi hình

-Chia nhóm thảo luận :

-Đại di n nhóm trình b y :Cây mít,ệ à u , thanh long l cây n qu . Cây

đ đủ à ă ả

mít, cây b ng, cây x c l câychoà à ừ à bóng mát. Cây ngô, cây l c l câyạ à lương th c, th c ph m. Cây tía tô,ự ự ẩ nh n i, inh l ng l cây l m thu c.ọ ồ đ ă à à ố Cây h tiêu l cây gia v . Cây p mu,ồ à ị ơ b ch ạ đàn, thông l cây l y g .à ấ ỗ

-Nhóm khác bổ sung.

================================

BUỔI CHIỀU Tập làm văn

Tiết 25: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý

QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường. Qua sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh.

(24)

- Rèn kĩ năng quan sát tinh tế và trả lời đúng câu hỏi.

- Phát triển HS năng lực tư duy n ngữ. HS luôn ứng xử đúng mực với mọi người.

2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng cho học sinh.

* KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa .- Lắng nghe tích cực.

*QTE: Quyền được tham gia(đáp lời đồng ý).

* MTBĐ : - Hiểu thêm về biển, yêu quý biển 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV tạo ra 2 tình huống:

+ Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không a?

+ Hôm nay chưa được đâu các em.

+ Thế hả/ Lúc nào thầy xếp lại lịch, thầy cho lớp chúng em xem nhe!

- Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định.

- Nhận xét, bổ sung.

B/ Dạy bài mới: (32’)

1/ Giới thiệu bài:- Nêu yêu cầu bài tập.

2/ Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Đọc đoạn đối thoại sau. Nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho gặp Dũng.

- Gọi 2 em đọc đoạn đối thoại.

H/ Hà cần nói với thái độ như thế nào?

H/ Bố Dũng nói với thái độ như thế nào?

- GV nhắc nhở HS không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ, từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.

- Yêu cầu HS trả lời theo cặp.

- Theo dõi, giúp đỡ.

- Yêu cầu HS nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.

H/ Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào?

Bài 2: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau:

- Treo bảng phụ.

* 2 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- Quan sát tranh, từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà)

+ Lễ phép + Niềm nở

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- HS trả lời theo cặp

- 2 em nhắc lại lời Hà:Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác.

+ Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự

* 1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- 2 em đọc các tình huống trong bài, lớp đọc thầm.

(25)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp.

- Yêu cầu HS đóng vai theo cặp trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thực hành trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung

*KNS: Em mượn bạn quyển truyện hay, bạn em đồng ý. Em sẽ nói gì với bạn?

- Tuyên dương các nhóm đáp lời đồng ý đúng mực, hợp lí với tình huống.

Bài 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa cảnh biển trong SGK.

- Nêu lần lượt từng câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.

H/ Bức tranh vẽ cảnh gì?

H/ Sóng biển như thế nào ? H/ Trên mặt biển có những gì ? H/ Trên bầu trời có những gì ?

- Nhận xét, bổ sung – ghi bảng thành 1 đoạn văn ngắn.

- Gọi HS đọc lại.

* GDHS hiểu về biển và yêu biển

- Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp trong nhóm và trước lớp.

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung đưa ra phương án khác.

+ a/ Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./

Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./

b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./

Em ngoan quá./ .

* 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.

- 2 em đọc câu hỏi SGK, lớp đọc thầm.

- Cả lớp suy nghĩ – trả lời câu hỏi.

+ Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên.

+ Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.

+ Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.

+ Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- 2, 3 em đọc đoạn văn, lớp đọc ĐT.

C/ Củng cố - dặn dò: (3’)

- Củng cố cách đáp lời đồng ý, cách quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- Nhận xét chung giờ học, nhắc HS đáp lời đồng ý nhã nhặn, lịch sự.

===========================================

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: RỒI CƠN MƯA SẼ TẠNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho hs về phân biệt s/x; ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

(26)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- GV yêu cầu hs đọc đoạn cần viết trên bảng.

- GV cho hs viết bảng con 1 số từ dễ sai trong bài viết.

- Giáo viên đọc cho hs viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài.

Rồi cơn mưa sẽ tạnh

Dòng sông xanh bình thường Qua tháng ngày lũ lụt

Con sóng vờn yêu thương b. Hoạt động 2:

Bài 1. Điền s hoặc x vào chỗ trống cho phù hợp (HS cả lớp)

a) chăm …...ú ...ú ẩn b) ...uyền tin bóng ...uyền c) bàn ...ân ...ân trọng d) ...úng đích ...úng bạn

Đáp án:

a) chăm chú trú ẩn b) truyền tin bóng chuyền c) bàn chân trân trọng

d) trúng đích chúng bạn Bài 2. Đặt dấu hỏi -dấu ngã vào chữ in đậm:

Mặc nắng mưa gió bao (HS cả lớp) Cây súng chú chắc tay

Quân thù mà ló mặt Biên lớn se vùi thây.

Em mong ngày khôn lớn Se vượt sóng ra khơi Cung cầm chắc tay súng Giư lấy biên lấy trời.

Đáp án:

Mặc nắng mưa gió bão Cây súng chú chắc tay Quân thù mà ló mặt Biển lớn sẽ vùi thây.

Em mong ngày khôn lớn Sẽ vượt sóng ra khơi Cũng cầm chắc tay súng Giữ lấy biển lấy trời.

Bài 3. Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống (HS cả lớp)

... chóng ... cây ... sách nước...

(chồng, trong, chong, trồng)

Đáp án:

chong chóng trồng cây chồng sách nước trong

(27)

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Các nhóm trình bày.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

====================================

Ngày soạn: 16/ 3 / 2021

Ngày giảng: Thứ Sáu 19/ 3 / 2021

Toán

Tiết 125: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.

- HS có tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Bảng phụ, mô hình đồng hồ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (2’)

H/ 1 giờ bằng bao nhiêu phút?

- 1 HS trả lời - GV nhận xét

B/ Thực hành xem đồng hồ: (35’) Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi:

H/ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?Vì sao em biết?

- Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại.

- GV hỏi: 8 giờ 30 phút tối, 9 giờ 15 phút tối còn được đọc là gì?

- GV nhận xét, nêu ý đúng, sửa chữa.

yêu cầu HS đọc lại giờ trên đồng hồ.

* 1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- Quan sát tranh và trả lời từng câu hỏi của GV.

+ 12 giờ 30 phút vì kim giờ ở giữa số 12 và số 1, kim phút chỉ vào số 6

+ Đồng hồ thứ 2 chỉ 9 giờ 15 phút vì kim giờ ở số 9, kim phút chỉ đến số 3.

+ Đồng hồ thứ 3 chỉ 12 giờ vì kim giờ và kim phút đều chỉ vào số 12

+ Đồng hồ thứ 4 chỉ 8 giờ 30 phút vì kim giờ chỉ vào giữa số 8 và 9, kim phút chỉ vào số 6.

- HS suy nghĩ trả lời: 20 giờ 30 phút; 21 giờ 15 phút

- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.

- Đọc lại các giờ trên đồng hồ.

(28)

Bài 2: Vẽ thêm kim đồng hồ chỉ thời gian tương ứng?

- GV treo bảng phụ mô hình đồng hồ - Yêu cầu HS quan sát số giờ trên đồng hồ và thực hành vẽ thêm kim đồng phù với nội dung yêu cầu của từng tranh.

- Gọi 1 vài HS nhận xét, sửa chữa - GV nhận xét, sửa chữa bài

Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

- yêu cầu HS đọc bài tập

- Hướng dẫn cách làm, yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 1 HS trả lời phương án đúng - Nhận xét, sửa chữa

1 em đọc yêu cầu bài tâp, cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài vào VBT, 8 HS lên bảng làm.

- HS nhận xét, sửa chữa bài

- 1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm vào VBT 1 HS trả lời kết quả đúng - lớp nhận xét, sửa chữa.

C. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.

- Củng cố lại biểu tượng thời gian và việc sử dụng thời gian trong thực tế - Nhận xét tiết học.

====================================

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 25 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 26 A. Đánh giá các hoạt động của tuần 25

1. Ưu điểm:

………

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

………

B. Phương hướng tuần tới

………

………

(29)

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. Thi tìm tiếng có vần mới học. Kĩ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,

- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập, làm nhanh, làm đúng 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn

Rèn kĩ năng chia chính xác, trình bày làm đúng quy định, giáo dục tính cẩn thận.. Biết vận dụng phép chia phân số vào giải toán có

c. Thi tìm tiếng có vần mới học. Kĩ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II.

- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập, làm nhanh, làm đúng 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn

Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình 3.Thái độ : Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; đức tính trung thực, cần cù, vượt khó,

Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ về tên gọi thành phần của phép chia và áp dụng vào làm các bài toán nhanh, đúng và chính xác.. Thái độ: HS có tính cẩn thận,

Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính, tìm số bị chia, tích, giải bài toán có một phép chia2. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học