• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

NS: 25 / 03 / 2022

NG: 28 / 03 / 2022 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2022

TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố thêm một số từ ngữ nói về Du lịch – Thám hiểm - Biết đặt câu với một số từ thuộc chủ điểm

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác + Giáo dục học sinh ý thức rèn luyện sức khỏe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, từ điển - HS: sách vở, bút...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

*Trò chơi: Gọi đò

- HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì?

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới.

2- HĐ Luyện tập, thực hành.

-HS tham gia chơi

+ 2 HS đọc một đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì?

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 1 : Du ngoạn có nghĩa là gì? Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng 10’

+ Đi chơi ở trong nước + Đi chơi ở nước ngoài + Đi chơi ngắm cảnh - Yêu cầu h/s đọc yêu cầu.

- GV q/sát hdẫn thêm cho HS.

- Gọi HS đọc bài của mình G/v chốt câu đúng

Bài 2: Kể tên các đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm mà em biết. 10’

Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- T/c cho HS trả lời nhanh.

- GV làm trọng tài theo dõi HS nào tìm được nhiều từ nhất và đúng.

Bài 3 : đặt câu có từ : Du lịch, du ngoạn, du học 10’

- Học sinh làm bài vào vở

- 3 Học sinh lên bảng – Nhận xét - Dưới lớp nêu miệng

- 1 h/s đọc yêu cầu bài + Đi chơi ở trong nước + Đi chơi ở nước ngoài + Đi chơi ngắm cảnh X

- HS đọc bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.

- H/s đọc yêu cầu bài - HS trả lời nhanh.

+ La bàn, lều trại … - H/s đọc yêu cầu bài - HS đặt câu

+ Hè này, cả nhà em đi du lịch ở Đà Nẵng.

3- HĐ Vận dụng. (5’)

(2)

Củng cố, dặn dò:

- HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa học.

- GV nhận xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP VỀ MIÊU TẢ CON VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết quan sát con vật theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát.

- Biết ghi lại được các ý q/sát về một con vật mà em thích theo một trình tự nhất định.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác + HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh 1 số con vật - HS: sách vở, bút...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

*Trò chơi: Gọi đò

+ Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật?

+ Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước.

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới.

-HS tham gia chơi

+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần…

+ HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.

- Nhận xét, bổ sung.

2- HĐ Luyện tập, thực hành.

Bài tập 1: Quan sát và lập dàn ý tả con mèo mà em thích … 15’

- Dựa vào quan sát một con mèo ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được.

(GV có thể đưa tranh, ảnh về một con mèo cụ thể để HS quan sát).

- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK một số bài ghi tốt.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS ghi những gì q/s được ra nháp.

- HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài.

- Một số HS trình bày.

- Lớp nhận xét.

I. Mở bài: Giới thiệu về con mèo II. Thân bài:

Tả bao quát:

o Con mèo được 2 tuổi nặng gần 3 ki lô gam

o Con mèo khoác lên mình bộ lông màu trắng

Tả chi tiết

o Đầu: đầu nó tròn như trái banh

o Mắt: long lanh

o Hai cái tai: vểnh vểnh hình tám giác trông vui mắt

o Mũi: phơn phớt hồng bao giờ cũng ươn ướt

(3)

o Bộ ria bao giờ cũng vểnh lên trông rất oai vệ

o Đuôi: bao giờ cũng vẫy vẫy, dài khoản 15cm

o Chân: có móng vuốt

Hoạt động, tính nết của mèo

o Ban ngày mèo rất thảnh thơi vui chơi, nô đùa

o Khi ăn rất từ tốn và gọn gang

o Khi bắt chuột, đôi mắt mở to, phóng nhanh như bay...

III. Kết bài:

Gia đình em đều rất yêu chú mèo

Mỗi ngày, em đều cho mèo ăn và chơi với mèo.

Bài tập 2: Viết MB, KB tả con mèo mà em thích … 15’

- Y/c nhắc lại các cách MB, KB - HS lựa chọn - viết

- nhắc lại các cách MB, KB

- MB gián tiếp: Trên giàn mướp trước sân, khẽ vang lên tiếng xào xạc. Từ trong những tầng lá mướp xanh và những bông hoa vàng tươi, một cái đuôi đen bụ bẫm nhô lên, rồi đến cái lưng, rồi cá cái đầu. Ồ, thì ra là một chú mèo đang chơi với mấy chú ong trên giàn mướp. Đó chính là Min - chú mèo cưng của em.

- KB mở rộng: Từ ngày có Mimi trong nhà, lũ chuột dường như biến mất. Con mèo như một vị chúa tể bước đi đầy quyền uy trong lãnh địa của mình. Cả nhà em ai cũng yêu chú. Mẹ em còn gọi đùa chú là “Con hổ nhỏ”. Dường như chú cũng biết mọi người yêu quý mình nên chú dụi đầu hết vào chân người này lại sang chân người khác. Trông chú đáng yêu và đáng quý.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh những bài tả hay.

3- HĐ Vận dụng. (5’) Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS ở nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào vở.

- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.

- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới,

- Một số HS đọc.

- Lớp nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TOÁN

ÔN TẬP VỀ QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố quy đồng mẫu số hai phân số - Thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

+ Giáo dục ý thức tư duy và ý thức rèn luyện toán cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: sách vở, bút...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(4)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Chơi trò chơi Chuyền Hoa

+ Trongcác phân số dưới đây, phân số nào bằng

3 2

?

30 20 ;

9 8

; 3048

2 HS trả lời + Ta có phân số

3 2 12

8 30

20

- HS nhận xét bạn.

- TK trò chơi - Dẫn vào bài - TK trò chơi - Dẫn vào bài 2- HĐ Luyện tập, thực hành. (30’)

Bài 1:10’ Qui đồng mẫu số các phân số.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

a) 6 5

4 1

b) 5 3

7 3

c) 8 9

9 8

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: 10’ Qui đồng mẫu số các phân số.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

a) 5 7

11 8

b) 12 5

8 3

c) 10 17

7 9

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Qui đồng mẫu số các psố. 5’’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

a) 97 32

b) 20

11 10

4 - GV nhận xét, đánh giá.

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

HS làm vào vở.

- HS làm vào vở.

a) 24

20 4 6

4 5 6

5

x

x

24 6 6 4

6 1 4

1

x x

b) 35

21 7 5

7 3 5

3

x

x

35 15 5 7

5 3 7

3

x x

c) 72

64 8 9

8 8 9

8

x

x

72 81 9 8

9 9 8

9

x x

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm vào vở.

a) 55

77 11 5

11 7 5

7

x

x

55 40 5 11

5 8 11

8

x x

b) 96

40 8 12

8 5 12

5

x

x

96 36 12 8

12 3 8

3

x x

c) 70

119 7 10

7 17 10

17

x

x

70 90 10 7

10 9 7

9

x x

- HS nhận xét, chữa sai.

- 1 HS nêu ycầu của bài tập.

- HS làm vào vở.

a) 9

6 3 3

3 2 3

2

x

x giữ nguyên

9 7

b) 20

8 2 10

2 4 10

4

x

x giữ nguyên

20 11

- HS nhận xét, chữa bài.

3- HĐ Vận dụng. (5’) Củng cố, dặn dò:

- Hãy nêu qui đồng mẫu số phân số ?

(5)

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

KHOA HỌC

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí.

- Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu.

- Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác: quan sát tranh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập. Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức.

+ Vận dụng bài học trong cuộc sống.

+ Học sinh biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật

+ GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. GV: - Dụng cụ thí nghiệm

2. HS: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước âm thanh ánh sáng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh- Ai đúng”

+ Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?

+ Nếu không có mặt trời, trái đất sẽ như thế nào? Tại sao?

- Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật.

- Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá

* Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã được ôn tập về vật chất và năng lượng . Tiết học hôm nay cô cùng các em ôn tập về các kiến thức thuộc chủ đề này nhé! GV ghi bảng tên bài.

2. HĐ Luyện tập, thực hành:

a. Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi ôn tập.

(20')

- Hs theo nhóm đôi đọc các câu hỏi 1, 2, 3 (SGK - 110, 111) và trả lời

- Hs lần lượt báo cáo kết quả. Gv điền thông tin vào bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

2 HS đọc lại các kết quả BT.

Câu 1: Dựa vào bảng, so sánh tính chất của nước ở các thể rắn - lỏng - khí.

Nước ở thể

lỏng Nước ở thể khí Nước ở thể rắn

(6)

Có mùi không? Không Không Không

Có vị không? Không Không Không

Có nhìn thấy bằng mắt bình thường không?

Có Không (có) Có

Có hình dạng nhất định không?

Không Không Có

Câu 2: Vẽ sơ đồ vào vở bài tập và điền từ: "Bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy" vào đúng vị trí

Câu 3: Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ?

+ Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?

+ Giải thích tại sao bạn nam trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách?

+ Rót vào hai cốc nước giống nhau một lượng nước lạnh như nhau (lạnh hơn không khí xung quanh). Quấn một cốc bằng bông. Sau đó,..

- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.

- Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.

- Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.

- Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

b. Hoạt động 2: Trò chơi "Đố bạn chứng minh được" (1’)

VD: Bạn hãy chứng minh rằng:

+ Nước không có hình dạng xác định?

+ Ta chỉ có thể thấy ánh sáng từ vật tới mắt.

- Rót nước vào cái cốc thì nước có hình dạng của chiếc cốc, đổ nước vào cái chai thì nước có hình dạng trong lòng của cái chai…

- Để một vật vào trong một cái hộp kín có khe hở ở miệng của chiếc hộp. Khi đèn trong hộp chưa sáng thì ta không Nước ở thể rắn

Hơi nước

Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng

nóng chảy đông đặc

bay hơi ngưng tụ

(7)

+ Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

nhìn rõ vật, khi đèn sáng ta nhìn rõ vật ở trong hộp.

- Bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm.

Dùng tay kéo thân bơm lên không khí từ ngoài vào, sau đó dùng tay ấn thân bơm xuống lúc này không khí bị nén lại. Khi thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu, lúc này không khí giãn ra.

Gv chốt kết quả

3. Hoạt động vận dụng (5’)

* Củng cố - Dặn dò

- Thực hành làm các TN để kiểm chứng các KT

- Dặn HS chuẩn bị cho giờ sau: Ôn tập (tiết 2)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

LỊCH SỬ

ÔN TẬP: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nắm được các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi , Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó. Đến thời hậu Lê văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước. Dưới thời hậu lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.

- HS trình bày được những hiểu biết của mình về văn học và khoa học thời Hậu Lê - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Giáo dục HS ý thức tưởng nhớ đến công lao của các danh nhân thời Hậu Lê. Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Hình trong (SGK). Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu. Phiếu học tập của HS.

- HS: SGK, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

Tổ chức trò chơi “Chiếc hộp xinh xắn”

+ Lá thăm 1: Bạn hãy kể lại tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê?

+ Lá thăm 2: Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?

+ Lá thăm 3: Chúc mừng bạn đã nhận

- LPHT tổ chức trò chơi “Chiếc hộp xinh xắn”

- LPHT nêu lại cách chơi và luật chơi.

- TBHT tổ chức cho các bạn chơi + Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học, dựng lại Quốc Tử Giám…

+ Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng…

- TBHT nhận xét.

(8)

được một phần quà

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới: Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo dục nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

HĐ1: Văn học thời Hậu Lê: 15’

- GV phát phiếu học tập cho HS.

- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập.

- Yc đại diện các nhóm báo cáo kết quả TL- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét.

- GV gthiệu 1 số đoạn thơ văn tiêu biểu của 1 số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại cáo).

- Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì?

- Em biết gì về chữ Hán và chữ Nôm?

* GV kết luận: Văn học dưới thời Hậu Lê phát triển hơn các giai đoạn trước. Các tác phẩm thơ văn của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê:

Nhóm 4 – Lớp:

- HS thảo luận và điền vào bảng.

- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Viết cả bằng chữ Hán và chữ Nôm.

+ Chữ Hán là chữ viết của người Trung Quốc. Khi người Trung Quốc sang xâm lược và đô hộ nước ta họ đã truyền bá chữ Hán vào nước ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng chữ Hán.

+ Chữ Nôm là chữ viết do người Việt ta sáng tạo dựa trên hình dạng của chữ Hán. Việc sử dụng chữ Nôm ngày càng phát triển qua các tác phẩm của các tác giả, đặc biệt của vua Lê Thánh Tông, của Nguyễn Trãi,... cho thấy ý thức tự cường của dân tộc ta.

Tác giả Tác phẩm Nội dung

Nguyễn Trãi Lê Thánh Tông Nguyễn Mộng Tuân

- Bình Ngô Đại Cáo;

Quốc âm thi tập - Hồng Đức quốc âm thi tập

- Các bài thơ

Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.

Vua Lê Thánh

Tông, Hội Tao Đàn Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.

Nguyễn Trãi Lí Tử Tấn Nguyễn Húc

Ức Trai thi tập Các bài thơ

Tâm sự của những người không được mang hết tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập.

HĐ2: Khoa học thời Hậu Lê: 15’ Nhóm – Lớp

(9)

- GV phát phiếu học tập cho HS.

- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập.

- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét.

- Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê.

- Qua nội dung tìm hiểu, em thấy những tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này?

- HS thảo luận và điền vào bảng.

- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Thời Hậu Lê, các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lý, toán học, y học.

- Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này.

* GV kết luận: Dưới thời Hậu Lê, khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. Các công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê:

Tác giả Công trình khoa học Nội dung

1. Ngô Sĩ Liên 2. Nguyễn Trãi 3. Nguyễn Trãi 4. Lương Thế Vinh

- Đại việt sử kí toàn thư - Lam Sơn thực lục - Dư địa chí

- Đại thành toán pháp

- Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê.

- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài

nguyên, phong tục tập quán của nước ta - Kiến thức toán học.

3. Hoạt động vận dụng: 5’

- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi giới thiệu về các tác giả, tác phẩm lớn thời Hậu Lê mà các em đã sưu tầm được.

- Yêu cầu đại diện 2 nhóm giới thiệu trước lớp.

* GV kluận: GD HS biết trân trọng, giữ gìn các tác phẩm có giá trị của cha ông để lại.

Củng cố dặn dò

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

- Tổng kết bài học.

- Dặn dò về nhà.

Nhóm – Lớp

- HS giới thiệu trong nhóm

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

======================================

NS: 25 / 03 / 2022

NG: 29 / 03 / 2022 Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022

TOÁN

ÔN TẬP VỀ SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- Thực hành thành thục so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

(10)

+ Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

+ Giáo dục ý thức tư duy và ý thức rèn luyện toán cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: sách vở, bút...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Chơi trò chơi Chuyền Hoa

? Nêu cách so sánh 2 p/số cùng mẫu số

? Nêu cách so sánh 2 p/số khác mẫu số

2 HS trả lời

- Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

- HS nhận xét bạn.

- TK trò chơi - Dẫn vào bài - TK trò chơi - Dẫn vào bài 2- HĐ Luyện tập, thực hành. (30’)

Bài 1: So sánh hai phân số. 10’

- GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả.

- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao

7 3< 75

- GV nhận xét

Bài 2: So sánh hai phân số. 10’

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

5

351

17

131715

+ Nhận xét và sửa sai.

Bài 3: So sánh hai phân số: 10’

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

a) Quy đồng mẫu số 2 phân số

4 3

5 4:

b) Quy đồng mẫu số 2 p/số

6 5

8 7:

c) Quy đồng mẫu số 2 p/số

5

2103 :

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

a. Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên 73 <

7 5 . b. 3

2 3

4 vì 4 > 2 ; c.

8 5 8

7 vì 7 >

5;

d. 112 119 vì 2 < 9 + HS làm bài tập

5

351 Vì 3 > 1 nên 53 > 51

17

131715 Vì 13 < 15 nên 1713 < 1715

- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

a) 4 3 =

5 4

5 3

x x =

20 15 ;

5 4 =

4 5

4 4

x x =

20 16

20 15 <

20 16 nên

4 3 <

5 4

b) 6

5 = 65xx44 =

24 20 ;

8

7 = 87xx33 = 24212420 < 2421 nên

6 5 <

8 7

(11)

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh c)

5

2 = 52xx22 = 104 . Giữ nguyên

10 3

10 4 >

10 3 nên

5 2 >

10 3

3- HĐ Vận dụng. (5’) Củng cố, dặn dò:

- Hãy nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số?

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP VỀ MIÊU TẢ CON VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố bài văn miêu tả cây cối phần thân bài.

- Nhắc lại trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối;

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

+ Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh con mèo - HS: sách vở, bút...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

*Trò chơi: Gọi đò

+ Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật?

+ Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước.

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới.

-HS tham gia chơi

+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần…

+ HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.

- Nhận xét, bổ sung.

2- HĐ Luyện tập, thực hành.

Bài tập 1: Quan sát và tả đặc điểm ngoại hình con mèo mà em thích … 15’

- Dựa vào quan sát một con mèo ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được.

(GV có thể đưa tranh, ảnh về một con mèo cụ thể để HS quan sát).

- GV nhận xét

- Đọc một số đoạn viết tốt.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS ghi những gì q/s được ra nháp.

- HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài.

- Một số HS trình bày.

- Lớp nhận xét.

Chà! Kitty có bộ lông mới đẹp làm sao! Đó là một màu trắng tinh khiết như bông tuyết đầu mùa. Đầu nó tròn như quả bóng sờ vào rất thích, trên đỉnh đầu mọc ngay ngắn hai cái tai hình tam giác xinh xinh. Hai con mắt to tròn, xanh biếc, trong trẻo như nước biển. cái mũi hồng xinh xắn, ướt nhẹp. Bốn chân Kitty dài và thon thả.

(12)

Mỗi bước đi đều nhẹ nhàng, lanh lẹ như lướt trên mặt đất. Cái đuôi dài trông thật thướt tha, duyên dáng…

Bài tập 1: Quan sát và tả hoạt động thường xuyên con mèo mà em thích … 15’

- Y/c nhắc lại các hoạt động thường xuyên con mèo

- HS lựa chọn - viết

- nhắc lại các hoạt động thường xuyên con mèo

Cam nghịch ngợm lắm. Nó rất thích chạy trên sân nô đùa, đuổi theo những cánh bướm vàng. Nhiều khi nó mải đùa mà quên mất phải về ăn trưa, cũng chẳng nghe lời em gọi mà về nhà nữa. Hay nhiều khi nó sẽ chạy mà chẳng nhìn bất kỳ ai xung quanh cả, cứ thế va vào chân rất nhiều người.

Tuy nghịch nhưng mà Cam lại rất chăm chỉ bắt chuột nhé. Ngày nào nó cũng như một chàng dũng sĩ đi vòng quanh nhà, kiểm tra từng ngóc ngách một để xem còn con chuột hư đốn nào trốn không. Cái dáng nằm rình mò trông cũng sang chảnh quý phái chẳng kém ai đâu. Từ ngày Cam biết bắt chuột, chỉ sau một thời gian là nhà em đã chẳng còn âm thanh “chít, chít” nào vào ban đêm nữa cả.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh những bài tả hay.

3- HĐ Vận dụng. (5’) Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS ở nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào vở.

- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.

- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới,

- Một số HS đọc.

- Lớp nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

======================================

NS: 25 / 03 / 2022

NG: 30 / 03 / 2022 Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2022

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP MIÊU TẢ CON VẬT (Tiếp)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết quan sát con vật theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát.

- Biết ghi lại được các ý q/sát về một con vật mà em thích theo một trình tự nhất định.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác + HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh 1 số con vật - HS: sách vở, bút...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(13)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

*Trò chơi: Gọi đò

+ Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật?

+ Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước.

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới.

-HS tham gia chơi

+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần…

+ HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.

- Nhận xét, bổ sung.

2- HĐ Luyện tập, thực hành.

Bài tập 1: Quan sát và lập dàn ý tả con trâu mà em thích … 15’

- Dựa vào quan sát một con trâu ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được.

(GV có thể đưa tranh, ảnh về một con trâu cụ thể để HS quan sát).

- GV nhận xét .

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS ghi những gì q/s được ra nháp.

- HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài.

- Một số HS trình bày.

- Lớp nhận xét.

1. Mở bài

Giới thiệu về con trâu mà em tả: Con trâu của gia đình em nuôi hay con trâu mà em có dịp nhìn thấy ngoài đồng.

2. Thân bài

- Tả về ngoại hình bên ngoài của con trâu:

+ Là một chú trâu đực có lớp da dày màu đen bóng trông rất lực lưỡng và hung tợn + Nổi bật trên khuôn mặt con trâu là 2 cái sừng dài cong vút.

+ Hai lỗ tai to bè như cánh quạt lâu lâu lại phe phẩy xua đuổi lũ ruồi vo ve trước mặt.

+ Đôi mắt của con trâu đen láy tròn xoe rất dễ thương

+ Miệng con trâu rất to và nó liên tục nhồm nhoàm nhai cỏ. Và con trâu nó không có hàm răng trên nên mỗi lần nó ăn cỏ là lại thè chiếc lưỡi to bè ra liếm lấy bụi cỏ tạo nên âm thanh bục bục

+ Hai lỗ mũi con trâu cũng to và liên tục thở phì phò phì phò + Bốn chân của con trâu cao và to gần bằng cột nhà

+ Phía sau là cái đuôi dài có dính một ít lông, và chiếc đuôi phẩy qua phẩy lại 2 bên mình liên tục để đuổi bầy ruồi.

- Tả về hành động của con trâu

Là con trâu đực nên nó khá hung dữ, người lạ đến đụng vào người nó là quay đầu lại và khịt khịt mũi rất đáng sợ.

Đang gặm cỏ nhưng chốc chốc nó lại ngẫng đầu lên như đang quan sát có ai đến quấy rầy nó không.

Khi phát hiện có con trâu đực khác đi lại gần là nó gầm lên Ọ Ọ Ọ và giương cặp sừng lên cảnh báo không cho lại gần.

Mỗi ngày con trâu này giúp ích cho gia đình em rất nhiều, nó kéo xe chở đất, chở phân và cày ruộng rất khỏe.

Khi nào ba em đeo xe vào cho nó kéo là em leo lên ngồi trên lưng nó cảm giác rất tuyệt như đang cởi ngựa trong mấy bộ phim trên tivi

Vào thời gian gặt lúa mùa hè con trâu làm việc rất vất vả, nó liên tục phải chở lúa gặt ngoài đồng về cho nhà em rồi những nhà hàng xóm thuê. Nên vào buổi tối nó được ba em cho ăn rất nhiều và còn tắm cho nó nữa.

3. Kết bài

Em rất yêu quý con trâu này, hàng ngày em đều đi với nó như một người bạn thân

(14)

thiết. Và ba em cũng thường hay nói Con trâu là đầu cơ nghiệp nên cả nhà em rất quan tâm chăm sóc nó.

Bài tập 2: Viết MB, KB tả con trâu mà em thích … 15’

- Y/c nhắc lại các cách MB, KB - HS lựa chọn - viết

- nhắc lại các cách MB, KB

- MB gián tiếp: Trong các con vật, mỗi con lại có một ưu điểm riêng. Mèo thì bắt chuột, chó để trông nhà, gà trống đánh thức mọi người mỗi sáng, còn trâu lại giúp bác nông dân cày ruộng. Nhà bà em cũng nuôi một chú trâu. Trâu là loài vật em thích nhất.

- KB mở rộng: Em rất yêu quý chú trâu nhà ngoại. Nhờ có chú nên những người nông dân như bà nội em được mùa bội thu. Chú là người bạn thân thiết của nông dân Việt Nam. Tôi càng thấm thía câu nói “Con trâu là đầu cơ nghiệp”

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh những bài tả hay.

3- HĐ Vận dụng. (5’) Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS ở nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào vở.

- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.

- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới,

- Một số HS đọc.

- Lớp nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP: MRVT: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố thêm một số từ ngữ nói về Lạc quan - Yêu đời - Biết đặt câu với một số từ thuộc chủ điểm

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

+ Giáo dục HS luôn có thái độ lạc quan, yêu đời trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, từ điển - HS: sách vở, bút...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

*Trò chơi: Gọi đò

- HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì?

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới.

2- HĐ Luyện tập, thực hành.

-HS tham gia chơi

+ 2 HS đọc một đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì?

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 1 : Lạc quan có nghĩa là gì? 10’

- Yêu cầu h/s đọc yêu cầu.

- GV q/sát hdẫn thêm cho HS.

- 1 h/s đọc yêu cầu bài

+ 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai

(15)

- Gọi HS đọc bài của mình G/v chốt câu đúng

tốt đẹp và Có triển vọng tốt đẹp

* GV kết luận: Các em đã hiểu nghĩa của từ lạc quan, các em thấy nếu chúng ta sống lạc quan, yêu đời,tin tưởng vào tương lai tốt đẹp chúng ta sẽ có triển vọng tốt đẹp.

Bài 2: Tìm từ coa tiếng “vui”. 10’

a- Từ chỉ hoạt động: …..

b- Từ chỉ cảm giác: ……

c- Từ chỉ tính tình: …..

d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: … Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- T/c cho HS trả lời nhanh.

Bài 3 : Đặt câu với từ ở mỗi nhóm ở BT2.

10’

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS chọn và đặt câu

- Gọi HS nối tiếp đọc câu của mình. HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá

- HS đọc bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.

a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui. . .

b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.

c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi.

d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.

- HS nối tiếp nói câu rồi viết câu VD: Bạn Quang lớp em rất vui tính.

Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.

3- HĐ Vận dụng. (5’) Củng cố, dặn dò:

- HS ghi nhớ những từ ngữ vừa học.

- GV nhận xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố về cách thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một psố, cộng trừ một phân số với (cho) một số tự nhiên.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ của psố.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

+ Giáo dục ý thức tư duy và ý thức rèn luyện toán cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: sách vở, bút...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(16)

1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Chơi trò chơi Chuyền Hoa

+ Muốn cộng một phân số với 1 số tự nhiên ta làm như thế nào? Cho ví dụ?

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng phân số?

- TK trò chơi - Dẫn vào bài - TK trò chơi - Dẫn vào bài

- Ta viết số tự nhiên đó dưới dạng 1 phân số có mẫu số bằng 1 rồi thực hiện như thường.

3

2+ 4 = 32 + 14 =32 +123 =143

Khi cộng 1 tổng 2 phân số với phân số thứ 3, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ 2 và phân số thứ 3.

2- HĐ Luyện tập, thực hành. (30’) Bài 1: 6’

- Gọi HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: 6’

- Muốn thực hiện các phép tính:

1+ 2 à9 3

3v 2 ta làm như thế nào?

- Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: 6’

- Gọi HS phát biểu cách tìm: số hạng chưa biết của một tổng, số bị trừ trong phép trừ, Số trừ trong phép trừ.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

a. 5

4

x =

2

3 b. x -

4 11 2 3

c. 6

5 3

25x - Nhận xét, đánh giá.

Bài 4: 6’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Vậy muốn tính ta làm sao?

- Chúng ta qui đồng mẫu số các phân số đó sau đó thực hiện phép cộng (trừ) các phân số cùng mẫu số.

b. 40

69 40 45 40 24 8 9 5

3

c.

28 13 28

8 28 21 7 2 4

3

- Ta viết 1, 3 dưới dạng phân số rồi thực hiện qui đồng mẫu số, sau đó cộng (trừ) các phân số cùng mẫu số.

- HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở:

b. 2

3 18 27 18 15 18 42 6 5 3

7

c. 1+

3 5 3 2 3 3 3

2

- 3 HS phát biểu trước lớp.

- Tự làm bài:

a. 5

4 x =

2

3 b. x -

4 11 2 3

x =

10 7 5 4 2

3 x =

4 17 2 3 4 11

c. 6

5 3

25x x =

6 45 6 5 3 25

- Yêu cầu tính bằng cách thuận tiện.

+ Ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để thực hiện

(17)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở

Bài 5: 6’

- Gọi HS đọc đề bài

- Yc HS tự làm, phát phiếu cho 2 hs.

- Ycầu HS lên dán phiếu và trình bày.

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh = số học sinh học Tiếng Anh + số học sinh học Tin học.

- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau và kiểm tra

3- HĐ Vận dụng. (5’) Củng cố, dặn dò:

- Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở:

b. 15

31 15 25 15

6 3 5 5 2 12 20 12 ) 5 12 13 12 (7 5 2 12 13 12

7 5

2

- 1 HS đọc đề bài.

- Tự làm bài.

- Lên dán phiếu và trình bày

Số HS học Tiếng anh và Tin học chiếm số phần là:

35 29 7 3 5

2 (tổng số HS) Đáp số :

35

29tổng số HS - Đổi vở cho nhau và kiểm tra.

- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

KHOA HỌC

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí.

- Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu.

- Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối

* Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo - HS học tập nghiêm túc, tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bảng phụ, tranh ảnh sưu tầm về chương "Vật chất và năng lượng"

- HS: Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

+Nêu tính chất của nước ở 3 thể rắn, lỏng, khí?

+ Nhìn sơ đồ BT 2 và nêu lại quá trình chuyển thể của nước trong tự nhiên?

3 HS trả lời câu hỏi

(18)

+ Nêu nguyên nhân tiếng gõ nghe được khi ta gõ tay dưới mặt bàn?

GV Giới thiệu bài 2. HĐ thực hành.

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trong SGK/111 (15’)

- Học sinh đọc từng câu hỏi, thảo luận nhóm và trả lời

Câu 4: Nêu VD về một vật tự phát sáng, đồng thời là nguồn nhiệt? (VD)

- Mặt trời; bếp lửa Câu 5: Giải thích tại sao bạn trong H2

lại nhìn thấy cuốn sách? (Liên hệ )

- Do có ánh sáng làm rõ hình dáng của cuốn sách

- đèn điện giúp bạn đó đọc bài:

Câu 6: Lâm TN rót nước vào hai cốc ; 1 cốc quấn khăn bông. Sau một thời gian cốc nước, nào còn lạnh hơn? (Liên hệ)

- Cốc quấn bông là vật cách nhiệt sẽ làm yếu quá trình truyền nhịêt từ trong cốc ra ngoài môi trường nên cốc đó sẽ lạnh lâu hơn.

- Học sinh khác nêu ý kiến và nhận xét

câu trả lời của bạn.

Hoạt động 2: Triển lãm (15’) - Các nhóm tổ chức trưng bày tranh ảnh, về việc sử dụng nước âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho KH, đẹp mắt - GV đưa ra tiêu chí đánh giá sản phẩm

cho BGK

+ ND đầy đủ phong phú phản ánh các ND đã học

+ Trình bày đẹp, khoa học + Thuyết minh rõ đủ ý gọn + Trả lời được các câu hỏi đặt ra - BGH đánh giá, nhận xét kết quả - GV đưa ra ý kiến nhận xét

- Tuyên dương nhóm có sản phẩm đẹp sáng tạo KH thuyết minh hay

3. HĐ Vận dụng. (5’)

+ Nêu ví dụ vật là nguồn sáng đồng thời là nguồn nhiệt.

* Củng cố - Dặn dò

- Dặn dò cho giờ học sau:Tiết 57 - GV nhận xét giờ học.

- Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm - Cả lớp quan sát, tham quan các nhóm đã triển lãm và nghe thuyết minh

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP VỀ MIÊU TẢ CON VẬT (Tiếp)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố bài văn miêu tả cây cối phần thân bài.

(19)

- Nhắc lại trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối;

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

+ Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh con mèo - HS: sách vở, bút...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

*Trò chơi: Gọi đò

+ Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật?

+ Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước.

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới.

-HS tham gia chơi

+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần…

+ HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.

- Nhận xét, bổ sung.

2- HĐ Luyện tập, thực hành.

Bài tập 1: Quan sát và tả đặc điểm ngoại hình con trâu mà em thích … 15’

- Dựa vào quan sát một con trâu ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được.

(GV có thể đưa tranh, ảnh về một con trâu cụ thể để HS quan sát).

- GV nhận xét

- Đọc một số đoạn viết tốt.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS ghi những gì q/s được ra nháp.

- HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài.

- Một số HS trình bày.

- Lớp nhận xét.

Chú trâu nhà bà em trông thật lực lưỡng, khỏe mạnh. Thân chú mập mạp với làn da đen. Cái đầu to luôn chúi về phía trước của chú có cái mũi đen xỏ một sợi dây thừng. Hai tai trâu như hai cái lá đa cứ phe phẩy, phe phẩy. Nổi bật trên cái đầu ấy là cặp sừng cong và nhọn hoắt. Đây là vũ khí lợi hại nhất của chú. Bình thường hiền lành là thế nhưng khi có điều gì tức giận chú lại giương cặp sừng nhọn hoắt ra khiến đối thủ khiếp sợ. Bốn cái chân rắn chắc đỡ lấy thân hình nặng nề rất có ích mỗi khi cày ruộng. Cái đuôi dài suốt ngày ngoe nguẩy rất đáng yêu. Trông chú như một lực sĩ vậy.

Bài tập 2: Quan sát và tả hoạt động thường xuyên con trâu mà em thích … 15’

- Y/c nhắc lại các hoạt động thường xuyên con trâu

- HS lựa chọn - viết

- nhắc lại các hoạt động thường xuyên con trâu

Chú trâu nhà bác em cày ruộng rất khỏe. Từ tờ mờ sáng, bác em đã dắt trâu ra đồng. Sau khi mắc ỏe cày vào cổ trâu, bác quất một roi vào thân trâu, giục “Đi”.

Chú trâu hiểu ý chậm rãi đi đều đều trên mảnh ruộng. Cái cày cũng ngoan ngoãn đi theo trâu. Trâu đi qua chỗ nào đất cũng tơi xốp hơn giúp bác em gieo mạ dễ dàng. Trâu cày rất chăm chỉ, hăng say. Mặt trời đã lên cao mà trâu và bác em vẫn hì hục làm việc. Đến xế chiều, mảnh ruộng rộng đã được cày xong xuôi. Bác em lấy tay lau mồ hôi trên trán, vuốt ve chú trâu trìu mến. Trâu nghiêng nghiêng đầu nhìn

(20)

mảnh ruộng như hạnh phúc với thành quả lao động của mình. Bác dắt trâu về nhà, buộc vào chuồng. Em đi theo bà ra cho trâu ăn. Bà cho đầy rơm vào chuồng cho nó ăn suốt đêm. Sau một ngày làm việc mệt mỏi, trâu ăn no nê rồi lại lim dim mắt ngủ. Cứ chợp mắt một chút, chú lại tỉnh, he hé mắt nhìn rồi lại ngủ tiếp trông rất ngộ

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh những bài tả hay.

3- HĐ Vận dụng. (5’) Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS ở nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào vở.

- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.

- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới,

- Một số HS đọc.

- Lớp nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết ý nghĩa của việc làm bảo vệ MT.

- Nêu được ví dụ về việc làm bảo vệ MT.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự học, NL tư duy - lập luận logic.

+ Biết hành động việc làm bảo vệ MT

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: sách vở, bút...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Chơi trò chơi Chuyền Hoa

Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ môi trường?

- TK trò chơi - Dẫn vào bài - TK trò chơi - Dẫn vào bài

- 4HS nêu - HS nhận xét

2- HĐ Luyện tập, thực hành. (30’) Câu 1: Những việc làm nào dưới đây có tác dụng bảo vệ môi trường? 10’

a. Mở xưởng của gỗ gần khu dân cư.

b. Trồng cây gây rừng.

c. Phân loại rác trước khi xử lí.

d. Không hút thuốc lá ở nơi công cộng.

đ. Làm ruộng bậc thang e. Vứt rác xúc vật ra đường.

g. Dọn sạch rác thải trên đường phố.

h. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn

- HS TLN - trả lời Trả lời:

Những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường là:

b. Trồng cây gây rừng.

d. Không hút thuốc lá ở nơi công cộng đ. Làm ruộng bậc thang

g. Dọn sạch rác thải trên đường phố.

Những việc làm ở câu a, c, e, là những việc không bảo vệ môi trường mà còn

(21)

thức ăn.

- GV nhận xét và chốt lại

ảnh hưởng tới môi trường, gây ô nhiễm cho môi trường.

Câu 2: Em hãy dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người nếu: 10’

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - GV nhận xét chung.

Trả lời:

Tình huống Dự đoán điều xảy ra

a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.

Làm chết nhiều loại sinh vật khác, thậm chí người sử dụng có thể bị điện giật

b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định.

Làm cho thực vật có thể bị chết, người ăn thực vật sẽ bị bệnh

c. Đốt phá rừng. Mưa lũ sẽ sạt lở đất gây lũ quét làm thiệt hại người và của nhất là vùng núi

d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.

Nước sông hồ ô nhiễm, các sinh vật dưới nước sẽ bị chết, nước bẩn bốc mùi ô nhiễm người dân sống gần đó

đ. Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành phố

Ùn tắc giao thông, dễ xảy ra va chạm và tai nạn e. Các nhà máy hóa chất nằm

gần khu dân cư hay đầu nguồn nước.

Làm ô nhiễm nguồn nước, gây ngộ độc cho người dân sử dụng nước gần đó.

Câu 3: Em hãy kể một số việc đã làm để bảo vệ môi trường. 10’

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm

- GV nhận xét và chốt lại

Một số việc em đã làm để bảo vệ môi trường là:

Vứt rác đúng nơi quy định

Thường xuyên quét dọn nhà cửa, đường làng ngõ xóm sạch sẽ

Hạn chế sử dụng các vật liệu khó tái chế như túi nilon

Tiết kiệm nguồn nước sạch và điện sinh hoạt khi không cần thiết...

Cùng các bạn tham gia trồng cây ở trường để môi trường xanh sạch đẹp.

Tuyên truyền để mọi người có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường....

3- HĐ Vận dụng. (5’)

Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?

Vì sao?

a. Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong phòng a. Em sẽ khuyên mẹ nên đưa bếp than

(22)

ở để đun nấu.

b. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.

c.

c. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch trường làng.

Củng cố, dặn dò : - Cbị bài sau

tổ ong ra ngoài, để trong phòng khói của than rất độc nên khi mẹ nấu hít nhiều khói than sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Hoặc có thể mẹ nên chuyển sang dùng một loại chất đốt khác tốt hơn như củi khô hoặc sạch nhất là khí bioga.

b. Em sẽ bảo anh vặn nhỏ loa lại ở mức đủ nghe, như vậy sẽ không làm ảnh hưởng đến người khác.

c. Em sẽ cùng các bạn trong lớp vì như vậy vừa làm sách trường làng vừa góp phần bảo vệ môi trường.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

KĨ THUẬT

ÔN TẬP VỀ CẮT, KHÂU, THÊU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu

- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.

*Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.

+ Năng lực nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ, sử dụng công nghệ, đánh giá công nghệ, thiết kế kĩ thuật.

+ Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Tranh quy trình của các bài trong chương.

- Mẫu khâu, thêu đã học.

2. Chuẩn bị của học sinh: - Bộ ĐD KT lớp 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- TBVN cho HS lên hát tập thể

GV: Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.

- TBVN điều khiển

2. HĐ thực hành

Hoạt động 3: 1. Chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm. 25’

Cá nhân – Lớp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ..

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS