• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 29/10/2021 Tiết:17,18 Ngày dạy: 03/11/2021

ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC Thời gian thực hiện: (1 tiết)

Mục 3: Đường thẳng song song cách đều: Không dạy.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được định nghĩa khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.

- Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng minh 1 điểm nằm trên một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.

2. Năng lực hình thành:

* Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luậntoán học thể hiện qua việc:

+) Thực hiện được các thao tác tư duy như: so sánh, phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự; quy nạp, diễn dịch.

+) Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận.

+) Giải thích hoặc điều chỉnh được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện toán học.

- Năng lực mô hình hoá toán học thể hiện qua việc:

+) Thể hiện và đánh giá được lời giải trong ngữ cảnh thực tế và cải tiến được mô hình nếu cách giải quyết không phù hợp.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:

+) Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học.

+) Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề.

(2)

+) Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích (bao gồm các công cụ và thuật toán) để giải quyết vấn đề đặt ra.

- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:

+) Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết được trình bày dưới dạng văn bản toán học hay do người khác nói hoặc viết ra.

+) Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự đầy đủ, chính xác).

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: Thước kẻ.

III. Tiến trình dạy học:

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới.

b) Nội dung: Giải quyết bài tập.

c) Sản phẩm: Đáp án bài tập d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

- Treo bảng phụ ghi đề bài

* Thực hiện nhiệm vụ:

Gọi HS lên bảng, cả lớp cùng làm vào vở

* Báo cáo, thảo luận

b a

K H

A B

Cho / /a b. Gọi A B, là 2 điểm bất kì

(3)

Kiểm tra vở bài tập vài HS

* Kết luận, nhận định:

HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng

thuộca. kẻ AHBK cùng vuông góc với b.

a) Chứng minh tứ giác ABKH là hình chữ nhật

b) Tính BK , biết AH 2 cm. Đáp án:

a) Ta có AB/ /HK (vì / /a b) AH / /BK (cùng b)

Nên ABHK là hình bình hành (có các cạnh đối song song)

AH bH 90o

Vậy hình bình hành ABKH là hình chữ nhật

b) BKAH 2 cm (cạnh đối hình chữ nhật)

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song b) Nội dung: Hỏi đáp nội dung định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.

c) Sản phẩm: Nội dung định nghĩa d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

* Giao nhiệm vụ học tập: Từ bài toán trên hãy cho biết : Nếu điểm A a có khoảng cách đến b bằng h thì khoảng cách từ điểm B a đến b bằng ?

* Thực hiện nhiệm vụ: học sinh trả lời được: Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường thẳng b 1 khoảng bằng h và ngược lại mọi điểm thuộc đường

1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song

h

b a

K H

A B

h là khoảng cách giữa 2 đường thẳng

(4)

thẳng b cũng cách a 1 khoảng bằng h.

* Báo cáo, thảo luận: Học sinh tự rút ra nhận xét.

* Kết luận, nhận định: Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ab.

song song ab

*ĐN: Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song là khoảng cách từ 1 điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.

* Giao nhiệm vụ học tập: Vẽ hình 94 lên bảng. Yêu cầu HS thực hiện

?2, ?3. Học sinh chia nhóm thực hiện. Thời gian: 5 phút.

* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm thảo luận.

* Báo cáo, thảo luận: gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét phần bài làm của nhóm bạn.

* Kết luận, nhận định:

?2 AH / / MKAH MK suy ra AMKH là hình bình hành. Vậy

/ /

AM b. M a .

Chứng minh tương tự ta có ’Ma

?3 Theo tính chất trên, đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng 2cm.

2. Tính chất của các điểm cách đều 1

đường thẳng cho trước

H' K'

A' M'

h h b

a

K H

A M

*T/c: Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.

* NX: Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định 1 khoảng bằng h không đổi là 2 đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó 1

(5)

khoảng bằng h. 3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu:Vận dụng thành thạo các kiến thức đã học để giải bài tập.

b) Nội dung: thực hiện Bài tập 68 102tr SGK c) Sản phẩm: Đáp án Bài tập 68 102tr SGK d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

* Giao nhiệm vụ học tập:

- GV vẽ hình với một điểm C

- Trên hình đường thẳng nào cố định, điểm nào di động?

- Mặc dù di động nhưng điểm C có tính chất gì không đổi ? Hãy chứng minh

* Thực hiện nhiệm vụ:

HS làm việc cá nhân, giải quyết nhiệm vụ.

* Báo cáo, thảo luận

Trên hình có đường thẳng d cố định, điểm A cố định, điểm BC di động.

* Kết luận, nhận định:

Điểm C di chuyển trên một đường thẳng ( đường thẳng m) song song với

d và cách d một khoảng bằng 2 .cm

Bài tập 68 102 tr SGK

2

C' K' B' K

C H B

A

m d

Mặc dù di động nhưng điểm C luôn cách đường thẳng d một khoảng bằng

2cm.

Vì AHB CKB (cạnh huyền-góc nhọn)

CKAH 2 cm

Điểm Cdi chuyển trên một đường thẳng ( đường thẳng m) song song với dvà cách dmột khoảng bằng 2 .cm

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu:Củng cố cho HS 2 đơn vị kiến thức của bài.

b) Nội dung: thực hiện Bài tập 69 103tr SGK (đề bài trên bảng phụ) c) Sản phẩm: Đáp án Bài tập 69 103tr SGK

d) Tổ chức thực hiện:

(6)

Hoạt động của GV + HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầu học sinh làm bài tập 69, sách giáo khoa trang 103.

* Thực hiện nhiệm vụ:

HS thực hiện việc ghép đôi các ý trên bảng phụ.

* Báo cáo, thảo luận

HS làm việc cá nhân, suy nghĩ hoàn thành.

* Kết luận, nhận định:

HS luyện tập được các kiến thức đã học.

Bàitập 69 tr103, đáp án:

(1) với (7) (2)với (5) (3)với (8) (4)với (6)

* Hướng dẫn tự học ở nhà:

- Làm bài tập 70, 71 102

tr SGK

- Làm bài tập 124; 125; 127

tr73SBT

(7)

TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP

(Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước) Thời gian thực hiện: (01 tiết)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức :

- Học sinh củng cố khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng..

- Học sinh biết vận dụng 2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Năng lực đặc thù:

- Bước đầu biết cách chứng to một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau...là cơ hội để hình thành năng lực giao tiếp toán học, sử dụng ngôn ngữ toán

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, Tuy duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán.

- Học sinh biết dựa vào các tính chất, dấu hiệu nhận biết để chứng minh các bài toán hình học, giúp phát triển năng lực phân tích, xử lý tình huống bài toán, năng lực tự nghiên cứu.

3. Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

(8)

-Thiết bị dạy học: Thước thẳng, eke, thước đo độ.

- Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu trên mạng internet.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học mới, kiểm tra kiến thức cũ b) Nội dung: Bài tập 67/sgk –trang 102

c) Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi bài tập 67/sgk-trang 102 d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu HS làm bài tập 66/sgk-trang 102

*HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - Lần lượt HS trả lời câu hỏi - HS còn lại chữa bài vào vở.

* Báo cáo, thảo luận: cá nhân báo cáo.

*Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

Bài tập 67 (tr102- SGK)

B A D'

C D

E

C'

 Xét ADD'

Có: AC CD CC , 'DD'

CC'là đường trung bình của ADD'

AC'D B' '(1)

 Xét hình thang CC’BE

Có: CD DE ,DD'/ / CC',DD'/ / BE

DD' là đường trung bình hình thang CC BE'

CD'D B' '(2) Từ (1) và (2)

AC'C'D'D B' ' Cách 2. Từ A kẻ Ay CC/ / '

Ay CC, ',DD',BE là các đường

(9)

thẳng song song cách đều.

AC'C'D' D'B' 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

3. Hoạt động 3: Luyện tập (32 phút)

a) Mục tiêu: Củng cố cho HS tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lí về đường thẳng song song cách đều.

b) Nội dung: Bài tập 70; 71/sgk –trang 103

c) Sản phẩm: HS biết cách chứng minh ba điểm thẳng hàng và bài toán liên quan.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung

* Giao nhiệm vụ học tập 1:

+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài

+ Khi B di chuyển trên Ox thì C di chuyển trên đường nào?

Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm .

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS hoàn thiện vào phiếu học tập.

- Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện một vài nhóm đưa ra kết quả của nhóm mình.

* Báo cáo, thảo luận: Trình bày theo hoạt động nhóm

* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Bài tập 70 (tr103-SGK)

x m

y

E

H C O

A

B

Cách 1: Kẻ CHOx.

AOBAC CB(gt) / /

CH AO(cùng vuông góc với Ox)

CH là đường trung bình của AOB

2 1( )

2 2

CH AO   cm

Nếu B O  C E (E là trung điểm của AO)

Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em song song với Ox và cách Ox một khoảng bằng 1 cm

Cách 2: AOBO 90 0; AC CB

OC là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB

(10)

* Giao nhiệm vụ học tập 2:

+ Giáo viên yêu cầu học sinh ghi GT, KL của bài toán.

+ Nêu cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng?

+ Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào

+ Chứng minh ba điểm A O M, , thẳng hàng.

* Thực hiện nhiệm vụ:

HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại vẽ hình vào vở.

- GV hướng dẫn HS yếu bằng cách trả lời các câu hỏi

+ Bài toán cho gì? yêu cầu gì?

+ Hãy c/m A O M, , thẳng hàng?

GV đặt câu hỏi gợi ý: Muốn A O M, , thẳng hàng ta phải c/m O là trung điểm AM . Dựa vào gt, để O là trung điểm AM ta cần cm điều gì?

OCACO A, cố định

C thuộc tia HD là trung trực OA.

Bài tập 71 (tr103-SGK)

D

A E C

B M

GT ABC; A900; MBC;MDAB MEAC; OD OE KL a, A O M, , thẳng hàng

b, khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào

c, O ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất

a) Ta có: Tứ giác ADME là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông)

O là trung điểm ED cũng là trung điểm AM

A O, ,M thẳng hàng.

b) Kẻ AH BC OK, BC

OK là đường trung bình AHM .

1 OK 2AH

Khi thì O là trung điểm của AB

Khi M C thì O là trung điểm của AC. Vậy O chạy trên đường trung bình ABC.

c) Ta có: AHM luôn là tam giác vuông.

(11)

+ Hãy c/m tứ giác ADME là hcn?

+ Khi M di chuyển trên AM thì O di chuyển trên đường nào?

GV gợi ý HS 2 cách vừa c/m ờ bài tập vừa chữa

+ Điểm M ở vị trí nào trên BC thì AM có độ dài nhỏ nhất?

* Báo cáo, thảo luận: Lần lượt học sinh lên bảng làm bài

* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Khi M di chuyển trên BC

AM AH

 Điểm A O M, , nằm ở vị trí chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC thì AM là ngắn nhất.

Hoạt động 4. Vận dụng (8 phút)

a) Mục tiêu: Hiểu được Tơ-ruýt-Canh dùng để làm gì và nguyên lý hoạt động + Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán và ứng dụng trong thực tế b) Nội dung: Bài tập 72(tr103-SGK)

c) Sản phẩm: Đáp án bài 72 d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài tập 72

*Thực hiện nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn HS yếu bằng cách trả lời các câu hỏi

+ Căn cứ vào kiến thức nào mà ta kết luận được đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB

10 ABcm

+ Sau đó GV đưa hình 68/sgv-143 là cái Tơ-ruýt-canh, dụng cụ vạch đường thẳng song song của thợ mộc, thợ cơ khí lên màn hình. G nói cách sử dụng để HS hiểu nguyên tắc hoạt động của

Bài tập 72 (tr103-SGK)

Vì điểm C luôn cách mép gỗ AB một khoảng không đổi bằng 10cm nên đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10cm

(12)

dụng cụ

- GV yêu cầu học sinh lên trình bày.

- 1 học sinh lên trình bày

- Học sinh còn lại trình bày vào vở.

* Báo cáo, thảo luận: đại diện báo cáo

* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

* Hướng dẫn tự học ở nhà:

- Xem lại lời giải các bài toán trên

- Làm bài tập 128, 129, 131 (tr73; 74-SBT)

- Ôn tập lại các tính chất của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Để khai thác tính chất đường trung bình trong tam giác, ta chú ý tới các yếu tố trung điểm có sẵn trong đề bài từ đó xây dựng thêm một trung điểm mới để thiết lập đường

- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, vẽ hình, kí hiệu các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để từ đó

- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, giải phương trình, viết phương trình từ bài toán có nội dung thực tế...là cơ hội

Phương pháp giải: Sử dụng công thức liên quan đến hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng cắt nhau.. Bài 9: Viết phương trình đường thẳng

- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn

- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, vận dụng tính chất của hình bình hành để suy ra các góc bằng nhau , vận dụng dấu

a) Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3. Tìm điều kiện đối với m và k để đồ thị của hai hàm số là:. a) Hai đường thẳng cắt nhau. b)

- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, vẽ đồ thị, kí hiệu về hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số bậc nhất...là cơ hội để hình