• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tuần 3 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tuần 3 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 3 Bài 11: h, k, kh I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS:

- Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có h, k, kh. Mở rộng vốn từ có h, k, kh. Viết được chữ số 0.

- Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng.

II. Đồ dùng dạy học 1. HS:

- SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.

2. GV:

- SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: h, k, 0 III. Các hoạt động dạy- học:

HĐ của GV HĐ của HS

TIẾT 1 A. Khởi động:

- GV tổ chức cho HS thi đọc các âm đã học. tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó

- GVNX

B. Hoạt động chính:

1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu h, k, kh

- GV giới thiệu chữ h, k, kh trong vòng tròn.

- Giúp HS nhận ra h trong “hề”, k trong tiếng

“kẻ’, kh trong tiếng “khế”

1.2. Đọc âm mới, tiếng

- HVHDHS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng:

hề: hờ- ê- hê- huyền- hề, hề

Tiếng hề có âm h đứng trước, âm ê đứng sau, dấu huyền trên âm ê

- GVNX, sửa lỗi.

- GV làm tương tự với tiếng: kẻ, khế 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:

- GV cho HS quan sát tranh SGK - GVNX

- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa h, k, kh

- GV lưu ý HS k chỉ kết hợp với i, e, ê

- GVHDHD ghép âm h, k, kh với các nguyên âm, dấu thanh đã học đẻ tạo thành tiếng mới.

GV lưu ý tiếng phải có nghĩa, chẳng hạn: hà, hè, hổ, kẻ, kì, kĩ, kể, kho, khe, khó,…

- GVNX

4. Viết bảng con:

- GV mô tả chữ mẫu h: Chữ h cao 5 ly, rộng 2 li rưỡi, gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc 2 đầu.

- GV viết mẫu chữ h - GV quan sát, uốn nắn.

- HS thi đua theo tổ

- HS nghe, quan sát

- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp

- 1 số HS phân tích tiếng “hề”

- HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp

- HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới:

hồ, khe, kì, khỉ

- HS tự tạo tiếng mới

- HS đọc tiếng mình tạo được

- HS quan sát, nghe

(2)

- GVNX

- GV làm tương tự với chữ k, kh, hề, kẻ, khế, 0. GV lưu ý HS nét nối từ h sang k khi viết chữ kh

TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng

- GV cho HS quan sát tranh sgk:

+ Tranh vẽ những ai?

- GVNX, giới thiệu câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu. GV lưu ý HS tiếng Kì, Kha là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa.

- GV nghe và chỉnh sửa

- GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc + Bé Kì có gì?

+ Dì Kha có gì?

+ Ai có cá?

+ Ai có khế?

- GVNX

6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: h, k, kh, hề, kẻ, khế

- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.

- GVNX vở của 1 số HS

C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:

+ Chúng ta vừa học âm gì?

- GVNX giờ học.

- HS quan sát - HS viết bảng con

- HSNX bảng của 1 số bạn

- HS quan sát, TLCH

- HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có h, k, kh: Kì, hể, hả, Kha, khế, kho

- HS luyện đọc từng câu: cá nhân, lớp - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.

- HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS đọc các tiếng ở 2 cột + Bé Kì có khế

+ Dì Kha có khế + Dì Kha có cá + bé kì có khế

- HS viết vở TV

- HS nêu, đọc lại các âm

TIẾNG VIỆT Bài 12: t, u, ư I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS:

- Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có t, u, ư. Mở rộng vốn từ có t, u, ư. Viết được chữ số 1.

- Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng.

II. Đồ dùng dạy học 1. HS:

- SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.

2. GV:

- SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: t, u, ư, 1 III. Các hoạt động dạy- học:

HĐ của GV HĐ của HS

TIẾT 1 A. Khởi động:

- GV tổ chức cho HS thi ghép tiếng có âm h, k,

kh từ các chữ h, k, o, e, ê dấu hỏi, dấu huyền, - Đại diện tổ lên thi

(3)

- GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính:

1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu t, u, ư

- GV giới thiệu chữ t, u, ư trong vòng tròn.

- GV chỉ lần lượt chữ t, u, ư và hỏi: Đây là chữ gì?

- Giúp HS nhận ra t trong “tổ”, u trong tiếng

“dù, ư trong tiếng “dữ”

1.2. Đọc âm mới, tiếng

- HVHDHS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng:

tổ: tờ- ô- tô- hỏi- tổ, tổ - GVNX, sửa lỗi.

+ Phân tích tiếng “tổ”

- GV làm tương tự với tiếng: dù, dữ 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:

- GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc TN dưới mỗi tranh

- GVNX

- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa t, u, ư

- GVHDHD ghép âm t, u, ư với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới.

GV lưu ý tiếng phải có nghĩa, chẳng hạn: tả, tã, té, tẻ, tù, hư, …

- GVNX

4. Viết bảng con:

- GV mô tả chữ mẫu t: Chữ t cao 3 ly, rộng 1 li rưỡi, gồm 1 nét hất, 1 nét móc ngược dài và 1 nét ngang.

- GV viết mẫu chữ h - GV quan sát, uốn nắn.

- GVNX

- GV làm tương tự với chữ u, ư, tổ, củ từ, 1.

GV lưu ý HS nét nối khi viết các tiếng tổ, củ, từ và khoảng cách giữa tiếng củ và từ

TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng

- GV cho HS quan sát tranh sgk:

+ Tranh vẽ những ai?

+ Bé đang làm gì?

- GVNX, giới thiệu câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu. GV lưu ý HS tiếng Tí là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa.

- HS nghe, quan sát - HSTL

- HS đọc: cá nhân, nhóm lớp

- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp

- 1 số HS phân tích tiếng “tổ”: Tiếng “tổ”

có âm t đứng trước, âm ô đứng sau, dấu hỏi trên âm ô

- HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp

- HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới: tê, tu, hú, củ, từ, cử

- HS tự tạo tiếng mới

- HS đọc tiếng mình tạo được

- HS quan sát, nghe

- HS quan sát - HS viết bảng con

- HSNX bảng của 1 số bạn

- HS quan sát, TLCH

…mẹ và bé

…bé đang nói chuyện với mẹ

- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có t, u, ư: tò, Tí,

(4)

- GV nghe và chỉnh sửa

* GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc

- GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng “gì”

+ Tí có gì?

- GVNX

6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: t, u, ư, tổ, củ từ

- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.

- GVNX vở của 1 số HS

C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:

+ Chúng ta vừa học âm gì?

- GVNX giờ học.

đu đủ, tư, củ từ

- HS luyện đọc từng câu: cá nhân, lớp - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.

- HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS đọc thâm câu hỏi và đáp án + Tí có đu đủ

- HS viết vở TV

- HS nêu, đọc lại các âm

- HS giỏi có thể nêu 1 câu có chứa tiếng có âm t, u hoặc ư

TIẾNG VIỆT Bài 13: l, m, n I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS:

- Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/chữ có l, m, n. Mở rộng vốn từ có l, m, n. Viết được chữ số 2.

- Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng.

II. Đồ dùng dạy học 1. HS:

- SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.

2. GV:

- SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: l, m, n, 2 III. Các hoạt động dạy- học:

HĐ của GV HĐ của HS

TIẾT 1 A. Khởi động:

- GV gọi HS lên bảng ghép tiếng: tổ, dù, dữ - GVNX

B. Hoạt động chính:

1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu l, m, n

- GV giới thiệu chữ l, m ,n trong vòng tròn.

- GV chỉ lần lượt chữ l, m, n và hỏi: Đây là chữ gì?

- Giúp HS nhận ra l trong “lá”, m trong tiếng

“mạ”, n trong tiếng “nụ”

1.2. Đọc âm mới, tiếng

- HVHDHS đánh vần, đọc trơn lá: lờ- a- la- sắc- lá, lá

- GVNX, sửa lỗi.

- HS ghép - HS khác NX

- HS nghe, quan sát - HSTL: l, m, n

- HS đọc: cá nhân, nhóm lớp

(5)

+ Phân tích tiếng “lá”

- GV làm tương tự với tiếng: mạ, nụ 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:

- GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc TN dưới mỗi tranh

- GVNX

- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa l, m, n

- GVHDHD ghép âm t, u, ư với các nguyên âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới, chẳng hạn: lề, lễ, lò, lọ, lỗ, mẹ, me, mạ, má, na, nẻ, no, …

- GVNX

4. Viết bảng con:

- GV mô tả chữ mẫu l: Chữ l cao 5 ly, rộng 2 li, gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc ngược.

- GV viết mẫu

- GV quan sát, uốn nắn.

- GVNX

- GV làm tương tự với chữ m, n,lá, mạ, nụ, 2.

GV lưu ý HS nét nối khi viết các tiếng lá, mạ, nụ

TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng

- GV cho HS quan sát tranh sgk:

+ Tranh vẽ những loại phương tiện giao thông nào?

- GVNX, giới thiệu câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu. GV lưu ý HS tiếng Na, Lê là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa.

- GV nghe và chỉnh sửa

* GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc

- GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng “Ai”

+ Ai đi đò?

+ Ai đi ô tô?

- GVNX

6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: l, m, n, lá, mạ, nụ, 2

- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.

- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp

- 1 số HS phân tích tiếng “lá”: Tiếng “lá”

có âm l đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc trên âm a

- HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp

- HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới: le, nơ, li, mì

- HS tự tạo tiếng mới

- HS đọc tiếng mình tạo được

- HS quan sát, nghe

- HS quan sát - HS viết bảng con

- HSNX bảng của 1 số bạn

- HS quan sát, TLCH

…ô tô, đò

- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có l, m, n, Mẹ, Na, Lê

- HS luyện đọc từng câu: cá nhân, lớp - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.

- HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS đọc thâm câu hỏi + Bà, bé Lê đi đò + Mẹ, bé Na đi ô tô

- HS viết vở TV

(6)

- GVNX vở của 1 số HS

C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:

+ Chúng ta vừa học âm gì?

+ Tìm 1 tiếng có âm l?

+ Đặt câu với tiếng đó - GVNX.

- GVNX giờ học.

- HS nêu, đọc lại các âm - HS nêu tiếng và đặt câu

TIẾNG VIỆT Bài 14: nh, th, p, ph I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS:

- Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng có nh, th, ph. Mở rộng vốn từ có nh, th, ph. Viết được chữ số 3.

- Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng.

II. Đồ dùng dạy học 1. HS:

- SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.

2. GV:

- SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: nh, ph, th, 3 III. Các hoạt động dạy- học:

HĐ của GV HĐ của HS

TIẾT 1 A. Khởi động:

- GV gọi HS lên bảng ghép tiếng: lá, mạ, nụ - GVNX

B. Hoạt động chính:

1.Khám phá âm mới 1.1. Giới thiệu nh, th, ph

- GV giới thiệu chữ nh, ph, th trong vòng tròn.

- GV chỉ lần lượt chữ nh, ph, th và hỏi: Đây là chữ gì?

- Giúp HS nhận ra nh trong “nho”, th trong tiếng “thị”, ph trong tiếng “nụ”

1.2. Đọc âm mới, tiếng

- HVHDHS đánh vần, đọc trơn lá: lờ- a- la- sắc- lá, lá

- GVNX, sửa lỗi.

+ Phân tích tiếng “nho”

- GV làm tương tự với tiếng: thị, phở 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:

- GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc TN dưới mỗi tranh

- GVNX

- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa nh, th, ph

- GVHDHD ghép âm nh, th, ph với các nguyên

- HS ghép - HS khác NX

- HS nghe, quan sát - HSTL: nh, ph, th

- HS đọc: cá nhân, nhóm lớp

- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp

- 1 số HS phân tích tiếng “nho”: Tiếng

“nho” có âm nh đứng trước, âm o đứng sau

- HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm, lớp

- HS phân tích 1 số tiếng chứa âm mới:

nhũ, thu, phố

(7)

âm, dấu thanh đã học để tạo thành tiếng mới, chẳng hạn: nhà, nhẹ, nhỏ, phà, phê, phi, thỏ, thi, …

- GVNX

4. Viết bảng con:

- GV mô tả chữ mẫu nh: Chữ nh là chữ ghép từ 2 chữ cái n và h

- GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa n và h - GV quan sát, uốn nắn.

- GVNX

- GV làm tương tự với chữ th, ph, nho, thị, phở, 3. GV lưu ý HS nét nối giữa t và h, p và h, nét nối các con chữ trong các tiếng

TIẾT 2 5. Đọc đoạn ứng dụng

- GV cho HS quan sát tranh sgk:

+ Tranh vẽ gì?

- GVNX, giới thiệu câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu. GV lưu ý HS tiếng Na, Lê là tên riêng nên chữ cái đầu được viết hoa.

- GV nghe và chỉnh sửa

* GV giới thiệu phần hỏi của bài đọc

- GV giới thiệu với HS tiếng có màu xanh là tiếng gì

Phố nhà Thi có gì?

- GVNX

6. Viết vở tập viết vào vở tập viết

- GVHDHS viết: nh, th, ph, nho, thị, phở, 3 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.

- GVNX vở của 1 số HS

C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:

+ Chúng ta vừa học âm gì?

+ Tìm 1 tiếng có âm nh, ph ? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX.

- GVNX giờ học.

- HS tự tạo tiếng mới

- HS đọc tiếng mình tạo được

- HS quan sát, nghe - HS quan sát - HS viết bảng con

- HSNX bảng của 1 số bạn

- HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ cảnh đường phố

- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có nh, th, ph:

Nhà, Thi, phố, nhỏ, phở

- HS luyện đọc từng câu: cá nhân, lớp - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.

- HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS đọc thầm câu hỏi + Phố nhà Thi có phở bò

- HS viết vở TV

- HS nêu, đọc lại các âm - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu

TIẾNG VIỆT Bài 15: Ôn tập I. Mục tiêu:

II. Đồ dùng dạy học 1. HS:

(8)

- SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.

2. GV:

- SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, mẫu chữ, chữ số: nh, ph, th, 3 III. Các hoạt động dạy- học:

HĐ của GV HĐ của HS

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết âm p,ph,nh và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi âm p, ph, nhB. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần am, âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm, âm.. - Phát

- Học sinh biết thay phụ âm tìm tiếng mới, biết cách đặt dấu thanh ở âm chính - Biết đọc, viết tiếng ở bào

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết âm u, ư nụ,thư và các tiếng,từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu khác được bởi âm u, ư.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết âm u, ư nụ,thư và các tiếng,từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu khác được bởi âm u, ư.. - Phát

- GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ăng, ăc để tạo thành tiếng.. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm

-GV phân tích tiếng bè: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh huyền. Tiếng bè gồm có b, e và thanh huyền... Dấu sắc các em chưa biết - YC HS đọc dấu

(2) Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn /, trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi