• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 10/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2017 Tự nhiên và xã hội

GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Giúp HS biết được công việc thường ngày của từng người trong gia đình ( lúc làm việc, lúc nghỉ ngơi )

2. Kĩ năng : giúp đỡ bố mẹ làm những việc nhà tùy theo sức của mình.

3. Thái độ : Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.

III. CHUẨN BỊ:

- Hình vẽ trong SGK - 1 tờ giấy A4, bút dạ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài ( 4’ ): Khởi động:

- Trong lớp mình có bạn nào biết hát các bài hát về gia đình?

- Các em có thể hát các bài hát đó không?

- Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai?

2. Bài mới:

a, Hoạt động1: ( 7’)Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi vào giấy

- Gia đình em có những ai?Kể những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn?

=> Trong gia đình mỗi thành viên đều có những việc làm phù hợp. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ thuận hòa

b, Hoạt động 2(7’): Làm việc với SGK theo nhóm:

- Yêu cầu thảo luận.

- HS thảo luận nhóm và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai?

- Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì điều gì sẽ xảy ra?

- GV nhận xét, đánh giá.

c, Hoạt động3(7’): Thi đua giữa các nhóm:

- Cả nhà thương nhau ( Phạm Văn Minh ); Ba ngọn nến ( Ngọc Lễ ) - Nói về con cái và ca ngợi về tình cảm gia đình

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- Các nhóm báo cáo kết quả

- Ông tưới cây, mẹ đón Mai, mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt - Thì mọi người trong gia đình sẽ không vui vẻ với nhau

(2)

- Yêu cầu thảo luận

- Các nhóm quan sát tranh thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai những lúc nghỉ ngơi?

- Trong gia đình em những lúc nghỉ ngơi các thành viên thường làm những việc gì?

- Vào những ngày nghỉ hoặc dịp lễ tết…

em thường được bố mẹ cho đi đâu?

d. Hoạt động 4(7’): Giới thiệu về gia đình em

- Gọi HS giới thiệu về gia đình mình - GV nhận xét, bổ xung

*Quyền trẻ em: Là 1 HS, là 1 người con trong gia đình em có trách nhiệm gì để xây dựng gia đình?

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

- HS tự kể

- 5 HS xung phong lên giới thiệu về gia đình mình, tình cảm của mình với gia đình

- HS khác nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Em sẽ làm gì để gia đình luôn vui vẻ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn tham gia làm việc nhà phù hợp sức của mình Tập đọc

BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài đầm ấm; màu nhiệm.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc châu báu.

* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

3.Thái độ: HS tích cực trong giờ học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được phải quan tâm, kính yêu ông bà.

- Thể hiện sự cảm thông: cảm nhận và biết bày tỏ sự cảm thông với nhận vật trong câu chuyện.

- Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì?

- Giải quyết vấn đề: hai anh em xin cô tiên cho bà sống lại.

III. CHUẨN BỊ

- Máy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Tiết 1

(3)

1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - Bưu thiếp dùng để làm gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- GV đưa tranh minh họa trong bài b. Luyện đọc:(30’)

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Luyện đọc và giải nghĩa từ.

* Đọc câu

- GV nghe, sửa ph¸t âm

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Hạt đào vừa gieo xuống đất đã nảy mầm/ ra lá đơm hoa kết bao nhiêu là trái vàng/ trái bạc.

- Giải nghĩa từ khó

- Đặt câu với từ: Hiếu thảo

* Đọc đoạn trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét

* Đọc đồng thanh

- 3 em đọc bài: Bưu thiếp - HS nhận xét.

- HS quan sát trên máy chiếu

- HS đọc nối tiếp câu hết bài - HS luyện đọc từ khó.

- làng , vất vả , giàu sang , nảy mầm - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.

- HS đọc câu dài.

- HS luyện đọc câu dài.

- HS đọc chú giải cuối bài.

- HS đặt câu.

- Đọc trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc đoạn.

- Nhận xét, bổ sung.

- Lớp đọc đồng thanh 1 lượt.

Tiết 2

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (17’) - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1.

- Gia đình em bé có những ai?

- Trước khi găp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?

- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?

- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?

- Cuộc sống của 2 anh em ra sao sau khi trở nên giàu có?

- Vì sao lại như vậy?

- Câu chuyện kết thúc như thế nào?

- Qua câu chuyện này, tình cảm, vàng, bac, hay thời gian là quí nhất?

* Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

d. Luyện đọc phân vai (20’)

- Đọc thầm đoạn 1 - Bà và hai anh em

- Ba bà cháu sông nghèo khổ nhưng đầm ấm

- Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà sẽ được sung sướng hạnh phúc.

- Đọc đoạn 2.

- Hai anh em trở nên giàu có.

- Ngày càng buồn bã vì nhớ bà.

- Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà

- Đọc đoạn 4

- HS: Bà sống lại, ba bà cháu lại sống như trước đây.

- Tình cảm là thứ của cải quí giá nhất

(4)

- GV đoc mẫu, hướng dẫn cách đọc bài.

- Câu chuyện này gồm có mấy nhân vật?

Đó là những nhân vật nào?

- GV nhận xét, hướng dẫn cách đọc theo vai.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Bà, hai anh em, cô tiên.

- HS đọc trong nhóm theo vai.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Qua câu chuyện này các em hiểu được điều gì?

*GD Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được có ông bà yêu thương, chăm sóc. Trẻ em cũng có bổn phận phải kính trọng, biết ơn ông bà.

- GV nhận xét giờ học, dặn về đọc câu chuyện cho ông bà nghe. Chuẩn bị bài sau.

_______________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Thuộc bảng 11 trừ đi 1 số. Biết thực hiện phép trừ dạng 51 - 15. Biết tìm số hạng của 1 tổng

- Giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ dạng 31 - 5.

2.Kĩ năng: Tính đúng và biết cách trình bày đúng các dạng bài: tính nhẩm, đặt tính rồi tính, giải toán có lời văn, tìm x dạng tìm số hạng chưa biết.

3.Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KiÓm tra bµi cò: ( 4’ )

- Gọi 3 - 4 HS đọc thuộc bảng cộng 11 trừ đi một số.

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giíi thiÖu bµi (1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

* Bài 1.(7’): Tính nhẩm - Quan sát.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Dựa vào đâu ta làm được bài tập này?

* Bài 2 (7’): Đặt tính rồi tính (Làm cột 1, 2)

- Quan sát

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?

* Bài 3 (10’): Giải toán

- 3, 4 em lên bảng đọc thuộc lòng.

- Lớp nhận xét bạn.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- HS làm VBT. Chữa bài, nhận xét .

- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 cột - Bảng 11 trừ đi một số.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- 2 em lên bảng, lớp làm vào VBT.

- Chữa bài, nhận xét.

- Nhiều em nêu.

- 1 em đọc bài toán.

- HS nối tiếp nhau trả lời tiếp câu

(5)

- Bài toỏn cho biết gỡ? Bài toỏn hỏi gỡ?

- Muốn biết Vừ cũn lại bao nhiờu kg mận ta làm như thế nào?

- Nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Nờu cõu lời giải khỏc?

- Nờu cỏc bước giải bài toỏn cú lời văn?

* Bài 4(8’): Tỡm x ( khụng làm phần b) - GV quan sỏt.

- Nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Nờu tờn gọi thành phần của phộp tớnh?

- Nờu cỏch tỡm số hạng chưa biết?

- GV nhận xột - chốt.

hỏi.

- 1 em túm tắt miệng.

- 1 em lờn bảng làm, lớp làm vở Bài giải

Số mận cũn lại của Vừ là:

51 – 36 = 15 ( kg ) Đỏp số : 15kg - Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- Ba bước.

- 1 em nờu yờu cầu bài.

- 2 em lờn bảng làm.

- Lớp làm vào VBT.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- HS đổi chộo vở kiểm tra.

a) x + 29 = 41 c) x + 55 = 61 x = 41 - 29 x = 61- 55

x = 12 x = 6 - Tỡm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Lớp nhận xột, bổ sung.

3, Củng cố, dặn dũ:( 3’ )

- 2 em đọc thuộc bảng 11 trừ đi một số.

- GV tổng kết bài, nhận xột tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

Thực hành kỹ năng giữa học ki i

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5.

2. Kĩ năng: Vận dụng bài học vào thực hành.

3. Thỏi độ: HS tự giỏc, tớch cực học tập.

II. Chuẩn bị

- Phiếu thảo luận.

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra(5’)

- Chúng ta đã đợc học những bài đạo đức nào?

- GV nhận xột.

2. Bài mới

* Hoạt động 1(15’): Thảo luận nhóm - GV phát phiếu thảo luận cho học sinh

a) Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?

b) Khi có lỗi chúng ta cần phải làm gì?

- HS thảo luận theo tổ.

- Học tập và sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ.

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và đợc mọi ngời quý mến.

- Đồ dùng, vật dụng luôn đợc sắp xếp ngay ngắn...

(6)

c) Nêu 1 số việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp?

d) Nêu 1 số việc làm giúp đỡ bố mẹ của em?

đ) Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?

- Hướng dẫn trình bày.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

* Hoạt động 2(15’): Bày tỏ thái độ - Nêu thời gian biểu của mình? Nêu cách thực hiện

- Nêu những việc đã mắc lỗi & sửa lỗi?

- Em đã chăm chỉ học tập cha ...?

- Ở nhà em tham gia làm những việc gì?

- HS nờu những việc làm giỳp đỡ bố , mẹ.

- Chăm chỉ học tập là bổn phận của ngời HS , đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền

đợc học tập của mình.

- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày?

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS báo cáo

- Lớp nhận xột.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Giờ học hôm nay củng cố lại cho các em những gì

- Tổng kết nội dung, nhận xét tiết học.

Thực hành kiến thức Tiếng Việt ễN TẬP

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức:

- Đọc trụi chảy, lưu loỏt, ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ dài bài thơ: Thỏ thẻ.

- Học sinh hiểu được nội dung bài thơ.

2. Kĩ năng: Đọc đỳng tốc độ. Củng cố cho học sinh từ chỉ hoạt động.

3.Thỏi độ: Học sinh tớch cực, tự giỏc trong học tập .

II. ĐỒ DÙNG

- Vở thực hành Tiếng Việt. Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4') - Đọc cõu chuyện: Bà nội

- Cõu chuyện cho ta biết điều gỡ?

- GV nhận xột.

2. Bài mới.

a, Giới thiệu bài:(1')

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

* Bài 1(17'): Đọc bài thơ: Thỏ thẻ.

- GV đọc mẫu, hướng dẫn cỏch đọc - Nghe, sửa sai.

- GV nhận xột, đỏnh giỏ.

* Bài 2(10'): Chọn cõu trả lời đỳng.

- 3 em đọc.

- HS nờu.

- HS nhận xột, bổ sung.

- 1 em đọc, lớp đọc thầm.

- HS đọc nối cõu.

- HS đọc nối khổ thơ

- Đọc nhúm, đại diện nhúm đọc.

- Nhận xột, bổ sung.

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài thơ.

(7)

a) Đun nước để ông tiếp khách.

b) Giúp cháu làm tất cả việc trên.

c) Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách.

d) Vì cháu muốn giúp ông nhưng còn bé.

e) Đun, nhờ xách.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- Qua bài thơ con hiểu được điều gì?

- Ở nhà con thường giúp đỡ ông, bà làm những việc gì?

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV liên hệ giáo dục HS lòng hiếu thảo...

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn HS về thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.

- 1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.

- Thảo luận nhóm bàn.

- Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- HS làm vào vở thực hành.

- HS đọc lại bài thơ.

- HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS khác nhận xét, đánh giá.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- HS nêu.

- HS nghe

Ngày soạn: 11/11/ 2017

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2017 Toán

12 TRỪ ĐI MỘT SỐ. 12 - 8

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 - 8. Lập được bảng 12 trừ đi một số.

2.Kĩ năng: Áp dụng phép trừ dạng 12 - 8 để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

II. CHUẨN BỊ

- Que tính, bảng gài, bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1, KiÓm tra bµi cò: ( 4’ ) - Gọi 3 HS lên bảng làm.

- Dưới lớp làm nháp.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giíi thiÖu bµi (1’)

b, Giíi thiÖu Phép trừ 12 - 8(8’)

- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

*Hướng dẫn tìm kết quả: cách hợp lí nhất

- 3 em lên bảng, lớp làm nháp.

Đặt tính rồi tính: 31 - 15 , 91 - 7 - 1 em Tìm x: x + 63 = 71 - Nhận xét, bổ sung.

- Nghe và phân tích bài toán.

- Nhắc lại bài toán.

- Thực hiện phép tính trừ 12 - 8 - Hs lấy 12 que tính. Thực hiện

(8)

- Vậy 12 que tính bớt 8que tính còn mấy que tính?

- Vậy 12 - 8= ?

* Hướng dẫn đặt tính và tính

c, Lập bảng công thức 12 trừ đi 1số( 4’) - Yêu cầu lập bảng công thức.

- Hướng dẫn học thuộc lòng bảng công thức.

- Nhận xét.

d. Luyện tập, thực hành

* Bài 1(5’): Tính nhẩm (phần a) - Quan sát HS làm bài.

- Khi biết 8 + 4 = 12 có cần tính 4 + 8 không? có thể ghi ngay kết quả 12 - 4 không? Vì sao?

* Bài 2(5’): Tính - Quan sát hs.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Dựa vào đâu con làm được bài 2?

* Bài 3(10’): Bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Quan sát.

- Nêu câu lời giải khác?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

thao tác bớt 8 que tính để tìm kết quả của phép tính

- 12 que tính bớt 8 que tính còn 4 que tính

- 12 - 8 = 4

- 1 em lên bảng đặt tính và tính , lớp làm bảng con.

- Gọi vài em nhắc lại cách trừ.

- HS thao tác bằng que tính, nêu kết quả

- Học thuộc bảng công thức.

- Xung phong đọc thuộc bảng công thức.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- Nhẩm kết quả và ghi ngay vào vở, nối tiếp đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- Không, vì đổi chỗ các số hạng tổng không thay đổi & lấy tổng trừ số hạng này được số hạng kia - 1 em nêu yêu cầu bài

- Tự làm, 2 em lên bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Dựa bảng trừ 12 trừ đi 1 số.

- 2 em đọc bài toán.

- Tóm tắt miệng

- Lớp làm vở, 1 em lên bảng làm.

Bài giải Số trứng vịt là:

12 - 8 = 4 ( quả )

Đáp số: 4 quả trứng - H nêu.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’ )

- 2 em đọc thuộc bảng công thức: 12 trừ đi một số?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Về học thuộc bảng cộng 12 trừ đi 1 số, chuẩn bị bài sau.

(9)

Kể chuyên BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện. Học sinh kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên.

2. Kĩ năng: Kể chuyện, kể lại được từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện. Lời kể rõ ràng, rành mạch. Nghe bạn kể nhận xét được lời bạn kể.

3. Thái độ: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa,bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KiÓm tra bµi cò: ( 4’ )

- 2 em tiếp nối nhau kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà.

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài(1’) b, Hướng dẫn kể chuyện:

* Bài 1(15’): Kể từng đoạn chuyện theo tranh

- Hướng dẫn nêu nội dung từng tranh - GV hướng dẫn mẫu đoạn 1.

- Trong tranh có những nhân vật nào?

- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?

- Cô tiên nói gì?

* Hướng dẫn kể trong nhóm.

* Kể chuyện trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2(17’): Kể lại câu chuyện theo từng đoạn.( kể lại toàn bộ câu chuyện) - Hướng dẫn kể nối tiếp đoạn

- GV nhận xét, đánh giá.

- Nhận xét, tuyên dương.

- 2 em kể, lớp nhận xét.

- HS nêu - lớp nhận xét.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- 1 em nêu.

- 1 em kể.

- Ba bà cháu, cô tiên.

- Ba bà cháu sống vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm vui vẻ.

- Khi bà mất trồng hạt đào lên mộ bà sẽ được giàu sang vui sướng.

- HS nhìn tranh kể các đoạn còn lại.

* Kể chyện trong nhóm.

- HS kể trong nhóm.

- Bạn nghe góp ý.

- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 em nêu yêu cầu.

- 4 em kể nói tiếp hoàn chỉnh câu chuyện.

- Nhận xét, bổ sung.

- 3 em kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

(10)

- Con học được gì từ câu chuyện này?

- 1 em nêu ý nghĩa của chuyện.

- GV tổng kết bài, đánh giá chung giờ học.

- Dặn về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Ngày soạn: 12/ 11/ 2017

Ngày giảng Thứ 4 ngày 15 tháng 11 năm 2017 Toán

32 - 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32 - 8. Biết tìm số hạng của 1 tổng.

3.Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ

- Máy chiếu, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KiÓm tra bµi cò: ( 4’)

- Kiểm tra đọc thuộc lòng bảng 12 trừ đi 1 số?

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1’) b, Phép trừ 32 - 8: (11’)

- GV nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Ghi: 32 - 8

* Hướng dẫn tìm kết quả:

- Hướng dẫn trên máy chiếu: bớt 2 que tính rời trước, tháo bó 1 chục que tính, bớt tiếp 6 que tính. Còn lại 2 bó 1chục que tính và 4 que tính rời

- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?

*Hướng dẫn đặt tính và tính:

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

c, Luyện tập, thực hành:

* Bài 1(4’): Tính (dòng 1) - Quan sát HS làm bài

- 2 em lên bảng đọc - Nhận xét, bổ sung.

- 1 em nêu lại bài toán

- Thực hiện phép tính trừ 32 - 8

- HS lấy 3 bó que tính và 2 que tính rời. Thực hiện thao tác bớt 8 que tính để tìm kết quả của phép tính trên.

- HS nêu cách bớt của mình - HS trả lời 32 - 8 = 24

- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và tính lớp làm bảng con.

- 2 em nhắc lại cách trừ (GV thao tác trên máy chiếu) - 1 em nêu yêu cầu bài.

- 2 em làm bài bảng .

(11)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách thực hiện tính?

* Bài 2( 4’): Đặt tính rồi tính(a, b) - Quan sát kèm HS làm bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính, cách tính ?

* Bài 3(10’): Bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết Hoa còn lại bao nhiêu quả táo ta làm như thế nào?

- Nêu câu lời giải khác?

- Các bước giải bài toán có lời văn?

* Bài 4(3): Tìm x (không làm câu b) - Quan sát HS làm bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

- Lớp làm vào VBT, chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Thực hiện từ phải sang trái - 1 em nêu yêu cầu bài tập.

- 2 em lên bảng làm, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Nhiếu em nêu.

- 2 em đọc bài toán, 1 em lên bảng viết tiếp câu hỏi còn thiếu, lớp làm nháp

- 1 em tóm tắt miệng - 1 em lên bảng làm .

- Lớp làm VBT. Chữa bài, nhận xét Bài giải

Số quả táo Hoa còn lại là:

32 - 9 = 23 (quả)

Đáp số: 23 quả táo.

- HS nêu

- 1 em đọc yêu cầu bài.

- 1 em làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) x + 9 = 22 x = 22 - 9 x = 13

- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.

3. Củng cố- dặn dò: ( 3’)

- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính 32 - 8?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tập đọc

CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

2. Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng toàn bài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm thương yêu người thân trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ, bảng phụ.

(12)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1’) b, Luyện đọc:(8’) - Gv đọc mẫu toàn bài.

- Luyện đọc và giải nghĩa từ:

* Đọc câu:

- GV nghe, sửa phát âm

* Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV chia đoạn.

- Giải nghĩa từ khó - GV giải nghĩa thêm.

- Đặt câu với từ: lẫm chẫm.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV nghe uốn nắn sửa phát âm cho HS

* Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá.

- 3 HS đọc bài: Bà cháu - HS nhận xét, bổ sung.

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp câu 2 lần.

- HS luyện đọc từ khó.

- lẫm chẫm , trảy , đậm đà - 3 em tiếp nối nhau đọc đoạn.

- HS luyện đọc câu dài.

- Mùa xoài nào/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.//

+ xoài cát: tên một loại xoài thơm ngọt + xôi nếp hương: tên một loại xôi nấu từ loại gạo thơm ngon.

- HS đặt câu.

- HS đọc trong nhóm.

- Theo dõi nhận xét bạn đọc.

- Các đại diện nhóm thi đọc đoạn.

- HS nhóm khác nhận xét.

c, Hướng dẫn tìm hiểu bài(12’) - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?

- Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào?

* Vẻ đẹp của cây xoài.

- Tại sao mẹ lại chọn những quả to nhất, ngon nhất bày lên bàn thờ ông?

- Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ ngon nhất?

* Bảo vệ môi trường: Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.

- Bài văn nói lên điều gì?

d, Luyện đọc lại(7’)

- HS đọc thầm đoạn 1

- hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, từng chùm quả đu đưa theo gió

- thơm dịu dàng, ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp

- HS nêu.

- HS đọc thầm đoạn 2

- vì tưởng nhớ đến người ông , biết ơn ông đã trồng cây xoài.

- Vì xoài cát vốn thơm ngon lại gắn với kỉ niệm về người ông đã khuất

- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con...

(13)

- GV đọc mẫu nêu lại cách đọc toàn bài:

- Nhận xét, đánh giá.

- Luyện đọc đoạn 1 theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Em có kỉ niệm nào về người thân đã mất hoặc đi xa?

*Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được có ông bà yêu thương, chăm sóc, được hưởng những trái ngon, quả ngọt do ông bà trồng. Trẻ em cũng có bổn phận phải kính trọng, biết ơn ông bà.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau.

_______________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh( BT1);

2. Kĩ năng: Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có ở thơ Thỏ thẻ.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa Bài 1/ SGK - Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Tìm từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội, họ ngoại?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a, Giới thiệu bài:(1’)

b, Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1(15’): Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi vật dùng để làm gì?

- GV quan sát, giúp HS.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Kể tên các đồ dùng trong nhà khác?

* Bài 2(17’): Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ dưới đây muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- 2 em lên bảng

- Họ nội: chú , cô, bác, ông nội. . . - Họ ngoại: dì, cậu, bác, ông ngoại ...

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 em đọc yêu cầu

- Quan sát tranh sách giáo khoa.

- Thảo luận nhóm đôi: Tìm nhanh tên các đồ vật trong tranh.

- Các nhóm lên bảng chỉ đồ vật, gọi tên và nêu tác dụng của vật đó.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhiều em kể.

- 1 em nêu yêu cầu

(14)

- Yêu cầu HS đọc bài thơ.

- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là gì?

- Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp là gì?

- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn?

- Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh đáng yêu?

- Ở nhà em thường làm gì giúp gia đình?

- Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?

*Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- 1 em đọc bài thơ Thỏ thẻ - Đun nước, rút rạ…

- xách xiêu nứớc, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- HS nối tiếp nhau trả lời. Nhận xét.

- HS nêu.

- HS nêu.

- Trẻ em có quyền được có ông bà yêu thương, chăm sóc. Trẻ em cũng có bổn phận phải biết ơn ông bà kính trọng ông bà....

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Kể tên các công việc con thường làm để giúp đỡ gia đình?

- GV tổng kết bài liên hệ giáo dục HS, nhận xét giờ học.

- Dặn xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Chính tả ( Tập chép) BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu.

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh ; x/ s( BT2,3,4) 3.Thái độ: Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết đoạn cần viết.

- Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KiÓm tra bµi cò: ( 4’) - GV đọc: con kiến, con cua công lao, núi non - Nhận xét.

2. Bài mới :

a, Giới thiệu bài:(1’)

b, Hướng dẫn học sinh viết chính tả(25’)

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc đoạn cần viết.

- Tìm lời nói của hai anh em trong bài?

- Lời nói đó được đặt trong dấu gì?

- Hướng dẫn viết từ khó.

- 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp

- HS nhận xét, bổ sung.

- 2 em đọc lại.

- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.

- Dấu ngoặc kép.

- HS tìm từ, đọc, luyện viết bảng con.

màu nhiệm, ruộng vườn, dang tay

(15)

- Trước khi viết bài cần chú ý điều gì?

* Học sinh chép bài:

- GV theo dõi uốn nắn.

- GV đọc, HS soát lỗi.

- GV nhận xét 3 bài.

c, Hướng dẫn làm bài tập:(7’)

* Bài 1: Tìm các tiếng có nghĩa điền…

- GV quan sát.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 2: Rút ra nhận xét về bài tập trên - Trước những chữ cái nào em viết gh mà không viết g?

- Trước những chữ cái nào em viết g mà không viết gh?

- GV nêu quy tắc chính tả.

* Bài 3/a : Điền vào chỗ trống s hay x - GV quan sát giúp HS .

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- HS nêu tư thế ngồi cách cầm bút…

- HS chép bài - HS tự soát lỗi

- 1 em nêu yêu cầu.

- HS làm bài, đọc nối tiếp bài.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

ghi, ghê, ghé, gừ, gỡ, ga, gụ, gồ, gò.

- 1 em nêu yêu cầu.

- g: a, o, ô, ơ, u , ư - gh: i , ê, e

- Nhiều em nhắc lại.

- 1 em nêu yêu cầu..

- HS làm bài cá nhân, 1 em làm bài trên bảng.

- HS chữa bài nhận xét, bổ sung.

nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng 3. Củng cố dặn dò(3’):

- Học sinh nêu lại quy tắc viết g/ gh? Cho ví dụ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn về viết lại những chữ đã viết sai, chuẩn bị bài sau.

___________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết phân biệt g/ gh; s/ x; điền vào chỗ trống cho thích hợp.

2. Kĩ năng: Điền đúng chữ g/ gh; s/ x. Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động trong bài thơ: Luồn chỉ cho bà.

3.Thái độ: Học sinh tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Vở thực hành, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4') - 2 em đọc bài thơ: Thỏ thẻ

- Qua bài thơ con hiểu được điều gì?

- Nhận xét.

- 2 em đọc, trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung,

- Bạn nhỏ thương ông, muốn giúp ông làm việc nhưng còn nhỏ chưa làm được.

(16)

2. Bài mới.

a, Giới thiệu bài:(1')

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

* Bài 1: Điền chữ g/ gh(7') - GV sử dụng bảng phụ - Quan sát, hướng dẫn HS.

- Nhận xét.

- Khi nào viết g, khi nào viết gh ? - GV củng cố cho hs cách viết g/gh.

* Bài 2: Điền vào chỗ trống s/ x (7') - Quan sát, giúp đỡ HS.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Tuyên dương.

- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

Cách trình bày bài thơ như thế nào?

* Bài 3: Gạch dưới từ chỉ hoạt động…

(13')

- Sử dụng bảng phụ

- Quan sát, hướng dẫn HS ..

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Ở nhà con thường giúp ông, bà làm những việc gì?

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Khi nào viết g, khi nào viết gh ? - Nhận xét chung tiết học.

- Về hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

- 1 em đọc yêu cầu, em khác đọc thầm.

- Trao đổi theo cặp, đại diện báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- 2 em đọc lại từ.

- 1 em đọc yêu cầu.

- 1 em làm bảng nhóm - Một số em trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 em đọc lại bài thơ.

- Thể thơ lục bát…..

- 1 em đọc yêu cầu.

- 2 em đọc bài thơ, em khác đọc thầm.

- Trao đổi theo cặp, đại diện báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- Luồn chỉ; kéo chỉ.

- 3 em đọc lại bài thơ.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

Tập viết CHỮ HOA I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS viết đúng và đẹp chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Viết đúng, đẹp chữ Ích( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), cụm từ : ích nước lợi nhà( 3 lần).

2. Kĩ năng: Viết đúng chữ hoa

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ. Mẫu chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)

- Gọi HS lên bảng viết chữ hoa H và tiếng Hai

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.

- Nhận xét

(17)

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Dạy viết chữ hoa:( 6’) - HS quan sát, nhận xét

- Chữ hoa I gồm những nét nào?

- GV vừa nói vừa tô trong khung chữ:

- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.

- Hướng dẫn viết bảng con - Nhận xét, sửa sai

c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng( 6’)

- GV giới thiệu câu ứng dụng.

- Câu ứng dụng khuyên ta điều gì?

- Quan sát, nêu cách viết

- Cụm từ gồm mấy chữ? Là những chữ nào?

- Độ cao các chữ?

- Quan sát và nêu vị trí các dấu thanh?

- Cách viết từ chữ hoa I sang chữ ch?

- GV viết mẫu trên bảng lớp.

- Hướng dẫn viết bảng con: ích - Nhận xét, sửa sai

d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết(15’) - GV nêu yêu cầu viết.

- GV quan sát giúp HS .

- GV thu 5 bài nhận xét từng bài.

- Nét cong trái và nét móc - HS viết trên không

- HS viết bảng con.

- HS đọc cụm từ: ích nước lợi nhà.

- Khuyên làm những việc tốt.

- Gồm 4 chữ: ích, nước, lợi, nhà - HS nêu

- HS viết bảng con.

- HS luyện viết bài theo mẫu.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Tìm thêm cụm từ có chữ I?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò: về nhà chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 13/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 16 tháng 11 năm 2017 Toán

52 - 28

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28 2. Kĩ năng: HS biết đặt tính rồi tính, giải bài toán có 1 phép tính trừ dạng 52 - 28.

HS có kĩ năng tính nhanh, đúng và chính xác kết quả.

3.Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực, tự giác trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ

- Que tính, bảng gài, bảng phụ, VBT.

(18)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ( 4’)

- Gọi 2 em lên bảng, lớp làm nháp - Nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài(1’) b, Phép trừ 52 - 28(10’)

- Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Ghi: 52 - 28

- Hướng dẫn Tìm kết qủa cách hợp lí nhất

- Vậy 52 que tính bớt 28 que tính còn bao nhiêu que tính?

- Ghi bảng: 52 - 28 = 24

* Hướng dẫn đặt tính và tính.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

c, Luyện tập, thực hành.

* Bài 1(5’): Tính?(dòng 1) - Quan sát HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Nêu cách thực hiện tính?

* Bài 2(7’): Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là..(làm 2 phép tính đầu).

- Quan sát, giúp HS .

- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

- Nêu cách đặt tính, cách thực hiện tính?

* Bài 3(10’): Bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Quan sát HS.

- Đặt tính rồi tính: 72 - 7 ; 82 - 9 - Chữa bài, nhận xét.

- 1 em nêu lại bài toán

- Thực hiện phép tính trừ 52 - 28 - Hs lấy 5 bó que tính và 2 que tính rời. Thực hiện thao tác bớt 28 que tính để tìm kết quả của phép tính trên.

- 1 em nêu cách bớt của mình - 52 - 28 = 24 ( que tính )

- 1 em lên bảng đặt tính và tính, lớp làm bảng con.

- Gọi vài em nhắc lại cách trừ

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- 2 em làm bài bảng, lớp làm vào VBT

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nêu.

- 1 em nêu yêu cầu.

- 2 em lên bảng, lớp làm vở - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

52 92 36 76 16 16 - HS nêu.

- 1 em đọc bài toán.

- 1 em tóm tắt miệng.

- Gọi 1 em lên bảng làm . - Lớp làm vào VBT.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài làm

Buổi chiều cửa hàng đó bán được là:

72 - 28 = 44 ( kg ) Đáp số: 44 kg

(19)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách giải?

- Nêu câu lời giải khác?

- Nhận xét 1 số bài.

đường

- Dạng toán ít hơn.

- HS nêu

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’ )

- Nêu lại cách đặt tính và tính 52 - 28?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về ôn tập, chuẩn bị bài sau.

Chính tả (Nghe- viết) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cây xoài của ông em.

2.Kĩ năng: Bài viết đúng tốc độ, chữ viết đúng chính tả. Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh ; s/x ( BT2, BT3/a)

3.Thái độ: Học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ

- Vở chính tả, Bảng phụ , Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV đọc: ghi nhớ nhà ga gai góc con ghẹ - GV nhận xét.

2. Bài mới:

a, Hướng dẫn học sinh viết chính tả(25’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn cần viết

- Cây xoài có gì đẹp?

- Mẹ làm gì khi mùa xoài chín?

- Đoạn viết có mấy câu?

- Hướng dẫn viết từ dễ lẫn:

- GV nhận xét, sửa sai.

- Trước khi viết các con cần chú ý điều gì?

* Học sinh viết bài - GV đọc

- GV theo dõi uốn nắn - GV nhận xét 5 - 6 bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập:(7’)

* Bài 2: Điền vào chỗ trống g hay gh.

- 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2 em đọc lại

- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu - Mẹ chọn...

- 4 câu

- Hs tìm, đọc, luyện viết bảng con:

cây xoài, trồng, lẫm chẫm.

- HS đặt câu có từ khó.

- 1 em nêu tư thế...

- HS viết bài - HS soát lỗi

- 1 em nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân

(20)

- Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá chanh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ

- Nêu quy tắc viết g/ gh?

* Bài 3/a: Điền vào chỗ trống s hay x.

Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con - GV chốt kết quả đúng.

- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

- HS chữa bài trên bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 em nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, 2 em làm bài trên bảng

- Vài em đọc bài làm - HS nhận xét.

- HS trả lời.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu qui tắc chính tả g/ gh?

- GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học.

- Dặn về viết lại những chữ đã viết sai, chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 14/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 17 tháng 11 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thuộc bảng 12 trừ đi 1 số. Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28 2. Kĩ năng: Tính đúng, trình bày đúng các dạng bài: Tính, đặt tính rồi tính, tìm x dạng tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Giải bài toán có 1 phép tính trừ dạng 52 - 28

3. Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực, tự giác học tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- Vở bài tập, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - Đọc bảng trừ 12 trừ đi 1 số - Nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1’)

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

* Bài 1(5’): Tính nhẩm - Quan sát, giúp HS.

- Chữa bài, nhận xét, đánh giá.

- Dựa vào đâu làm được bài tập 1 ?

* Bài 2(7’): Đặt tính rồi tính - Quan sát HS.

- 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi 1 số?

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 cột . - Nhận xét.

- HS trả lời.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- 3 em lên bảng làm, lớp làm vào VBT.

(21)

- Chữa bài, nhận xét, đánh giá.

- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính?

* Bài 3(9’): Tìm x - Quan sát HS làm bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu tên gọi thành phần trong từng phép tính ?

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

* Bài 4(10’): Bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu con vịt ở trên bờ ta làm như thế nào?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu câu lời giải khác?

82 62 42 47 33 25 35 29 17 - Lớp nhận xét bài trên bảng.

- Đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét.

- 1 HS nêu.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- 2 em lên bảng, lớp làm vào VBT.

a) x + 16 = 32 b) x + 27 = 52 x = 32 - 16 x = 52 - 27 x = 16 x = 25 - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 em trả lời.

- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- 2 em đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- 1 em trả lời.

- Lớp làm vào VBT.

Bài giải

Số con vịt ở trên bờ là:

92 - 65 = 27 (con)

Đáp số: 27 con vịt trên bờ - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’ )

- Nêu các công thức 12 trừ đi 1 số?

- Nêu lại cách đặt tính và cách tính dạng 52 - 28?

- GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

_____________________________________

Tập làm văn CHIA BUỒN, AN ỦI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến trức: Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể.

2. Kĩ năng: Biết viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết quê nhà bị bão.

3. Thái độ: Học sinh biết quan tâm đến mọi người xung quanh.

*Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia nói lời chia buồn an ủi. Có quyền có ông bà thương yêu, chăm sóc. Trẻ em có bổn phận phải kính trọng, biết ơn ông bà.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(22)

- Thể hiện sự cảm thông với mọi người ở quê khi bị bão lụt.

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin rong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Tự nhận thức về bản thân:nhận biết được mối quan hệ với người tham gia giao tiếp để lựa chọn từ xưng hô, lời chia buồn an ủi phù hợp.

III. CHUẨN BỊ

- Bưu thiếp, bảng phụ, VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4’) - 2 em đọc bài tập.

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’)

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

* Bài 1(10’): Nói 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm khi ông bà mệt.

- GV hướng dẫn nói lời thăm hỏi sức khỏe ân cần , thể hiện sự quan tâm , tình cảm thương yêu.

- Nhận xét, sửa từng lời nói cho HS.

* Bài 2(10’): Nói lời an ủi của em vơí ông bà.

a, Khi cây hoa do ông trồng bị chết.

b, Khi kính đeo mắt của ông bà bị vỡ.

- GV nhận xét, sửa từng lời cho HS, tuyên dương những hs nói tốt.

- Khi nói lời an ủi cần nói với thái độ như thế nào?

* Bài 3(12’): Đươc tin quê em bị bão , bố mẹ em về quê thăm ông bà.

Em hãy viết một bức thư ngắn( giống như viết bưu thiếp ) thăm hỏi ông bà.

- Quan sát, giúp HS .

- Nhận xét, sửa sai cho HS.

- 2 em đọc bài: Kể về ông bà hoặc người thân.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 em nêu yêu cầu

- HS nối tiếp nói lời của mình.

- Nhận xét.

- Bà ơi, bà có mệt lắm không?

- Bà ơi, cháu bóp đầu cho bà nhé!

- Bà ơi, bà uống sữa nhé!

- 1 em nêu yêu cầu

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, bổ sung.

- Ông ơi, ông đừng tiếc nhé, mai cháu sẽ cùng ông trồng cây khác.

- Ông đừng tiếc nữa ông ạ! Mai cháu sẽ bảo mẹ mua biếu ông chiếc khác!

- Nói với thái độ nhẹ nhàng, thông cảm.

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- 1 em đọc lại bài tập đọc: Bưu thiếp - HS làm bài cá nhân.

- 1 HS làm giấy khổ to.

- Nhiều em đọc bài làm.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

HTĐ, ngày 6 tháng 11 năm 2015 Ông bà kính mến!

Nhận được tin quê nhà bị bão, bố mẹ cháu và chúng cháu rất lo. Bố mẹ cháu đã thu xếp về quê. Cháu không về được nên viết vài dòng kính thăm sức khỏe của ông bà và các cô, các chú.

(23)

*Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- GV liên hệ thực tế giáo dục HS...

Cháu chúc gia đình ta mạnh khỏe, bình an!

Cháu của ông bà - Trẻ em có quyền được tham gia nói lời chia buồn an ủi. Có quyền có ông bà thương yêu, chăm sóc. Trẻ em có bổn phận phải kính trọng, biết ơn ông bà.

- HS nghe.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Khi thấy người khác buồn con phải làm gì?

- V tổng kết bài, liên hệ giáo dục học sinh, nhận xét giờ học.

- Dặn về tập viết bưu thiếp, chuẩn bị bài sau.

_____________________________________

Bồi dưỡng Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh bảng 12 trừ đi 1 số. Củng cố tìm số hạng chưa biết.

2.Kĩ năng: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng tính viết. Củng cố giải bài toán có lời văn.

3.Thái độ: Học sinh tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(4') :

- 3 em lên bảng đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số?

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1')

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

* Bài 1(6'): Tính nhẩm.

- Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát giúp hs làm bài - Nhận xét.

- Dựa vào đâu con làm được bài tập 1?

* Bài 2(7'): Đặt tính rồi tính.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát giúp HS làm bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 3 em lên bảng đọc.

- HS nhận xét.

- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- 1 em đọc yêu cầu.

- Làm bài vở thực hành.

- 2 em đọc bài làm.

- Lớp so sánh kết quả và nhận xét.

- Bảng 12 trừ đi một số.

- 1 em đọc yêu cầu bài.

- 4 em lên bảng làm dưới lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

(24)

- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính thực hiện tính?

- Nhận xét, củng cố cách đặt tính thực hiện tính trừ.

* Bài 3(8'): Tìm x.

- GV sử dụng bảng phụ.

- Quan sát, giúp HS .

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

* Bài 4(10'): Giải toán có lời văn.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Dựa vào tóm tắt đọc thành đề bài toán?

- Quan sát hs làm bài

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách giải?

- Nhận xét.

42 52 62 6 7 8 36 45 54 - HS nêu, lớp nhận xét.

- HS so sánh kết quả, nhận xét, chữa bài trên bảng.

- Dưới lớp đổi bài báo cáo kết quả.

- 1 em đọc yêu cầu, làm bài.

- 2 em làm bảng.

a) x + 5 = 12 b) x + 7 = 62 x = 12 – 5 x = 62 – 7 x = 7 x = 55 - Chữa bài, nhận xét bổ sung.

- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- 1 em đọc bài toán.

- HS trả lời miệng

- 1 em lên bảng tóm tắt bài toán.

- HS đọc.

- 1 em lên bảng trình bày bài giải.

- Lớp làm vở thực hành.

Bài giải Số tuổi của em là:

12 - 5 = 7 (tuổi) Đáp số: 7 tuổi - Chữa bài, nhận xét, bổ sung - dạng toán ít hơn.

- nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- 3 em đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học thuộc bảng trừ chuẩn bị bài sau.

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 11

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của các bạn trong lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đề ra phương hướng cho học tuần 12.

- Đánh giá ý thức của học sinh. Học sinh rút kinh nghiệm tuần học 11.

II. NỘI DUNG

(25)

1. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a, Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong nhóm mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong nhóm.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua:

...

...

...

...

b, Về nề nếp quy định của nhà trường:

...

...

...

...

2. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Tiếp tục giải toán trên mạng ở nhà và luyện viết.

- Phát động phong trào thi đua học tốt chào mừng 20/11 - Học sinh học bài và làm bài trước khi đến lớp.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm.

- Phòng bệnh theo mùa, giữ Vệ sinh cá nhận, vệ sinh chung, thực hiện tốt ATGT, ATTP.

(26)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

Aims: - to consolidate the sound of the letters Rr, Ss, Tt and Uu and the corresponding words; to learn and practise reading

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any