CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Góc ở tâm
- Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Ví dụ AOB là góc ở tâm (Hình 1).
- Nếu 00 < a < 1800 thì cung nằm bên trong góc được gọi là cung nhỏ, cung nằm bên ngoài góc được gọi là cung lớn.
- Nếu a = 1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn.
- Cung nằm bên trong góc được gọi là cung bị chắn. Góc bẹt chắn nửa đường tròn.
- Kí hiệu cung AB là AB. 2. Số đo cung
- Số đo của cung AB được kí hiệu là sđ AB.
- Số đô của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
Ví dụ: AOB= sđ AB(góc ở tâm chắn AB) (Hình 1).
- Số đo của cung lớn bắng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung hai đầu mút với cung lớn).
- Số đo của nửa đường tròn bằng 1800. Cung cả đường tròn có số đo 3600. 3. So sánh hai cung
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
- Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
- Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
4. Định lí
Nếu C làm một điểm nằm trên cung AB thì
Sđ AB = sđ AC + sđCB II. BÀI TẬP MINH HỌA
Phương pháp giải: Để tính số đo của góc ở tâm, số đo của cung bị chắn, ta sử dụng các kiến thức sau:
- Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
- Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung hai đầu mút với cung lớn).
- Số đo của nửa đường tròn bằng 1800. Cung cả đường tròn có số đo 3600. - Sử dụng tỉ số lượng giác của một góc nhọn để tính góc.
- Sử dụng quan hệ đường kính và dây cung.
Bài 1. Cho hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại M, biết AMB400. a) Tính AMO và AOM .
b) Tính số đo cung AB nhỏ và ABlớn.
Bài 2. Trên cung nhỏ ABcủa (O), cho hai điểm C và D sao cho cung ABđược chia thành ba cung bằng nhau (AC = CD = DB). Bán kính OC và OD cắt dây AB lần lượt tại E và F.
a) Hãy so sánh các đoạn thẳng AE và FB.
b) Chứng minh các đường thẳng AB và CD song song.
Bài 3. Cho đường tròn (O; R), lấy điểm M nằm ngoài (O) sao cho OM = 2R. Từ M kẻ tiếp tuyến MA và MB với (O) (A, B là các tiếp điểm).
a) Tính AOM.
b) Tính AOBvà số đo cung AB nhỏ.
c) Biết đoạn thẳng OM cắt (O) tại C. Chứng minh C là điểm giữa của cung nhỏ AB.
Bài 5. Cho đường tròn (O) đường kính AB, vẽ góc ở tâm AOC = 50° với c nằm trên (O). Vẽ dây CD vuông góc với AB và dây DE song song với AB.
a) Tính số đo cung nhỏ BE.
b) Tính số đo cung CBE. Từ đó suy ra ba điểm C, O, E thẳng hàng.
Bài 6. Cho đường tròn (O; R). Gọi H là trung điểm của bán kính OB. Dây CD vuông góc với OB tại H. Tính số đo cung nhỏ và cung lớn CD.
Bài 7. Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường tròn tâm o, đường kính BC. Đường tròn (O) cắt AB và AC lần lượt tại M và N.
a) Chứng minh các cung nhỏ BM và CN có số đo bằng nhau.
b) Tính MON, biết BAC = 40°.
Bài 8. Cho (O; R) và dây cung MN = R 3. Kẻ OK vuông góc với MN tại K. Hãy tính:
a) Độ dài OK theo R.
b) Số đó các góc MOK và MON. c) Số đo cung nhỏ và cung lớn MN.
HƯỚNG DẪN Bài 1.
a) Chứng minh được OM là tia phân giác của góc AMB. Từ đó ta tìm được AMO20 ,0 AOM 700
b) sđ AmB AOB 1400
sđ AnB2200 Bài 2.
a) Chứng minh được OEA OFBAE FB b) Chứng minh được OEF OCD AB CD/ /
Bài 3.
a) Sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông AMO ta tính được AOM 600
b) Tính được AOB1200, sđ ABC1200. c) Ta có AOC BOCAC BC
Bài 4. Tương tự 3
Chứng minh được AOB1200 Bài 5.
a) Tính được sđ BC500.
b) Chứng minh được sđ CBE1800 , ,
C O E
thẳng hàng (ĐPCM)
* Cách khác: sử dụng CDE 900 ĐPCM.
Bài 6.
Chứng minh được BOC và BOD là tam giác đều nên suy ra được sđ CDnhỏ = 1200 và sđ CD lớn = 2400.
Bài 7.
a)Chứng minh được BOM CON(c.g.c), từ đó suy ra
BM CN
b) Tính được MON1000 Bài 8.
a) Tính được
2 OK R
b) Tính được MOK60 ,0 MON1200
c) HS tự làm.
B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Bài 1: Cho đường tròn
O R; .
Vẽ dây AB R 2. Tính số đo của hai cung AB. Bài 2: Cho đường tròn
O R; .
Vẽ dây AB sao cho số đo của cung nhỏ AB bằng 12 số đo của cung lớn AB. Tính diện tích của AOB.
Bài 3: Cho
O và điểm M nằm ngoài đường tròn, vẽ hai tiếp tuyến MA và MB. Biết AMB35 .0 a) Tính số đo góc ở tâm tạo bởi hai bán kính OA OB, .b) Tính số đo mỗi cung AB.
Bài 4: Cho tam giác đều ABC có ba đỉnh nằm trên đường tròn tâm O. a) Tính các góc ở tâm tạo bởi hai trong ba bán kính OA OB OC, , . b) Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm A B C, , .
Bài 5: Trên đường tròn tâm O lấy ba điểm A B C, , sao cho AOB100 , 4 .o sdAC 5o Tính số đo cung BC.
Bài 6: Cho
O cm;5
và điểm M sao cho OM 10 .cm Vẽ hai tiếp tuyến MA và MB. Tính góc ở tâm do hai tia OA và OB tạo ra.Bài 7: Cho tam giác đều ABC, vẽ nửa đường tròn đường kính BC cắt AB tại D và AC tại E. So sánh các cung BD DE, và EC.
Bài 8: Cho hai đường tròn đồng tâm
O R;
và ( ; ')O R với '.R R Qua điểm M ở ngoài
O R; ,
vẽ hai tiếp tuyến với (O R; ' .) Một tiếp tuyến cắt
O R;
tại A và B A( nằm giữa M và B); mộttiếp tuyến cắt
O R;
tại C và D C( nằm giữa D và M). Chứng minh hai cung AB và CD bằng nhau.HƯỚNG DẪN
Bài 1: Cho đường tròn
O R; .
Vẽ dây AB R 2. Tính số đo của hai cung AB.Tam giác AOB có: AB2 OA2OB2 vì
R 2 2 R2R2Nên tam giác AOBvuông tại O (Định lí pitago đảo)
AOB 900 s AmBd 900 s AnBd 360o 90o 270 .0
Bài 2: Cho đường tròn
O R; .
Vẽ dây AB sao cho số đo của cung nhỏ AB bằng 12 số đo của cung lớn AB. Tính diện tích của AOB.
Ta có:
0 0
0 0
d 1 d d 120
2 60 .
d 240
d d 360
s AmB s AnB s AmB s AnB AOB s AmB s AnB
Kẻ OH AB. Tam giác OAB cân tạiO cóOH là đường cao nên OH là phân giác của AOB và là đường trung tuyến của tam giác OAB.
Do đó: 2 A0 60 AB H AOH
Tam giác AOH vuông tạiH theo hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có:
3
.sin R ; .c os R
HA OA AOH OH OA AOH
n
m A
O B
H
n
m
O B
A
1 1 2 3
. .2 . .
2 2 4
AOB
S AH OH AH OH AH OH R
Bài 3: Cho
O và điểm M nằm ngoài đường tròn, vẽ hai tiếp tuyến MA và MB. Biết AMB35 .0 a) Tính số đo góc ở tâm tạo bởi hai bán kính OA OB, .b) Tính số đo mỗi cung AB.
a) MA, MB là hai tiếp tuyến của (O) nên: OAM 90 ;OBM 90 0 0 mà ta lại có:
0
AMB 35 AOB 145 0.
b) Vì AOB 145 0 sđAmB 1450 ; sđAnB 36001450 215 .0 Bài 4: Cho tam giác đều ABC có ba đỉnh nằm trên đường tròn tâm O. a) Tính các góc ở tâm tạo bởi hai trong ba bán kính OA OB OC, , . b) Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm A B C, , .
a) ABC lá tam giác đều nên
BAC
600 AOB
120 .0 Tương tự ta có:AOC
1200;COB
120 .0b) Vì
BAC
=AOB
=AOC
1200 nêm sđAB = sđBC
= sđAC
240 .0M
O A
B
B O C
A
Bài 5: Trên đường tròn tâm O lấy ba điểm A B C, , sao cho AOB100 , 4 .o sdAC 5o Tính số đo cung BC.
C
ABnhá C
ABlínTrường hợp 1:
Sđ
BC
nhỏ =sđAB - sđAC
1000450 55 .0 sđBC
lớn3600550 305 .0Trường hợp 2:
sđ
BC
nhỏ= sđAB + sđAC
1000 450 145 .0 sđBC
lớn 360 –1450 0 215 .0Bài 6: Cho
O cm;5
và điểm M sao cho OM 10 .cm Vẽ hai tiếp tuyến MA và MB. Tính góc ở tâm do hai tia OA và OB tạo ra. (ĐS 1200)A
O A O
C B B
C
M
B A
O
,
MA MB là hai tiếp tuyến của
O nên OM là phân giác của góc AOB nên AOB120 .oBài 7: Cho tam giác đều ABC, vẽ nửa đường tròn đường kính BC cắt AB tại D và AC tại E. So sánh các cung BD DE, và EC.
(ĐS: BD DE EC )(do các tam giác đều)
Bài 8: Cho hai đường tròn đồng tâm
O R;
và ( ; ')O R với '.R R Qua điểm M ở ngoài
O R; ,
vẽ hai tiếp tuyến với (O R; ' .) Một tiếp tuyến cắt
O R;
tại A và B A( nằm giữa M và B); mộttiếp tuyến cắt
O R;
tại C và D C( nằm giữa D và M). Chứng minh hai cung AB và CD bằng nhau.--- HẾT ---
D E
O C
A
B
C A
D B
M O
H
I