• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 15 / 09/ 2019 TOÁN

TIẾT 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển PS thành PSTP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 2 HS chữa bảng lớp

- Lớp + GV nhận xét, đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1') - trực tiếp.

2. Thực hành (32')

Bài 1. ( 3'- HS cả lớp )Y/c HS đọc đề bài.

- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV vẽ tia số lên bảng.

- Y/c HS làm vào vở và chữa bài.

- Yêu cầu HS đọc các phân số đó và cho biết đó là phân số gì ?

Bài 2 :(5'- HS cả lớp) GV yêu cầu HS nêu ND bài 2.

- Y/c HS nhắc lại thế nào là phân số thập phân?

- GV Y/c HS tự làm vào vở.GV theo dõi và giúp đỡ em chưa hoàn thành. Khuyến khích HSNK tìm nhiều P/s thập phân.

- GV chữa bài cho HS, chốt lại 2 cách chuyển.

Bài 3 : Y/c HS đọc đề bài và nêu trọng tâm của bài

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài và y/c HS làm bài.

- GV thu vở nhận xét bài cho HS.

BT 5 (VBT)

Bài 1: Viết các phân số thập phân thích hợp:

KQ’:

10 3 ;

10 4 ; ...

10 9

Bài 2: Viết thành phân số thập phân

4 9=

25 4

25 9

=

100 225 ;

2 15=

5 2

5 15

=

10 75

Bài 3: Chuyển thành PS thập phân có mẫu số là 100

10 17=

10 10

10 17

=

100 170;

1000 200 =

10 : 1000

10 :

200 =

100 20

(2)

Bài 4

- 1HS đọc bài 4 - nêu tóm tắt - Lớp giải vào vở

- Chữa chung

- GV củng cố về tìm giá trị của 1 PS cho trước.

C. Củng cố - dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học

- Về nhà làm BT- VBT.

Bài 4

Bài giải

Số HS thích học toán của lớp là:

30 x

100

90 = 27 (HS) Số HS thích học vẽ của lớp là:

30 x 80 : 100 = 24 (HS) Đáp số: 27 HS giỏi toán 24 HS giỏi vẽ

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời, thể hiện nền văn hiến lâu đời.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tự hào về nền văn hiến của dân tộc.

* GDQTE: GDHS tự hào về các giá trị (Nghìn năm văn hiến của dân tộc).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Tranh Văn Miếu Quốc Tử Giám

- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

- 2H đọc một đoạn 1, 2 bài.

HS1 trả lời câu hỏi 1 SGK HS2 trả lời câu hỏi 2 SGK 1HS nêu nội dung chính của bài - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) G đưa ảnh Khuê Văn Các ở Văn Miếu.

? Bức ảnh chụp cảnh gì?

-> Đây là trường đại học đầu tiên của Việt Nam, một chứng tích lâu đời của dân tộc ta...

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:(10’)

Bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

Quan sát

+ Ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

(3)

- 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* GV Chia đoạn: 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3-4 em)

- 3 Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi - 2 Hs đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu thế nào là tiến sĩ?

? Đặt câu có từ tiến sĩ

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- Hs nêu - Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- 2 - 3 Hs đọc nhận xét.

- HS luyện đọc theo nhóm 3. Gv quan sát HD.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - Hs theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?

- HS đọc thầm bảng thống kê, phân tích số liệu:

+ Triền đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- 3Hs tiếp nối đọc bài văn, GV uốn nắn giọng đọc

- Hs luyện đọc bảng thống kê trên bảng phụ - Hs nối tiếp dọc diễn cảm đoạn, bài.

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương - 2Hs nhắc lại giọng đọc bài văn

- Hs luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm)

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2Hs đọc diễn cảm toàn bài.

Đoạn 1: Đến thăm Văn Miếu ...

như sau:

Đoạn 2: Bảng thống kê.

Đoạn 3: Ngày nay ... lâu đời.

Từ: Quốc Tử Giám; tiến sĩ;

chứng tích.

+ chỉ người đỗ trong kì thi quốc gia về nho học thời xưa

+ Bố em là tiến sĩ.

Triều đại/ Lí/ số khoa thi/ 6/ số tiến sĩ/ 11/ số trạng nguyên/ 0/

- Năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ

- Triều Lê : 140 khoa thi, có 1780 tiến sĩ

- Coi trọng đạo học, tự hào về nền năn hiến lâu đời.

- Giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào

Triều đại/ Lí/ số khoa thi/ 6/ số tiến sĩ/ 11/ số trạng nguyên/ 0/...

(4)

C. Củng cố- dặn dò: (2’)

- Gv hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Liên hệ: giáo dục HS phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

- Bài văn Nghìn năm văn hiến nói lên điều gì?

- Nhận xét tiết học.Về đọc lại bài. Chuẩn bị bài:"Sắc màu em yêu".

* Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Văn Miếu Quốc Tử Giám là một bắng chứng về nền văn hiến lâu đời của đất nước ta.

------ Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17 / 09/ 2019 TOÁN

TIẾT 7. ÔN TẬP: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố cách cộng trừ hai phân số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số.

3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng con.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 2HS chữa bài

- 1HS nêu miệng kết quả bài 4 - Lớp + GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu bài học

2) Nội dung (12')

a) Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số:

- GV nêu VD

- 2HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp - Chữa bài, HS nêu cách làm

- GV củng cố, khắc sâu

- Thực hiện như VD1, 2 cần quy đồng

- Muốn cộng (trừ) 2 PS cùng MS (khác

BT 2, 3 (VBT)

Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

* Cùng MS VD1:

7 3 +

7 5 =

7 5 3

= 7 8

VD2:

15 10 -

15 3 =

15 3 10

= 15 7

* Khác MS

9 7 +

10 3 ;

8 7 -

9 7

+ Cùng MS thì cộng (trừ) tử số giữ

(5)

MS) ta làm thế nào?

- GV khắc sâu kiến thức b) Thực hành(20') Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm cá nhân rồi chữa bài

? Muốn cộng (trừ) 2PS cùng mẫu ta làm ntn?

? Muốn cộng (trừ) 2PS khác mẫu ta làm ntn?

Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - Tương tự như bài tập 1

Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- 2 HS nêu, Gv phân tích bài toán 1HS bảng chữa bài

- GV củng cố, giải thích PS chỉ số SGV trong thư viện.

C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

+ Muốn cộng (trừ) 2 PS khác mẫu số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học - Về làm BT-VBT.

nguyên mẫu

+ Khác MS phải quy đồng đưa về cùng mẫu số

Bài 1: Tính:

a) 10 4 +

10 7 =

10 11

b) 7 5 -

9 4 =

63 45 +

63 28 =

63 73

- Cộng (trừ) tử với tử, giữ nguyên mẫu số - Ta phải quy đồng mẫu số rồi thực hiện như cộng (trừ) 2 PS cùng mẫu.

Bài 2: Tính:

a) 5 +

5 3 =

5 3 25

= 5 28 ; b) 10-

16 9 =

16 160 -

16 9 =

16 151

Bài 3:

+ có100

60 là SGK,

100

25 là truyện thiếu nhi + Sách GV chiếm? % sách trong thư viện

Bài giải

Số SGK và truyện thiếu nhi là:

100 60 +

100 25 =

100

85 (số sách)

Sách GV chiếm % số sách trong thư viện là:

1 - 10085 = 10015 (số sách)

Đáp số: 10015 số sách trong thư viện.

+ Khác MS phải quy đồng đưa về cùng mẫu số

------ CHÍNH TẢ (n ghe- viết ) TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nghe và viết trình bày bài chính tả Lương Ngọc Quyến.

- HS nắm được mô hình cấu tạo vần.

(6)

2. Kĩ năng: - Viết đúng chính tả, trình bày đẹp.

- Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*Giảm tải: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ỏ bài tập 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - PHTM, máy tính bảng.

2. Học sinh: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

- 2Hs nêu quy tắc viết và lấy VD.

- Lớp nhận xét, GV củng cố.

B. Bài mới:

1- GTB. (1’): Tiết học này chúng ta nghe viết bài Lương Ngọc Quyến. Làm BT chính tả.

2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (20’)

* Tìm hiểu bài viết - Gv đọc toàn bài viết.

- Gv giới thiệu nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến (chân dung, năm sinh, ngày mất).

- Hs đọc thầm bài viết, nêu những từ khó

- 2 HS viết từ khó bảng, lớp viết nháp - Gv lưu ý HS: cách trình bày, tư thế.

* Viết bài

- Đọc bài cho HS viết.

- Đọc cho HS soát bài.

* Nhận xét chữa bài

- Gv nhận xét, chữa bài (khoảng 7 em).

- Hs đổi vở, soát lỗi.

3) Hướng dẫn làm bài tập: (12’)

*Bài 1:

ƯDPHTM

- 1Hs nêu yêu cầu.

- Lớp đọc thầm từng câu văn, làm trên máy tính bảng.

- GV chọn làm mẫu một số bài.

*Bài 2

*Giảm tải: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ỏ bài tập 2

- Gv nêu yêu cầu bài, lớp quan sát mô hình.

- Hs làm bài vào vở bài tập.

Quy tắc chính tả: c/ k; g/ gh; ng/ ngh

Lương Ngọc Quyến

- Từ khó: mưu, khoét, xích sắt…

Ngày 30-8-1917

*Bài 1: Ghi lại phần vần của các tiếng:

- HS viết trên máy tính bảng.

ang (trạng) uyên (nguyên) oa (khoa) uyên (nguyễn) iên (hiền).

*Bài 2: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hinh cấu tạo vần:

Tiếng Vần

Âm đệm âm

chính

âm cuối

(7)

- 4Hs trình bày kết quả vào mô hình bảng lớp.

- Lớp nhận xét về cách điền vị trí các âm

- GV nhận xét bài đúng C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Chuẩn bị bài sau.

Trạng – ang

Nguyên –uyên Mộ - ô Hiền – iên Trạch - ach

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ và đặt câu 3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bút dạ, một vài tờ phiếu to (hoặc bảng phụ) để HS làm bài tập 2, 3;

- HS có từ điển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh?

- Đặt câu với từ tìm được?

- 2 Hs nêu miệng - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(34’) Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

- 3- 4 HS đọc lại bài Thư gửi các học sinh, Việt Nam thân yêu.

? Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?

HS trao đổi theo bàn.

- Nêu ý kiến, lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2. - 2 HS đọc đề bài.

- GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu 4 nhóm viết ra giấy to.

- Đại diện nhóm đọc kết quả.

- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3. - 2 HS đọc kĩ yêu cầu của bài và dùng từ điển để tìm thêm những từ chứa tiếng quốc

- Hs sử dụng từ điển, trao đổi làm bài tập vào

+ xanh xanh, xanh lơ...

+ Huệ có chiếc áo màu xanh lơ rất đẹp.

*Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc:

+ nước nhà - non sông + đất nước - quê hương

*Bài 2: Tìm thêm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

+ Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương, …

*Bài 3: Tìm từ có chứa tiếng “quốc”

có nghĩa là nước:

quốc gia; quốc hội; quốc hiệu; quốc phòng; quốc kì; quốc doanh; quốc

(8)

phiếu A4.

- 4 Hs đại diện nhóm trình bày bài.

- Lớp và GV nhận xét.

- Hs viết vào vở 5 - 7 từ chứa tiếng quốc.

Bài tập 4. - 2 HS đọc yêu cầu.

- Hs đặt câu với một trong các từ ngữ nói vê Tổ quốc, quê hương.

- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn về nhà.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống bài

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS làm lại BT và chuẩn bị bài sau.

huy; quốc ca; …

*Bài 4: Đặt câu với một trong các thành ngữ:

*VD: - Quê hương :

- Quê hương tôi ở Hoà Bình

- Nơi chôn rau cắt rốn: Bác tôi chỉ mong được về sống ở nơi chôn rau cắt rốn của mình.

------ KHOA HỌC

TIẾT 3. NAM HAY NỮ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

- Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.

- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.

- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: ƯDPHTM, máy tính bảng.

2. Học sinh: VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định (1’)

B. Kiểm tra bài cũ (3’) - Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Dựa vào đâu để phân biệt bé trai hay bé gái ? + Nêu điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Bài mới (28’)

- Giới thiệu: Ngoài sự khác biệt về mặt sinh học, giữa nam và nữ còn có sự khác biệt về mặt xã hội. Phần tiếp theo của bài Nam hay nữ ? sẽ giúp các em hiểu rõ hơn.

- Hát vui.

- HS trả lời câu hỏi.

- Khác ở cơ quan sinh dục.

- Nhắc tựa bài.

(9)

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"

- Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học, xã hội giữa nam và nữ .

- Cách tiến hành:

+ Thực hiện nhóm đôi: y/c HS tham khảo trang 8 SGK, thảo luận và ghi vào máy tính bảng theo mẫu sau:

Nam Cả nam và nữ Nữ

+ Yêu cầu các nhóm trình bày, giải thích cách sắp xếp và trả lời chất vấn của các nhóm khác.

+ Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi đúng, trình bày tốt, trả lời hay.

- ƯDPHTM: Cho HS quan sát một số hình ảnh, tư liệu.

* Hoạt động 2: Thảo luận: Một số quan niệm về nam và nữ

- Mục tiêu: Giúp HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này.

- Cách tiến hành:

+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

1) Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích lí do:

a- Công việc nội trợ là của phụ nữ.

b- Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.

c- Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.

2) Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?

3) Liên hệ lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không, như vậy có hợp lí không?

4) Tại sao không nên đối xử phân biệt giữa nam và nữ ?

+ Yêu cầu trình bày trước lớp.

+ Nhận xét, kết luận: Quan hệ xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình và lớp học của mình.

D. Củng cố, dặn dò: 3’

- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết".

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm trình bày, giải thích và trả lời chất vấn.

- Nhận xét, bình chọn.

- Quan sát.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.

- Tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, góp ý.

- Tiếp nối nhau đọc.

(10)

- Nam hay nữ đều có thể là người đóng góp cho gia đình hay xã hội. Do vậy, chúng ta không nên đối xử, phân biệt giữa nam và nữ.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?

- Học sinh lắng nghe.

------ LỊCH SỬ

TIẾT 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào.

2. Kĩ năng: Trình bày được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Hình trong SGK.Phiếu học tập.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

? Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua.

B- Bài mới : (30 phút) a) Giới thiệu bài: GV nêu:

+ Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX.

+ Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm lăng (trong đó có NTT).

- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS.

b) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu?

- Ông là người như thế nào?

- Năm 1860, ông làm gì?

- Sau khi về nước Nguyễn Trường Tộ đã làm gì?

=> GVKL: Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn người và có

- 2 HS trả lời - HS lắng nghe.

TL theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Ông sinh ra trong một gia đình theo đạo thiên Chúa ở Nghệ An.

+ Thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi là Trạng Tộ.

+ Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu.

+ Trình lên vua Tự Đức rất nhiều bản kế hoạch bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước.

(11)

lòng mong muốn đổi mới đất nước.

- Cho học sinh quan sát một số tư liệu về Nguyễn Trường Tộ trên máy tính bảng.

c) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

- Tiến hành:

- GV tổ chức cho HS thảo luận theo 3 nhóm, trả lời câu hỏi trong phiếu BT:

+ Nhóm 1: Những đề nghị canh tân đất nước của NTT là gì?

+ Nhóm 2: Những đề nghị đó có được chiều đình thực hiên không? Vì sao?

+ Nhóm 3: Nêu cảm nghĩ của em về NTT.

=> GVKL: NTT là người có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển.

C- Củng cố, dặn dò: (2 phút)

? Tại sao NTT lại được người đời sau kính trọng?

- GV tiểu kết: Trước hoạ xâm lăng, bên cạnh những người VN yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống Pháp như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực,... còn có những người đề nghị canh tân đất nước, mong muốn dân giàu, nước mạnh như NTT.

- GV n.xét tiết học.Dặn HS CB bài sau.

- HS quan sát.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận trước lớp.HS khác nhận xét bs.

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngoài, mở trường dạy, đúc súng, sử dụng máy móc…

+ Triều đình bình luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng: không cần nghe theo NTT, vua quan bảo thủ.

+ …có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển.

Khâm phục tinh thần yêu nước của NTT.

- 2 HS trả lời.

Lắng nghe

------ Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18 / 09/ 2019 TOÁN

TIẾT 8. ÔN TẬP: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS ôn tập, củng cố cách nhân, chia hai phân số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Phiếu học tập cho bài 2 (luyện tập) 2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(12)

- 2HS lên bảng chữa

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu của tiết học 2) Nội dung (10')

a) Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số:

- GV nêu ví dụ

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp - Nhận xét KQ - HS nêu cách làm - Tương tự VD1

- 2 HS nhắc lại cách nhân và chia hai PS - GV củng cố, khắc sâu

b) Thực hành: (23')

Bài 1: 1 Hs đọc yêu cầu bài 1 -Gv nêu yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài cá nhân.

- 3HS chữa bài.

- GV lưu ý phần b.

Bài 2: 1 Hs đọc yêu cầu bài 2 - Tương tự bài tập 1.

- GV lưu ý phương pháp rút gọn chéo Bài 3: 1 Hs đọc yêu cầu bài 3

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Nêu hướng dẫn giải - HS làm BT vào vở - GV nhận xét chữa bài

C. Củng cố, dặn dò (2') - Gv hệ thống nội dung bài - Nhận xét, củng cố bài.

- Về nhà làm BT-VBT.

BT 2, 3 (VBT)

Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số.

VD1:

7 2 x

9 5 =

9 7

5 2

=

63 10

* Nhân TS với TS, MS với MS VD2:

5 4 :

8 3 =

5 4 x

3 8 =

15 32

- Lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ 2 đảo ngược

Bài 1: Tính b) 14 x

21 5 =

21 5 14

= 21 70 ; 10 :

3

5 = 10 x

5 3 = 6 Bài 2: Tính (theo mẫu)

35 12 :

25 36 =

35 12 x

36 25 =

21 5

Bài 3:

- chiều dài

4

15m, chiều rộng

3 2m tấm lưới chia thành 5 phần bằng nhau.

- Tính S của mỗi phần Bài giải

Diện tích của tấm lưới là:

4 15 x

3 2 =

12 30 (m2) Diện tích của mỗi phần là:

12

30 : 5 =

2 1 (m2) Đáp số:

2 1 (m2) - HS lắng nghe

------ KỂ CHUYỆN

(13)

TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.

- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HSKG tìm được truyện ngoài SGK;

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện, kể chuyện một cách tự nhiên sinh động.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc tìm đọc sách.

* GDQTE: HS có quyền tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.

* GDTTHCM: Học tập theo tấm gương yêu nước, bất khuất không lùi bước trước kẻ thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV+ HS: 1 số sách truyện, bài báo nói về anh hùng, danh nhân của đất nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 Hs tiếp nối nhau kể và nêu ý nghĩa - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’) - GV nêu MĐYC giờ học.

2- Hướng dẫn HS kể chuyện:

a) Tìm hiểu yêu cầu của đề: (10’)

- 2 Hs đọc đề bài, GV gạch chân dưới những từ ngữ cần chú ý

- Gv giải thích từ danh nhân

- 4Hs đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3, 4 (SGK).

*Gv lưu ý HS kể chuyện.

+ Danh nhân, anh hùng đã học.

+ Truyện ngoài SGK lớp 5

b) HS kể chuyện, nêu ý nghĩa của truyện:

(20’)

- Hs tiếp nối nhau nêu tên chuyện sẽ kể.

- HS kể chuyện (bàn).

- HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- 2Hs khá, giỏi tìm truyện ngoài SGK và kể - Hs kể và nêu ý nghĩa chuyện

- Lớp và GV nhận xét. Bình chọn người kể chuyện hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

Lý Tự Trọng

Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.

Danh nhân: người có danh tiếng, công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.

- 10 -12 Hs nêu tên câu chuyện - 3-5 Hs kể chuyện

(14)

- Gv nhận xét giờ học

* Mỗi chúng ta đều có quyền tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.

* Học tập theo tấm gương yêu nước, bất khuất không lùi bước trước kẻ thù của Bác.

- Tập kể chuyện ở nhà - Chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe

------ KHOA HỌC

TIẾT 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Sau bài học HS có khả năng nhận biết cơ thể của mỗi con người đư- ợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng cử mẹ và tinh trùng của bố.

2. Kĩ năng: Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu quý môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-Hình trang 10, 11 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ. 3’

- Nêu một số điểm khác nhau giữa nam và nữ.

- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?

B. Bài mới.

Hoạt động 1. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 1’

Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. 14’

* Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.

* Cách tiến hành.

Bước 1. GV đặt câu hỏi để HS nhớ lại kiến thức.

- Câu 1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?

Câu 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?

Câu 3. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?

Bước 2. GV giảng theo mục bóng đèn tỏa sáng để HS hiểu được con người chúng ta hình thành như thế nào.

Hoạt động 3. Làm việc với SGK. 14’

* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.

* Cách tiến hành:

Bước 1. GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.

2-3 HS trả lời.

- HS cùng thảo luận theo cặp và tìm lời giải đáp

- HS trả lời miệng.lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân sau đó

(15)

-Y/c HS quan sát hình 1a, 1b, 1c SGK và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.

Bước 2: Y/c HS quan sát các hình 2, 3 ,4, 5 trang 11 SGK để xem hình nào cho biết thai được 3 tuần, 5 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.

Bước 3: Y/c 1 số em trình bày.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và chốt lại.

C. Củng cố, dặn dò. 3’

-Y/c đọc mục bóng đèn.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

đại diện trình bày.

- HS thảo luận theo cặp và dại diện trả lời.

2-3 em đọc SGK ------

ĐỊA LÍ

TIẾT 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Dựa vào bản đồ nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản của nước ta.

- Kể được một số tên loại khoáng sản ở nước ta trên bản đồ :sắt, a-pa-tit,....

2. Kĩ năng: Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu quý bảo vệ môi trường , bảo vệ tài nguyên đất nước.

*GDSDTKNL: Khai thác, sửu dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

*GDBVMT: HS biết bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, khoáng sản và sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

*GDTNMTBĐ: Giữ gìn và bảo vệ tài nguyên biển đảo của quốc gia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bản đồ địa lí VN, quả địa cầu - Bản đồ khoáng sản VN

- Phiếu bài tập cho HĐ2.

2. Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?

Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?

- Em hãy kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.

B- Bài mới : (35 phút)

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.

b) Giảng bài:

1- Địa hình

Hoạt động 1 (làm việc cá nhân)

- 2 HS trả lời.

- 1 HS trả lời.

Địa hình và khoáng sản

(16)

- Y/c HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK, rồi trả lời các nội dung sau:

+ Chỉ vị trí của đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1.

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung?

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn nước ta.

+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- GV kết luận như SGK.

*2- Khoáng sản

Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )

- Dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết, HS trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.

+ Hoàn thành bảng sau:

Tên khoáng

sản

Kí hiệu Nơi phân bố chính

Công dụng Than

A-pa-tit Sắt Bô-xit Dầu mỏ

* KL: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như:

than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa- tit, bô-xit.

* Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )

- GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lí VN và Bản đồ khoáng sản VN.

- 1 số HS khác lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta.

+ Hướng TB-ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn

Hướng vòng cung (gồm các cánh cung) Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

+ ĐBBB và ĐBNB

+ Trên phần đát liền nước ta ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là ĐB và phần lớn là ĐB châu thổ do nước của các sông ngòi bồi đắp phù sa.

+ than, sắt, vàng, thiếc, a - pa - tit, bô - xit...

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.

- HS làm việc cả lớp theo hướng dẫn của GV.

(17)

- GV gọi từng cặp HS lên bảng.GV đưa ra với mỗi cặp 1 yêu cầu.

+ Chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn.

+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ.

+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit.

KL: Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành CN. Chúng ta cần khai thác khoáng sản một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK . C- Củng cố, dặn dò: (1 phút) - GV liên hệ thực tế giáo dục HS.

+ Em làm gì để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?

+ Kể tên một số mỏ than ở Quảng Ninh mà em biết?

+Việc khai thác than những năm gần đây có ảnh hưởng gì đến môi trường thiên nhiên?

* Liên hệ: Giữ gìn và bảo vệ tài nguyên biển đảo của quốc gia.

- GV n.xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.

- Từng cặp HS lên bảng thực hiện các yêu cầu của GV.

- Nhóm HS khác nhận xét bổ sung.

- HS đọc phần ghi nhớ + Không sử dụng lãng phí...

- HS kể

- Làm ô nhiễm môi trường, nguồn tài nguyên cạn kiệt.

------ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

Chủ điểm tháng 9: VUI TẾT TRUNG THU THAM GIA ĐÊM HỘI TRĂNG RẰM

(Do Nhà trường tổ chức) ------ Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 19 / 09/ 2019 TOÁN TIẾT 9: HỖN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhận biết về hỗn số. Biết đọc, biết viết hỗn số.

2. Kĩ năng: Nhận biết hỗn số đúng, nhanh. Rèn kĩ năng đọc, viết hỗn số.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Phiếu học tập ghi nội dung bài 2 2. Học sinh: Đồ dùng trong bộ đồ dùng toán 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 1HS lên bảng chữa BT1 - GV kiểm tra, nhận xét vở BT - Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') - GT trực tiếp.

- Chữa bài tập 1 - SGK

(18)

2. Nội dung (15')

a) Giới thiệu bước đầu về hỗn số:

- Gv đưa đồ dùng DDDH để nêu vấn đề.

- GV gắn hai hình tròn và

4

3 hình tròn lên bảng

? Có mấy hình tròn nguyên? (2)

? Hình tròn thứ 3 lấy mấy phần, đọc phân số?

? Vậy có tất cả bao nhiêu hình tròn?

- GV giới thiệu hỗn số 24

3 gọi là hỗn số - HS nhắc lại

- GV củng cố về cách đọc, viết hỗn số - HS nhắc lại cách đọc, cách viết hỗn số

2) Thực hành: (16')

Bài tập 1 - 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân, chữa miệng

- Nhận xét, GV củng cố về cách đọc, viêt hỗn số

Bài tập 2

GV nêu yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài vào vở

- 2HS lên bảng điền kết quả

- Lớp nhận xét, 5 HS đọc kết quả các hỗn số vừa viết

C. Củng cố, dặn dò (2') - Gv hệ thống nội dung bài.

? Những số như thế nào giọi là hỗn số?

Viết gọn là 2

4 3

- 2 hình tròn - HS thực hiện - 3 hình tròn

2 và

4

3 hay 2 +

4

3 viết gọn là 2

4 3

24

3 đọc là: hai và ba phần tư 24

3 có phần nguyên là 2, phần phân số là 4

3

* Phần PS của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị

Bài tập 1: Viết, đọc hỗn số 24

3: hai và ba phần tư 36

1 : ba và một phần sáu

Bài tập 2: Viết hỗn số thích hợp 0 1

10 9 10

8 10

7 10

6 10

5 10

4 10

3 10

2 10

1 ...

- Gồm có phần nguyên và phần phân số.

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.

(19)

- Hiểu đúng nội dung bài đọc: Tình cảm quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.

- HTL khổ thơ em thích trong bài thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng khổ thơ em thích).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu đất nước, con người Việt Nam

* GDBVMT: HS có ý thức yêu quý vẻ đẹp của môi trường thiên niên đất nước.

* GDQTE: HS có quyền thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

- 2Hs tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - GV nêu tình huống: Có 1 bạn nhỏ yêu rất nhiều màu sắc. Tại sao lại như vậy? Đọc bài thơ các em sẽ rõ điều đó.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’)

- 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* Gv Chia khổ thơ: 8 khổ thơ - 8 HS đọc nối tiếp 8 khổ thơ lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3 -4 em)

- 8 H đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 - lớp theo dõi * HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong khổ thơ?

- 2 Hs nêu - Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- 2 - 3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo nhóm 4. Gv quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Khổ thơ 1,2,3,4 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- Hs theo dõi và n.xét bình chọn nhóm đọc tốt - GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

Nghìn năm văn hiến

Sắc màu em yêu.

- óng ánh, bát ngát, rực rỡ, màn đêm yên tĩnh.

Em yêu màu đỏ Như máu trong tim,/

Lá cờ tổ quốc,/

Khăn quàng đội viên.

(20)

+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?

+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?

+ Vì sao bạn nhỏ lại yêu tất cả những màu sắc đó?

+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?

c) Đọc diễn cảm và HTL (10’)

- 2Hs nêu giọng đọc bài thơ, GV treo bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ.

- Hs nêu những từ cần nhấn giọng.

- Hs tiếp nối nhau đọc khổ thơ - Hs đọc đồng thanh bài thơ.

GV hướng dẫn HS luyện đọc thuộc những khổ thơ mình thích.

- 2Hs đọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ.

- Gv nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv nhận xét giờ học.

- ? Bạn nhỏ trong bài thơ đã thể hiện tình cảm NTN đối với quê hương đất nước?

- Em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu quê hương đất nước

Liên hệ:

- Phải có ý thức yêu quý vẻ đẹp của môi trư- ờng thiên niên đất nước.

- Mỗi chúng ta đều có quyền thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu đất nước.

- Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu

- Màu đỏ: màu máu, màu cờ...

- Các sắc màu gắn với sự vật, cảnh vật, con người

* Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người Việt Nam

Giọng nhẹ nhàng, dàn trải, tha thiết ở khổ thơ cuối

Trăm nghìn cảnh đẹp Dành cho em ngoan Em yêu/ tất cả Sắc màu Việt Nam

- Yêu quê hương đất nước VN

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài Rừng trưa, Chiều tối (BT1)

- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).

2 .Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh 3. Thái độ: HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.

* GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường.

* QTE: Các em có quyền được thưởng thức các cảnh đẹp của quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

(21)

2. Gọc sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’) - 2H đọc bài của mình.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’)

- Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS luyện tập:(32’)

*Bài 1- 2HS đọc tiếp nối nội dung bài tập 1.

- Cả lớp đọc thầm 2 bài văn, tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích.

- HS tiếp nối tiếp nhau nêu ý kiến.

*Bài 2: - 1Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv lưu ý HS: chọn một phần của thân bài viết vào vở.

- 3-5 Hs đọc đoạn văn đã viết.

- Lớp và GV nhận xét.

* Liên hệ:

- Chúng ta có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước.

- Cần giữ gìn và bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv nhận xét giờ học.

- Bình chọn bài viết hay, sáng tạo nhất.

- Y/c HS về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho giờ sau.

(Nếu không có mưa thì nhớ lại những trận mưa trước kia.)

Dàn ý quan sát 1 buổi trong ngày

Luyện tập tả cảnh

*Bài 1: Tìm hình ảnh em thích trong 2 bài văn: Rừng trưa; Chiều tối.

- Thân cây tràm - Biển lá xanh rờn

- Trong những bụi cây ...

*Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập (tiết 2), hãy viết đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).

- Tả cảnh buổi sáng ở khu phố em.

- Tả cảnh buổi chiều ở quê em.

5-7 HS bình chọn

------ Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 20 / 09/ 2019 TOÁN

TIẾT 10: HỖN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện cộng trừ,nhân chia phân số.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - phiếu học tập ghi nội dung bài 1

(22)

- 4 bảng phụ to, 4 bút

2. Học sinh: Đồ dùng trong bộ đồ dùng Toán 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét, GV nhận xét B. Bài mới:

1: Giới thiệu bài (1) - Trực tiếp.

2: Nội dung(12')

a) Hướng dẫn cách chuyển 1 hỗn số thành phân số

- sử dụng DDDH

- GV đính các tấm bìa lên bảng

+ Phần gạch chéo chỉ phần lấy đi, hãy đọc hỗn số biểu thị?

+ Hỗn số 2

8

6 có thể chuyển thành phân số nào?

- HS tự phân tích hỗn số và thực hiện.

- HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số - GV củng cố, khắc sâu

2) Thực hành (20’)

Bài số 1: - 1HS nêu yêu cầu

+ Muốn chuyển hỗn số thành PS ta làm như thế nào?

- HS làm vào vở - 2HS chữa bảng - Lớp và GV nhận xét

Bài tập 2: - 1HS nêu yêu cầu - Gv hướng dẫn H quan sát mẫu - HS làm cá nhân

- 2HS chữa bảng

Bài tập 3 (VBT)

2

8 6 = 28

6 = 2 +

8 6 =

8 6 8 2

= 8 22

Viết gọn: 2

8 6=

8 6 8 2

= 8 22

b : Nhận xét: SGK

Bài số 1: Chuyển các hỗn số thành PS

- Lấy phần nguyên nhân với MS rồi cộng với tử số được TS. MS giữ nguyên

35 1=

5 1 5 3

= 5 16

87 4=

7 4 7 8

= 7 60

Bài tập 2: Chuyển thành PS rồi thực hiện

a) 3

2 1 + 2

5 1 =

2 7 +

5 11 =

10 57

(23)

- Lớp và GV nhận xét, củng cố Bài tập 3: 1HS nêu yêu cầu Tương tự BT2

? Muốn chuyển hỗn số thành PS ta làm như thế nào?

C. Củng cố, dặn dò(2') - Gv hệ thống nội dung bài.

- Về nhà làm SGK.

b) 8

3 1 - 5

2 1 =

3 25 -

2 11 =

6 17

Bài tập 3: Chuyển thành PS rồi thực hiện

a: 2

5 1 x 3

9 4 =

5 11x

9 31 =

45 341

b : 7

3 2: 2

4 1 =

3 23x

9 4 =

27 92

- Lấy phần nguyên nhân với MS rồi cộng với tử số được TS. MS giữ nguyên

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 4: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã co thành nhóm từ đồng nghĩa.

2. Kĩ năng: Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.

* GDQTE: HS biết chúng ta có quyền có gia đình, chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Từ điển HS

- Bảng phụ để HS làm bài tập số 2.

2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

? Tìm các từ đồng nghĩa với từ tổ quốc 3Hs lên bảng đặt câu.

- Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:

(32’)

*Bài 1: - 2 Hs nêu yêu cầu bài 1.

- Hs đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo

đất nước, giang sơn, ...

- Đất nước Việt Nam anh hùng

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

*Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn:

(24)

cặp

- 2, 3Hs nêu ý kiến.

- 1Hs lên bảng gạch chân, GV chốt lại lời giải đúng.

*GDHS biết chúng ta có quyền có gia đình, chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

*Bài 2: 1Hs nêu yêu cầu bài 2.

- 1Hs giải thích lại yêu cầu của bài.

- Hs làm bài cá nhân.

- Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

*Bài 3: Gv nêu yêu cầu của bài tập.

- Gv lưu ý HS về yêu cầu của bài.

- Hs viết vở.

- Hs tiềp nối nhau đọc đoạn văn.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương bài viết tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (1’) - Gv hệ thống bài.

*Liên hệ: chúng ta có quyền có gia đình, chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

- Hoàn chỉnh bài tập 3.

- Chuẩn bị tiết sau.

mẹ, má, u, bu, bầm, mạ từ đồng nghĩa.

*Bài 2: Xếp các từ đã cho thành nhóm từ đồng nghĩa:

- bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang

- lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh,

- vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt

*Bài 3: Viết đoạn văn tả cảnh (5 câu) trong đó có dùng 1 số từ đã nêu ở bài tập 2:

Mẫu: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông, bát ngát. Đứng ngắm nhìn cánh đồng lúa xanh rờn xao động theo chiều gió, em có cảm giác như đang đứng trước mặt biển bao la gợn sóng…

Lắng nghe

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 4. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng số HS trong lớp, biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.

2. Kĩ năng: Dựa vào bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh)

3. Thái độ: Trình bày trên bảng thống kê khoa học, sạch đẹp.

II. CÁC KNSCB:

- Thu thập và xử lí thông tin.

- Xác định giá trị, thuyết trình kết quả tự tin, biết hợp tác cùng tìm kiếm số liệu, thông tin.

- Thuyết trình kết quả tự tin.

(25)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bút dạ, 1 số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2.

2. Học sinh: Vở bài tập, SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’) - 2H đọc đoạn văn.

- Lớp nhận xét, GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’)

- Gv thông qua bài tập đọc: Nghìn năm văn hiến để giới thiệu bài.

2- Hướng dẫn HS luyện tập: (32’)

*Bài 1: - 1Hs nêu yêu cầu bài 1.

- Hs nhìn bảng thống kê “Nghìn năm văn hiến” trả lời câu hỏi.

+ Số liệu thống kê.

+ Các số liệu thống kê dưới 2 hình thái.

+ Tác dụng của các số liệu thống kê.

- Lớp nhận xét, GV chốt ý.

*Bài 2 - Gv nêu yêu cầu bài 2.

- HS làm nhóm theo phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài tập đúng nhất.

- 2Hs nói tác dụng của bảng thống kê.

- Hs làm vào vở bài tập bảng thống kê.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv nhận xét giờ học.

- Lập bảng thống kê 4 gia đình ở gần nơi em ở và số người, số con là nam, số con là nữ.

Dàn ý quan sát 1 buổi trong ngày

Luyện tập làm báo cáo thống kê

*Bài 1: Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi.

Tác dụng:

+ dễ tiếp nhận thông tin, so sánh.

+ tăng sức thuyết phục cho truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.

*Bài 2: Thống kê số học sinh trong lớp theo yêu cầu đã cho.

- Thấy rõ kết quả, kết quả có tính so sánh

------ SINH HOẠT TUẦN 2 + KĨ NĂNG SỐNG A. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 2

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh nhận rõ ưu- khuyết điểm trong tuần. Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới .

II. SINH HOẠT:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Lớp tự sinh hoạt:

- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển lớp sinh *Lớp trưởng lên điều khiển:

(26)

hoạt.

- GV theo dõi, quan sát.

- Yêu cầu học sinh bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

2. GV nhận xét chung:

+ GV nhận xét : Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự lớp GV bổ sung :

Ưu điểm :

- Hầu hết các em đều ngoan ngoãn , có nề nếp. Ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn.

- Đi học chuyên cần, không có hiện tượng đi học muộn.

- Đa số các em đều học bài và làm bài trước khi đến lớp, một số em có tiến bộ trong học tập.

- Tinh thần học tập của cả lớp sôi nổi.

- Một số em tích cực trong học tập: Giang , Ngô Linh...

* Nhược điểm : Đa số lớp vẫn còn chưa tâp trung học tập, một số em chưa chưa chú ý nghe giảng:

Nghĩa, Công sơn...

3. Phương hướng tuần 3

-Thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp.

- Thi đua học tập tốt .

- Nhắc nhở thêm về tình hình học tập.

4. Văn nghệ.

- GV động viên HS cả lớp tham gia văn nghệ.

-Về nhà học bài và làm bài, giúp đỡ gia đình những việc vừa sức.

- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- HS phát biểu ý kiến của mình.

- HS bình bầu.

- Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.

- Học sinh hoạt động dưới sự chỉ đạo của giáo viên và lớp trưởng

- Lớp trưởng lên đọc bản phương hướng của lớp trong tuần 3.

- Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung

- ý kiến góp ý của cá nhân HS - Lớp phó văn thể cho lớp văn nghệ.

B. KĨ NĂNG SỐNG (20 phút)

NHÓM KĨ NĂNG BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN BẢN THÂN.

BÀI 1. KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG ( tiết 1) I. MỤC TIÊU

Sau khi thực hành xong bài này, học sinh sẽ :

- Biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đối với con người.

- Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng lòng tự trọng.

- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình huống cụ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách Thực hành kĩ năng sống dành cho học sinh lớp 5.

- Giấy A4, bút lông, màu vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

(27)

1. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1. Trải nghiệm

- Giáo viên tổ chức cho học sinh miêu tả về ngoại hình, tính cách, năng lực của bản thân theo các cách sau

- Để cho phần Trải nghiệm sinh động hơn, giáo viên có thể nêu thêm một số câu hỏi và yêu cầu sau :

+ Hãy nêu một số từ ngữ chỉ ngoại hình, tính cách, năng lực học tập.

+ Em viết về bản thân mình nhiều nhất ở ngoại hình, tính cách hay năng lực?

+ Hãy đọc lại những gì em miêu tả về mình.

Em có thực sự đánh giá đúng về mình không? (Có thể cho học sinh xem đoạn clip giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh của Đỗ Nhật Nam:

https://www.youtube.com/watch ? v=RWhkIgxGDyc).

Hoạt động 2. Chia sẻ - Phản hồi

- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, yêu cầu học sinh đánh dấu vào những nhận định phù hợp với bản thân.

- Giáo viên chốt ý: “Nếu số dấu ✓ từ 0 - 1, em cần cố gắng rèn luyện để nâng cao lòng tự trọng của mình”.

Hoạt động 3. Xử lí tình huống

- Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh xử lí tình huống theo các cách sau :

+ Cách 1: Tổ chức trò chơi đóng vai. Giáo viên tổ chức cho học sinh đóng vai để thể hiện và xử lí tình huống.

+ Cách 2: Tổ chức hoạt động cá nhân. Yêu cầu học sinh đọc kĩ tình huống và đề xuất - Câu hỏi ứng xử :

+ Suy nghĩ đó của Khôi có thể hiện lòng tự

+ Cách 1: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi. Giáo viên phát cho mỗi học sinh một tờ giấy A4. Học sinh ghi lại những từ ngữ miêu tả bản thân mình theo yêu cầu bài tập, sau đó chia sẻ với bạn cùng bàn những đặc điểm về ngoại hình, tính cách, năng lực học tập của bản thân.

+ Cách 2: Tổ chức trò chơi “Màn giới thiệu đặc sắc”. Giáo viên cho học sinh giới thiệu bản thân mình (ngoại hình, tính cách, năng lực học tập) trong năm câu theo tiêu chí 3Đ:

Độc (độc đáo, hấp dẫn) - Đủ (đầy đủ thông tin) - Đúng (thông tin đúng).

Có thể gọi một vài học sinh chia sẻ đáp án của mình với cả lớp.

Phương án xử lí. Mời một vài học sinh xung phong phát biểu. Khuyến khích các học sinh khác đặt câu hỏi, đ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các