• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn : Ngày 11 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng : Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 71:CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 2.Kĩ năng: - Áp dụng để tính nhẩm.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 3- VBT bằng 2 cách.

- Yêu cầu nêu tính chất chia một tích cho một số.

- NX HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’):

- Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0.

2. Phép chia: 320 : 40 (trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng).

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện.

- Khẳng định, đều đúng nhưng cùng làm cách sau cho tiện: 320: (10 x 4) - Vậy: 320 : 40 được mấy ?

- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32: 4 ?

- Em có nhận xét gì các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4?

- Giáo viên kết luận (SGK)

- Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính

320 : 40

- 2 h c sinh lên b ng.ọ ả - 2 h c sinh nêu.ọ

- HS lắng nghe.

- Suy nghĩ, nêu cách tính c a mình:ủ 320 : (8 x 5); 32 : (10 x 4)

- Th c hi n phép tính:ự ệ

320 :(10 x 4) = 321 : 10 : 4 = 32 :4= 8

320 : 40 = 8

- Hai phép tính chia đê,u có kêt qu làả 8.

- Nêu cùng xoá đi m t ch số 0 t nộ ữ ở ậ cùng c a 320 và 40 thì ta đủ ược 32 và 4.

- Nêu l i kêt lu n. 1 h c sinh lên b ng,ạ ậ ọ ả c l p làm vào nháp.ả ớ

320 40

(2)

3. Phép chia 32000 : 400(Chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia)

Cách tiến hành tương tự như phần 1.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện.

- Khẳng định, đều đúng nhưng cùng làm cách sau cho tiện: 32000: (100 x 4)

- Vậy: 32000 : 40 được mấy ?

- Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và 320: 4 ?

- Em có nhận xét gì các chữ số của 32000 và 32, của 40 và 4?

- Giáo viên kết luận (SGK) 4. Luyện tập thực hành:

Bài 1: Tính

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu tự làm bài.

- Nhận xét .

Bài 2: Tìm x

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài tập

- GV nhận xét bài

Bài 3:

- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài

Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa.

a, Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn

00 8 0

- Suy nghĩ, nêu cách tính c a mình:ủ 32000 : (100 x4)

- Th c hi n phép tính:ự ệ

32000 :(100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 :4= 80

32000 : 400 = 80

- Hai phép tính chia đê,u có kêt qu làả 80.

- Nêu cùng xoá đi m t ch số 0 t nộ ữ ở ậ cùng c a 32000 và 400 thì ta đủ ược 320 và 4.

- Nêu l i kêt lu n. 1 h c sinh lên b ng,ạ ậ ọ ả c l p làm vào nháp.ả ớ

- Tính

- 2 h c sinh lên b ng, c l p làm vàoọ ả ả ớ v bài t p.ở ậ

- Nh n xét bài làm trên b ng.ậ ả

a, 420 : 60 = 7 b, 85000: 500= 170 4500 : 500 = 9 92000: 400= 230 - Tìm x

- Tìm thành phầ,n ch a biêt c a phépư ủ tính nhần

- Ta lầy tích chia cho th a số đã biêtừ - 2 h c sinh lên b ng, c l p làm vàoọ ả ả ớ v bài t p.ở ậ

- Nh n xét bài làm trên b ng.ậ ả X x 40 = 25600

X = 25600 : 40 X = 640

X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 X = 420

(3)

hàng thì cần mấy toa xe loại đó?

b, Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó?

- GV yêu cầu học sinh phân tích đề để làm

- GV yêu cầu học sinh tự làm

- GV yêu cầu học sinh chữa bài

- Nhận xét.

C. Củng cố – dặn dò (3’) - Tổng kết giờ học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đ c trọ ướ ớc l p:

Hs tl

- 2 h c sinh lên b ng, c l p làm vàoọ ả ả ớ v bài t p. ở ậ

Bài gi i :ả

a, Nêu mố@i toa xe ch đở ược 20 tần hàng thì cầ,n số toa xe là:

180 : 20 = 9 ( toa xe)

b, Nêu mố@i toa xe ch đở ược 30 tần hàng thì cầ,n số toa xe là:

180 : 30 = 6 ( toa xe)

- HS lắng nghe.

Khoa học

Bài 29: TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Kể những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm nước.

- Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước.

- Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng nước tiết kiệm.

3.Thái độ: HS có ý thức sử dụng nước tiết kiệm.

- Giáo dục SDNLTK &HQ : Giáo dục học sinh biết những việc nên và không nên làm để tích kiệm nước.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC Ở TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

-Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

-Kĩ năng bình luẫn về việc sử dụng nước ( quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 3’

(?) Chúng thức ăn cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?

(?) Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta phải làm gì ?

- Chúng ta phải giữ vệ sinh nguồn nước.

- Phải tiết kiệm nước.

- Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước.

(4)

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài :

Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.

- Học sinh nghe.

2, Hoạt động 1( 9’) : Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước;

- Cho h/sinh thảo luận cứ hai nhóm một hình.

1. Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ

?

(?) Theo em việc làm đó là nên hay không nên? Tại sao ?

- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.

*Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Chúng ta nên làm những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh lãng phí.

- Quan sát hình minh hoạ được giao + Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó là nên làm vì như vậy sẽ không làm cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí.

+ Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy ra ngoài chậu. Việc đó không nên làm vì…

+ Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân của công ti nước sạch đến nhà vì ống nước nhà bị vỡ. Việc đó nên làm vì tránh tạp chất bẩn vào nước, tránh gây lãng phí.

+ Hình 4: Vẽ một bạn đang đánh răng vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì ….

+ Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì

….

+ Hình 6: Vẽ một bạn dùng vòi nước để té lên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì gây lãng phí nước.

3, Hoạt động 2 (9’): Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.

- Yêu cầu quan sát hình 7, 8 và trả lời câu hỏi:

(?) Em có nhận xét gì về hình vẽ bạn trai trong hình ?

(?) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Tại sao ?

- Quan sát, suy nghĩ.

1. Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên cạnh xả vòi to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô xách về vì bạn nam nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

2. Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:

- Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.

- Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

(5)

(?) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước Kết luận: (ý trên).

- Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

- Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ nguồn nước.

+ Vì phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước sạch là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác dùng.

4, Hoạt động 3 (9’) : Cuộc thi đội tuyên truyền giỏi.

- Y/cầu vễ tranh theo nhóm với ND tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.

- Y/cầu mỗi nhóm cử một học sinh làm ban giám khảo.

- Nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm.

- Trao phần thưởng.

- Quan sát hình 9.

- Gọi 2 học sinh thi hùng biện về tranh vẽ.

- Nhận xét, khen ngợi.

*Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

5, Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học mục bạn cần biết.

+ Thảo luận tìm đề tài.

+ Vẽ tranh: ND tuyên truyền, cổ động ...

+ Thảo luận và trình bày trong nhóm về lời giới thiệu.

+ Các nhóm trình bày và giải thích ý tưởng của mình.

- Quan sát hình minh hoạ.

+ Trình bày.

- HS lắng nghe.

Robotic

GIỚI THIỆU BỘ ROBOT MINI I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: -Lấy học sinh làm trung tâm;

-Tăng cường việc thực hành, trải nghiệm, mang tính hướng nghiệp;

- HS làm quen 1 số bộ mô hình lắp ghép robot mini

2. Kĩ năng: -Gắn kết kiến thức giữa các môn học mà gắn với đời sống hiện tại;

- Thao tác nhanh nhẹn,

- Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm 3. Thái độ: -Vừa học vừa chơi, tạo hứng thú và gieo đam mê cho học sinh;

-Tạo môi trường vui chơi vận động lành mạnh

(6)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bộ đồ dùng mini .

- Bảng thông minh - Máy tính bảng - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp

- Ban cán s n đ nh t ch c, chố@ ngố,i cho cácự ổ ị ổ ứ b nạ

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

- Gv gi i thi u n i dung bài h c, ghi tên bàiớ ệ ộ ọ b) Giới thiệu mô hình lắp ghép robot mini 2.1: Robot ứng dụng

- “ Robot mi Ni ‘là b lắp ráp c a hangộ ủ Fischertechnik.V i b lắp ráp này có th lắp rápớ ộ ể và điê,u khi n nhiê,u robot mi ni thú v .ể ị

- Các thành phần của bộ thiết bị - B lắp ráp MiNi bao gố,m :ộ

Các khối lắp ráp c a Fischertechnik ,b điê,uủ ộ khi n ,b nguố,n ,đ ng c đi n ,cống tắc chuy nể ộ ộ ơ ệ ể đ i ,c m biên đổ ả ường đi và cuốn hướng dầ@n lắp ráp

- Ứng dụng:

+ H n … bài h c theo trình t c b n đên nầngơ ọ ự ơ ả cao vê, nhiê,u ch đê, khác nhau:ủ

+ Mố@i b độ ược thiêt kê cho nhóm 4 h c sinh.ọ c) Thực hành

- GV hướng dẫn HS thao tác lắp ghép 1 số mô hình cơ bản trong bộ thiết bị robot MiNi

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc - Trưng bày các sản phẩm của HS - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét,rút kinh nghiệm 3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầ,u HS sắp xêp, thu g n phòng h cọ ọ

Qua tiêt h c hốm nay giúp em biêt đọ ược nh ngữ gì ?

- Tuyên dương khen thưởng nhóm h c sinh cóọ ho t đ ng tốt.ạ ộ

-HS n đ nh theo hổ ị ướng dầ@n c a Gvủ

-HS lắng nghe

-HS quan sát lắng nghe

-HS thao tác làm quen các bộ thiết bị robot MiNi

- HS làm việc theo nhóm - HS trưng bày

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS th c hi nự ệ

- Làm quen và biêt cách lắp ghép b robot Mi Niộ

Ngày soạn : Ngày 11 tháng 12 năm 2020

(7)

Ngày giảng :Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2020 Tập đọc

Tiết 29:CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS.

3. Thái độ : HS cos thái độ yêu thích những trò chơi tuổi thơ.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền được vui chơi và ước mơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 học sinh đọc bài Chú Đất Nung.

? Em học tập được điều gì qua nhân vật cu Đất ?

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - Chiếu tranh

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

Bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó mình có thể bay lên cao mãi, cất tiếng sáo du dương như cánh diều.

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc (10’)

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- Gv yêu cầu học sinh chia đoạn

- Gv gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.

- GV uốn nắn sửa sai cho học sinh đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.

- GV yêu cầu học sinh đọc

- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2

- GV cho học sinh đọc câu văn khó - Giảng nghĩa từ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao

- H c sinh tiêp nối đ c.ọ ọ

- C nh các b n nh đang th diê,u ả ạ ỏ ả trong đêm trắng.

- Đ c toàn bài.ọ Chia làm ba đo nạ

- HS đánh dấu vào sách - Đo n 1:……vì sao s m.ạ ớ

- Đo n 2:…....nố@i khát khao c a tối.ạ ủ - 2 hs nối tiêp nhau đ c ọ

- HS luy n phát ầm : ệ nâng lên, hò hét, mêm m i, vui sạ ướng, vi vu, trâm b ngổ - HS đ c các t khóọ ừ

- 2 hs đ c trọ ướ ớc l p

(8)

* Đọc trong nhóm ( cặp)

- Chia nhóm : nhóm 2 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2

- 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ).

- Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài.Nêu giọng đọc.

b. Tìm hiểu bài (10’)

*Đoạn 1

- Yêu cầu đọc. Trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

- Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào ?

Cánh diều được tác giả miều tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

- Đoạn 1 cho em biết điều gì?

*Đoạn 2

- Chò trơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào ? - Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ?

- Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Gọi HS đọc câu mở bài và câu kết đoạn.

- Gọi đọc câu hỏi 3, trao đổi, trả lời câu hỏi.

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Qua bài học này giúp chúng ta hiểu trẻ em có quyền vui chơi và ước mơ.

- HS đ c cầu vắn dàiọ - HS gi i nghĩa tả ừ

- HS chia thành các nhóm 2 đ luy n ể ệ đ cọ

- GV theo dõi, uốn nắn h c sinh đ c ọ ọ sai

- Hs thi đ c đo n 2 theo các nhómọ ạ - Hs nh n xétậ

- HS lắng nghe.

- H c sinh đ c to, l p đ c thầ,m, trao ọ ọ ớ ọ đ i.ổ

+ Cánh diê,u mê,m m i nh cánh bạ ư ướm tiêng sáo diê,u vi vu trầ,m b ng. Sáo ổ đ n rố,i sáo kép, sáo bè,… nh g i thầpơ ư ọ xuống nh ng vì sao s m.ữ ớ

+ Quan sát bắ,ng tai và bắ,ng mắt.

- Nghe.

*Tác giả tả vẻ đẹp của cánh diều.

- H c sinh đ c to, l p đ c thầ,m và tr ọ ọ ớ ọ ả l i cầu h i.ờ ỏ

+ Các em hò hét nhau tr diê,u thi, ả sung sướng đên phát d i nhìn lên bầ,u ạ tr i.ờ

+ Nhìn lên bầ,u tr i đêm huyê,n o, đ pờ ả ẹ nh m t tầm th m nhung kh ng lố,, ư ộ ả ổ b n nh thầy cháy lên, cháy mãi khát ạ ỏ v ng suốt m t th i m i l n, b n đã ọ ộ ờ ớ ớ ạ ng a c ch đ i m t nàng tiên áo ử ổ ờ ợ ộ xanh bay xuống t tr i, bao gi cũng hiừ ờ ờ v ng tha thiêt cầu xin “ Bay đi diê,u i! ọ ơ

(9)

c. Đọc diễn cảm (8’)

- GV yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài Giáo viên treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm “Tuổi thơ tôi….

những vì sao sớm”

- GV yêu cầu học sinh luyện đọc + Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- Cho học sinh luyện đọc theo cặp - Mời đại diện nhóm thi đọc đoạn văn trước lớp

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất

- Bài văn nói nên điều gì ? - Nhận xét bổ sung.

C. Củng cố dặn dò (3’)

- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

Bay đi”.

*Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

- H/s đ c theo yêu cầ,u c a GV.ọ ủ

* Tu i th c a tối….nh ng cánh diê,u.ổ ơ ủ ữ * Tối đã ng a c …..khát khao c a tối.ử ổ ủ + Tác gi mốn nói đên cánh diê,u kh i ả ơ g i nh ng ợ ữ ước m đ p cho tu i th .ơ ẹ ổ ơ

- Theo dõi.

- HS nêu cách đ cọ - HS luy n đ cệ ọ

- HS thi đ cọ

- HS bình ch n nhóm đ c hayọ ọ

*Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

- Nhắc l i ND bài.ạ HS lắng nghe Luyện từ và câu

Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).

2.Kĩ năng: Biết chơi những trò chơi và đồ chơi có lợi, không chơi những đồ chơi và trò chơi có hại.

(10)

3.Thái độ: Hs có thái độ tích cực trong học tập.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Trẻ em có quyền được vui chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh trang 147; 148 trong SGK.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Yêu cầu 3 học sinh đặt câu hỏi để thể hiện: Thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài (2’)

- Bài học Mở rộng vốn từ: " Đồ chơi - trò chơi" sẽ giúp các em biết thêm một số đồ chơi, trò chơi mà trẻ em thường chơi. Và đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại và những từ ngữ miêu tả tính cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 (10’) : Viết tên các đồ chơi hoặc trò chơi

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo tranh y/cầu h/sinh quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.

* Tranh 4:

+ Đồ chơi: ti vi, vật liệu XD

+ Trò chơi: chơi điện tử, lắp ghép hình.

* Tranh 5:

+ Đồ chơi: dây thong.

+ Trò chơi: kéo co.

* Tranh 6:

+ Đồ chơi: khăn bịt mắt.

+ Trò chơi: bịt mắt bắt dê

- Gọi phát biểu: chỉ vào tranh và giải thích.

- GV nhận xét và sửa sai cho H

Bai 2 (5’) : Tìm các từ ngữ chỉ đồ hoặc trò chơi khác

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Phát giấy bút yêu cầu hoạt động nhóm.

- Học sinh đặt câu.

-HS nghe

- Học sinh đọc.

- Quan sát, trao đổi, thảo luận.

* Tranh 1:

+ Đồ chơi: diều + Trò chơi: thả diều.

* Tranh 2:

+ Đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió

+ Trò chơi: múa sư tử, rước đèn.

* Tranh 3:

+ Đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp.

+ Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.

- Học sinh đọc

- Hoạt động nhóm, nhóm xong trước lên dán phiếu lên bảng.

*Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ,đi, cầu trượt, đồ hàng,cái viên sỏi, que chuyền, mảnh sành, bi, viên đá, lỗ tròn, đồ dựng lều, chai, vòng, tầu hoả, máy bay, mô tô con, ngựa.

(11)

Bài 3 (9’) : Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu hoạt động theo cặp

* Chú ý: các trò chơi ấy, đồ chơi ấy nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe và học tập. Chơi điện tử hỏng mắt.

Bài 4 (5’) Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi

- Yêu cầu đọc đề - GV gọi trả lời

- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con

*Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, đu quay, cầu trượt, bày cỗ trong đêm trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò có, chơi bi, đánh đáo, cắm trại, trồng nụ trồng hoa, ném vòng vào cổ chai, tàu hoả trên không, đua mô tô trên sân quay, cưỡi ngựa,…

- Học sinh đọc

- Cặp trao đổi, trả lời câu hỏi.

a) Trò chơi bạn trai thường thích

* Đá bóng, đáu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô,..

Trò chơi bạn gái thường thích

* Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu,…

Trò chơi cả hai bạn trai, bạn gái đều thích

* Thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt,…

b) Trò chơi có ích và lợi ích của nó khi chơi

* Thả diều (thú vị khỏe), Rước đèn (vui), bày cỗ đêm trung thu (vui, khéo tay), chơi búp bê (rèn tính chú đáo, dịu dàng), nhảy dây (nhanh, khỏe), trồng nụ trồng hoa (vui khoẻ), trò chơi điện tử (rèn trí thông minh), xếp hình (rèn chí thông minh)

c) Tác hại của những đồ chơi, trò chơi Súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương), song cao su (giết hại chim, phá hoạ môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn vào người khác).

- Học sinh đọc.

- say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa.

* Em rất hào hứng khi t/gia chơi bóng đá.

* Nam rất ham thích thả diều.

(12)

người khi tham gia trò chơi ?

GV tiểu kết : Mọi trẻ em có quyền được vui chơi không kể địa vị, giới tính.

C. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh ghi nhớ các đồ chơi, trò chơi đã biết và chuẩn bị bài sau.

* Em gái em rất thích chơi đu quay

* Nam rất say mê chơi điện tử.

- HS lắng nghe

Chính tả ( Nghe- viết)

Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ: Tuổi thơ tôi …. Vì sao sớm.

- Tìm đúng, nhiều chò chơi, đề chơi chứa tiếng có âm đầu tr/ ch.

- Biết miêu tả một số đồ chơi, trò chơi một cách chân thật, sinh động.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết và trình bày bài đẹp cho HS.

3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết.

- Nhận xét, sửa sai.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (2’)

- Bài chính tả hôm nay chúng ta sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài văn cánh diều tuổi thơ và làm các bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả (18’)

- Gọi học sinh đọc đoạn văn.

-Cánh diều đẹp như thế nào ?

- Cánh diều đem lại tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu viết và đọc các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

c. Nghe - viết chính tả

- Nhắc H cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Đọc cho HS viết

- GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS

- Học sinh viết: sáng láng, sát sao, xum xuê, xấu xí, sảng khoái, xanh xao.

- Nhận xét, sửa sai.

- Nghe.

- Học sinh đọc.

- Mềm mại như cánh bướm.

- Các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng,…

- Nghe viết bài vào vở.

- Nghe và soát lại bài.

(13)

soát lỗi

d. Soát lỗi chẫm, bài GV thu 3- 4 bài nhận xét

3. Hướng dẫn làm bài tập (10’)

*Bài 2: (có thể chọn phần a).

a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu.

- Phát giấy và bút dạ.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu cầm đồ chơi mình mang đến tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm.

*Vừa tả, vừa làm động tác cho các bạn hiểu

*Cố gắng để các bạn biết trò chơi đó.

- Nhận xét và khen.

C. Củng cố dặn dò (2’) : - Nhận xét tiết học.

- Về viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích.

- Học sinh đọc.

- Hoạt động nhóm, nhóm xong trước lên bảng dán phiếu.

Ch:

* Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,…

* Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi thuyền,….

Tr:

* Đồ chơi; trống ếch, trống cơm, cầu trượt….

* Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, trượt cầu,….

- Học sinh đọc.

- HS giới thiệu về đồ chơi mình định tả - HS hướng dẫn học sinh chơi trò chơi đó

- HS lắng nghe

Toán

Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

2.Kĩ năng: - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3. - HS lên bảng làm bài tập 3.

- HS chữa bài.

Bài giải

(14)

- GV chữa .

B. DẠY HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài (2’):

Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

2. HD thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (12’)

a. Phép chia: 672 : 21

- GV viết phép chia 672 : 21 lên bảng.

- Y/C HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả phép chia.

- 672 : 21 bằng bao nhiêu?

=> GV: Với cách làm trên, chúng ta đã tính được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất nhiều thời gian, vì vậy để tính 672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số.

* Đặt tính và tính:

- Y/C: Dựa và cách đặt tính chia cho số có một chữ số để dặt tính 672 : 21.

- Chúng ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào?

- Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?

- Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của số 21

- Y/C HS thực hiện phép chia.

- Nhận xét cách thực hiện phép chia của HS, sau đó thống nhất lại cách chia đúng như SGK đã nêu.

a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:

180 : 20 = 9 (toa xe)

b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:

180 : 30 = 6 (toa xe) Đáp số: 9 toa xe 6 toa xe.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS nghe.

- Nhắc lại phép chia.

- HS thực hiện.

672 : 21 = 672 : (3 7) = (672 : 3) : 7 = 224 : 7 = 32

=> 672 : 21 = 32.

- HS nghe giảng.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.

+ Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.

- Là 21.

- Lên bảng làm , lớp làm vào giấy nháp

672 21 --- 63 32 ---

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

* 67 chia cho 21 được 3, viết 3.

3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

67 trừ 63 bằng 4, viết 4.

(15)

42 42 --- 0

* Hạ 2 được 42; 42 : 21 được 2 viết 2.

2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

642 trừ 42 bằng 0, viết 0.

- Vậy 672 : 21 = 32.

- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết.

b. Phép chia: 779 : 18

- GV viết phép chia: 779 : 18 lên bảng.

- Y/C HS đặt tính và thực hiện.

- Nếu thấy HS làm đúng cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khắc cách làm khác không.

- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.

- Nhận xét, nhắc lại cách chia.

- Là phép chia hết vì số dư bằng 0.

- Lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

779 18 --- 72 43 --- 59 54 --- 5

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

* 77 chia cho 18 được 4, viết 4.

4 nhân 8 bằng 32, viết 2, nhớ3.

4 nhân 1 bằng 4, viết 6.

77 trừ 72 bằng 5, viết 5.

* Hạ 9 được 59; 59 chia 18 được 3 viết 3

3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2.

3 nhân 1 bằng 3, thêm 2, bằng 5, viết 5.

59 trừ 54 bằng 5, viết 5.

- Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5).

- Phép chia 672 : 21 là phép chia hết hay phép chia có dư.

- Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì?

c. Tập ước lượng thương (5’)

- GV: Khi thực hiện các phép chia cho số có 2 chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biét ước lượng thương.

- G/v nêu cách ước lượng thương:

- Viết lên bảng các phép chia sau:

75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ; ...

- Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục.

- Y/C HS thực hành ước lượng thương của các phép chia trên.

- Y/C HS lần lượt nêu cách nhẩm của của từng phép tính trên trước lớp.

- Là phép chia có số dư bằng 5.

- Trong các phép chia có dư, số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.

- HS theo dõi.

- HS đọc các phép chia.

- HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. VD: Nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy 75 chia 23 được 3; 23 nhân 3 được 69, 75 trừ 69 bằng 6; vậy thương cần tìm là 3.

(16)

- GV viết lên bảng 75 : 17 y/c HS nhẩm.

- GV HD: Khi đó chúng ta giảm thương xuống còn 6, 5, 4, ...tiến hành nhân và trừ nhẩm.

- Để tránh phải thử nhiều, có thể làm tròn các số trong phép chia 75 : 17 như sau: 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia 2 được 4, ta tìm được thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.

- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất. Các số có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm tròn lên, các số có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống.

- Cho cả lớp tập ước lượng với các phép chia khác. VD: 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 ; ...

3. Luyện tập, thực hành (15’) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Y/C HS tự đặt tính rồi tính.

- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV chữa bài cho HS.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- Y/C HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.

Tóm tắt 15 phòng : 240 bộ 1 phòng : ….. bộ ? - GV nhận xét HS.

Bài 3:

- GV yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập - Gv yêu cầu Hs tự làm bài

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS có thể nhẩm theo cách trên:

7 : 1 = 7; 7 17 = 119; 119 > 75

- HS thử với các thương 6, 5, 4, và tìm ra 17 4 = 68 ; 75 - 68 = 7, vậy 4 là thương thích hợp.

- HS nghe GV hướng đẫn.

- Hs đọc yêu cầu bài tập

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. Lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét.

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT Bài giải

Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:

240 : 15 = 16 ( bộ) Đáp số : 16 bộ - Nhận xét, sửa sai.

- Hs đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. Cả lớp làm vào VBT.

- Gv yêu cầu Hs cả lớp nhận xét bài làm

a, x x 34 = 714 x = 714: 34 x = 21 b, 846 : x = 18 x = 846 : 18 x = 47

- Hs a nêu cách tìm thừa số chưa biết

(17)

của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 Hs lên bảng giải thích cách tìm x của mình - Gv nhận xét Hs

C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ (2’) :

- Vậy khi thực hiện các phép chia cho số có 2 chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biét ước lượng thương như thế nào ?

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 3 và chuẩn bị bài sau.

trong phép nhân, Hs b nêu cách tìm số chia trong phép chia để giải thích

- Chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục.

- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất. Các số có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm tròn lên, các số có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống.

Bôì dưỡng toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Giúp hs nắm được cách chia cho số có hai chữ số - Có được kỹ năng thực hành chia cho số có hai chữ số II. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 hs làm phép tính: (36 + 54) : 9 - Y/c hs nhận xét .

2. Dạy bài mới: 28’

Bài 1: Tính:

- Y/c hs đọc đề bài:

480 : 60 = 3200 : 800 = 3500 : 70 = 81000 : 900 = - Y/c hs tự làm bài

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 480 : 60 = 80 3200 : 800 = 4 3500 : 70 = 50 81000 : 900 = 90 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Y/c hs đọc đề bài

a) 448 : 32 b) 297 : 27 c) 5867 : 17

- Y/c 3 hs lên bảng làm bài

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

448 32 297 27 5867 17

32 14 27 11 51 345

138 027 076

128 0 68

010 087

85

02 Bài 3: Tìm x:

- Y/c hs đọc đề bài

-HS lên bảng thực hiện

- hs đọc đề bài - hs làm bài

- HS đọc đề bài

- 3 hs lên bảng làm bài

- hs đọc đề bài

(18)

a) X x 34 = 918 b) 14 x X = 532 - Y/c hs tự làm bài

- Y/c hs nhận xét và chốt lại lời giải đúng a)X x 34 = 918 14 x X = 532 X = 918 : 34 X = 532 : 14 X = 27 X = 38 Bài 4:

- Y/c hs đọc đề bài

Bác Lan hái được 375 quả xoài. Bác cho xoài vào các túi, mỗi túi 25 quả. Hỏi bác Lan có bao nhiêu túi xoài.

- Bài toán hỏi gì và bài toán cho biết gì?

- Y/c hs tóm tắt bài toán - Y/c hs làm bài tập

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng

2. Cñng cè dÆn dß: (3’) - NhËn xÐt giê häc.

- Nhắc nhở HS về học bài.

- hs làm bài

- hs đọc đề bài - hs trả lời

Tóm tắt:

Có : 375 quả Chia mỗi túi: 25 quả Hỏi : ...túi ?

Bài giải:

Bác Lan có số túi xoài là:

375 : 25 = 15 ( Túi) Đáp số: 15 túi

Khoa học

Bài 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

2.Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết không khí trong tự nhiên.

3.Thái độ: - Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu.

- Nhóm: Hai túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc một cục đất khô.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?

- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?

2. Bài mới: (25’)

a/ Giới thiệu bài (2’): Trong không khí có khí ô-xi rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thế nào để biết có không khí? Bài học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nghe.

1, Hoạt động 1 (9’) : KHÔNG KHÍ CÓ Ở XUNG QUANH TA.

* Mục tiêu : HS biết làm thí nghiêm và

biết không khí có ở xung quanh chúng - Học sinh thực hiện.

(19)

ta

* Cách tiến hành :

- Cho 2-3 học sinh cầm túi ni lông mở rộng miệng túi chạy dọc, ngang lớp rồi dùng dây chun buộc chặt miệng túi.

- Yêu cầu quan sát túi đã buộc và trả lời:

- Em có nhận xét gì về những chiếc túi này?

- Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?

- Điều đó chứng tỏ xung quanh thức ăn có gì?

- Quan sát và trả lời.

+ Túi ni lông phồng to lên như đựng gì bên trong.

+ Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc vào nó phồng lên.

+ Có không khí.

2, Hoạt động 2 (9’) : KHÔNG KHÍ CÓ Ở XUNG QUANH MỌI VẬT

* Mục tiêu : Hs biết làm thí nghiệm và biết không khí ở xung quanh mọi vật

* Cách tiến hành :

- Chia học sinh làm 6 nhóm. Hai nhóm làm thí nghiệm như sách giáo khoa.

- Gọi 2 học sinh đọc thí nghiệm trước lớp.

- Tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.

- Quan sát và ghi kết quả thí nghiệm.

*Thí nghiệm 1:

+ Hiện tượng: Khi dùng kim châm thủng túi ni lông thì túi dần xẹp xuống…để tay lên lỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ.

+ Kết luận: Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy.

*Thí nghiệm 2:

+ Hiện tượng: Khi mở nút chai ra ta thấy có bong bóng nước nổi lên mặt nước.

+ Kết luận: Không khí có ở trong chai rỗng.

*Thí nghiệm 3:

+ Hiện tượng: Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên mặt nước những bong bóng rất nhỏ chui từ khe nhỏ trong miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất)

+ Kết luận: Không khí có ở trong khe của bọt biển (hòn gạch, cục đất) - Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?

*Kết luận: Xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

- Theo hình 5 trang 63: Giải thích không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

- Goi học sinh nhắc lại định nghĩa của khí quyển.

- Không khí ở trong mọi vật: Túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô).

- Quan sát, lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại.

(20)

3, Hoạt động 3 (9’) : CUỘC THI: EM LÀM THÍ NGHIỆM.

* Mục tiêu :Hs biết làm các thí nghiệm về các tính chất của không khí

* Cách tiến hành :

- Yêu cầu các tổ thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta; không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. Mô tả thí nghiệm đó bằng lời.

- Hs đọc

3, Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học mục bạn cần biết.

- Về chuẩn bị ba quả bóng bay với những hình dạng khác nhau.

- Thảo luận, cử đại diện trình bày.

*Ví dụ:

+ Khi rót nước vào chai, ta thấy ở miệng chai nổi lên những bọt khí. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong chai rỗng.

+ Khi thổi hơi vào quả bóng, quả bóng căng phồng lên. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong quả bóng.

- Khi dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta.

- Khi thức ăn bơm mực ta thấy có bọt khí sùi lên ở đầu ngòi bút. Điều đó chứng tỏ…

- Khi thức ăn bịt một đầu của bơm tiêm và cho xi lanh vào ta thấy nặng. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong bơm tiêm.

- Đọc mục bạn cần biết.

HS lắng nghe

Ngày soạn : Ngày 11 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng : Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2020 Tập đọc

Tiết 30:TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS 3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Trẻ em có quyền vui chơi và ước mơ.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(21)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 học sinh đọc: “Cánh diều tuổi thơ” và trả lời câu hỏi.

- Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì?

B. Dạy học bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài (2’)

- Một người tuổi ngựa là người sinh năm nào ?

- Chỉ tranh giới thiệu: Cậu bé này thì sao?

Khi vẫn còn trong vòng tay thân yêu của người mẹ. Các em cùng học bài thơ….

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc (10’)

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- Gv yêu cầu học sinh chia đoạn

- Gv gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

- GV uốn nắn sửa sai cho học sinh đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.

- GV yêu cầu học sinh đọc

- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2

- GV cho học sinh đọc câu văn khó

- GV yêu cầu học sinh đọc các từ chú giải trong bài

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài

* GV đọc mẫu toàn bài.Chú ý giọng đọc.

b. Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1, trao đổi trả lời câu hỏi.

- Bạn nhỏ tuổi gì

- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?

- Học sinh tiếp nối đọc.

- Sinh năm con ngựa.

Lắng nghe.

- Chia làm 4 đoạn

- HS đánh dấu vào sách - 4 hs nối tiếp nhau đọc

- HS luyện phát âm : núi đá, loá, xôn xao

- HS đọc các từ khó - 4 hs đọc trước lớp - HS đọc câu văn dài

- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải Tuổi ngựa, đại ngàn

- HS chia thành các nhóm 4 để luyện đọc

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh đọc sai - Hs thi đọc đoạn 3 theo các nhóm

- Hs nhận xét - HS lắng nghe.

- Đọc thầm theo dõi.

(22)

- Khổ thơ 1 cho em biết điều gì ? - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 2 - “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?

- Đi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?

- Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? - Yêu cầu đọc khổ thơ 3

- Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa ?

- Khổ thơ ba tả cảnh gì ?

- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 4

- “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ điều gì ?

- Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?

- Gọi đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Nội dung của bài thơ là gì ?

* Qua bài tập đọc chúng ta thấy cũng như cậu bé thì mọi trẻ em luôn được có quyền được vui chơi và ước mơ.

c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (9’) - Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối.

- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.

“Mẹ ơi con sẽ phi…..

Ngọn gió của trăm miền”

- GV yêu cầu nêu cách đọc của bài thơ - GV yêu cầu học sinh luyện đọc

+ Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- Cho học sinh luyện đọc theo cặp - Mời đại diện nhóm thi đọc đoạn văn trước lớp

- Tuổi ngựa.

- Không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.

*Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.

- H/s đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Khắp nơi: qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá.

- Mang về cho mẹ “ngọn gió của chăm miền”

*Ngựa con dong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.

- H/s đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Màu sắc trắng loá của hoa mở, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

*Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà

“Ngựa con” vui chơi.

- H/s đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Đừng buồn, dù đi xa cách núi, cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về với mẹ.

- Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.

- Vẽ như sách giáo khoa…..

- Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa.

*Bài thơ nói lên ước mơ và tư tưởng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa.

Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.

- Học sinh tiếp nối đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- HS nêu cách đọc - HS luyện đọc

- HS thi đọc

(23)

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất C. Củng cố dặn dò (3’):

- Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu - Nhận xét tiết học.

- HS bình chọn nhóm đọc hay

- Ngây thơ, đáng yêu Kể chuyện

Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Kể bằng lời của mình kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em.

- Hiểu ý nghĩa truyện tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.

- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3.Thái độ: Hs có thái độ yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 học sinh kể lại truyện Búp bê của ai? Bằng lời kể của búp bê.

- Nhận xét .

B. Dạy học bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài (2’)

- Hôm nay, lớp mình sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu chuyện về đồ chơi, con vật quen thuộc hay nhất.

2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài (5’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Phân tích đề bài - gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.

- Em có biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi hoặc là con vật gần gũi với trẻ em

- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.

- Học sinh thực hiện.

- Hs lắng nghe

- Học sinh đọc to.

- Nghe.

- Chú lính chì dũng cảm của An-đéc- xen.

- Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.

- Chú đất nung - Nguyễn Kiên.

* Truyện chú lính chí dũng cảm và chú đất nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu….

- Tôi xin kể chuyện “Dế Mèn phưu lưu

(24)

b. Kể trong nhóm (8’)

- Yêu cầu kể và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

c. Kể trước lớp (12’) - Thi kể giữa các nhóm - Nhận xét .

C. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn về kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

kí”. Của nhà văn Tô Hoài...

- HS kể trong nhóm

- HS kể thi giữa các nhóm HS lắng nghe

Toán

Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số ( 5 chữ số ).

- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia cho số có hai chữ số cho HS.

3. Thái độ:- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét .

III. Dạy bài mới: (30’) 1, Giới thiệu bài (1’) 2) Ví dụ: (12’) a) 8192 : 64= ?

- Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

- Y/c HS nêu các bước chia.

- Vậy : 8192: 64 = bao nhiêu ?

- Hát tập thể

- Học sinh nêu miệng.

Nêu lại đầu bài.

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở

8192 : 64 = 128

0 8192 64 64 128 179

128 512

(25)

b) 1154 : 62 = ?

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- Học sinh nêu các bước chia

*Lưu ý: Phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.

2) Luyện tập (17’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài

- Nhận xét HS.

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV yêu cầu hs tự làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - GV yêu cầu học sinh đọc đề - Gv yêu cầu Hs tự làm bài - Gọi HS đọc bài

- Nhận xét HS

* Bài 4 : Tìm x

- Gv yêu cầu hs tự làm bài

- Gv yêu cầu Hs cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 Hs lên bảng giải thích cách tìm x của mình - Gv nhận xét Hs

8192: 64 = 128 -Thực hiện tương tự

- HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau - Nhận xét bài của bạn.

- HS đọc đề bài

- Đóng 3500 bút chì theo từng tá. 1 tá có12 cái bút chì

- Đóng được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chìvà thừa mấy cái bút chì

- 1 Hs lên bảng chữa bài, hs dưới lớp làm vbt

Bài giải:

Đóng được số tá bút chì và còn thừa số bút chì là:

3500 : 12 = 291 ( tá) và còn thừa 8 bút chì

Đáp số: 291 tá, 8 bút chì - HS đọc đề

Học sinh trả lời

Học sinh trả lời - HS tự làm - Hs chữa bài

- HS đọc bài

a, 12054 : (45 + 37 ) = 12054 : 82 = 147

b, 30284 : (100 – 33 ) = 30284 :67 = 452

- HS đọc đề - HS tự làm - Hs chữa bài a, 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24 b,1855 : x = 35

(26)

III. Củng cố dặn dò (4’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập.

x = 1855 : 35 x = 53

- Hs a nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, Hs b nêu cách tìm số chia trong phép chia để giải thích

- HS lắng nghe Lịch sử

Bài 13: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết:

- Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê.

- Đắp đê giúp nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.

2.Kĩ năng: Nắm được một số thời kì xây dựng đất nước của dân tộc ta.

3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?

- Nêu các chính sách của nhà Trần trong việc quản lí đất nước ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài Nêu nhiệm vụ tiết học.

2.Bài mới:

a,Hoạt động 1:Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân

* Mục tiêu :

HS biết được truyền thống từ xưa đến nay của nhân dân trong chống thiên tai, lũ lụt.

* Cách tiến hành : làm việc cả lớp

- Yêu cầu hs đọc Sgk, trả lời câu hỏi - Thời Trần, nghề chính của nhân dân ta là gì ?

- Sông ngòi tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất như thế nào ? Và nó cũng gây nên những khó khăn gì cho việc sản xuất của dân ta ?

- Em hãy kể tóm tắt một đợt lụt lội mà em từng chứng kiến hoặc được biết

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp

- Trồng lúa nước.

- Cung cấp nước cho việc cấy cày.

- Gây lũ lụt.

- 2 học sinh phát biểu

(27)

qua các phương tiện thông tin đại chúng ?

* Gv kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho cây, thuận lợi phát triển nông nghiệp song nó cũng gây ra không ít khó khăn làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Vì thế nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê.

b,Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt

* Mục tiêu :

Giúp học sinh biết sự quan tâm của nhà Trần với công cuộc đắp đê.

* Cách tiến hành : Làm việc cả lớp

- Yêu cầu hs đọc Sgk + quan sát hình vẽ Sgk:

- Tìm những sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ?

* Gv: Nhà Trần đặc biệt quan tâm đến việc đắp đê ngăn lũ, đem lại cuộc sống ấm no cho muôn dân. Vì vậy triều đại nhà Trần được gọi là triều đại đắp đê.

c,Hoạt động 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần

* Mục tiêu :

Học sinh biết được kết quả công cuộc đắp đê mà nhà Trần đã làm.

* Cách tiến hành :

- Nhà Trần đã thu được kết quả thế nào trong công cuộc đắp đê ?

* Gv kết luận: Thời Trần hệ thống đê được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác. Hiện nay hệ thống đê vẫn còn song ra cố - mở rộng rất nhiều.

3. Củng cố, dặn dò:

- ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để ngăn chống lũ lụt ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Làm việc cả lớp.

- Hs đọc Sgk + quan sát tranh.

- Hs suy nghĩ trả lời.

+ Đặt ra lệ đắp đê.

+ Vua chăm lo việc đắp đê.

- Làm việc cá nhân

- Hs suy nghĩ, phát biểu.

+ Hệ thống đê dọc các con sông chính được đắp bồi kiên cố + nông nghiệp phát triển.

-Lắng nghe

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời Địa lý

Bài 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo )

(28)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,…

- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.

2.Kĩ năng: - Nêu được các công việc chính phải làm trong sản xuất lúa gạo.

3.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ, trân trọng thành quả lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-Các thiết bị của phòng học tương tác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

1) Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ?

2) Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB?

3) Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB?

Nhận xét

B/ DẠY BÀI MỚI: 25’

1) Giới thiệu bài 2) Bài mới:

* HĐ1: ĐBBB-nơi có hàng trăm nghề thủ công

- Treo hình 9 và bằng sự hiểu biết của mình, các em hãy cho biết một số nghề thủ công của người dân ĐBBB?

- Thế nào là nghề thủ công?

- Các em hãy thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau:

+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB?

+ Khi nào một làng trở thành làng nghề?

+ Thế nào là nghệ nhân? (HS học tốt) - Gọi các nhóm trả lời

- Cùng hs nhận xét

1) lúa, ngô, khoai , lợn, gà, vịt

2) Vì nơi đây đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.

3) Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.

- Lắng nghe

- Làm đồ gốm làm nón, dệt lụa, dệt chiếu, chạm bạc,...

- Là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo

- Chia nhóm thảo luận

+ Người dân ở ĐBBB có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo tạo nên các sản phẩm nổi tiếng như: lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm.

+ Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên làng nghề, mỗi làng nghề chuyên làm một loại hàng thủ công.

+ Những người làm nghề rất giỏi người ta gọi là nghệ nhân.

- Lắng nghe

(29)

=> GVKL:

* Hoạt động 2: Các công đoạn tao ra sản phẩm gốm sứ

- Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì?

- Đồ gốm được làm từ đất sét, đất sét này là một loại đặc biệt không phải ở đâu cũng có, gọi là đất sét lao lanh.

- Đưa lên các hình về sản xuất gốm như SGK nhưng đảo lộn thứ tự và không ghi tên dưới các hình.

- Các em hãy sắp xếp lại thứ tự các bức tranh cho đúng với trình tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm

- Gọi hs nhắc lại

- Giải thích thêm sự vất vả, khéo léo của người thợ qua các công đoạn tạo dáng, vẽ hoa văn cho gốm, tráng men + Em có nhận xét gì về nghề làm đồ gốm?

+ Làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân những gì?

+ Chúng ta phải có thái độ như thế nào với các sản phẩm gốm cũng như ngững người làm nghề gốm?

* Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB - Ở ĐBBB, hoạt động mua bán hàng hóa diễn ra tấp nập ở đâu?

- Y/c hs quan sát hình 15: đây là cảnh chợ phiên ở làng quê ĐBBB, người dân đến họp chợ, mua bán theo những ngày và giờ nhất định. VD chợ Bưởi Hà Nội hoạt động các ngày 6-9-11-13- 21-23 âm lịch hàng tháng. Ta gọi đó là những chợ phiên.

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:

+ Về cách bày bán hàng

+ Về hàng hóa ở chợ -nguồn gốc hàng hóa

- Từ đất sét - Lắng nghe

- Quan sát

- 1 hs lên bảng xếp và nêu tên các công đoạn

1. Nhào đất và tạo dáng cho gốm 2. Phơi gốm

3. vẽ hoa văn cho gốm 4. Tráng men

5.Nung gốm

6. cho ra các sản phẩm gốm.

- Vài hs nhắc lại - HS lắng nghe

+ Rất vất vả, tiến hành qua nhiều công đoạn và theo 1 trình tự nhất định

+ Sự khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung, khi tráng men

+ Phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm gốm đồng thời yêu quí, kính trọng những người làm ra sản phẩm gốm.

- Diễn ra tấp nập ở các chợ phiên - Quan sát, lắng nghe

- Thảo luận nhóm , đại diện trả lời

+ Hàng hóa là sản phẩm sản xuất tại địa phương (rau, khoai, cá, trứng...) và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ sản xuất và đời sống người dân.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một

Kiến thức: - Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những

Kiến thức: - Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây

- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ

1.Kiến thức: Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn(BT1).. 2.Kĩ năng: Viết được một đoạn văn tả hoạt động

- Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu