• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 22/10/2020 Ngày giảng: 27/10/2020

LUYỆN TẬP VỀ TIA Tiết 8

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Học sinh hiểu khái niệm tia .

- Học sinh hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

2. Kĩ năng

- Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia.

- Nhận biết được tia trong hình vẽ.

3. Thái độ

- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

4. Tư duy

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;

5. Năng lực cần phát triển

- Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

- HS : Thước thẳng, làm bài tập về tia trong sách bài tập.

III. PHƯƠNG PHÁP

- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành, luyện tập.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra (lồng vào luyện tập) 3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cơ

bản

- Thời gian: 8’

- Mục tiêu: Học sinh nắm được - Tia

- Hai tia đối nhau - Hai tia trùng nhau - Cách vẽ tia

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân

I. Kiến thức cơ bản 1. Tia

2. Hai tia đối nhau 3. Hai tia trùng nhau 4. Cách vẽ tia

(2)

hóa.

- Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.

- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp Hoạt động 2: Luyện tập vẽ, nhận biết hai tia đối nhau

- Thời gian: 32’

- Mục tiêu: Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia.

- Nhận biết được tia trong hình vẽ.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

- Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.

- Năng lực: tự học, năng lực giao tiếp,

năng lực hợp tác, năng lực tính toán

HS: Làm bài tập 24SBT Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy

A  Ox, B  Oy => Các tia trùng với tia Ay

HS: hoạt động nhóm bài 25SBT Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.

HS: hoạt động theo nhóm bàn làm bài trên phiếu học tập

Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.

Các tia trùng nhau.

- Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia

II. Bài tập Bài 24 (SBT/99)

a, Các tia trùng với tia Ay là tia AO , tia AB

b, 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì không chung gốc.

c, Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc.

Bài 25 (SBT/99)

(3)

BC

GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 27

? Có mấy trường hợp hình vẽ Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy

A  tia Ox , B  tia Oy. Xét vị trí ba điểm A, O, B

a, Điểm B nằm giữa hai điểm A và C b, Hai tia đối nhau gốc B: tia BA và tia BC

Bài 26 (SBT/99)

a, Tia gốc A: AB, AC Tia gốc B: BC, BA Tia gốc C: CA, CB

b, Tia AB trùng với tia AC Tia CA trùng với tia CB c, A  tia BA

A  tia BC Bài 27 (SBT/99)

TH 1: Ox, Oy là hai tia đối nhau

Điểm O nằm giữa hai điểm A và B TH 2: Ox, Oy là hai tia phân biệt

A, O, B không thẳng hàng.

TH 3: Ox, Oy trùng nhau

A, B cùng phía với O 4. Củng cố: 3’

- GV: Nhắc lại kiến thức cần nhớ

- Các dạng bài tập đã chữa và cách giải.

(4)

5. Hướng dẫn về nhà: 1’

- Xem lại các bài tập đã chữa.

- Làm bài tập 23, 28, 29 (SBT/99-100) V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu

Mỏ cim ăn thịt Mỏ chim ăn côn trùng Mỏ chim hút mật Mỏ chim ăn hạt.. Mỏ chim