• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án theo theo cấu trúc mới môn Hóa năm 2017 bộ giáo dục và đào tạo mã 21 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án theo theo cấu trúc mới môn Hóa năm 2017 bộ giáo dục và đào tạo mã 21 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề tham khảo hay theo cấu trúc mới

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SỐ 21 NĂM HỌC 2016 - 2017

MÔN: Hóa học

(Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề) NĂM 2017

Họ, tên thí sinh:... SBD……….

Câu 1: Chất nào sau đây không phải là este?

A. CH3COOCH3 B. C6H5OH C. HCOOC6H5 D. (CH3COO)3C3H5

Câu 2: Điện phân dung dịch CaCl2 thì thu được khí nào ở catot:

A. HCl B. H2 C. O2 D. Cl2

Câu 3: Phân tử C3H9N có số đồng phân amin là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 4: Dung dịch để làm thuốc tăng lực trong y học là:

A. Saccarozo B. Glucozo C. Fructozo D. Mantozo Câu 5: Kim loại có thể điều chế từ quặng Hematit là:

A. Sắt B. Nhôm C. Đồng D. Kẽm

Câu 6: Cacbohidrat Z tham gia phản ứng:

2/ o Cu(OH) t

Zdung dịch xanh lam to kết tủa đỏ gạch.

Cacbohidrat Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây:

A. Mantozo B. Frutozo C. Glucozo D. Saccarozo Câu 7: Kết luận nào sau đây đúng?

A. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot đồng, nồng độCu2 trong dung dịch không đổi B. Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa

C. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa D. Kim loại có tính khử, nó bị khử tành ion dương

Câu 8: Sục khí CO2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(OH)4]; NaOH dư, Na2CO3, NaClO, CaCO3, CaOCl2, Ca(HCO3)2, CaCl2. Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là

A. 8 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 9: Một mẫu quặng sắt (sau khi đã loại bỏ các tạp chất không chứa sắt) vào dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra khí NO2 duy nhất. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng không thấy có kết tủa. Quặng đã đem hòa tan thuộc loại:

A. Pirit B. Xiderit C. Hematit D. Mandehit

(2)

Câu 10: Cho các phát biểu sau về anilin

(1) Anilin là chất lỏng; rất độc, tan nhiều trong nước

(2) Anilin có tính bazo nhưng dung dịch của nó không làm đổi màu quỳ tím

(3) Nguyên tử H của vòng benzen trong anilin dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen và ưu tiên thế vào vị trí meta

(4) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, polime, dược phẩm (5) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng (6) Anilin là amin bậc II

Số phát biểu đúng là

A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

Câu 11: Có bao nhiêu tên phù hợp với công thức cấu tạo (1). H2N-CH2-COOH: Axit aminoaxetic

(2). H2N-[CH2]5-COOH: Axit w - aminocaporic (3). H2N-[CH2]6-COOH: Axit e – aminoenantoic

(4). HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH: Axit a – aminglutaric (5). H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH: Axit a,e – aminocaporic

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

Câu 12: X là hợp chất hữu cơ mạch hở chứa một loại nhóm chức, có công thức CxHyO2, trong X có 1 liên kết π giữa cacbon với cacbon. Giá trị nhỏ nhất của y tính theo x là

A. y=2x B. y=2x-6 C. y=2x-2 D. y=2x-4

Câu 13: Thuốc thử duy nhất để phân biệt 4 dung dịch BaCl2, H2SO4, HCl, NaCl bị mất nhãn là:

A. BaCl2 B. Quỳ tím C. HCl D. Ba(OH)2

Câu 14: Cho các polime sau: cao su buna; polistiren; amilopectin; xenlulozo; tơ capron; nhựa bakelit. Có bao nhiêu polime có cấu trúc mạch thẳng ?

A. 4 B. 6 C. 6 D. 7

Câu 15: Polivinyl axetat là polime được điều chế từ sản phẩm trùng hợp monome nào sau đây:

A. CH2=CH−COOCH3B. CH2=CH−COOH

C. CH2=CH−COOC2H5 D. CH2=CH−OCOCH3

Câu 16: Dung dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02 mol ClH3N-CH2COONa và 0,3 mol HCOOC6H4OH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là

A. 280 B. 160 C. 240 D. 120

(3)

Câu 17: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:

A. 6,24 gam B. 6,5 gam C. 3,12 gam D. 7,24 gam Câu 18: Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các cacbohidrat đều có phản ứng thủy phân

(b) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột; xenlulozo và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch brom hay dung dịch AgNO3 trong NH3

(d) Trong dung dịch, glucozo, fructozo, saccarozo và mantozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam

(e) Trong dung dịch, fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng (vòng β) (g) Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở

Số phát biểu đúng là

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 19: Có các chất sau: keo dán ure-fomandehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông;

amoniaxetat; nhựa novolac; tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH−CO ?

A. 4 B. 6 C. 3 D. 5

Câu 20: Cho các cặp chất sau:

(1)Ba(HSO3)2 + NaOH (2)Fe(NO3)2 + HCl (3)NaCl + H2SO4 (4)KCl + NaNO3

(5) Fe(NO3)2 + AgNO3 (6)NH4Cl+NaNO2 (7) AgNO3 + H2S (8)Kl + FeCl3

(9)Br2 + I2 + H2O (10)F2 + N2 (11)Mg + SiO2(12)C + H2O

Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch; chất rắn và dung dịch; các chất khí hay các chất rắn với điều kiện thích hợp là:

A. 8 B. 7 C. 10 D. 9

Câu 21: Thủy phân 17,6g etyl axetat vào 330 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Tính m

A. 20,4 B. 16,4 C. 25,2 D. 19,6

Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

3 o 3 3

HNO AgNO /NH

NaOH CuO,t HCl

3 9 2 2

C H O N  X    Z  T CO

3 9 2

C H O N là chất nào sau đây ?

A. COONH2(CH3)2 B. CH3COONH3CH3

(4)

C. HCOONH3C2H5 D. C2H5 COONH4

Câu 23: Hòa tan 4,8 gam Cu vào 250 ml dd NaNO3 0,5M, sau đó thêm vào 250 ml dd HCl 1M. Kết thúc pản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+.

A. 250 ml B. 300 ml C. 200 ml D. 400 ml

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các điều kiện phản ứng có đủ) (1) X(C4H6O2Cl2) + NaOH →B + D + E + H2O (2) D + O2 → F (3) E + H2O → NaOH + G + H (4) G + H → I

(5) G + F → K + I (6) K + NaOH → B + E

X có công thức cấu tạo nào sau đây ?

A. CH3COOCl2CH3 B. CH3COOCHCl2CH2Cl C. CH3COOCl2CHCl2 D. CH2ClCOOCHClCH3 Câu 25: Có các tập hơp ion sau đây:

4 3

2 4 3 2

4

2 3

2 3

(1).NH ; Na ;HSO ;OH (2).Fe ; NH ; NO ;SO (3).Na ; Fe ; H ; NO (4).Cu ; K ;OH ; NO (5).H ;K

Có bao nhiêu tập hợp có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch ?

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 26: Hỗn hợp A gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 có khối lượng cảu S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hòa tan vào nước và cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được kết tủa B. Lọc và nung B trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D.

Dẫn luồng khí CO dư đi qua D nung nóng đến phản ứng hoàn toàn ta được m gam chất rắn E.

Giá trị của m là

A. 20 B. 19 C. 17 D. 18

Câu 27: Trong sự ăn mòn tấm tôn (lá sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm thì:

A. Sắt bị ăn mòn, kẽm được bảo vệ B. Kẽm bị khử, sắt bị oxi hóa C. Kẽm là cực âm, sắt là cực dương D. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hóa

Câu 28: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, K tác dụng với H2O thu được dung dịch Y và khí H2. Cho toàn bộ lượng H2 thu được tác dụng với CuO, to dư. Sau phản ứng cho lượng H2O thu được hấp thụ vào 63 gam dung dịch H2SO4 90% thì thấy C% của dung dịch H2SO4 còn

(5)

70%. Cho toàn bộ dung dịch Y vào dung dịch chứa 0,6 mol AlCl3 thu được m gam kết tủa.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 46,8 B. 15,6 C. 27,3 D. 31,2

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là

A. 0,414 gam B. 1,242 gam C. 0,828 gam D. 0,46 gam

Câu 30: Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 4x mol AgNO3 thu được 53,85 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là

A. 37,77 B. 32,7 C. 38,019 D. 54,413

Câu 31: Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và 2 mol NaHCO3. Nếu nhỏ từ từ X vào 10 3 mol HCl hoặc nhỏ từ từ 3,5 mol HCl vào X đều thu được V mol khí. Tìm x ?

A. 1 B. 1

6 C. 1

2 D. 2

Câu 32: Cho 44,8 gam hỗn hợp X gồm CaO, Ca, Fe, MgO tác dụng với dd HCl dư thấy có 2 mol HCl phản ứng. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,7 mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng của MgO trong hỗn hợp X.

A. 27,96 B. 35,71 C. 16,07 D. 26,79

Câu 33: Hỗn hợp X gồm HCHO; CH3COOH; HCOOCH3 và CH3(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Vậy giá trị của V là

A. 3,92 lít B. 3,36 lít C. 4,2 lít D. 2,8 lít

Câu 34: Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hidro và clo vào bình thủy đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sáng khuếch tán. Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30%

hidroclorua về thể tích và hàm lượng của clo đã giảm xuống còn 20% so với lượng clo ban đầu. Thành phần phần trăm về thể tích của hidro trong hỗn hợp ban đầu bằng

A. 66,25% B. 30,75% C. 88,25% D. 81,25%

Câu 35: Để hòa tan hết hỗn hợp X gồm Cr2O3, CuO, Fe3O4 cần vừa đủ 550 ml HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Một nửa dung dịch Y hòa tan hết tối đa 2,9 gam Ni. Cô cạn nửa dung dịch Y còn lại thu được bao nhiêu gam muối khan ?

A. 30,8 gam B. 30,525 gam C. 61,6 gam D. 61,05 gam

(6)

Câu 36: Cho x mol hỗn hợp kim loại Al, Fe (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3 (tỉ lệ x:y=3:17). Sau khi kim loại tan hết, thu được sản phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat. Cho AgNO3 đến dư vào Z, thu được m gam rắn. Gía trị của m là:

A. 54y/17 B. 27y/17 C. 108y/17 D. 432y/17

Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 4 chất sau: saccarozo, mantozo, glucozo và fructozo. Hỗn hợp X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường nước, xúc tác axit, có đun nóng, sau khu các phản ứng diễn ra hoàn toàn, cô cạn thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm so với hỗn hợp X là 2,7 gam. Hòa tan chất rắn vừa thu được vào nước được dd Y. Dung dịch Y có khả năng phản ứng với dd AgNO3 trong amoniac dư để tạo ra 0,8 mol Ag. Nếu không thủy phân thì hỗn hợp X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và tạo ra tối đa 0,3 mol Ag. Tìm % khối lượng của saccarozo trong hỗn hợp X (biết glucozo chiếm 20% số mol của hỗn hợp X)

A. 39,45% B. 35,49% C. 49,35% D. 45,39%

Câu 38: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. % số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:

A. 31,25% B. 30% C. 62,5% D. 60%

Câu 39: Điện phân có màng ngắn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành có khối lượng bị giảm so với ban đầu là 17,15g. Giá trị của a là

A. 0,5M B. 0,4M C. 0,474M D. 0,6M

Câu 40: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 45,6 B. 40,27 C. 39,12 D. 38,68

(7)

Đáp án

1-B 6-D 11-D 16-C 21-C 26-C 31-A 36-A

2-B 7-A 12-D 17-A 22-B 27-D 32-D 37-C

3-B 8-C 13-B 18-D 23-C 28-D 33-B 38-D

4-B 9-D 14-B 19-C 24-D 29-A 34-D 39-B

5-A 10-C 15-D 20-C 25-B 30-B 35-B 40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Chọn B

C6H5OH là phenol nên không phải là este.

Câu 2: Chọn B

2 2

Catot( ) : 2H O 2e  2OHH Câu 3: Chọn B

Các đồng phân amin của C3H9N là:

CH3CH2CH2NH2, CH3-CH(NH2)-CH3, CH3CH2NHCH3, CH3-N(CH3)-CH3

Câu 4: Chọn B

Glucozo là 1 loại đường đơn, được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu (mà không cần tiêu hóa), do đó có tác dụng dùng để làm thuốc tăng lực.

Câu 5: Chọn A

Quặng Hematit có thành phần chủ yếu là Fe2O3 nên nó dùng để điều chế kim loại Fe.

Câu 6: Chọn D

Từ đề bài ta thấy Z phải có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau và có nhóm –CHO.

Vậy đáp án không thỏa mãn là Saccarozo.

Câu 7: Chọn A

B.Sai vì không có đủ 2 cực, khí Cl2 không thể tạo ra dung dịch điện li.

C.Sai vì thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 xảy ra ăn mòn điện hóa.

D.Sai vì kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương.

Câu 8: Chọn C

Các trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là khi sục khí CO2 vào: Na[Al(OH)4]; NaOH dư, Na2CO3; NaCl; CaCO3; CaOCl2

Câu 9: Chọn D

Quặng Manhetit là Fe3O4

(8)

3 o 2

HNO ,t 3 BaCl

3 4 2

Fe O NO Fe không có kết tủa.

Câu 10: Chọn C

Các phát biểu đúng là: (2); (4); (5) Câu 11: Chọn D

Các trường hợp tên phù hợp với công thức là: (1); (4) Câu 12: Chọn D

CnH2n+2-2kO2

Nếu nhóm chức là no: (OH; -O-) thì y = 2n +2 – 2 = 2n

Nếu nhóm chức có 2O và 1 liên kết π →y = 2n +2 – 4 = 2n – 2 Nếu nhóm chức có 1O và 1 liên kết π → y = 2n + 2 – 6 = 2n – 4 Câu 13: Chọn B

Dùng quỳ tím phân mẫu thử thành hai nhóm:

1.Nhóm các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl 2.Nhóm các mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: BaCl2, NaCl

Lần lượt cho các mẫu thử thuộc nhóm 1 cho vào các mẫu thử thuộc nhóm 2 mẫu thử nào phản ứng với nhau tạo kết tủa trắng thì đó là H2SO4 (nhóm 1) và BaCl2 (nhóm 2).

Câu 14: Chọn B

Các polime mạch thẳng là: cao su buna; polistiren; amilozo, xenlulozo, tơ capron.

Amilopectin mạch nhánh và nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian.

Chú ý: Khái niệm mạch thẳng, mạch nhánh của polime khác với mạch thẳng, mạch nhánh của hợp chất hữu cơ thông thường. Cần chú ý phân biệt để tránh nhầm lẫn. Với các polime thường là phải nhớ máy móc theo lí thuyết.

Câu 15: Chọn D

Polivinyl axetat là polime được điều chế từ sản phẩm trùng hợp monome CH2=CH−OCOCH3

Câu 16: Chọn C

2 3 3 6 4

NaOH H NCOOCH ClH NCOONa HCOOC H OH

n n n 3n

= 0,12 (mol) → V = 240 (ml) Câu 17: Chọn A

ne trao đổi

It 0,1(mol)

 F 

Khi điện phân hỗn hợp đề bài cho thì quá trình điện phân ở catot sẽ theo thứ tự:

Ag+ + 1e → Ag Cu2+ + 2e → Cu

(9)

Vậy khối lượng kim loại bám vào catot là:

0,1 0,04

m 0,04.108 .64 6, 24(g)

2

   

Câu 18: Chọn D

Các phát biểu đúng là: d, e Câu 19: Chọn C

Các chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH−CO− là: tơ lapsan, tơ nilon -6,6;

protein

Câu 20: Chọn C

Các cặp chất xảy ra phản ứng là: (1); (2); (3); (5); (6); (7); (8); (9); (11); (12) Câu 21: Chọn C

3 2 5

CH COOC H 17,6 KOH

n 0, 2; n 0,3

 88  

CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH 0,2 0,3 0,2

CH COOK3 KOH

m m m 0, 2.98 0,1.56 25, 2g

     

Câu 22: Chọn B

T phải là (NH4)2CO3 → Z là HCHO → Y: CH3OH → X: CH3NH2. Vậy chất cần tìm là CH3COONH3CH3

Câu23: Chọn C

Cu H NO3

n 0,075(mol); n 0, 25(mol);n 0,125(mol) Ta có phản ứng:

3 2 2

3Cu 8H 2NO 3Cu 2NO 4H O

→ Cu phản ứng hết nH+

= 0,05 (mol)

Vậy nNaOH = 0,075.2 + 0,05 = 0,2 (mol) → V = 200 (ml) Câu 24: Chọn D

Ta có: E: NaCl; D: CH3CHO; B: CH2(OH)COONa; F: CH3COOH; G: Cl2; H: H2; I: HCl; K:

CH2(Cl)COOH

Chú ý: Phản ứng (3) là phản ứng điện phân dung dịch. Các phản ứng còn lại không phức tạp tuy nhiên để làm bài này ta phải thử các đáp án và các trường hợp của các chất chưa xác định mới tìm đáp án đúng.

Câu 25: Chọn B

Tập hợp có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là: (2)

(10)

(1)khơng được vì cĩ phản ứng NH4 OH NH3H O2

(3)khơng được vì cĩ phản ứng Fe2 HNO3 Fe3 NO H O 2 (4)khơng được vì cĩ phản ứng Cu22OH Cu(OH)2

(5)khơng được vì khơng cân bằng điện tích.

Câu 26: Chọn C

 

 

     

   

 

 

 

4 2

4 2

2 4 3 3 2 3

hòa vào nước; NaOH lọc, nung trong không khí CO dư

CuSO Cu(OH)

CuO Cu

A FeSO B Fe(OH) D E

Fe O Fe

Fe (SO ) Fe(OH)

→mE = mion kim loại trong A

S SO4

%m 22%%m 66%

→%mion kim loại trong A = 34%. Vậy m = 50,34% = 17 (g) Câu 27: Chọn D

Khi xảy ra sự ăn mịn điện hĩa với điện cực là hai kim loại thì kim loại cĩ tính khử mạnh hơn (đứng trước trong dãy hoạt động hĩa học của kim loại) sẽ là cực âm và bị ăn mịn.

Trong trường hợp này vì Zn là kim loại mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và Fe là cực dương; Zn bị ăn mịn và Fe được bảo vệ.

Chú ý: Chính vì tính chất này của ăn mịn điện hĩa mà người ta cĩ thể chống ăn mịn điện hĩa bằng phương pháp điện hĩa: Dùng một kim loại làm “vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại.

Ví dụ: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu biển các tấm kém. Vì nước biển là dung dịch chất điện li nên khi đĩ Zn đĩng vai trị cực dương và bị ăn mịn.

Câu 28: Chọn D

Ban đầu, mH SO2 4 56,7(g) và mH O2 6,3(g)

Khi thêm lượng nước mới ta cĩ: nH2sinh ra = nH O2 thêm vào

→Ta cĩ: 2

2 H H

70% 56,7 n 1mol

6,3 18n

  

H2 OH (Y)

n 2n 2mol

  

Ta cĩ:

3 3

Al 3OH Al(OH)

3 2 2

Al 4OH AlO 2H O Đặt nAl(OH)3 a, nAlO2 b

(11)

Ta có Al3

OH

n a b 0,6 a 0, 4

n 3a 4b 2 b 0, 2

  

  

 

     



Al(OH)3

m 31, 2(g)

 

Câu 29: Chọn A

2 2

CO H O

n 0,3(mol); n 0, 29(mol)

Vì một phân tử chất béo đề bài cho có 3 liên kết đôi

→ 2nchất béo = nCO2 nH O2 0,01(mol) Vậy nglyxerol = 0,0005 (mol)

→ m = 0,0005.92.90% = 0,414 (g) Câu 30: Chọn B

Kết tủa thu được gồm x mol Ag và 3x mol AgC

→ 108x + 143,5.3x = 53,85 → x =0,1 (mol)

Trong dung dịch Y còn x mol NaNO3 và x mol Fe(NO3)3

Vậy m = 0,1.85 + 0,1.242 = 32,7 (g) Câu 31: Chọn A

+ Ta ghéo (1) và (2) với lượng HCl đi từ 0 đến rất dư

 Ta có hình vẽ mới nCO2

(x 2)

nH

x (2x 2)

Ta có:

10 10

(x 2)

3 V 3 V

2x 2 x 2 2x 2

3,5 x V

(3,5 x) V

2x 2 x x 2

 

   

   

     

    10(x 2)

3 (3,5 x) x 1

2x 2

     

hoặc 1 x 6 Câu 32: Chọn D

(12)

Đối với bài tập 4 ẩn, 3 phương trình ta sử dụng phương pháp số đếm.

Bước 1: Nhận diện số đếm

Để cho hỗn hợp X chứa 4 chất, 4 chất này đều biết CTPT

Dùng số đếm Bước 2: Tìm m ẩn

X chứa 4 chất ứng 4 ẩn là số mol 4 chất m = 4 Bước 3: Tìm n dữ kiện

Ta có 3 thông tin, ứng với 3 dữ kiện (vì đều biến thành phương trình của 4 ẩn số):

3 2 x

HCl Cu(NO )

m 40a 40b 56c 40d 44,8

m 2a 2b 2c 2d 2 n 3

m a b c 0,7

     

       

    

dữ kiện

Bước 4: Ta bỏ đi (m – n) = 4 – 3 =1 chất bất kì (ta không bỏ MgO được vì đề yêu cầu tính % khối lượng của MgO) Ta bỏ đi 1 trong 3 chất còn lại Giả sử bỏ đi CaO, X còn 3 chất là Ca, Fe, MgO với số mol lần lượt là a, b, c mol

Ta có:

3 2 x

HCl Cu(NO )

m 40a 56b 40c 44,8 a 0, 4

m 2a 2b 2c 2 b 0,3

c 0,3

m a b 0,7

      

      

 

     

MgO

0,3.40

%m .100% 26,79%

 44,8  Câu 33: Chọn B

Các chất trong hỗ hợp X có CTPT chung là: CnH2nOn

2 2 3

CO H O CaCO

n n n 0,15(mol)

   

O2

n phản ứng = 0,15 (mol). Vậy V = 3,36 (l) Câu 34: Chọn D

H2 + Cl2 →2HCl

Ta thấy sau phản ứng thể tích của hỗn hợp vẫn không thay đổi và bằng 1,2 (l)

→ VHCl = 0,36 (mol)

Cl2

V phản ứng = 0,18 (mol) = 80% VCl2ban đầu Cl2

V ban đầu = 0,225 (mol) →%VH2ban đầu = 81,25%

Câu 35: Chọn B

Gọi số mol của Cr2O3; CuO và Fe2O3 lần lượt là a, b, c (mol)

→Dung dịch Y có 2a mol CrCl3; b mol CuCl2; c mol FeCl2; 2c mol FeCl3

(13)

→ 6a + 2b + 8c = nCl=1,1 (1)

Khi cho Ni vào nửa dung dịch thì có các phản ứng:

2 3

3 2

2 2

Ni Cu Fe

Fe e Fe

Cu 2e Cu

Ni Ni 2e

2n 2n n 2c 2b 0, 2

 

 

 

     

Thay vào (1) → a + c = 0,15 Khối lượng oxit ban đầu là:

moxit = 152a + 80b + 232c = 152(0,15 – c) + 80b + 232c = 22,8 + 80(b+c) = 30,8 (g) Vậy mmuối trong 1

2 dung dịch Y là:

oxit o Cl

m 1(m m m )

2

  

1(30,8 0,55.16 1,1.35,5) 30,525(g)

2   

Câu 36: Chọn A

Cho x = 3; y = 17 →nFe = nAl = 1,5 (mol)

Khi cho AgNO3 vào dung dịch Z thì tạo thành chất rắn do có phản ứng Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

Gọi nAg = a. Bảo toàn e từ đầu đến cuối cùng ta có:

3nFe + 3nAl = nAg + nelectron mà N trao đổi

→ nelectron mà N trao đổi = 9 – a (mol)

Dung dịch cuối cùng có Fe(NO3)3; Al(NO3)3 trong đó có a mol NO3 do muoois AgNO3 cung cấp

Bảo toàn nguyên tố N ta có:

HNO3

n = y =17 = nN trong khí + nN trong muối = x(9-a)+(9-a)

Trong đó x là tỉ lệ giữa số nguyên tử N trong phân tử khí và số e mà một phân tử khí trao đổi.

Có 8 19

0 a 1,5 x

9 15

    

Dễ thấy chỉ có x = 1 thỏa mãn →a = 0,5

→ 54y

m 54  17 Câu 37: Chọn C

Ta đặt số mol của 4 chất lần lượt là a, b, c, d mol

(14)

*Xét hỗn hợn X

+ Tham gia phản ứng thủy phân: chỉ có đissaccarit là có phản ứng 1 Saccarozo + 1 H2O → 1 Glucozo + 1 Fructozo

1 Mantozo + 1 H2O → 3 Glucozo

msau = mhỗn hợp X + mH O2 msau − mhỗn hợp = mH O2

2,7 gam = mH O2

H O2 2,7

n 0,15

  18  mol Ta lại có: nsaccarozo + nmantozo = nH O2

 a + b = nH O2 = 0,15 mol (1)

+ Tham gia phản ứng tráng bạc: chỉ có mantozo, glucozo và fructozo là có phản ứng vì mantozo và glucozo có nhóm –CHO, còn fructozo chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm

NH3

1Fructozo1Glucozo d mol → d mol 1Glucozo → 2 Ag (c + d) mol → 2(c + d) mol 1Mantozo →2 Ag

nAg = 2(c + d) + 2b = 2b + 2c + 2d = 0,3 mol (2)

*Xét dung dịch Y

+ Tác dụng với dd AgNO3 dư trong amoniac 1 Saccarozo → 1 Glucozo + 1 Fructozo a mol → a mol → a mol 1 Mantozo → 2 Glucozo

b mol → 2b mol

NH3

1Fructozo1Glucozo (d + a) mol → (d + a) mol 1 Glucozo → 2Ag

(a+2b+c+d+a)→ 2(a+2b+c+d+a)

nAg = 2(2a + 2b+ c + d) = 0,8 mol (3)

Ta có: nGlucozo = 20%nX c = 0,2.(a+b+c+d) (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:

a b 0,15 2b 2c 2d 0,3 2(2a 2b c d) 0,8 0,8c 0, 2a 0, 2b 0, 2d

  

   

    

   

(15)

Từ (1) ta có a = 0,15 – b (2), (3), (4)

2b 2c 2d 0,3 b 0,05mol

c d 0,1 c 0,05mol

0,8c 0, 2d 0,03 d 0, 05mol

   

 

 

    

    

 

 a = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

saccarozo saccarozo

X

m 0,1.342

%m 100% 100% 49,35%

m 0,15.342 0,1.180

  

Câu 38: Chọn D

Khi đốt cháy axit panmitic và stearic thì số mol H2O và CO2 bằng nhau.

Khi đốt cháy axit oleic ta có:

2 2

Oleic CO H O

n n n (do axit oleic sinh ra) Ta có: Oleic CO2 H O2 19,04 14,76

n n n 0,03

22, 4 18

    

Nhỗn hợp axit = nNaOH = 0,05.1 = 0,05 (mol)

Oleic 0,03

%n .100% 60%

 0,05  Câu 39: Chọn B

Số mol e trao đổi: e It 5.96,5.60

n 0,3(mol)

F 96500

  

Ta thấy: ne nCl Cl còn dư.

+) Nếu Cu2+ còn dư

CuCl2 1 e

n n 0,15(mol)

  2   mdun dịch bị giảm = 0,15.135 = 20,25 ≠ 17,75 loại

+) Nếu Cu2+ hết:

Quá trình xảy ra ở Anot: 2Cl Cl22e

2 2

e Cl 1 e Cl

n 0,3 n n 0,15 m 0,15.71 10,65(g)

   2    

Qua trình xảy ra ở Catot:

(1) Cu2 2eCu 0,25a 0,5a 0,25a (2) 2H O 2e2  2OHH2 (0,3-0,5a) (0,15-0,25a)

Cu H2

m m 0, 25a.64 (0,15 0, 25a).2

    

(16)

2 2

Cu H Cl

m m m

    mdung dịch bị giảm = 17,15 a = 0,4

Câu 40: Chọn C

Gọi: nx = x nY = 2x (mol)

Ala – Glu + 3NaOH → CH3(NH2)−COONa + NaOOC−CH2CH2CH(NH2)−COONa + 2H2O x → 3x → x → x → 2x Ala – Ala – Gly + 3NaOH → 2CH3(NH2)− COONa + H2NCH2COONa + H2O

2x → 6x → 4x → 2x → 2x Khối lượng muối: 940x = 56,4  x = 0,06 (mol).

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m = mmuối + mH O2 mNaOH 56, 4 0, 24.18 0,54.40 39,12(g)   .

(17)

TỔNG HỢP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP CÓ TRONG ĐỀ A.LÝ THUYẾT

1. Điện phân dung dịch

2 2

Catot( ) : 2H O 2e  H 2OH Anot( ) : 2H O 2 O24H4e 2. Ứng dụng của cacbohidrat

3. Ăn mòn điện hóa

4. Tên các quặng trong chương trình sách 12 và cách điều chế kim loại từ quặng.

5. Các polime quan trọng và cách điều chế chúng.

6. Cách đọc tên của amino axit

B. BÀI TẬP

1. Cách tính đồng phân của amin no, đơn chức mạch hở C Hn 2n 3 N(n 5) 2  2n 1

2. Chú ý đến dạng bài tập kh cho amino axit tác dụng với HCl hoặc NaOH thì ta sử dụng định luật bảo toàn khối lượng.

3. Đối với các bài tập điện phân dung dịch ta thường sử dụng Biểu thức Faraday và định luật bảo toàn e.

4. Đối với bài tập kim loại tác dụng đồng thời với muối và axit ta viết phương trình ion và sử dụng định luật bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố để giải.

5. Đối với bài toán kim loại kiềm, kiềm thổ ta luôn có

H2 OH

1n n

2

6. Đối với các bài tập về peptit nếu peptit gồm các α-amino axit no, mạch hở trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2, −COOH tạo thành k peptit thì đặt công thức chung là CkmH2km+2=kNkOk+1. Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm phương pháp đồng đẳng hóa để đưa các peptit về các phần đơn giản hơn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Do các chất thải công nghiệp, nước chảy tràn chứa phân bón từ các khu nông nghiệp, nồng độ của nitrat trong các nguồn nước có thể tăng cao, gây ảnh hưởng

Thêm m gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, một kim loại có khối lượng là 0,5m gam và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử

Câu 10: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím..

Câu 4: Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước bromA. Câu 7: Các chất

Câu 63. Cho các chất sau: saccarozo, glucozo, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat.. Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được

Gly-Ala-Phe-Val Câu 74: Cho hỗn hợp E gồm 2 este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,672 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để