• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án theo theo cấu trúc mới môn Hóa năm 2017 bộ giáo dục và đào tạo mã 24 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án theo theo cấu trúc mới môn Hóa năm 2017 bộ giáo dục và đào tạo mã 24 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :

H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;

Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây sai

A. Cu + 2FeCl3(dung dịch)  CuCl2 + 2FeCl2 B. 2Na +2H2O  2NaOH + H2

C. H2 + CuO to Cu + H2O D. Fe + ZnSO4  FeSO4 + Zn

Câu 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung.

Câu 3: Cho ba dung dịch chứa ba chất: CH3NH2 (X); NH2-C3H5-(COOH)2 (Y); NH2-CH3-COOH (Z); đều có nồng độ 0,1M. Thứ tự sắp xếp ba dung dịch trên theo chiều tăng dần độ pH là

A. Y < Z < X B. Z < X < Y C. Y < X < Z D. X < Y < Z

Câu 4: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 1,56. B. 1,17. C. 0,39. D. 0,78.

Câu 5: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là

A. 28,25. B. 18,75. C. 21,75. D. 37,50.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 7: Cho dãy chuyển hóa sau:

CrO3 +­dd NaOH d­  FeSO4H SO lo·ng, d­2 4 dd NaOH d­

X Y Z

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. Na2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2. B. Na2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3. C. Na2Cr2O7, CrSO4, NaCrO2. D. Na2CrO4, CrSO4, Cr(OH)3. Câu 8: Cho các phát biểu sau đây:

(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản cảu con người.

Số phát biểu đúng là

A. 5 B. 6 C. 3 D. 4

Câu 9: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:

ĐỀ THI SỐ 24

(2)

A. 1,8. B. 2,0. C. 3,2. D. 3,8 Câu 10: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat.

Câu 11: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.

Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

A. 160. B. 240. C. 480. D. 320.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2

(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:

A. 3,60. B. 3,15. C. 5,25. D. 6,20.

Câu 13: Cho các nhóm tác nhân hóa học sau:

(1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. (2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao.

(3) Thuốc bảo vệ thực vật. (4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).

Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là:

A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 14: Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X, Y, Z, T v i các thuốc th đ ử ược ghi l i dạ ướ ải b ng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng

X Dung dịch I2 Có màu xanh tím

Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím

Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng

T Nước Br2 Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Lòng trắng trứng , hồ tinh bột, glucozơ, anilin B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; anilin; glucozơ Câu 15: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây

A. Vinyl clorua. B. Acrilonitrin. C. Propilen. D. Vinyl axetat.

Câu 16: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 17: Để phân biệt AlCl3; ZnCl2 có thể dùng một lượng dư dung dịch

A. NaOH B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. NaNO3.

Câu 18: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. protein. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.

Câu 19: Amin nào sau đây là amin bậc 2

A. Isopropylamin B. Anilin. C. Metylamin. D. Đimetylamin.

Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư

(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3

(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ Số thí nghiệm thu được 2 muối là

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 21: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

(3)

A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08.

Câu 22: Xà phòng hóa m gam metyl metacrylat cần lượng vừa đủ V lít NaOH 1M thu được m’ gam muối.

Hệ thức liên hệ giữa m’, m và V là

A. m’ = m + 22V B. m’ = m + 40V C. m’ = m + 23V D. m’ = m + 8V

Câu 23: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :

Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên

A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO3)2. B. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2.

C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO3)3. D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO3)2.

Câu 24: Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và NaNO3 cho đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít O2 (đktc) và 0,834m gam chất rắn. Thể tích V lít oxi này có thể đốt cháy vừa đủ 5,64 gam hỗn hợp Y gồm axit axetic, ancol etylic và vinyl axetat (trong đó số mol của ancol etylic bằng với số mol của vinyl axetat).

Khí sinh ra từ phản ứng cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 0,9m gam kết tủa. Khối lượng KNO3

trong m gam hỗn hợp X gần nhất với

A. 34,0 gam B. 34,5 gam C. 35,0 gam D. 35,5 gam

Câu 25: Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xong còn lại chất rắn, chất rắn này tác dụng dung dịch HCl sinh ra khí H2. Dung dịch thu được từ thí nghiệm trên chứa

A. muối FeCl2 duy nhất. B. muối FeCl2 và CuCl2.

C. hỗn hợp muối FeCl2 và FeCl3. D. hỗn hợp muối FeCl3 và CuCl2. Câu 26: Cấu hình electron của ion Fe3+

A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d34s2. D. [Ar]3d44s1. Câu 27: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. Mg và Zn. B. Na và Cu. C. Ca và Fe. D. Fe và Cu

Câu 28: Nung hỗn hợp gồm 0,08 mol Al và 0,03 mol Fe3O4 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây

A. 21 gam. B. 22 gam. C. 23 gam. D. 20 gam.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+. B. Có thể điều chế nhôm bằng cách dùng khí CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.

C. Dung dịch HCl không làm mềm được nước cứng tạm thời.

D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm thổ chỉ có số oxi hóa là +2.

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp gồm A2CO3 và BCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy sinh ra 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 22,8 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 25,4 gam B. 20,6 gam C. 21,5 gam D. 15,6 gam

Câu 31: Những đồ dùng bằng Ag kim loại để lâu ngoài không khí bị xám đen. Điều này được giải thích bằng phương trình nào

n

X

4a 0 2a

n

Z

a

(4)

A. 4Ag + O2(không khí) → 2Ag2O B. 4Ag + 2CO2 + O2 → 2Ag2CO3

C. 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O D. 4Ag + 4HCl + O2 → 4AgCl + 2H2O

Câu 32: Cho dãy các chất: FeO, Fe3O4, Al2O3, HCl, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 33: Để bảo vệ vỏ tàu biểu làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

A. Cu. B. Ag. C. Pb. D. Zn.

Câu 34: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH  X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4  nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O Phân tử khối của X5

A. 202. B. 174. C. 198. D. 216.

Câu 35: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào , khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:

A. 4,05. B. 2,86. C. 2,02. D. 3,60

Câu 36: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

A. 9408. B. 7720. C. 9650. D. 8685.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2

phản ứng tối đa là :

A. 0,26. B. 0,30. C. 0,33. D. 0,40.

Câu 38: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là

A. 11,32. B. 13,92. C. 19,16. D.13,76.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 31. B. 28. C. 26. D. 30.

---HẾT---

(5)

PHÂN TÍCH – ĐỊNH HƯỚNG GIẢI – ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Chọn D.

- Phương trình đúng: Zn FeSO  4ZnSO4 Fe Câu 2: Chọn C.

- Quặng boxit có công thức là: Al2O3.2H2O - Đá vôi có công thức là: CaCO3.

- Thạch cao sống có công thức là: CaSO .2H O .4 2

- Thạch cao nung có công thức là: CaSO4.H2O (hoặc CaSO4.0,5H2O).

Câu 3: Chọn A.

- Xét 3 dung dịch sau:

 (X) CH3NH2: có tính bazơ  pH > 7.

 (Y) NH2- C3H5-(COOH)2 có số nhóm chức –COOH > –NH2 : dung dịch có môi trường axit  pH < 7.

 (Z) NH2-CH3-COOH có số nhóm chức –COOH = –NH2 : dung dịch có môi trường trung tính  pH = 7.

Vậy thứ tự theo chiều tăng dần độ pH là: Y Z X  Câu 4: Chọn B.

- Quá trình:  

0,02 mol 0,07 mol

Al  HCl   3 

0,02 mol 0,01mol

AlCl , HCl d­ 3

0,075mol m ? gam

NaOH Al(OH)

  - Xét trường hợp tạo kết tủa của Al(OH)3: nH 3nAl3 nOH nH 4nAl3

 nOH nH4nAl3n n 0,015 molmAl(OH)3  1,17 gam - Lưu ý: Khi kết tủa bị tan một phần ta có: nOH4nAl3n

Câu 5: Chọn B.

- Phản ứng: H NCH COOH KOH2 2  H NCH COOK H O2 22 mol: 0,25 0,25

2 2

H NCH COOH

m 0, 25.75 18, 75 gam

  

Câu 6: Chọn C.

- Nhận thấy: nCO2 nH O2 0,15 molX là este no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là CnH2nO2. - Hướng tư duy 1:

2 2 2 2 2

2

BTKL CO H O X BT: O CO H O O

O m m m X 2n n 2n

n 0,175 mol n 0,05 mol

32 2

   

     

X 3,7

M 74 :

 0,05 X là C3H6O2. Có 2 đồng phân tương ứng là : CH3COOCH3 và HCOOC2H5. - Hướng tư duy 2:

+ Ta có : X nCO2 X 3,7 n 3 X

n M n M 74

n 0,15

     . Số đồng phân của X là 2

Câu 7: Chọn A.

- Các phản ứng xảy ra:

3 2 4 2

CrO 2NaOH Na CrO (X) H O

2 4 4 2 4 2 4 3 2 4 3 2 4 2

2Na CrO 6FeSO 8H SO  Cr (SO ) (Y) 3Fe (SO ) 2Na SO 8H O

(6)

2 4 3

Cr (SO ) 8NaOH 3Na SO2 42 NaCrO (Z) 4H O22 Câu 8: Chọn D.

(a) Đúng, Glucozơ gọi là đường nho, fructozơ gọi là đường mật ong, mantozơ gọi là đường mạch nha, saccarozơ gọi là đường mía.

(b) Sai, Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(c) Đúng, Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin. Amilozơ chiếm từ 20 – 30% khối lượng tinh bột. Trong phân tử amilozo các gốc α – glucozơ nối với nhau bởi liên kết α–1,4–glicozit tạo thành một chuỗi mạch dài không phân nhánh. Amilopectin chiếm khoảng 70 – 80% khối lượng tinh bột. Amilopectin có cấu tạo phân nhánh và được nối với nhau bởi liên kết α–1,4–glicozit và α–1,6–glicozit.

(d) Sai, Triolein là chất béo không no, nên ở nhiệt độ thường nó là chất lỏng.

(e) Đúng, Trong mật ong có chứa khoảng 40% là fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt đậm.

(f) Đúng, Tinh bột có nhiều trong các loại gạo (khoảng 80%), ngô (khoảng 70%), khoai (khoảng 20%) vì vậy tinh bột được coi là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Vậy có 4 phát biểu đúng là (a), (c), (e), (f).

Câu 9: Chọn C.

- Quá trình : 0,2 mol0,2 mol

2 3 3 4 3 3 3 2 2

m(g)

FeO, Fe(OH) , FeCO , Fe O HNO Fe(NO )  CO  NO H O



3 2 3 4

BT:e nFeO nFeCO nFe(OH) nFe O 3nNO 0,6 mol

     

- Hướng tuy duy 1:

+ Ta có: 3 4 3 4

3 2 2 2

Fe O Fe O

FeO FeCO (FeO.CO ) Fe(OH) (FeO.H O) hh

n 0, 2 mol

n 1

n n n 0, 4 mol

n 3

 

     

mà nO nFeOnFeO.CO2 nFeO.H O2 4nFe O3 4

HNO3 O NO

n 2n 4n 3, 2 mol

   

- Hướng tuy duy 2:

3 3 3 4 3 2

BT: Fe

Fe(NO ) Fe O FeO FeCO Fe(OH)

0,2 0,4

n 3n n 1

   

  3 3 3

BT: N

HNO Fe(NO ) NO

n 3n n 3, 2 mol

   

Câu 10: Chọn B.

A. CH3COOCH3.(metyl axetat) B. Metyl propionat (CH3CH2COOCH3) C. CH3COOC3H7.( Propyl axetat) D. CH3COOC2H5 (Etyl axetat)

Câu 11: Chọn D.

2 2

BTKL mO mX mKL 1, 28 gam nO 0,04 mol

     

- Từ phương trình: H2OH O2 Suy ra: nH 4nO2 0,16 V 0,32 (l) 320 (ml) Câu 12: Chọn B.

- Khi đốt cháy cacbohidrat có công thức chung là Cn(H2O)m thì ta luôn có: nO2 nCO2 0,1125 mol

2 2 2

BTKL m 44nCO 18nH O 32nO 3,15 gam

    

Câu 13: Chọn A.

(1) Đúng.

+ Chì (Pb): chì có trong nước thải của các cơ sở sản xuất pin, acqui, luyện kim, hóa dầu. Chì còn được đưa vào môi trường nước từ nguồn không khí bị ô nhiễm do khí thải giao thông. Chì có khả năng tích lũy trong

(7)

cơ thể, gây độc thần kinh, gây chết nếu bị nhiễm độc nặng. Chì cũng rất độc đối với động vật thủy sinh. Các hợp chất chì hữu cơ độc gấp 10 – 100 lần so với chì vô cơ đối với các loại cá.

+ Thủy ngân (Hg): thủy ngân là kim loại được sử dụng trong nông nghiệp (thuốc chống nấm) và trong công nghiệp (làm điện cực). Trong tự nhiên, thủy ngân được đưa vào môi trường từ nguồn khí núi lửa. Ở các vùng có mỏ thủy ngân, nồng độ thủy ngân trong nước khá cao. Nhiều loại nước thải công nghiệp có chứa thủy ngân ở dạng muối vô cơ của Hg(I), Hg(II) hoặc các hợp chất hữu cơ chứa thủy ngân. Thủy ngân là kim loại nặng rất độc đối với con người.

(2) Đúng.

+ Sulfat (SO42-): Các nguồn nước tự nhiên, đặc biệt nước biển và nước phèn, thường có nồng độ sulfat cao.

Sulfat trong nước có thể bị vi sinh vật chuyển hóa tạo ra sulfit và axit sulfuric có thể gây ăn mòn đường ống và bê tông. Ở nồng độ cao, sulfat có thể gây hại cho cây trồng.

+ Nitrat (NO3-): là sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy các chất chứa nitơ có trong chất thải của người và động vật. Trong nước tự nhiên nồng độ nitrat thường nhỏ hơn 5 mg/L. Do các chất thải công nghiệp, nước chảy tràn chứa phân bón từ các khu nông nghiệp, nồng độ của nitrat trong các nguồn nước có thể tăng cao, gây ảnh hưởng đến chất lượng nước sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản. Trẻ em uống nước chứa nhiều nitrat có thể bị mắc hội chứng methemoglobin (hội chứng “trẻ xanh xao”). TCVN 5942-1995 quy định nồng độ tối đa của nitrat trong nguồn nước mặt dùng vào mục đích sinh hoạt là 10 mg/L (tính theo N) hoặc 15mg/L cho các mục đích sử dụng khác.

+ Photphat (PO43-): cũng như nitrat, photphat là chất dinh dưỡng cần cho sự phát triển của thực vật thủy sinh. Nồng độ photphat trong các nguồn nước không ô nhiễm thường nhỏ hơn 0,01 mg/L. Nước sông bị ô nhiễm do nước thải đô thị, nước thải công nghiệp hoặc nước chảy tràn từ đồng ruộng chứa nhiều loại phân bón, có thể có nồng độ photphat đến 0,5 mg/L. Photphat không thuộc loại hóa chất độc hại đối với con người, nhiều tiêu chuẩn chất lượng nước không quy định nồng độ tối đa cho photphat.

(3) Đúng.

+ Thuốc bảo vệ thực vật là những hợp chất hóa học, hiện nay thường được chế xuất từ các hợp chất hóa học khác, là một loại thuốc độc dùng để tiêu diệt những loài sâu bệnh, sinh vật có hại với cây trồng.

+ Môi trường mà thuốc bảo vệ thực vật lan truyền ra ngoài thường là môi trường mở, ở những cánh đồng hay ruộng cây ăn trái nên vì thế nó dễ dàng xâm nhập vào môi trường khác như nước, đất, không khí…

Lượng thuốc bảo vệ thực vật phun ra chỉ được cây hấp phụ một phần, còn một phần giữ lại trong đất, nước và phân giải dần dưới tác động của yếu tố môi trường.

Thuốc bị rửa trôi, gây ô nhiễm môi trường nước, ảnh hưởng đến các loại sinh vật thủy sinh.

+ Hoá chất bảo vệ thực vật nó là chất rất độc, ở mức độ ngoài da nó gây các bệnh về da, khi đi vào cơ thể nó gây gây các loại bệnh nguy hiểm như ung thư, đột biến gen..Với mức độ nguy hiểm như vậy nên hóa chất bảo vệ thực vật cần phải loại bỏ ra khỏi nguồn nước sinh hoạt.

(4) Sai.

CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh) khí này là nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng Ozon.

Câu 14: Ch n C.

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng

Hồ tinh bột Dung dịch I2 Có màu xanh tím

Lòng trắng trứng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím

Glucozơ (C6H12O6) Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng

Anilin (C6H5NH2) Nước Br2 Kết tủa trắng

Câu 15: Chọn A.

+ Điều chế poli (vinyl clorua) từ vinyl clorua theo phản ứng sau:

(8)

Câu 16: Chọn D.

- Phương trình: ri arat

ixerol

17 35 3 3 5 17 35 3 5 3

nat ste

tristearin gl

(C H COO) C H NaOHC H COONa C H (OH) Câu 17: Chọn C.

Thuốc thử AlCl3 ZnCl2

NaOH Tạo kết tủa trắng sau đó tan dần trong kiềm dư tạo dung dịch trong suốt

Na2SO4 Không hiện tượng

Na2CO3 Tạo kết tủa trắng keo và có khí thoát ra Tạo kết tủa trắng

NaNO3 Không hiện tượng

- Phương trình:

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O2Al(OH)3 trắng keo + 3CO2 + 6NaCl ZnCl2 + Na2CO3 ZnCO3 trắng + 2NaCl

Câu 18: Chọn A.

- Khi thủy phân protein thu được hỗn hợp các  - amino axit.

- Thủy phân saccarozơ: C12H22O11 H C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) - Thủy phân tinh bột, xenlulozơ: (C6H10O5)n H nC6H12O6 (glucozơ)

Câu 19: Chọn D.

- Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H bị thay thế trong NH3 bằng các gốc hiđrocacbon tương ứng.

Amin CH3CH(NH2)CH3 C6H5NH2 CH3NH2 (CH3)2NH

Bậc 1 1 1 2

Câu 20: Chọn C.

- Các phản ứng xảy ra:

(a) Đúng, Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (b) Đúng, Lập tỉ lệ:

2

OH CO

1 n 1,5 2

n

   tạo 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3. Các phản ứng:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3

(c) Đúng, 2KMnO4 + 16HCl(đặc) t0 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (e) Sai, CuO 2HNO 3Cu(NO )3 2H O2

(d) Sai,

2 3 3 2

2 mol 4 mol

3 2 2

1 mol 4 mol

Fe O HCl 2FeCl H O

2FeCl Cu FeCl CuCl

  



    



hỗn hợp muối gồm FeCl2, CuCl2 và FeCl3 dư (2 mol).

(f) Đúng, 2KHS + 2NaOH K2S + Na2S + 2H2O Vậy có 4 phản ứng tạo 2 muối.

Câu 21: Chọn A.

- Ta có: ne cho = 2nCu nFe(NO )3 2 0,9 mol ; nH 2nH SO2 4 1,8 mol ; nNO3 2nFe(NO3 2) 1, 2 mol - Phương trình ion – electron: 3e 4H  NO3  NO 2H O2

mol: 0,9 1,8 1,2 → 0,3 (H , NO 3 đều dư)

(9)

 VNO 0,3.22, 4 6, 72 (l) Câu 22: Chọn A.

- Ta có: nNaOH nH O2 V mol BTKL m 40nNaOH m' 18n H O2  m' m 22V  Câu 23: Chọn D.

Các dạng đồ thị

Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO3)2

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO3)3

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO3)2

Câu 24: Chọn D.

- Khi nhiệt phân hỗn hợp X thì: BTKL mO2  m 0,834m 0,166 m

- Hỗn hợp: đ    

 quy æi  2 

2 4 2 2 6 4 6 2 n 2n x 2 2 2 3

sè mol b»ng nhau 0,9 m ga

Ba(OH) d­

5,64­gam ­Y m

C H O , C H O, C H O C H O O CO , H O BaCO

- Ta có: H O2 CO2 BaCO3 0,9m BTKL Y O2 CO2 H O2

n n n mol m m m m m 48,1 (g)

   197      

- X gồm 3 3 3 3

2 3 3 3

KNO NaNO KNO

3 KNO

3 O KNO NaNO NaNO

101n 85n 48,1 n 0,35 mol

KNO m 35,35 (g)

NaNO 2n n n 0,5 n 0,15 mol

  

 

    

      

  

Câu 25: Chọn A.

- Theo quy tắc  thì FeCl3 sẽ ưu tiên phản ứng với Fe trước: Fe 2FeCl 33FeCl2

- Vì sau phản ứng còn lại chất rắn tác dụng được với HCl sinh ra khí H2  trong chất rắn đó có Fe dư, do vậy Cu chưa tham gia phản ứng với FeCl3 và chất rắn sau phản ứng có chứa cả Cu.

Vậy dung dịch thu được chỉ có 1 muối duy nhất là FeCl2

Câu 26: Chọn B.

- Cấu hình của Fe (Z=26) là [Ar] 3d64s2  Fe3+ là [Ar]3d 5

0 a 2a

a

CO2

n

BaCO3

n

n

OH

b b 3a  b 4a  0

Al(OH)3

n

a

Al(OH)3

n

n

H

b 4a  b a 

0 b

a

n

OH

4a 0 2a

Zn(OH)2

n

a

(10)

Câu 27: Chọn D.

- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Cr, Fe, Sn, Pb…Cơ sở của phương pháp này là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các kim loại mạnh như C, CO, H2 hoặc Al, kim loại kiềm, kiềm thổ. Ví dụ : Fe2O3 + CO t0 Fe + CO2 hay nhiệt nhôm: Cr2O3 + 2Al tp Al2O3 + 2Cr

Vậy 2 kim loại đó là Fe, Cu Câu 28: Chọn C.

- Quá trình:  

    





o

0,03 mol

0,08 mol 0,1 mol

3 4 t 3 2 3 2 2

­dung­dÞch­sau­p­

Al , Fe O hçn hîp X HCl AlCl , FeCl , FeCl H O H

+ Ta có: nO (Fe O )3 4 nH O2 0,12 mol BT: H nHCl2(nH2 nH O2 ) 0, 44 mol - Hướng tư duy 1:

2 2 2 2

BTKL m mY 36,5HCl 2nH 18nH O mX 36,5HCl 2nH 18nH O 22,82 (g)

         

- Hướng tư duy 2:

+ Ta có: m m KL35,5nCl 27nAl56nFe35,5nHCl  22,82 (g) Câu 29: Chọn B.

A. Đúng.

B. Sai, Ở nhiệt độ cao khí CO không khử được Al2O3. Để điều chế Al ta điện phân nóng chảy Al2O3.

C. Đúng, Nước cứng tạm thời chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3, khi cho HCl vào nước cứng tạm thời sẽ không loại bỏ được ion Ca2+, Mg2+ do vậy không được sử dụng để làm mềm nước cứng.

D. Đúng.

Câu 30: Chọn B.

- Phương trình: ACO ,3 B OC 32HClACl , BCl2 2CO2H2O mol: 0,4  0,2 → 0,2

2 2

BTKL m mX 44nCO 18nH O 36,5nHCl 20,6 (g)

     

Câu 31: Chọn C.

- Do Ag tác dụng với khí O2 và khí H2S có trong không khí tạo ra Ag2S (bạc sunfua) có màu đen.

4Ag + 2H2S + O2  2Ag2S đen + 2H2O Câu 32: Chọn C.

- Các phản ứng xảy ra:

 2FeO 4H SO 2 4 đ,n Fe (S2 O4)3SO24H O2

 2Fe O3 410H SO2 4 đ,n 3Fe (2 SO4)3SO210H2O

 Al O2 3, Fe2 3O 3H SO2 4 đ,n Al (SO2 4) , F3 e2(SO )4 33H O2

 HCl + H2SO4đ,n : không xảy ra

Vậy có 2 chất bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc, nóng là FeO, Fe3O4. Câu 33: Chọn D.

- Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn chặt những tấm kẽm vào phần vỏ tàu ngâm trong nước biển.

Vì khi gắn miếng Zn lên vỏ tàu bằng thép sẽ hình thành một pin điện, phần vỏ tàu bằng thép là cực dương, các lá Zn là cực âm và bị ăn mòn theo cơ chế:

 Ở anot (cực âm): Zn → Zn2+ + 2e  Ở catot (cực dương): 2H2O + O2 + 4e → 4OH-

(11)

Kết quả là vỏ tàu được bảo vệ, Zn là vật hi sinh, nó bị ăn mòn.

Câu 34: Chọn A.

- Các phản ứng xảy ra:

(c)

to

2 4 3 2 2 6 2 4

nH OOC[CH ] COOH (X ) nNH [CH ] NH (X ) (NH[CH ] NHCO[CH ] CO )2 6 2 4 nilon 6,

n 2 6

2nH O

 (b) Na OOC[CH ] COONa (X ) H SO2 4 12 4H OOC[CH ] COOH (X ) Na SO2 4 32 4

(a) H OOC[CH ] COOC H2 4 2 5 NaOHNa OOC[CH ] COONa (X ) C H OH (X ) H O2 4 12 5 22

(d) H OOC[CH ] COOH (X ) 2C H OH (X )2 4 32 5 2 C H OOC[CH ] COOC H (X ) 2H O2 5 2 4 2 5 52 Vậy phân tử khối của X5 là 202

Câu 35: Chọn A.

- Quá trình:   



 



0,03 mol 0,05 mol

3 2 3 2 NaOH

m (g) dung dÞch X

5, 25 (g) kim lo¹i Mg Zn(NO ) , Cu(NO )

dd Y 6,67 (g) kÕt tña lín nhÊt - Hướng tư duy 1:

Chú ý: ở đây đề bài nói lượng lết tủa thu được là cực đại nên Mg chỉ phản ứng một phần với Cu2+. + Dung dịch Y lúc này chứa: (0,05 x) mol x mol 0,05mol   (0,05 x) mol 0,05 mol x mol

2 2 2 NaOH

3 2 2 2

Cu , Mg , Zn , NO Cu(OH) , Zn(OH) , Mg(OH)

   

mà 98nCu(OH)2 99nZn(OH)2 58nMg(OH)2 6,67 x 0,03 mol

+ Ta có: mMg dư = 5,25 – mCu pư = 3,33 gam. Vậy mMg = mMg dư + mMg pư = 3,33 + 0,03.24 = 4,05 gam - Hướng tư duy 2:

+ Hỗn hợp

n n

BTDT BT: N OH

3

M : a mol M : a mol

Y NaOH n an 0,16 mol

NO : 0,16 mol OH

 

     

 

 

 

 .

mà mion KL = mkết tủa mOH=3,95 gam BTKL m = mKLmion KLmZn2 mCu2  4, 05 gam Câu 36: Chọn B.

- Xét TH1: Dung dịch Y chứa Na2SO4 và NaOH - Quá trình:

0,02 mol BT: S

4 2 4

I 2A, t ? BT: N 2 3 đpdd

a

CuSO : 0, 05 mol Na SO : 0, 05 mol

Y Al O

NaCl : x mol NaOH : (x 0,1) mol



   

 

  



+ Ta có: nNaOH 2nAl O2 3  x 0,1 0,04  x 0,14 mol - Quá trình điện phân như sau:

- Xét TH2: Dung dịch Y chứa Na2SO4 và H2SO4

Catot:

2 2 2

Cu Cu 2e ; 2H O 2e  2H 2OH 0,05 0,05 a

Anot:

2 2 2

2Cl Cl 2e ; 2H O4e 4H O 0,14 0,07 b

+ Áp dụng: 2 2 2

2 2 2

BT: e

Cu H Cl O

3 e

H O Cl

a 0,03 It

2n 2n 2n 4n

n 0,16 mol t 7720(s)

96500 b 5.10

n n n 0,105

     

      

 

    

 

 - Quá trình:

0,02 mol BT: Na

4 2 4

I 2A, t ? BT: S 2 3 2 đpdd

4

CuSO : 0,05 mol Na SO : x mol

Y Al O

NaCl : 2x mol H SO : (0,05 x) mol



   

 

  



(12)

+ Ta cú: nH SO2 4 3nAl O2 3 0,05 x 0,12   x 0.  Trường hợp này khụng thỏa món.

Cõu 37: Chọn D.

- Hướng tư duy 1.1:

+ Quy đổi:  

a mol b mol

2 5 3 3 3 x y n 2n 2 x y 2 2 2

1,27 mol 0,8mol

0,33molX 0,33molX

C H COOCH ,CH COOCH ,C H C H O , C H  O CO H O

 

+ Ta cú: 2 2 2 2

2 2 2

BT:O O CO H O CO

CO H O CO

a n 0,87

2a 2n 2n n

a kb b 0,07 (1)

n kb b 0,8

n n (k 1)b

      

     

       

 (với k là số

liờn kết  trong phõn tử của 2 hiđrocacbon). Kết hợp (1) với a + b = 0,33 ta suy ra: kb = 0,4 mol + Khi cho 0,33 mol X tỏc dụng với Br2 thỡ : nBr2 knC Hx y kb 0, 4 mol

- Hướng tư duy 1.2:

BT: O

 nCO2 = 2(nC H O4 8 2 nC H O3 6 2) 2nO2 nH O2

a 0,87 2

  

  và b = 0,33 – a

+ Ta cú: CO2 H O2 X X CO2 H O2 X X

X

a.1 bk

n n (k 1) n n n ( 1)n a bk n

n

          

  22      

2 CO H O X

nBr akư= n n + n b = 0,87 b 0,8 0,33 b 0, 4 mol - Hướng tư duy 2: Quy đổi hỗn hợp X về hidrocacbon và CO2

- Ta thực hiện phộp quy đổi sau : C H COOCH2 5 3C H .CO3 8 2 và CH COOCH3 3C H .CO2 6 2

 Hỗn hợp X sau quy đổi gồm: C3H8, C2H6, CxHy và CO2

- Khi đốt hỗn hợp X sau khi quy đổi (gồm cỏc hidrocacbon và CO2) thỡ lượng O2 dựng đề đốt toàn bộ X cũng chớnh là lượng O2 cần dựng để đốt hoàn toàn hỗn hợp hidrocacbon trong X .

+ Ta cú:nHC nC H COOCH2 5 3 nCH COOCH3 3 nC Hx y nX 0,33

BT: O 2O2H O2  quan ưhệưCO ưvàưH O2 2   22

CO (sp ưkhiưđốtưHC) khi ưđốtưH.C HC HC CO H O

2n n

n 0,87 n (k 1) n n

2

nBr2 nHC. kHC nCO2 nH O2 nHC 0,87 0,8 0,33   0, 4 mol Cõu 38: Chọn D.

- Quỏ trỡnh:  

o

2 2 Z

HỗnưhợpưkhíưZ

3 2 t 0,01mol 0,15mol 0,01 0,15

3 3 n 2

3 2 4 4 2 khí 2

3 dungưdịchưhỗnưhợp 21,23 gam hỗnưhợpưkhí

NO , CO (M 45) Fe;

Fe(NO ) X Fe(NO )

Y KNO , H SO Fe ;K : SO H , NO (M 16) H O FeCO

 

 

     





 



  - Ta cú: mFen mSO24 mK 21, 23nFen 0,115 mol

3

BT: N

KNO NO

n n 0, 01 mol

   mà MH2 MNO NO H2

M 16 n n 0,01 mol

2

     

2 2 4 2

BT:H nH O nH SO nH 0,14 mol

    và BT: O nO(Y)3nKNO3 nNOnH O2 nO(Y) 0,12 mol - Bản chất của quỏ trỡnh nhiệt phõn hỗn hợp X là:

o

o

3 t 2

2 t 3 2

NO NO [O]

CO CO [O]

  



  

. Nhận thấy:

(13)

2 2

2 2 3 23

NO CO O(Y)

X NO CO X Fe NO CO

n

M M

M 45 n n 0,06 m 56n 62n 60n 13,76 g

2 2

           

Cõu 39: Chọn A.

- Nhận thấy rằng Mancol 46 suy ra hỗn hợp ancol thuộc dóy đồng đẳng của CH3OH và CTTQ của hỗn hợp ancol là C Hm m 1OH . Với 32Mancol 14m 18 46  1 m 2. Quỏ trỡnh:

HCl

2 2

dungưdịchưY

2 m 2m 1 m 2m 1

0,1mol a (g) hỗnưhợpưX

m 2m 1

R(COONa) , NaOH R(COONa) , NaCl R(COOH) , R(COOC H ),C H OH NaOH

C H OH :0,02 mol



  

 

- Ta cú: nNaOH dư nHCl 0,02 mol BT: Na R(COONa)2 nNaOH nNaCl

n 0,04 mol

2

   

- Khi đốt a (g) X thỡBT: C a.nR(COONa)2m.nancol nCO2 0,04a 0,05m 0,19  1 m 2   a 3 (Với a là số nguyờn tử C của axit)  Axit cần tỡm là CH2(COOH)2

Vậy, chất rắn Y gồm cú CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol  mrắn Y = 7,09 gam Cõu 40: Chọn C.

- Khi gộp Y, Z và T với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 thỡ 2Y 3Z 4T  Y Z T2 3 48H O2 + Từ: n : n : nX1 X2 X3 0,11: 0,16 : 0,2 11:16 : 20 Y Z T2 3 4 là (X ) (X )1 11k 2 16k(X )3 20k. Mà

Z X

(min) 2 3 4 (max)

(12 3).n (12 3).n

sốưmắcưxích < số ưmắcưxíchưcủaưY Z T < số ưmắcưxích ư 15.2 47k 15.4 k 1

    



 



2 3 4

1 2 3

29 9 2 3 4

2 3 4 2 3 4

Y Y Z T

X X X

(A) (B) Y Z T

Z Y Z T T Y Z T

n 2n 0,02

n n n

Vớiưkư=1 n n 0,01

11 16 20 n 3n 0,03ưvàưn 4n 0,04

 

            

- Hướng tư duy 1:

+ Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON, CH2 và H2O .

2 3 2

2 3 1 2 3 2 2

X C H ON H O

C H ON X X X H O Y Z T CH

m 57n 18n

Với n n n n 0, 47ưvàưn n n n 0,09 n 0, 76

14

 

          

Khi đốt lượng X trờn thỡ : nO2 2, 25nC H ON2 3 1,5nCH2 2,1975VO2 49,224(l) + Từ tỉ lệ: 2

2

O (đốtư39,05g X ) O (đốtưm g X)

V 39,05 39,05

1, 5 m 26,03g

V  m    1, 5 

- Hướng tư duy 2:

+Quy đổi hướng hỗn hợp X n 2n 1

2

C H ON : 0, 47 mol H O : 0,09 mol

 với X 170

m 0, 47.(14n 29) 0,09.18 39,05 n

      47

+ Khi đốt chỏy thỡ: O2 3n 1,5

n .0, 47

2

  

   2,1975 mol VO2 49, 224 (l) mX 26, 03g

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 18: Một vật bằng Fe tráng Zn đặt trong không khí ẩm. Nếu có những vết xây sát bên trong thì vật sẽ bị ăn mòn điện hóa. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch HNO 3

Thêm m gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, một kim loại có khối lượng là 0,5m gam và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử

Câu 10: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím..

Câu 4: Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước bromA. Câu 7: Các chất

Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, lấy thanh Mg ra thấy khối lượng không thay đổi so với trước phản ứng.. Khối lượng

Câu 63. Cho các chất sau: saccarozo, glucozo, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat.. Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được

Gly-Ala-Phe-Val Câu 74: Cho hỗn hợp E gồm 2 este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,672 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí