• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng )Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 220 TOÁN

Tiết 11: Tự kiểm tra I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

- Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền sau, số liền trước.

2.Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính đã học. Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.

- Giáo viên đánh giá được mức độ học tập của học sinh.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức tự giác trong làm bài.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: đề kiểm tra

- HS: giấy, bút, thước kẻ…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2. Tiến hành kiểm tra:

* Đề kiểm tra

* Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống

50 54 60

80 77 73 70

*Bài 2: Số?

- Số liền sau của số 99 là...

- Số liền trước của số 21 là...

*Bài 3: Tính

31 68 40 79 6 + - + - + 27 33 25 77 32

*Bài 4:

Mẹ và chị hái được 48 quả cam, riêng mẹ hái được 22 quả. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?

*Bài 5:

Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

A B

(2)

Độ dài đoạn thẳng AB là:...cm Hoặc: ...dm

Bài 6: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:....

- GV theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ một số em yếu.

3. Thu bài:

- GV thu bài kiểm tra của học sinh - GV nhận xét tiết kiểm tra

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau

* Đáp án

Bài 1: Viết các số:

a. Từ 60 đến 73: 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73.

b. Từ 91 đến 100: 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

Bài 2:

a. 100 b. 10 Bài 3: Tính

31 68 40 79 6 + - + - + 27 33 25 77 32 58 35 65 02 38 Bài 4:

Bài giải

Mẹ còn lại số quả cam là : 25 – 12 = 13 (quả)

Đáp số : 13 quả cam.

Bài 5: Đo và vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm

Bài 6: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98 - GV thu bài, chấm và nhận xét.

- Nhận xét giờ kiểm tra, dặn dò về nhà.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = =

TẬP ĐỌC

Tiết 7 + 8: Bạn của nai nhỏ I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.

2. Kĩ năng :

- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện, thấy được các đức tính của nai nhỏ.

3. Thái độ :

- Giáo dục ý thức luyện đọc, hiểu nội dung biết yêu việc làm tốt.

(3)

*KNS :

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác

- Lắng nghe tích cực

*QTE:

- Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè được đối xử bình đẳng.

- Quyền được sống với cha mẹ được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ..

* ANQP: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ , bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

- Học sinh: Sách tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (4’)

Tiết trước em tập đọc bài gì ? - Gọi 2 em đọc.

- Gv nhận xét B. Bài mới:

*Giới thiệu bài:(1’)

- GV treo tranh và hỏi HS các con vật trong tranh đang làm gì?

- Muốn biết vì sao chú Nai lại húc ngã con Sói chúng ta sẽ học bài tập đọc ngày hôm nay: Bạn của Nai nhỏ.

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.(30’) - GV đọc mẫu toàn bài:

- Gv đọc to, rõ ràng phân biệt giọng đọc của các nhân vật

a. Hướng dẫn HS phát âm từ khó:

- GV cho HS đọc: chặn lối, chạy như bay, ngã ngửa...

- Đọc từng câu:

c. Đọc từng đoạn+ câu dài - GV chia đoạn

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.

- HD học sinh ngắt nghỉ câu dài

- 1 HS trả lời

- 2 em đọc và TLCH.

- Lắng nghe

- Sói, 2 con Nai và 1 con Dê.. Một con Nai húc ngã con Sói.

- Bạn của Nai Nhỏ.

- Lớp đọc thầm

- 3-5 HS đọc. Cả lớp đọc đồng thanh từ khó

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp đọc từng câu.

- Một lần khác,/chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lão Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//

(4)

- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.

d. Luyện đọc trong nhóm:

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm - GV theo dõi

e. Thi đọc:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt

- Lần khác nữa,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.//

- Giải nghĩa từ:

+ Ngăn cản: không cho đi, không cho làm.

+ Hích vai: Dùng vai đẩy.

+ Thông minh: Nhanh trí sáng suốt.

+ Hung ác: Dữ tợn và độc ác.

- Các nhóm luyện đọc

- Đại diện các nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

TIẾT 2

*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.(18’)

- Y/c đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

Câu 1: ? Nai Nhỏ sống với ai?

? Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì ?

*QTE: Em được quyền sống với những ai?

GV chốt kết hợp GD QTE: Các con dều cóquyền được sống với cha mẹ được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ

- Y/c đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :

* ANQP :Câu 2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi : Câu 3: Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì của bạn ấy? Em thích nhất điểm nào?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:

* GV chốt kết hợp GD ANQP : Bạn của Nai nhỏ rất thông minh, khỏe mạnh và điều quan trọng nhất là bạn biết hi sinh vì người khác không sợ nguy hiểm để cứu nguy cho người

- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Sống với cha, mẹ

+ Đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con - hs trả lời : cha , mẹ, ông , bà ….

- Lắng nghe

+ Hành động cứu bạn của bạn Nai nhỏ.

+ Mỗi hành động đó nói lên một điều là: bạn của Nai nhỏ thông minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, dũng cảm.

+ Tự nêu ý kiến của mình.

- Thảo luận nhóm báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe

(5)

khác. Đó cũng chính là điều cao cả nhất trong tình bạn biết giúp đỡ, bảo vệ nhau nhất là khi gặp hoạn nạn.

Câu 4: QTE : Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

? Em có nhiều bạn bè không ? em và các bạn thường làm gì lúc rảnh rỗi ?

*GV chốt kết hợp GD QTE:Bạn bè rất quan trọng không ai có thể sống vui vẻ nếu không có bạn bè do vậy các con đều có quyền kết giao bạn bè, quyền được vui chơi và được đối xử bình đẳng

* KNS : Em có nhận xét gì về tính cách hay những việc làm của bạn mình không ?

GV Chốt kết hợp GD KNS : Mỗi bạn có đặc điểm tính nết riêng có bạn giỏi việc này có bạn lại thành thạo việc kia ngay cả bản thân các con cũng vậy chúng ta cần phát huy những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm .

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.(12’) - 2 -3 nhóm tự phân vai

- GV yêu cầu nhóm đọc - 1 hs đọc toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu học sinh nhận xét - GV nhận xét

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét giờ học:

- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: “Gọi bạn”

- Dặn: Quan sát tranh, tập kể lại câu chuyện này.

- Tự nêu ý kiến - HS trả lời - Lắng nghe

- HS trả lời - Lắng nghe

- Các nhóm phân vai và luyện đọc - Các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt - Đọc bài

- Nêu ý kiến của mình

- Lắng nghe.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều )Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 220 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 3: Hệ cơ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Chỉ và nêu được tên cơ của cơ thể, biết được cơ có thể co giãn (duỗi) nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.

(6)

2. Kỹ năng: Biết cách vận động và luyện tập để cơ được săn chắc.

3.Thái độ: Có ý thức tập thể dục thường xuyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1.Giáo viên: Tranh vẽ hệ cơ.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

* Ổn định tổ chức: (1’) A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Cơ thể ta có những xương nào?

- Cần làm gì để cột sống không cong vẹo?

- Nhận xét- Đánh giá.

B.Bài mới: (30’)

a.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

b.Nội dung:

*Hoạt động 1:

- Y/C nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.

- YC hoạt động nhóm đôi.

- Treo tranh vẽ hệ cơ phóng to.

- YC thảo luận: tên các bộ phận của cơ.

- Gọi hs lên bảng chỉ.

KL:Trong cơ thể có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể, làm cho mỗi người có một khuôn mặt, hình dáng nhất định.

Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói.

* Hoạt động 2:

- Cơ có thể co duỗi nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.

- Thảo luận nhóm 2.

- YC một số hs lên trình bày.

- Nhận xét, đánh giá.

- Hát

- Xương tay, chân, đầu, cổ, mặt, xương sườn…

- Ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng.

- Nhắc lại.

- Các nhóm quan sát hình vẽ.

- 2 hs lên bảng chỉ vào tranh và nêu các bộ phận của cơ.

- Cơ măt. cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ mông.

* Thực hành co và duỗi tay.

- 1 hs nêu yêu cầu 2: Bạn hãy làm động tác co duỗi cánh tay. Nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co duỗi?

- Quan sát tranh 2.

- Từng học sinh làm động tác giống hình vẽ, đồng thời sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi cơ co có gì thay đổi.

- HS lên trình bày trước lớp.Vừa làm động tác vừ nói về sự thay đổi của cơ bắp khi tay co và duỗi.

(7)

KL:Khi cơ co, cơ sẽ ngắn và chắc hơn. Khi cơ co duỗi (giãn ra) cơ sẽ dài và mềm hơn.

nhờ sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được một cách dễ dàng.

*Hoạt động 3:

? Làm gì để cơ được săn chắc?

C.Củng cố dặn dò:(4’)

- Trong cơ thể người, ngoài xương còn có cơ.

Cơ bao phủ toàn bộ cơ thể. Cơ bám vào xương, nhờ có cơ mà cơ thể cử động được.

Cần ăn uống đầy đủ và rèn luyện, thể dục, thể thao để cơ được săn chắc.

- HD học ở nhà.

- NX tiết học.

- Lắng nghe

* Làm việc cá nhân.

- Cần tập thể dục, thể thao.

- Vận động hằng ngày.

- Lao động vừa sức.

- Vui chơi, ăn uống đầy đủ.

- Lắng nghe

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

ĐẠO ĐỨC

Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý: Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.

2.Kĩ năng :

- Học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.

3.Thái độ :

- Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.

* TTHCM:Biết nhận lỗi và sửa lỗi thể hiện mình là người trung thực và dũng cảm.

* QTE:Quyền được sửa lỗi và phát triển tốt hơn.

* KNS:

- Kĩ năng ra quyết định và giả quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

- Đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.

II.CHUẨN BỊ:

- GV: Phiếu thảo luận nhóm.

- Hs: VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên làm bài và trả lời câu hỏi.

+ Em học tập sinh hoạt đúng giờ không? - HS trả lời.

(8)

- Giáo viên nhận xét . B.Bài mới:( 30’)

*Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài mới

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Giáo viên phân tích truyện

“cái bình hoa”.

- Giáo viên kể chuyện

- Phát phiếu cho các nhóm thảo luận

* TTHCM:Gọi đại diện trả lời

+ Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?

+ Các thử xem Vô-va đã nghĩ gì và làm gì sau đó?

+ Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi.

- Yêu cầu học sinh nx

- Giáo viên kết luận kết hợp GD TTHCM:

Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.

* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ.

* QTE:Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ thái độ.

- Giáo viên nhận xét sửa sai: Ý kiến a, d đúng; Ý kiến b, c, e sai.

*Kết luận kết hợp GD QTE: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. Ai trong mỗi chúng ta đều có quyền nhận lỗi và sửa lỗi

C. Củng cố: (5’)

* KNS:Bản thân các con đã làm điều gì có lỗi hay làm sai việc gì chưa? Các con đã giải quyết việc đó như thế nào?

GV chốt kết hợp GD KNS: Trong cuộc sống không ai là hoàn hảo ko mắc sai lầm được vì vậy quan trọng là chúng ta phải giải quyết việc đó như thế nào? Sai thì phải biết nhận lỗi chịu trách nhiệm với việc làm của mình đó cũng như bài học giup chúng ta ghi nhớ để không mắc sai lầm đó nữa.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh nghe giáo viên kể chuyện

- Nhận phiếu và thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Không ai biết.

- Vô-Va trằn trọc không ngủ được và kể chuyện cho mẹ nghe.

- Vô-Va viết thư xin lỗi cô.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- Lắng nghe

- Nhắc lại kết luận.

- Học sinh bày tỏ thái độ

- Nhắc lại kết luận cá nhân + đồng thanh

- Học sinh trả lời - HS lắng nghe

- Hs lắng nghe.

(9)

- Học sinh về nhà học bài.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều )Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 LUYỆN TOÁN

Luyện về phép cộng có tổng bằng 10 I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cách đặt tính và tính tổng các phép tính liên quan đến dạng phép cộng có tổng bằng 10.

- Củng cố cách tính nhẩm các số tròn chục.

- Giải bài toán có lời văn.

II. CHUẨN BỊ:

- Sách THTV&T

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, Ổn định tổ chức (2’)

- GV kiểm tra sách vở của học sinh 2, Luyện tập (30’)

* Bài tập 1 : Tính nhẩm 6 +4 +7 9+1+8 8+2+5 7+3+2 9+1+1 5+5+6 - HS nêu y/c của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở ô li.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

+ Nêu cách làm bài.

* Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính : 28 +2 54+26 37+33 9 +21 - HS nêu y/c của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở ô li.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

+ Nêu cách làm bài.

* Bài tập 3 :

- 2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm theo.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng giải,

- HS kiểm tra - Tính nhẩm - HS làm bài tập - HS chữa bài

6 +4 +7=17 9+1+8=18 8+2+5=15 7+3+2=12 9+1+1=11 5+5+6=16

Đặt tính rồi tính : - HS làm bài tập - HS chữa bài

28 54 37 9 + + + + 2 26 33 21 30 80 70 30 Tóm tắt :

Có : 42 cây cam Trồng thêm : 18 cây cam Có tất cả : ... cây cam ? Bài giải

Trong vườn có tất cả số cây cam là :

(10)

- Lớp làm vào VBT.

- Nhận xét bài trên bảng.

? Nêu câu lời giải khác.

* Bài tập 4 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS nêu y/c của bài.

- HS lên bảng chỉ và nêu giờ - Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

+ Nêu cách làm bài.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học

42 +18 = 60 ( cây cam ) Đáp số : 60 cây cam

Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS làm bài tập

- HS chữa bài Đồng hồ A : 8 giờ Đồng hồ B : 3 giờ Đồng hồ C : 6 giờ - HS lắng nghe

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện đọc- hiểu: Người bạn mới I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện.

2.Kỹ năng:

- Ngắt nghỉ đúng.

3.Thái độ:

- Có ý thức rèn đọc ở nhà và yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Bài 1: Đọc truyện “ Người bạn mới”

- GV đọc mẫu câu chuyện: “ Người bạn mới”

- GV nêu giọng đọc.Giới thiệu về tác giả - Y/c hs đọc nối tiếp câu l1

- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó - Y/c hs đọc nối tiếp câu l2

- Hs thực hiện theo y/c của gv

- Lắng nghe

- HS đọc nt câu.

- cầu khẩn, chế nhạo.

(11)

- Yc đọc bài theo nhóm - Hs từng nhóm thi đọc - Hs nhận xét

- GV nx ,tuyên dương.

- 1hs đọc lại bài - Bài có nội dung gì?

- GV nx ,tuyên dương.

- HS nêu lại nd bài Bài 2:

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc truyện: “ Người bạn mới”

- YC hs đọc thầm và làm vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

- GV nx,tuyên dương

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Luyện đọc nhóm bàn - các nhóm thi đọc - Lắng nghe

- 1 HS đọc - Hs nêu nd bài - Lắng nghe

- 1 học sinh nêu yêu cầu - HS đọc.

a.Bạn nhỏ xíu, bị gù.

b.Ngạc nhiên.

c.Vui vẻ, tươi cười.

d. Sáu bạn ngồi bàn đầu xin nhường chỗ.

e. Vì mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình.

- Lắng nghe.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

LUYỆN TIẾNG VIỆT

Luyện phân biệt tr/ ch; dấu hỏi/ dấu ngã I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- HS biết phân biệt tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã, ng/ngh.

2.Kỹ năng:

- Biết cách đặt câu theo mẫu Ai là gì?

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II.CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc lại truyện và TLCH:

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’)

- Hs thực hiện theo y/c của gv

(12)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

*Bài 1: Điền vào chỗ trống.

- HS đọc đề.

- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi a/ ch/tr

- Một số nhóm trình bày b/ dấu hỏi/ dấu ngã.

- GV nhận xét, kết luận

*Bài 2: Điền chữ: ng hoặc ngh.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Một số hs trình bày - GV nhận xét, kết luận

*Bài 3: Nối từ ngữ thích hợp.

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV treo bảng phụ hướng dẫn hs - Yêu cầu hs làm bài. Nhận xét - GV nhận xét, kết luận.

* Bài 4: Viết tên 5 bạn mang tên 5 loài hoa theo thứ tự.

- y/c hs tự làm vào vở.

- Gọi hs đọc câu đã sắp xếp.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Đại diện trình bày

Trứng, tròn, chú, trắng , chân,chân.

Vỡ tổ, bão, dã, biển, chẳng - Lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu

- Lớp làm VBT, Chữa bài - ngày, ngâm, ngơ ngác, nghe.

- Lắng nghe - Hs đọc yêu cầu - Quan sát

- 3 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào nháp

- Lắng nghe, chữa bài.

- Hs tự làm bài vào vở.

- HS đọc

Cúc, Hồng, Mai, Lan, Sen - Lắng nghe.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng) Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 13: 26+ 4 ; 36+ 24 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24

(13)

- Thực hiện giải bài toán bằng một phép cộng 3. Thái độ

- Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: bảng phụ, PHTM - Học sinh: Vở ô li thực hành, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV cho HS lên bảng làm bài.

+6 4 10

+7 3 10

+8 2 10

+10 0 10

7 + 3 + 6 = 16 8 + 2 + 7 = 17 9 + 1 + 2 = 12 5 + 5 + 5 = 15 - Nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài

* Bài mới.

* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng:

26 + 4 và 36 + 24 a. Phép tính 26 + 4

- Giáo viên nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cộng và trình bày như sách giáo khoa:

- Có 26 que tính thêm 4 que tính nữa là bao nhiêu que tính ?

Giáo viên viết lên bảng: 26 + 4 = 30 +26

4 30

* 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.

b.Giớithiệu phép cộng 36 + 24

- GV nêu bài toán: Có 36 que tính.

Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- GV thao tác trên que tính.

- H/s thực hiện theo y/c của gv.

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Học sinh nêu lại bài toán.

- Học sinh thao tác trên que tính để tính được số que tính.

- Có tất cả 30 que tính.

- Học sinh đọc: Hai mươi sáu cộng bốn bằng ba mươi.

- Học sinh đặt tính rồi nêu cách làm.

* 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

* 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

(14)

- Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị

- Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột chuc, 4 vào cột đơn vị.

- Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục.

vậy: 36 + 24 = 60 - Đặt tính:

+36 24 60

* 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1

* 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 - GV nhận xét .

* Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai cột sẽ cộng sai kết quả.

- Nhận xét gì về 2 kết quả trên ở hàng đơn vị?

Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 1: ( ƯD PHTM )

- GV gửi file bài tập, yêu cầu học sinh mở máy nhận tệp tin

- Gọi HS nêu yêu cầu?

* Lưu ý:

- Viết kết quả sao cho các hàng thẳng cột - Phải nhớ 1 vào hàng chục nếu tổng đơn vị qua 10.

- Yêu cầu học sinh thực hiện làm bài trên máy tính bảng

- GV theo dõi tiến độ làm bài giúp đỡ học sinh yếu

- GV thu bài , nhận xét Bài 2:

- Gọi 1 hs đọc bài toán

- HS thao tác trên que tính

- HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có :

36 + 24 = 60 - HS đọc lại

- 36 cộng 24 bằng 60

- Vài học sinh nhắc lại.

- Hàng đơn vị đều có chữ số 0.

- HS thực hiện nhận bài tập - Đặt tính rồi tính.

- Học sinh thực hiện

+35 5 40

+42 8 50

+ 81 9 90

+ 57 3 60

+63 27 80

+25 35 60

+21 29 50

+48 42 90 - Hs lắng nghe

(15)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để biết hai tổ trồng được bao nhiêu cây ta làm như thế nào ?

- Gọi 1hs lên bảng viết tóm tắt. 1 hs giải bài toán.

- Dưới lớp làm vào vở bài tập

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 3

* GV cho HS thi đua tìm các phép cộng có tổng là 20. (19 + 1; 18 + 2...)

- Gv nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò : ( 5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- 1hs đọc bài toán.

- Nhà Mai nuôi 22 con gà.

- Nhà Lan nuôi 18 con gà

- Hỏi hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà ?

- Lấy gà nhà Mai cộng với số gà nhà Lan

- HS thực hiện theo y/c của Gv.

Tóm tắt :

Nhà Mai : 22 con gà.

Nhà Lan : 18 con gà.

Hai nhà : ... con gà ? Bài giải

Hai nhà nuôi được tất cả số con gà là:

22 + 18 = 40( con).

Đáp số: 40 con gà.

- Hs nhận xét.

- Lắng nghe

- Hs thi đua trả lời miệng.

- HS lắng nghe.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

CHÍNH TẢ ( TC ) Tiết 5: Bạn của Nai Nhỏ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn : Nai Nhỏ xin cha .... chơi với bạn.

- Biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa tên riêng.

- Củng cố quy tắc chính tả : ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.

2. Kĩ năng :

-Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.

3.Thái độ :

-Ý thức biết chọn bạn mà chơi.

(16)

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Giáo viên tự cho học sinh viết 3 từ sai ở tiết trước vào bảng của mình.

- Nhận xét, sửa chữa.

B.Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Tập chép

a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn cần viết - Gọi 2 học sinh đọc lại.

+ Đoạn này kể về ai?

+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ cái đầu tiên phải viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó: khoẻ, nhanh nhẹn,..

d. Chép bài:

- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.

- Theo dõi học sinh chép bài

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút cho học sinh.

e. Soát lỗi: Đọc cho học sinh dò bài.

g. Chấm bài:

- Chấm bài, chữa lỗi phổ biến cho học sinh.

Hoạt động 2: Bài tập.

Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh.

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

* Lưu ý: Khi viết ngh trong các trường hợp đi kèm với âm e, ê, i.

Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr,đổ hay đỗ.

- Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ.

-2 hs lên bảng thực hiên theo y/c của gv.

- HS lắng nghe - HS đọc trước lớp - Kể về Nai Nhỏ.

- Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con mình có một người bạn tốt.

- Có 3 câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm.

Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

- Viết bảng con

- Chép bài vào vở.

- Đổi vở cho bạn

- Đọc yêu cầu.

- Làm theo yêu cầu.

- Nhắc lại lưu ý.

- Nêu miệng: cây tre, mái che, trung

(17)

- Nhận xét bài bạn.

C. Củng cố - dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái.

thành...đổ rác, thi đỗ...

- Nghe, ghi nhớ

- Lắng nghe và thực hiện.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

TẬP ĐỌC Tiết 9: Gọi bạn I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ND và ý nghĩa bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài)

2. Kỹ năng:

- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

- Đọc đúng các từ: xa xưa, thủa nào, sâu thẳm, lang thang…

3. Thái độ:

- GD HS yêu quý tình bạn

* QTE

- Quyền được sống với cha mẹ được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ..

- Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè

*KNS:

- Tự nhận thức về bản thân: là bạn bè phải quan tâm tới nhau trong mọi khó khăn của cuộc sống.

- Thể hiện sự cảm thông.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ - Học sinh: Sách tập đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ

- Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

- Nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

a. GV đọc mẩu toàn bài b. Hướng dẫn luyện đọc câu:

- Yêu cầu HS đọc từng dòng.(l1)

- Hs thực hiên theo y/c của gv.

- HS lắng nghe

- Lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc

(18)

- Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm

- Yêu cầu HS đọc từng dòng.(l2) - GV nhận xét, sửa sai

c. Đọc từng đoạn:

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ

- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài

- Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn d. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm - GV theo dõi

e. Thi đọc:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi Câu 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

*QTE:Em có quyền được sống với những ai?Ai có trách nhiệm phải chăm sóc em?

 GV chốt kết hợp GD QTE :Các con có quyền được sống với cha mẹ được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ.

Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

*QTE:

Câu 3: Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng đã làm gì?

Câu 4: Vì sao Dê Trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê?

 GV chốt kết hợp GD QTE :Không ai có thể sống mà không có bạn bè vì vậy mà chúng ta có quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè

+ Qua bài thơ ta thấy điều gì?

* KNS:Em đã làm gì để giúp bạn của

- Tìm và nêu: xa xưa, thủa nào, sâu thẳm…

- Cá nhân, lớp - Nối tiếp đọc - Lắng nghe

- 3 học sinh đọc nối tiếp - Luyện đọc:

Tự xa xưa/ thủa nào.

Trong rừng xanh/sâu thẳm Đôi bạn/sống bên nhau Bê Vàng/và Dê trắng/

Vẫn gọi hoài:/Bê!//Bê!/

- Các nhóm luyện đọc

- Đại diện các nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi + Ơ rừng xanh sâu thẳm.

- hs trả lời

- Lắng nghe

+ Vì trời hạn hán.

+ Chạy khắp nẻo tìm Bê.

+ Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm Bê.

- Lắng nghe

- Tình bạn đẹp và cảm động của Dê trắng và Bê vàng

(19)

mình trong lúc khó khăn chưa ?

GV chốt kết hợp GD KNS:Là bạn bè cần phải quan tâm tới nhau trong mọi khó khăn của cuộc sống.

Hoạt động 3:Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu HS nhìn bảng đọc, GV xóa dần bảng.

- Gọi HS xung phong đọc - Nhận xét

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - 1 hs đọc lại toàn bài

* Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn?

- Nhận xét giờ học:

- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt.

- Về nhà học thuộc lòng toàn bài.

- hs trả lời - Lắng nghe

- Luyện đọc và học thuộc lòng.

- 4-5 em đọc thuộc lòng

- Tự nêu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều) Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 LUYỆN TOÁN Luyện về phép cộng có dạng đã học

I. MỤC TIÊU:

- Giúp h/s củng cố lại những kiến thức cơ bản đã học trong tuần 1+2 - Khắc sâu được kiến thức

- Làm các BT có dạng đã học

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức: 2’

- GV cho học sinh hát 2. Bài mới: 30’

*Bài 1) H/s đọc yêu cầu bài 18 và 21 81 và 12 - Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu gì ?

- 4 h/s lên bảng – cả lớp tự làm vào vở BT

- GV chữa bài và chốt lại KT cũ

+ 18 + 81

21 12

39 93

25 và 71 71 và 25

+ 25 + 71

71 25

96 96

* Bài 2: H/s đọc yêu cầu bài - HS nêu y/c của bài.

(20)

- Bài toán cho biết gì ? 70 + 0 = 70 18 + 81 = 99 60 + 10 + 20 = 90

40 + 30 + 40 = 80 + 4 h/s lên bảng làm cả lớp làm

VBT

- HS làm bài tập - HS chữa bài + GV chữa bài và chốt lại kiến thức

* Bài 3) H/s đọc yêu cầu bài - HS nêu y/c của bài.

- HS làm bài tập

Tóm tắt Bài giải

Lớp 2A có : 30 h/s Hai lớp có tất cả số học sinh là:

Lớp 2B có : 32 h/s 30 + 32 = 62 (H/s) Cả 2 lớp có :...h/s ĐS: 62 h/s - 1 em lên bảng giải

- Cả lớp làm vở bài tập GV Chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố và dặn dò: (3’) + Hôm nay chúng ta học bài gì ? + Về nhà làm bài tập trong SGK 1,2,3

- HS chữa bài

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Thi rung chuông vàng:Tìm hiểu luật an toàn giao thông( Tại lớp)

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng )Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 14: Luyện tập I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Phép cộng có tổng bằng 10 (tính nhẩm, tính viết).

- Phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24.

- Giải toán có lời văn bằng phép cộng. Đơn vị đo độ dài : dm, cm.

2. Kĩ năng :

-Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3.Thái độ :

-Phát triển tư duy toán học.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ.

(21)

- Học sinh: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho 2 HS lên bảng làm bài:

Đặt tính rồi tính:

25 + 5; 4 + 26;

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài.

* Bài mới.

Bài 1: Tính nhẩm.

Nêu kết quả tính.

9 + 1 + 8 = 9 + 1 + 6 = 5 + 5 + 4 = 8 + 2 + 2 = 7 + 3 + 2 = 6 + 4 + 1 =

- Cho hs thi đua tiếp sức trả lời.

- Gv nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng, sai

+ Một số HS nêu cách đặt tính và tính.

+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.

? Kết quả các phép tính trên có gì đặc biệt?

GV: Bài củng cố cách đặt tính rồi tính các phép tính có tổng là các số tròn chục.

Bài 3: Số?

- HS nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng, sai + HS nêu cách làm bài.

- 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.

- Lắng nghe - Lắng nghe

- HS nêu yêu cầu 9 + 1 + 8 = 18 9 + 1 + 6 = 16 5 + 5 + 4 = 14 8 + 2 + 2 = 12 7 + 3 + 2 = 12 6 + 4 + 1 = 16 - Thi đua tiếp sức - Lắng nghe

- HS nêu yêu cầu - HS thực hiện

+ 34

+ 75

+ 8

26 5 62

60 80 70

+ 59 21 80

(22)

- GV đánh giá

GV: Củng cố cách thực hiện phép tính có tổng là các số tròn chục.

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán, phân tích bài toán.

- GV tóm tắt lên bảng.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét, chữa bài.

- GV đánh giá

GV: Củng cố cách giải bài toán có lời văn.

Bài 5: Số

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và gọi tên các đoạn thẳng trong hình.

6cm 4cm A O B C. Củng cố - Dặn dò: (5’)

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và làm bài tập trong sgk.

- Lắng nghe

Tóm tắt

Áo khoác : 19dm Quần : 11dm

Áo khoác và quần ....dm?

Bài giải

Bố may áo khoác và quần hết số vải là :

19 + 11 = 30 ( dm )

Đáp số: 30 đề- xi -mét.

- HS nêu yêu cầu

- Đoạn thẳng AO dài 6cm.

- Đoạn thẳng OB dài 4 cm.

- Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 3: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu “Ai là gì?”

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) 2. Kỹ năng:

- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?

3. Thái độ:

- Thể hiện tốt việc nói viết thành câu, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(23)

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Em đặt dấu gì ở mỗi cuối câu sau:

+ Tên em là gì + Em học lớp mấy - GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

- Luyện tập thực hành.

Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh sgk.

- Treo tranh học sinh tìm từ đúng với nội dung tranh.

- Giáo viên ghi lên bảng.

* Kết luận: Đây là những từ chỉ sự vật.

- Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?

Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau.

- Giáo viên treo bảng học sinh nêu, giáo viên gạch chân từ chỉ sự vật.

- Gọi nhắc lại toàn bộ các từ đó.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau:

Ai (Cái gì, Con gì)/là gì ?

- Ghi mô hình lên bảng. Hướng dẫn cách xác định mẫu câu.

- Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào ? - Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào ?

- Yêu cầu học sinh đặt theo mẫu đó vào vở.

- Chấm, chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’)

- Gọi vài em nêu một số từ chỉ sự vật ? - Nhận xét giờ học

- Về nhà xem lại các bài tập. Chuản bị bài sau.

- Hs thực hiện theo y/c.

- 2 em lên bảng làm.Lớp nhận xét.

+ Tên em là gì ? + Em học lớp mấy ?

- HS lắng nghe.

- Nêu yêu cầu bài.

- Quan sát tranh lần lượt nêu: Bộ đội, công nhân...

- Nhắc lại.

- Tự tìm thêm.

- Nêu yêu cầu.

- Suy nghĩ, trả lời

- Nối tiếp nêu: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng...

- Quan sát, trả lời.

- Ai ? - Là gì?

- Làm bài vào vở.

- 2 em nêu lại các từ đó.

- Nghe, ghi nhớ

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

TẬP VIẾT Tiết 3: Chữ hoa B I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

(24)

- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng: Bạn(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp(3 lần).

2. Kỹ năng :

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ :

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Mẫu chữ hoa.

- HS: Bảng con, vở tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu học sinh viết bảng con Ă, Â, Ăn.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ B hoa.

- Yêu cầu quan sát nhận xét:

+ Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy ô li?

- Hướng dẫn cách viết:

- Nét 1: Giống nét móc ngược trái phía trên hơi lệch sang phải đầu móc hơi cong.

- Nét 2: Kết hợp hai nét cơ bản cong trên, cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

- Giáo viên viết mẫu:

- Yêu cầu học sinh viết bảng con.

Hoạt động 2: H/d viết cụm từ ứng dụng.

- Treo bảng phụ gọi học sinh đọc từ ứng dụng

- Em hiểu cụm từ đó như thế nào?

- Giáo viên hướng dẫn cách viết: “Bạn bè sum họp’’

- Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng của cụm từ đó.

- Luyện bảng con tiếng: “Bạn”

Hoạt đông 3: H/d viết vào vở.

- Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở

- Hs thực hiện theo y/c của Gv.

- Quan sát, nhận xét

- 3 nét, nét thẳng đứng và 2 nét cong phải, cao 2,5 ô li.

- Quan sát giáo viên viết.

- Viết bảng con.

- Đọc to cụm từ đó.

- Tự nêu

- Chữ cao 2, 5 li: B, h.

- Luyện bảng con.

- Luyện vở.

(25)

tư thế ngồi viết đúng cho học sinh.

- Thu vở chấm,nhận xét . C. Củng cố - Dặn dò : (5’)

- Yêu cầu viết bảng con B hoa, Bạn.

- Viết bảng con.

========= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ======

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng ) Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 15: 9 cộng với một số: 9 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Giải toán bằng một phép tính cộng.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích học toán.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở ô li.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 5 HS lên bảng làm bài 1 phần a sgk.

Gọi hs nhận xét.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài.

1. Giới thiệu phép cộng 9+5:

a. Giới thiệu phép cộng 9 + 5 :

- GV nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5

- 4 hs lên bảng làm bài.

+35 5 40

+42 8 50

+25 35 60

+64 16 80

+21 29 50 - Hs nhận xét.

- HS lắng nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép cộng : 9 + 5

(26)

que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta là thế nào?

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 9 + 5:

+ 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, có tất cả bao nhiêu que tính?

- GV nhận xét

- GV thao tác lại trên que tính:

- Gài hàng trên 9 que tính và hàng dưới 5 que tính

- Gộp 9 que tính hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính và bó lại thành 1 bó 1 chục que tính.

- 1 chục que tính gộp tiếp với 4 que tính rời được 14 que tính

- GVnêu: 9 que tính thêm 5 que tính bằng 14 que tính.

- Vậy 9 + 5 bằng bao nhiêu.

- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính + Nêu tên gọi các thành phần của phép tính?

+ Nêu cách đặt tính?

+ Nêu cách tính?

-Vậy 5 + 9 bằng bao nhiêu?

2. Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.

- Yêu cầu HS tiếp tục sử dụng que tính để lập tiếp các công thức cộng 9 cộng với số có 1chữ số có tổng qua 10 theo cách làm nhanh mà GV vừa hướng dẫn;

- HS lấy 9 que tính rồi lấy tiếp 5 que tính nữa, xem có tất cả bao nhiêu que tính

- HS nêu kết quả và cách tính: 2 - 3 em

- HS quan sát cách làm của GV

- Đọc yêu cầu

- Làm bài miệng nối tiếp.

- 9 là số hạng thứ nhất, 5 là số hạng thứ hai

- Số hạng thứ nhất ta viết trước, số hạng thứ hai viết dưới số hạng thứ nhất. Sao cho các hàng thẳng cột với nhau, viết dấu +, kẻ nét ngang.

- Tính ( cộng từ phải sang trái ) +9

5 14

9 + 5 = 14

- HS tiếp tục thao tác trên que tính

- HS nối tiếp nhau phát biểu 9 + 2= 11

9 + 3 = 12

(27)

đồng thời GV quan sát giúp đỡ.

- Gọi HS nêu tiếp các công thức cộng lập được (GV kết hợp viết trên bảng để hoàn thành bảng cộng )

- GV: các công thức 9 cộng với một số được sắp xếp như trên lập thành bảng cộng 9.

- Tổ chức cho HS luyện học thuộc bảng cộng ( GV xóa dần bảng )

3. Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm.

- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh thực hiện nêu kết quả nối tiếp

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV chốt: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.

- Củng cố tính chất giao hoán Bài 2: Tính

- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Lưu ý cách đặt tính.

- Gọi một số học sinh lên bảng thực hiện

- GV yêu cầu nhận xét kết quả.

- Củng cố cách thực hiện phép cộng theo cột dọc

Bài 3: Số?

- Nêu yêu cầu của bài

- Củng cố cộng các số liên tiếp Bài 4:

- 1 hs đọc yêu cầu - Bài tập cho biết gì ? - Bài tập hỏi gì ?

9 + 4 = 13 ...

9 + 9 = 18

- HS nối tiếp nhau luyện đọc cho thuộc

- HS đọc đề bài

- Nêu kết quả của từng phép tính.

9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 3 + 9 = 12 6 + 9 = 15

9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 8 + 9 = 17 7 + 9 = 16 9 + 4 = 13

4 + 9 = 13

- HS đọc +9

2

11

+9 8

17

+9 9

18

+7 9

16

+5 9

14 - Nhận xét, lắng nghe

- 1 em đọc đề bài.

- Hs trả lời.

Tóm tắt

Có : 9 cây cam Thêm : 8 cây cam Tất cả có:… cây cam ?

Bài giải

Trong vườn có tất cả là:

9 + 8 = 17 (cây )

(28)

- Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán.

C. Củng cố - Dặn dò: (5’)

- Gọi 2 em đọc lại bảng cộng 9 cộng với một số.

- Về nhà tự ôn lại và làm các bt trong SGK

Đáp số: 17cây cam - 2 em đọc lại bảng cộng.

- Lắng nghe và thực hiện.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

CHÍNH TẢ ( N_V ) Tiết 6: Gọi bạn I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn.

- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập, phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã ).

2. Kĩ năng :

-Rèn viết đúng, trình bày đẹp.

3. Thái độ :

-Ý thức về tình bạn cao đẹp.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên đọc: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ.

- Nhận xét học sinh viết.

- GV nhận xét.

B.Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.

a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.

- Đọc 2 khổ thơ cuối bài.

- Gọi 2 em đọc lại.

+ Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi

-2 hs lên bảng viết:

- HS lắng nghe

- 2 em đọc.

- Bê Vàng đi tìm cỏ. Vì trời hạn hán.

(29)

tìm cỏ?

+ Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu? Mỗi câu có mấy dòng?

- Có những dấu câu nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang thang, d. Hướng dẫn viết bài vào vở:

- Kể từ lề lùi vào 3 ô.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Đọc đúng yêu cầu bộ môn.

+ Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép.

e. Đọc soát lỗi: Đổi vở cho bạn soát lỗi Hoạt động 2: Bài tập.

Bài 2: Gọi 2 em đọc yêu cầu bài.

- Gọi 1 em làm mẫu. Cả lớp làm vở nháp.

Đáp án: Nghiêng ngả, nghi ngờ.

Nghe ngóng, ngon ngọt Bài 3: Gọi 2 em đọc yêu cầu.

- Làm bài vào bảng con. Nhận xét bạn Đáp án: Trò chuyện, che chở… màu mỡ, cửa mở….

C. Củng cố - dặn dò:( 5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Nhận xét tiết học.

- Dê Trắng đã đi tìm bạn.

- Đoạn văn có 8 câu.

- Tự nêu.

- Viết vào bảng con.

- Viết vào vở.

- Đổi vở soát lỗi bạn.

- Đọc yêu cầu.

- Làm theo yêu cầu.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài, nhận xét bài bạn.

- Viết vào bảng con.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

TẬP LÀM VĂN

Tiết 3: Sắp xếp câu trong bài I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1)Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy( BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)

2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách. Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp.

3. Thái độ:

- GD HS ý thức học tôt, rèn tính cẩn thận.

*KNS: Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ - Hợp tác Tìm kiếm và sử lí thông tin

(30)

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ;

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- Hs đọc tự giới thiệu về bản thân.

- GV nhận xét.

B.Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

* Hướng dẫn làm bài tập.

Hoạt động 1

Bài1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện Gọi bạn.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để làm.

- Gọi vài nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

- Thứ tự: 1, 4, 3, 2.

- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.

Hoạt động 2 .

Bài 2: Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra

- Gọi 2 em đọc bài.

- Yêu cầu học sinh làm Nêu cách sắp xếp của mình.Nhận xét bài bạn.

Hoạt động 3 .

Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở sgk.

- Yêu cầu các em làm bài vào vở

*KNS:Muốn lập được danh sách em phải làm gì?

 Giáo viên chốt kết hợp GD KNS: Để lập được danh sách cần rât nhiều thông tin từ những người khác nhau chính vì vậy cắc con phải biết hợp tác tìm kiếm và sử lí thông tin sao cho hợp lí.

C. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị bài tiếp theo

-Hs thực hiện theo y/c.

- Đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm đôi.

- 2 đến 3 nhóm nêu.

- 2 em kể.

- Nhận xét nhóm bạn kể.

- Đọc yêu cầu bài.

- Làm bài vào phiếu.

- Nêu cách sắp xếp.

- Nhắc lại đề bài.

-Tự đọc yêu cầu bài và làm vào vở.

- Trả lời - Lắng nghe

- Lắng nghe

(31)

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = ===

SINH HOẠT

Tiết 3: Sinh hoạt lớp tuần 3 I . MỤC TIÊU

- Giúp học sinh nắm được ưu khuyết điểm, tồn tại của bản thân trong tuần qua, có hướng phấn đấu trong tuần tới.

- Học sinh nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 4.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên : Nội dung sinh hoạt.

- Học sinh: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của học sinh.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP (20’ ) A. Ổn định tổ chức ( 2’ )

- Giáo viên yêu cầu học sinh hát tập thể 1 bài hát.

B. Đánh giá tình hình của lớp trong tuần vừa qua ( 18’ ) 1. Sinh hoạt trong tổ

- Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp : - Đa số các bạn đều học bài và làm bài trước khi đến lớp.

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp : - Các bạn đều có ý thức lao động, dọn vệ sinh sạch sẽ.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.

5. Ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:

* Ưu điểm:

Nền nếp: ...

...

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài.

...

...

- Lao động vệ sinh :

...

...

* Tồn tại :

- Một số em vẫn chưa chú ý học tập, viết còn chưa

đẹp: ...

...

...

- Một số em môn Toán, Tiếng việt còn

chậm: ...

...

...

(32)

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 4.

* Nề nếp:

- Đi học đúng giờ.

- Chấp hành tốt nội quy lớp học.

- Phát huy phong trào đôi bạn cùng tiến.

- Tiếp tục thi đua lập thành tích trong học tập.

* Học tập:

- Chuẩn bị tốt các tiết học để các thầy cô giáo về dự giờ, thăm lớp.

- Chuẩn bị kĩ bài học trước khi đến lớp.

- Hăng hái xây dựng bài ở tất cả các môn học.

* Thể dục - vệ sinh: giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Tập đều - đẹp các động tác thể dục đầu giờ và giữa giờ.

D.Sinh hoạt chuyên đề:

AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ Tiết 3: Nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn I. MỤC TIÊU: Giúp các em HS:

- Nhận biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi

-Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v...

- HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm.

- Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG : - Tranh về ATGT.

- Máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau mà em đã học và làm thế nào để các em qua đường an toàn ở những nơi đường giao nhau này.

- GV khen HS.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

*B1: - GV hỏi:

+ Các em thường chơi đùa ở đâu?

+ Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên đường phố, hè phố, gần đường sắt ?

*B2: - GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở

-HS kể: Ngã ba, ngã tư, ngã 6 nơi có đèn giao thông.

- Quan sát kĩ khi qua đường và tuân thủ tín hiệu đèn gia thông.

- Hs trả lời.

- Có thể xảy ra tai nạn.

- HS lắng nghe.

(33)

những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thông.

2.2. Hoạt động cơ bản:

* Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa.

B1: Xem tranh.

- Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh.

B2: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

+ Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì ? + Các bạn đang chơi đùa ở những đâu ?

+ Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì sao ?

+ Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu ?

=> Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến.

* B3: GV bổ sung và nhấn mạnh:

- Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa.

- Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải.

- Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...

 Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con có thể chơi ở những khu vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn.

B1: GV giải thích cho HS hiểu:

- Vui chơi trên đường phố:

+ Các em mải chơi nên không quan sát được xe chạy trên đường.

+ Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông.

=> Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và những người khác cùng lưu thông trên đường.

- Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố:

Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và

-1HS đọc câu hỏi thảo luận.

- Quan sát tranh, lắng nghe.

- Đá bóng, nhảy dây.

- Dưới lòng đường và sân chơi trẻ em.

- Những bạn đá bóng dưới lòng đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn.

- Trong khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em.

- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình