• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TIẾT 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH

1/ PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI.

* Cách giải:

+ A(x) . B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 +

+ KL tập nghiệm của phương trình đã cho gồm tất cả các nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2).

(2)

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tích?

1) 1

5 .( ) 0

 x 2  x 

3) (2x + 7).(x – 9) = 0

4) (x

3

+ x

2

) + (x

2

+ x) = 0

2) (2x – 1) = – x.(6x – 3 )

(3)

* Ví dụ 1: Giải phương trình (3x – 2).(x + 1) = 0

* (3x – 2).(x + 1 ) = 0

Giải:

3x 2 0

  

hoặc x  1 0

1) 3x  2 0

2) x  1 0

3x 2

1

  x

*Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là

2 3 ; 1 S    

  

2 x 3

 

3 2 .

 

1

0

3 2 0 3 2

1 0 1

2 3

1

  

  

 

       

 

 

  

x x

x x

x x

x x

2 ; 1 S    3 

  

(4)

2/ ÁP DỤNG

Ví dụ 2.Giải phương trình: (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) Giải:

2 2

2

(x 1).(x 4) (2 x).(2 x) 0 x x 4x 4 4 x 0

2x 5x 0 x.(2x 5) 0

      

      

  

  

(x +1).(x + 4) = (2 - x).(2 + x)

2 5 0 5 0 2

0

x x

x x

 

  

 

     

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là 5 ; 0 S 2

Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái

Rút gọn vế trái

Phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử ( Đặt nhân tử chung) Phương trình tích .

Giải phương trình tích rồi kết luận .

(5)

Nhận xét: Để giải phương trình đưa về dạng phương trình tích + Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích . Trong bước này, ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái ( lúc này vế phải là 0 ), rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử.

+ Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận.

(6)

Ví dụ 3: Giải các phương trình a) (x – 1).(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0

3+ 3x – 2x – x – 3x 2 – x 1 0 2 2 3

x   

2x – 5x 3 0 2

 

2x – 2x – 3x 3 0 2

(2x – 2x) – (3x – 3) 0 2

2x(x –1) – 3(x –1) 0

x –1 2x – 3

  

0

2 3 0

1 0

 

    x x

2 3

1

  x x

3 2 1

 

x x

Vậy tập nghiệm của phương trình là

3 2 ;1

S  

  

 

(7)

3 2

x + 2x  x 0

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; –1}

b) (x

3

+ x

2

) + (x

2

+ x) = 0

Cách 1 Cách 2

   

 

 

3 2 2

2

2

2

b) (x x ) (x x.1) 0 x . x 1 +x. x 1 0

x 1 .(x x) 0 x. x+1 .(x + 1) 0

x 0

(x 1) 0 x 0

x 1 0 x 0

x 1

   

   

   

 

 

   

 

   

 

   

(x

3

+ x

2

) + (x

2

+ x) = 0

.(x2 2x 1) 0

x    x.(x + 1)2 0

 

2

0

( 1) 0

 

    x

x 0 1 0

 

    x

x

0 1

 

    x

x

(8)

Trường hợp vế trái là tích của nhiều hơn hai nhân tử, ta cũng giải tương tự.

A(x) . B(x) . C(x) = 0

 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0

Hay A(x).B(x).C(x) 0 A(x) 0

B(x) 0 C(x) 0

(9)

Ví dụ 4: Giải phương trình:

2x3 = x2 + 2x – 1

3 2

2 2 1 0

x x x  

1 0 1 0 2 1 0

  

  

  

x x

x

Vậy tập nghiệm của phương trình là: 1;1; 1 S   2

2 3 2

 

2 1

0

x x x  

2

 

2

2 . 1 1 0

x x   x  

2 1 . 2

 

1

0

x x  

1 .

 

1 . 2

 

1

0

x x x   1

1

2 1

 

   

 

x x

x

1 1 1 2

 

 

x x x

(10)

Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

1.Tập nghiệm của phương trình (x + 1).(3 - x) = 0 là:

A. S = {1 ; -3 } B. S = {-1 ; 3 } C. S = {-1 ; -3 } D. Tập số khác.

3. Phư ơng trình nào sau đây có 2 nghiệm:

A. (x - 2)(x

2

+ 4) = 0 B. (x - 1)

2

= 0

C. (x - 1)(x - 4)(x-7) = 0 D. (x + 2)(x – 2)

2

= 0 2. S = {1 ; -1} là tập nghiệm của ph ương trình:

A. (x + 8).(x

2

+ 1) = 0 B. (x

2

+ 7).(x - 1) = 0 C. (1 - x).(x+1) = 0 D. (x + 1)

2

-3 = 0

LUYỆN TẬP

(11)

Bài 2: Giải các phương trình sau:

   

a) 2x. x 3   3. x 3   0

 x 3 . 2x 3    0

   

Vậy ……

x 3 0 2x 3 0

  

    

x 3 x 3

4

 

 

  

(12)

 

b) x .(x 1) 4 1 x

2

    0

Vậy….

   

x . x 1

2

4. x 1 0

    

 x 1 . x   2 4  0

   

 x 1 . x 2 . x 2      0

    

x 1 0 x 2 0 x 2 0

  

    

  

x 1 x 2 x 2

 

   

  

(13)

   

2

c) 2x. x 5   x 5 

Vậy …..

   

2

2x. x 5 x 5 0

    

 x 5 . 2x    x 5   0

      

 x 5 . 2x x 5    0

    

 x 5 . x 5    0

   

x 5 0 x 5 0

  

    

x 5

x 5

 

    

(14)

  

2

2

d) 2x 1   4 3x 

Vậy ….

 2x 1  

2

4 3x 

2

0

    

 2x 1   4 3x . 2x 1     4 3x  0

   

           

 2x 1 4 3x . 2x 1 4 3x    0

       

 5x 5 .   x 3  0

    

5x 5 0 x 3 0

  

     

5x 5 x 3

 

     

x 1 x 3

 

   

(15)
(16)

- Làm bài tập: 23, 24, 25, 26 (SGK) 26, 27, 28 (SBT)

- Nắm vững khái niệm phương trình tích và các bước giải.

- Ôn kĩ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để vận dụng tốt vào bài tập.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng cộng, trừ đa thức : bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự..

Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương (nhân đa thức, vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để tính GTBT, rút gọn biểu thức, phân

- Biến đổi phân tích một vế của đẳng thành tích của hai thừa số, vế còn lại là một số nguyên n.. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN

Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng tất cả các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử.. Kỹ năng :

- Học sinh biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc để nhóm các số hạng cho hợp lí và sau đó dùng pp đặt nhân tử chung hoặc các hằng đẳng thức vào việc phân tích đa thức thành nhân

- Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để đưa ra những giải pháp xử lí

- Biết tổng hợp các kĩ năng đã có về tính toán ,biến đổi đơn giản biểu thức có chứa căn thức bậc hai vào các dạng bài tập : rút gọn,giải phương trình vô tỉ, phân

-HS biết vận dụng 7 HĐT đáng nhớ để làm các dạng toán rút gọn, tính giá trị biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP đặt nhân tử chung và dùng HĐT.. - HS