• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn: 10/9/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 6: LUYỆN TẬP I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. HS làm bài tập 1, 2, 3. HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân.

-Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán. yêu thích học toán.

* HS Minh: - Biết đọc, viết các số thập phân phần mười.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK

- HS: SGK, vở viết

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động khởi động:

- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động luyện tập- thực hành:

* Bài tập 1: Viết PS thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài.

- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;....

* Bài tập 2: viết các PS sau thành PS thập phân.

? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và làm bài - GV phát bảng nhóm cho 1 cặp hs.

- HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - HS nghe

- HS ghi vở - 1 hs đọc

- Cả lớp làm bài vào vbt - 1 hs lên bảng làm bài.

- 1hs nhận xét.

- viết các PS sau thành PS thập phân.

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi và

HS quan sát

HS nghe

HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV

HS quan

(2)

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

? Muốn chuyển Ps thành PS thập phân ta làm tn?

*GV chốt cách chuyển Ps thành PS thập phân.

* Bài tập 3: Viết các phân số thành các PSTP có mẫu số là 100

? Bài tập 3 yêu cầu gì?

- Gọi hs giải thích yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và làm bài - GV phát bảng nhóm cho 1 cặp hs.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* Bài tập 4: Bài toán - Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc loại toán gì?

- Yêu cầu hs làm bài - GV phát bảng nhóm cho 1 hs.

- Gọi hs đọc kết quả bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

làm bài vào vbt - 1 cặp hs làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng.

- 1 hs nhận xét đúng/sai.

11

2 =11x5 2x5 =55

10;15

4 =15x25 4x25=375 31 100

5 =31x2 5x2 =62

10

- 1-2 HS trả lời: Muốn chuyển một PS thành PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,…

- Cách làm tương tự bài tập 2 nhưng khác là mẫu số phải là 100.

6

25=6x4 25x4=24 500 100

1000=500 :10 1000 :10=50

100

18

200=18:2 200:2= 9

100 - 1 hs đọc

+ Một lớp học có 30 hs;

90 100 số hs thích học toán;

80

100 số hs thích học vẽ.

+ Lớp học có bao nhiêu hs giỏi toán, giỏi TV.

- Loại toán tìm giá trị phân số của 1 số.

- Cả lớp trình bày bài giải vào vbt - 1 hs làm bài vào bảng nhóm

dán lên bảng.

- 2 hs đọc - hs nhận xét

sát bạn làm

HS lắng nghe

HS theo dõi

HS theo dõi

(3)

- GV nhận xét chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán tìm giá trị phân số của số đã cho trước: Lấy số đã cho nhân với phân số đó

3.Hoạt động vận dụng, mở rộng:

- GV viết các phân số 7 25 ,

6 2 ,

10 50 y.c HS chuyển các phân số sau thành PSTP.

- Gv nhận xét củng cố cách tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân.

? Nêu cách đọc, viết phân số thập phân?

- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân.- GV nhận xét tiết học

- 1 hs nhận xét đúng /sai.

Bài giải

Số hs thích học Toán là:

30 x 90

100 = 27 (học sinh) Số hs thích học vẽ là:

30 x 80

100 = 24 (học sinh) Đáp số: Học toán: 27 (hs) Học vẽ: 24 ( hs)

- 2HS trả lời, - Nhận xét.

-HS hoàn thành theo yêu cầu

HS lắng nghe

Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

Tập đọc

Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Hiểu ND: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

-Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.

* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị nghìn năm văn hiến của dân tộc.

*HS Minh: -Hs đọc được một số từ, một số câu ngắn.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

- Học sinh: Sách giáo khoa

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt độngkhởi động: 5’

(4)

- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH liên quan đến nội dung bài.

- GV nhận xét

-Cho hs quan sát tranh minh hoạ

? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di tích lịch sử này?

- GV giới thiệu vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

a, Luyện đọc: 10’

- Gọi hs đọc toàn bài

- Chia đoan: Đ1: Từ đầu...cụ thể như sau.

Đ2: bảng thống kê Đ3: Còn lại

- Đọc nối tiếp lần 1:

+ GV sửa lỗi phát âm cho hs: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính, ...

- Gọi hs đọc chú giải.

- Đọc nối tiếp lần 2- giải nghĩa từ:

chứng tích.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - gv nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài:13’

? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

? Đ1 cho chúng ta biết điều gì?

? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?

? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

? Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?

? Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?

- GV chốt lại, ghi bảng

? Bài văn nói lên điều gì?

- GV chốt lại nội dung

- HS tổ chức thi đọc - HS nghe

- HS trả lời theo hiểu biết vốn có của mình.

- 1 Hs đọc toàn bài

- 3Hs nối tiếp nhau đọc bài - 1 hs đọc chú giải

- 3Hs nối tiếp nhau đọc 3đoạn - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

-1 HS đọc toàn bài.

+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên ...

185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.

- Đ1:VN có truyền thống khoa cử lâu đời.

+ Triều đại Lê: 104 khoa thi + Triều đại Lê: có 1780 tiến sĩ.

- HS suy nghĩ nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Đ 2,3: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN.

* Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng

HS theo dõi

HS nghe

HS luyện đọc đoạn 1 dưới sự giúp đỡ của giáo viên.

HS theo dõi

Hs nhắc lại câu trả lời

(5)

3. Hoạt động luyện tập- thực hành:

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bài - nêu giọng đọc .

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho hs thi đọc - nhận xét 4. hoạt động vận dụng, mở rộng:

- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ?

- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vìsao?

chứng về nền văn hiến lâu dời của nước ta.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc.

+ HS lắng nghe, đánh dấu chỗ gv đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn.

- 2 hs nêu

- 2HS trả lời.

của bạn Hs luyện đọc lại đoạn 1 HS theo dõi

Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

Chính tả (Nghe – viết) Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh

- Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc Quyến. Hiểu được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở và viết đúng chính tả.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.

*HS Minh: tập chép 3 dòng đầu của bài, giữ vở sạch sẽ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;

- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.

- Giấy khổ to.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động khởi động: 5’

- Yêu cầu hs viết các từ do gv đọc: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, ngô nghê.

- Gọi hs phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k,g/gh, ng/ngh.

- GV nhận xét

2. Hoạt động khám phá: 20’

- 1 hs lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp các từ do gv đọc.

- 2 hs phát biểu

Viết nháp Lắng nghe

(6)

a, Tìm hiểu nội dung bài viết:

- Gọi hs đọc toàn bài chính tả.

? Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?

? Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó:

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can,lực lượng, khoét, xích sắt,mưu , giải thoát …

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

3. Hoạt động luyện tập: 15’

* Viết chính tả:

-GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn của câu.

- GV đọc

* Chấm, chữa bài:

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

* Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

* Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

? Dựa vào bài tập 1 hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng.

- GV dưa ra mô hình cấu tạo vần và hỏi:

- 1 hs đọc

+ Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. Ông tham gia chống TDP và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.

+ Ông được giải thoát vào ngày 13/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.

- 1 hs lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp các từ do gv đọc.

- HS nghe và viết bài - HS soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

- 1 hs nhận xét - 1 hs đọc

+ Tiếng gồm có âm đầu - vần - dấu thanh.

+ Vần gồm có âm đệm - âm chính - âm cuối.

Hs đọc thầm Hs lắng nghe

HS nghe viết 2 từ dưới sự giúp đỡ của GV.

-HS chép 2 câu đầu của bài.

HS theo dõi

HS theo

(7)

? Vần gồm có những bộ phận nào?

- GV yêu cầu: Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm ở bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng - GV sửa chữa hoàn thiện câu trả lời của hs và hỏi:

? Nhìn vào mô hình cấu tạo vần em có nhận xét gì? (gợi ý: Bộ phận nào bắt buộc phải có để tạo vần? Bộ phận nào có thể thiếu?)

- GV kết luận: TKBG/48

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

5’

- GV yêu cầu: Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà: Xem lại bài tập chính tả; chuẩn bị bài sau.

- 1 hs làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT.

- 1 hs nhận xét - HS nêu ý kiến:

+ Tất cả các vần đều có âm chính + Có vần có âm đệm có vần không; có vần có âm cuối có vần không.

- Ví dụ: A, đây rồi!

Ồ, lạ ghê!

Thế ư?

dõi

Hs theo dõi

Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

Lịch sử

Tiết 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:

+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.

+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.

+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc

+ Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

-Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

- Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước.

*HS Minh: biết những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ.

- HS: SGK

(8)

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" theo nội dung câu hỏi:

+ Câu hỏi 1, SGK, trang 6.

+ Câu hỏi 2, SGK, trang 6.

+ Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ?

- GV nhận xét

- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 24’

a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.

- GV tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm + Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, bài báo, tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ mà mình sưu tầm được.

+ Cả nhóm chọn lọc thông tin và thư kí ghi vào phiếu học tập.

- GV cho hs các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét kết quả làm việc của hs và ghi một số nét chính về tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ .

* Hoạt động 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của Thực dân Pháp.:

- GV tiếp tục yêu cầu hs thảo luận nhóm, trao đổi để trả lời các câu hỏi.

? Tại sao TDP có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình nước ta lúc ấy như thế nào?

- GV cho hs báo cáo kết quả trước lớp.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo hướng dẫn của GV.

- Kết quả thảo luận, tìm hiểu tốt là:

Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1871.

Ông xuất thân trong 1 gia đình công giáo ở làng Bùi Chu, tỉnh Ngệ An.

Ngày bé đã nổi tiếng thông minh. ..

thoát khỏi đói nghèo lạc hậu.

- Đại diện 1 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Thực dân Pháp có thể dẽ dàng vào xâm lược nước ta vì:

- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP.

- Kinh tế đất nước nghèo nàn lạc hậu.

HS theo dõi

Gv hướng dẫn hs biết + Thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi là Trạng Tộ.

Theo dõi bạn thảo luận nhóm

(9)

- GV hỏi cả lớp: Theo em, tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?

- GV nêu kết luận: TKBG/ 14.

* Hoạt động 3: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

? Nguyễn Trường Tộ đưa ra những yêu cầu gì để canh tân đất nước?

? Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?

? Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào?

- GV kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước, Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến nhà vua những nội dung hết sức tiến bộ song do quá bảo thủ và lạc hậu nên triều đình không chấp nhận.

3. Hoạt động củng cố luyện tập: 5’

- Y.c Hs đọc phần ghi nhớ SGK.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 5’

? Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ?

? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?

- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần

- Đất nươc không đủ sức để tự lập, tự cường.

- Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.

- Nguyễn Trường Tộ đề nghị:

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với nhiều nước.

+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.

+ Xây dựng quân đội hùng mạnh.

+ Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, ...

- Triều đình không đồng ý với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ.

- 2 hs lần lượt nêu ý kiến của mình, hs cả lớp cùng nhận xét bổ sung ý kiến

- Cho thấy họ là người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài quốc gia ...

- HS lắng nghe.

- Nhân dân ta tỏ lòng kính trọng ông, coi ông là người có hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước, ...

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

- 2 HS đọc.

- HS trả lời

Hs theo dõi

Hs theo dõi

HS đọc thầm Hs theo dõi

(10)

Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi.

- GV nhận xét tiết học.Dặn dò về nhà

- HS nghe và thực hiện

Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

Ngày soạn: 11/9/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu

Tiết 3 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học(

Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3). Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

-HS yêu thích môn học

*HS Minh: Hs biết những từ ngữ về tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển học sinh - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập – thực hành:

30’

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu lớp đọc bài Thư gửi các hs;

và bài VN thân yêu, viết ra những từ

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- 1 hs đọc

- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV

HS theo dõi

HS nghe

Hs làm bài dưới sự

(11)

đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng các từ hs nêu.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì?

- GV giải thích: Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó.

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp

- Gọi hs phát biểu, gv ghi nhanh lên bảng.

- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.

* Bài tập 3

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, kết luận

- GV có thể hỏi hs về nghĩa của một số từ có tiếng quốc và đặt câu.

* Bài tập 4

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- Gọi hs đọc câu mình đặt, gv nhận xét sửa chữa cho hs.

- Yêu cầu hs giải thích nghĩa của các từ ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 5’

- Tiếp nối nhau phát biểu:

+ Nước, nước nhà, non sông.

+ đất nước, quê hương - Hs nêu

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi hs chỉ nói 1 từ.

+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.

- 2 hs nhắc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- 1 hs đọc

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, tìm từ viết vào bảng nhóm.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.

+ Quốc kì, quốc ca, quốc huy…

- Hs đặt câu với các từ đó.

- 1 hs đọc

- 4 hs đặt câu trên bảng. Mỗi hs đặt câu với 1 từ đó. HS dưới lớp viết câu mình đặt vào vở.

- 8 hs tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.

- HS đọc lại các từ đồng nghĩa với

hướng dẫn của gv.

HS tham gia thảo luận cùng bạn.

HS theo dõi

Hs theo dõi

(12)

- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- Nhận xét, dặn dò HS

từ Tổ quốc vừa tìm được

- Về nhà ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc, chuẩn bị bài sau.

HS lắng nghe Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

Kể chuyện

Tiết 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS (M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.

-Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL nghe và hiểu về nội dung câu chuyện.

-Tự tin, kỉ luật, đoàn kết; tinh thần ham học hỏi, yêu quý, tự hào và học tập về tấm gương anh hùng, danh nhân của nước ta. HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.

* HS Minh: biết tên một số anh hùng, danh nhân của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sưu tầm một số sách báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3/19.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu:5’

- Tổ chức cho HS thi kể câu chuyện Lý Tự Trọng; nêu ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi hs đọc đề bài; GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân.

? Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?

- HS thi kể chuyện

- 2 hs đọc đề bài

- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến:

+ Danh nhân là những người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.

+ Anh hùng là người lập nên công

Theo dõi

Hs theo dõi

(13)

- Gọi hs đọc phần gợi ý.

- GV giới thiệu: Trong chương trình Tiếng việt lớp 2, 3, 4 các em đã được học rất nhiều chuyện về anh hùng, danh nhân: Hai Bà Trưng, Bóp nát quả cam, Chàng trai làng Phù ủng, ... Hãy kể tên câu chuyện về anh hùng, danh nhân, về chiến công của họ mà em định kể hôm nay.

- Yêu cầu hs đọc kĩ phần 3.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:15’

*Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs kể theo đúng trình tự mục 3.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện(TKBG/56).

* Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của chuyện.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm

- Em học tập được điều gì từ nhân vật trong những câu chuyện vừa kể?

* Kết luận: Chúng ta phải yêu quý, tự hào và có ý thức học tập tấm gương anh hùng, danh nhân của

trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nước.

- 4 hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý 3 của SGK.

- 1 hs đọc tiêu chí đánh giá

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- HS nêu.

Hs biết Bà Trưng, bà Triệu..

Hđ nhóm cùng bạn

Lắng nghe

Theo dõi

(14)

nước ta; phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc: yêu nước, dũng cảm, ...

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị bài sau.

Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

Toán

Tiết 7: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết cộng ( trừ ) hai PS có cùng mẫu số, hai PS không cùng mẫu số - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.

- HS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.

*HSKT Minh: Đọc, viết được các phân số đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số - HS: SGK, vở viết

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: 5’ Hoạt động của học sinh Hs Minh 1. Hoạt động mở đầu:

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm

3

10 của 50 ;

5 18

của 36

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

a, Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

- GV nêu ví dụ:

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

- Hai phân số có cùng mẫu số.

Hs theo dõi

Hs theo dõi

(15)

3 7+5

7=?

10 15 7

15=?

? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trong 2 phép tính sau?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs đọc kết quả làm bài

- GV nhận xét chốt lại cách làm:

Cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cộng (Trừ) tử số và giữ nguyên mẫu số.

b, Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số khác mẫu số.

- GV nêu ví dụ 7

9+ 3 10=?

? Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số?

? Để thực hiện cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs đọc kết quả bài làm

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

7 9+ 3

10=70+27 90 =97

90 Ví dụ:

7 86

9=?

- Gọi hs lên bảng thực hiện

- GV nhận xét, chốt lại cách làm: Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số.

3. Hoạt động luyện tập- thực hành:

* Bài tập 1: Tính.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập - yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài.

- Cho hs đổi vở kiểm tra chéo - GV nhận xét chữa bài.

? muốn cộng(trừ) hai PS ta làm ntn?

- Cả lớp làm bài vào vở toán - 1 hs làm bài trên bảng nhóm.

- 2 hs đọc kết quả - hs nhận xét.

3 7+5

7=3+5 7 =8

7 ; 10

15 7

15=10−7 15 =3

15

- Hai phân số khác mẫu số

- Ta QĐMS hai phân số rồi thực hiện như cộng 2 phân số cùng mẫu số.

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài vào bảng nhóm.

- 2 hs đọc - hs khác nhận xét.

- 1 hs làm bài trên bảng - hs nhận xét

7 86

9=63−48 72 =15

72

- 1 hs đọc: Tính

- Cả lớp làm bài vào VBT - 1 hs

Hs theo dõi

Hs đọc và viết các phân số đơn giản dưới sự

(16)

-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác MS ta phải quy đồng MS hai PS.

* Bài tập 2: Tính.

? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?

- yêu cầu hs làm bài theo cặp - Gọi hs trình bày kết quả làm bài - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Củng cố cách cộng, trừ số tự nhiên với phân số; cách tính giá trị biểu thức có các số là phân số.

* Bài tập 3: Bài toán.

- Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ cho các nhóm.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.

GV nhận xét chữa bài.

4, Hoạt động vận dụng, mở rộng:

- Cho HS làm BT: Tìm Phân số viết vào chỗ chấm:

5

9 +…=1, 9

11 + …

=1

7

12 + …=1, 2

5 + …

=1

? Em làm tn để tìm được ps ở chỗ chấm?

làm bài vào bảng nhóm.

- 2 hs đổi vở kiểm tra cho nhau - đọc kết quả bài của bạn.

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở - 1 cặp hs làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện 2 cặp trình bày kết quả.

a, 5 + 3

5=5x5+3 5 =28

5 b, 10 -

9

16=10x16−9

16 =151

16 c,

2 3−(1

6+1 8)=2

3−(8+6 48 )=2

314 48=32

4814 48=18

48 - 1 hs đọc

- Thư viện có 60

100 là SGK;

25

100 là truyện TN còn lại là SGV

- SGV chiếm bao nhiêu phần trăm số sách trong thư viện.

- 2 hs lên làm, lớp làm nháp.

-Nhận xét

- Em chỉ việc lấy tử trừ mẫu.

hướng dẫn của giáo viên

Hs theo dõi

Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

(17)

Địa lí

Tiết 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.

+ Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

+ Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn, một số khoáng sản trên bản đồ ( lược đồ).

+ Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt.

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn

- Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

*BVMT: Biết một số đặc điểm về môi trường ,tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.

*HSKT Minh: biết tên các đồng bằng và một số dãy núi ở nước ta.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.

- HS: SGK

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20’

* Hoạt động 1: Địa hình Việt Nam

- Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ địa hình VN và thực hiện nhiệm vụ:

+ Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước ta.

+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta.

+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên của nước ta.

- HS thi - HS nghe - HS ghi vở

- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực hiện.

+ HS dùng que chỉ và khoanh vào từng vùng trên lược đồ.

+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng 3 lần).

+ Các ĐBBB, ĐBNB, ĐB duyên

Hs theo dõi

Hs hđ nhóm cùng bạn

(18)

- Gọi hs trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét và giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

- GV hỏi thêm: Núi nước ta có mấy hướng chính? Là những hướng nào?

- GV tổ chức cho hs thi thuyết trình các đặc điểm về địa hình VN trên Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

- GV kết luận: trên phần đất liền nước ta, 3

4 diện tích … phù sa các con sông bồi đắp.

* Hoạt động 2: Khoáng sản Việt Nam - GV treo lược đồ một số khoáng sản VN và yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:

? Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì?

? Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số khoáng sản ở nước ta.

Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?

? Chỉ những nơi có mỏ than, a - pa - tít, bô- xít, dầu mỏ.

- Gọi hs trình bày trước lớp về đặc điểm khoáng sản của nước ta.

- GV kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản, trong đó than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ỏ Quảng Ninh.

3. Hoạt động luyện tập- thực hành: 10’

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm

Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý đúng.

Trên phần đất liền nước ta:

☐ Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.

☐ 1/2 diện tích là đồng bằng, 1/2 diện tích là đồi núi.

hải miền Trung.

+ Các cao nguyên: Sơn la, Mộc Châu, Kon Tum, Plây - ku, Đắck - Lắck, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.

- 4 hs lần lượt lên bảng thực hiện 4 nhiệm vụ trên, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung ý kiến.

+ Núi nước ta có 2 hướng chính đó là hướng TB - ĐN và hươcngs vòng cung.

- 3 hs lên bảng thi thuyết trình (vừa thuyết trình, vừa chỉ trên bản đồ).

- HS lắng nghe

- HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời câu hỏi. Mỗi hs chỉ trả lời 1 câu hỏi, hs khác nhận xét bổ sung để có câu trả lời đúng nhất.

+ Lược đồ 1 số KSVN giúp ta nhận xét về KSVN

+ Nước ta có nhiều loại KS như đầu mỏ, khí tự nhiên, ...Than đá là loại KS có nhiều nhất.

- HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu tên vị trí đó.

- 1 hs lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài.

Hs theo dõi

Hs quan sát

Hs lắng nghe

Hs chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng của

(19)

☐ 1/4 diện tích là đồng bằng, 3/4 diện tích là đồi núi.

- Gv kết luận về địa hình Việt Nam.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 5’

? Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, A - pa - tít, dầu mỏ.

- Nêu những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta ?

? Khi khai thác các loại khoáng sản cần khai thác ntn để không làm ảnh hưởng đến môi trường?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS.

* Trả lời:

Trên phần đất liền nước ta:

☒ 1/4 diện tích là đồng bằng, 3/4 diện tích là đồi núi.

-

- HS thực hiện yêu cầu.

nước ta dưới sự hướng dẫn của GV

Hs lắng nghe

Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

Ngày soạn:12/9/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 Tập đọc

Tiết 4: SẮC MÀU EM YÊU I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK;

thuộc lòng những khổ thơ em thích).

+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ.

+ Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

* GDBV MT: Hs có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.

- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.

* HSKT Minh: Đọc bài và kể tên các màu sắc có trong bài II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:+Tranh minh hoạ

+Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

-HS:SKG.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS

(20)

Minh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

a, Luyện đọc: 10’

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn:

Đ1: 4 khổ thơ đầu Đ2: 4 khổ thơ cuối.

+ Lần 1: Gv sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi HS đọc chú giải.

+ Lần 2: GV sửa lỗi ngắt nhịp cho hs - Giải nghĩa từ: đội viên

- Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài.

b, Tìm hiểu bài: 12’

- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài , trả lời các câu hỏi trong SGK.

? Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?

? Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?

? Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi quen thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh ấy?

?Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất cả - Sắc màu Việt Nam?

? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở - 1 hs đọc

- 8Hs đọc nối tiếp theo đoạn . - 1HS đọc chú giải.

- 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc

- 2 hs ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Bạn nhỏ yêu thương tất cả những màu sắc Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.

+ Màu đỏ: Màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên

+ Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, bầu trời.

+ Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng….

-Vì mỗi màu sắc đều gắn với cảnh vật, sự vật, con người, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

- 1 hs nêu, các hs khác bổ sung ý kiến.

Hs theo dõi

Hs đọc bài

Hs kể tên các màu sắc có trong bài

(21)

của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?

? Em hãy nêu nội dung bài thơ.

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung.

3. Hoạt động luyện tập – thực hành: 6’

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn bài thơ và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- Gvđọc mẫu bài lần 2, sau đó yêu cầu hs vừa luyện đọc diễn cảm, vừa tự học thuộc lòng.

- GV tổ chức cho hs thi đọc - GV nhận xét

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 5’

? Để cảnh sắc thiên nhiên mãi mãi tươi đẹp các em cần phải làm những gì?

-Giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà:

+ Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em.

+Học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Lòng dân.

*Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người Việt Nam.

- 2 hs đọc nối tiếp theo đoạn

- Hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- 2 hs thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng theo khổ thơ;

- 3 hs thi đọc cả bài thơ

- 2 hs nêu: Em cần giữ gìn bảo vệ MT, không vứt rác bừa bãi,…

Hs lắng nge

Hs đọc bài

Hs lắng nghe

Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

Toán

Tiết 8: ÔN TẬP- PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. HS làm bài1(cột 1,2), 2(a, b, c), 3.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

(22)

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

*HSKT Minh: đọc, viết được các phân số đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc - HS: SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hs

Minh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính:

3 4 1 9 5; ; 1 7 9 6 5

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(15 phút)

* Phép nhân và phép chia hai phân số:

- GV đưa 2 VD (SGK -11)

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm

*Chốt lại : 2 quy tắc

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Cho HS tự làm bài các phần còn lại.

9 5 10 6x

;

6 21 40 14 17 51

: ; ; :

25 10 7 x 5 13 26

- GV nhận xét chữa bài

- HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp (mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.

- HS nghe - HS ghi vở - HS quan sát - HĐ nhóm 4

+ Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số

+ Báo cáo - Tính

- Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT

- Tính

- Làm vở, báo cáo kết quả 4 x

3 8 =

4×3 8 =

12 8 =

3 2 3 :

1

2 = 3x 2 1 =

3×2 1 = 6 - Thực hiện theo mẫu

- HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra

Hs theo dõi

Hs lắng nghe

Hs thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 17

Hs theo dõi

(23)

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- HD học sinh phân tích đề - Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN

- Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm

1

2 diện tích quyển sách toán đó.

9 5 9 5 3 3 5 3 10 6 10 6 2 5 2 3 4

x x x

x x x x x

- Tính nhanh với các phần còn lại

- Cả lớp theo dõi - HS phân tích đề

- Cả lớp giải bài vào vở - HS chia sẻ kết quả

Giải

Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:

1 2 x

1 3 =

1 6 (m2)

Diện tích mỗi phần là:

1

6 : 3 = 1

18 (m2) Đáp số:

1 18 m2

- HS nêu - HS thực hiện Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI CHẠY TIẾP SỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Ôn tập, củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: cách chào và xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số báo cáo… Chơi đúng luật trò chơi chạy tiếp sức.

- Tự xem trước các động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái, quay sau, trò chơi chạy tiếp. Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi . Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết khẩu lệnh và thực hiện được động

(24)

tác phảitập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái, quay sau, trò chơi chạy tiếp sức, kết bạn

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

*HSKT Minh: xếp hàng cùng bạn, biết điểm số, quay phải, quay trái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Địa điểm: Sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

III.HỌC ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Minh

1. HĐ mở đầu

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học.

-Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.

a, Khởi động chung.

- Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện.

b, Khởi động chuyên môn.

c, Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”.

- GV hướng dẫn chơi

2. HĐ hình thành kiến thức mới - GV nêu động tác để HS biết, chú ý quan sát

- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ.

- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác.

- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu đạt.

- ĐH lớp tập trung €€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình của lớp học cho GV.

-SĐ ĐH khởi động

€ € € € € € € €

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

- HS Chơi trò chơi.

-Đội hình HS quan sát GV làm mẫu động tác.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

€€€€€€€€

€€€€€€€

- HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

-ĐH tập luyện theo tổ.

€ € € €

€ € €

€ € € € €

€ € -Đội hình luyện tập theo cặp đôi €€€€€€€

Khởi động cuàng các bạn

Hs quan sát

Hs tập cùng các bạn

€

(25)

- GV quan sát sửa sai cho HS…

- GV tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức:

- Luyện tập đồng loạt.

- GV HD QS chung.

- GV quan sát chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt.

- GV quan sát sửa sai cho HS.

- GV mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua – trình diễn.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi cho HS chơi theo trình tự, tổ chức của trò chơi.

- Cho HS chơi thử và chơi chính thức và phân thắng thua.

- GV nêu câu hỏi…

- Hướng dẫn HS trả lời.

- GV hướng dẫn HS tập.

3. HĐ kết thúc:

a. Hồi tĩnh

- Thả lỏng cơ toàn thân.

-Trò chơi: Chim bay cò bay.

b. Nhận xét, đánh giá chung của buổi

€ €€€€€€€

+ Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS quan sát và nhận xét bạn tập.. Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau.

-Thực hiện thi đua giữa các tổ.

+ HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân..

€€€€€€€

€ €€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

- HS Chơi trò chơi.

- HS tích cực tham gia trò chơi . -HS quan sát trả lời.

- Cả lớp tập luyện.

HS tập trung thực hiện được theo chỉ dẫn của GV đưa cơ thể về trạng thái bình thường 1 cách hợp lý.

Hs tham gia chơi cùng bạn

Hs theo dõi

(26)

học.

c. Vận dụng:

- Qua bài học HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và chơi trò chơi cùng các bạn .trong giờ ra chơi.

2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà:

- Ưu điểm: Hạn chế cần khắc phục.

- Hướng dẫn tập luyện ở nhà Điều chỉnh - Bổ sung (nếu có)

...

...

...

...

Khoa học

Tiết 3: NAM HAY NỮ ? (tiết 2) I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1số quan điểm của xã hội về vai trò của nam, nữ. Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ .

*KNS: + Kĩ năng phân tích ,đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của Nam và Nữ.

+Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam ,nữ trong xã hội.

+Kĩ năng tự nhận thức và xác định giaia trị bản thân.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Minh 1. Hoạt động khởi động: 5’

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ?

- HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.

Hs theo dõi

(27)

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:22’

* Hoạt động 1: Vai trò của nữ

- GV cho hs quan sát hình 4 trang 9 SGK và hỏi:

? ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?

- GV nêu: Như vậy, không chỉ có nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng.

- GV liên hệ: Thực tế đội tuyển bóng đá nữ quốc gia của nước ta đã nhiều lần đoạt giải huy chương vàng.

.? Nữ còn làm được những gì khác?

? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường, địa phương hay ở những nơi khác mà em biết?

? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?

? Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết?

* Gv kết luận rút ra đặc điểm sinh học và XH của nam và nữ.

* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ.

- Hãy thảo luận và cho biết em có đòng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho hs).

1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.

2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.

- HS nghe - HS ghi vở

- HS cùng quan sát ảnh, sau đó học sinh nêu ý kiến của mình

VD: ảnh chụp các nữ cầu thủ đang đá bóng, điều đó cho thấy bóng đá là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không riêng dành cho nam như nhiều người thường nghĩ.

- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi hs chỉ cần đưa ra một ví dụ.

+ Trong trường em, hiệu trưởng nhà trường là nữ; nữ làm gv, ...

+ ở địa phương, nữ là giám đốc, ...

- HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

VD: Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình; Ngoại trưởng Mỹ Rice, ...

- HS hoạt động theo nhóm cùng thảo luận và bày tỏ về 2 trong 6 ý kiến.

- HS trình bày ý kiến của mình - các hs khác nhận xét bổ sung.

- Công việc nội trợ không chỉ riêng của phụ nữ.

- Đàn ông không phải là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.

- Đàn ông là trụ cột của gia đình nhưng gia đình không phải do đàn ông làm chủ.

- Đây là quan điểm sai lầm - Con trai, con gái là như nhau.

Hs quan sát tranh

Hs lắng nghe

Hs thảo luận nhóm cùng bạn

(28)

3. Đàn ông là trụ cột trong gia đình.

Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông.

4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.

5. Trong gia đình nhất định phải có con trai.

5. Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.

- GV tổ chức cho hs trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

? Trong cuộc sống xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? sự đối xử đó có gì khác nhau? Khác nhau đó có hợp lí không?

- Gọi hs trình bày gợi ý hs lấy ví dụ trong lớp, trong gia đình hay những gia đình mà em biết.

- Gv KL: Trong xã hội cần đối xử bình đẳng giữa nam và nữ.

3. Hoạt động luyện tập- thực hành - GV phát phiếu cho HS

- Yêu cầu HS làm bài.

Viết chữ Đ vào ☐ trước câu đúng, chữ S vào ☐ trước câu sai so với thực tế lớp bạn.

a. Tất cả các bạn nam và nữ đều mặc đồng phục.

b. Tất cả các bạn nữ đều để tóc dài, tất cả các bạn nam đều để tóc ngắn.

c. Có một số bạn nữ để tóc ngắn.

d. Có một số bạn nam để tóc dài.

e. Tất cả các bạn nam và nữ đều chải tóc gọn gàng.

g. Đầu tóc của các bạn nữ thường gọn gàng hơn các bạn nam.

h) Các bạn nữ và nam đều hăng hái phát biểu ý kiến.

i) Các bạn nữ thường hăng hái phát

- Đây là quan điểm sai.

- Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ thái độ của nhóm mình

- HS nhóm khac nhận xét bổ sung.

- 2 hs ngồi cùng b

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bật nhảy về trước và bật cao, tay với vật chuẩn. Về phẩm

- Biết thực hiện VS cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện - Bước đầu biết quan sát tranh ảnh, động tác mẫu của giáo viên - Thực hiện được các tư thế đứng nghiêm,

- Trình diễn dưới sự điều khiển của cán sự hô nhịp tập bình thường b, Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái,

Kiến thức: Biết cách thực hiện tập hợp đội hình một hàng dọc, dóng hàng, điểm số.. Kỹ năng: Thực hiện được các động tác theo

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.. - Giao tiếp và hợp tác: Biết

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.. - Giao tiếp và hợp tác: Biết

Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.. Thể lực: - Bước đầu có sự phát triển về năng

-Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác vươn thở và tay tay, chân, lườn, bụng , toàn thân và nhảy ,