• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 28

Người soạn : Phạm Thị Lan Anh Tên môn : Đạo đức

Tiết : 28

Ngày soạn : 01/04/2021 Ngày giảng : 05/04/2021 Ngày duyệt : 04/04/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 28

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

Tuần 28

Ngày soan:     1/4/2021

Ngày dạy: S; 5/4/2021 – (Tiết 4)1A, (Tiết 5)1C, Ngày dạy: C; 6/4/2021 – (Tiết 3)1B

CHỦ ĐỀ 4:  MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – BÓNG ĐÁ MINI Bài 1(Tiết 5): HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI BÓNG.

I. Mục tiêu và yêu cầu cần đạt 1. Mục tiêu:

- Hình thành cảm nhận ban đầu về bóng (trọng lượng, kích thước), chuyển động của bóng (hướng, tốc độ), mức độ dùng sức khi tập luyện bóng đá.

2. Yêu cầu cần đạt:

Kiến thức: Biết cách thực hiện các bài tập làm quen với bóng.

Kỹ năng: Thực hiện được yêu cầu các bài tập.

      Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.

Thể lực: - Bước đầu có sự phát triển về năng lực phối hợp vận động.

Thái độ:  - Tự giác tích cực trong tập luyện.

     - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường  - Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị:  Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng đá, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.

- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập theo cặp đôi, cá nhân.

IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu

    Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Phần mở đầu Nhận lớp

Khởi động

  5 – 7’

 

 

Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ

 

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€€

(3)

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối, ...

      

- Trò chơi “giành cờ chiến thắng”

 

II. Phần cơ bản:

Tiết 5

Hoạt động 5

* Kiến thức:

- Động tác tung bóng bằng hai tay, đỡ bóng bằng đùi chân thuận.

     

* Luyện tập:

                 

* Vận dụng:

           

III.Kết thúc

*  Thả lỏng cơ toàn thân.

* Nhận xét, đánh giá             2 x 8 N           16-18’

    4 lần         4 lần                                

biến nội dung, yêu cầu giờ học

- Kể về đội bóng mà em biết?

- Nêu lợi ích của việc tập luyện bóng đá.

- GV hướng dẫn chơi  

         

- HS luân phiên đổi tay lăn bóng.

 

Cho HS quan sát tranh  

     

- GV nêu tên động tác, cách thực hiện và làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.

- Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực quy định.

- GV sửa sai  

- GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện.

- GV sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.

     

€€€€€€€

        - HS trả lời.

     

€€€€€€€

€€€€€€€

       

- Đội hình HS quan sát tranh

€€€€€€€€

€€€€€€€

         

- Ghi nhớ tên động tác, cách thực hiện

HS quan sát GV làm mẫu

 

ĐH tập luyện theo tổ

€ € € €

€       €          €

€ €      €     € €

€          GV       € - ĐH tập luyện theo cặp

      €       €     €      

€        €      €    €    €    €     - Từng tổ thực hiện     

€€€€

€€€€       €

(4)

 

Ngày soan:     1/42021

Ngày dạy: S; 8/4/2021 – (Tiết 3)1C,

Ngày dạy: C; 8/4/2021 – (Tiết 1)1A– (Tiết 3)1B  

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI BÓNG.

I. Mục tiêu và yêu cầu cần đạt 1. Mục tiêu:

- Hình thành cảm nhận ban đầu về bóng (trọng lượng, kích thước), chuyển động của bóng (hướng, tốc độ), mức độ dùng sức khi tập luyện bóng đá.

2. Yêu cầu cần đạt:

Kiến thức: Biết cách thực hiện các bài tập làm quen với bóng.

Kỹ năng: Thực hiện được yêu cầu các bài tập.

      Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.

Thể lực: - Bước đầu có sự phát triển về năng lực phối hợp vận động.

Thái độ:  - Tự giác tích cực trong tập luyện.

     - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường  chung của buổi học.

 Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà.

* Xuống lớp

                              4- 5’

 

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.

- N h ậ n x é t t u y ê n d ư ơ n g v à s ử p h ạ t người phạm luật

 

- GV hướng dẫn

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.

- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

               

- HS tập

- HS thực hiện thả lỏng.

- ĐH kết thúc

€€€€€€€€

€€€€€€€

       €

(5)

- Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị:  Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng đá, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, kiểm tra bài

- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tổ), tập theo nhóm, tập theo cặp đôi, cá nhân.

IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu

    Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Phần mở đầu Nhận lớp

Khởi động

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối, ...

      

- Trò chơi “giành cờ chiến thắng”

 

II. Phần cơ bản:

Tiết 6 Kiểm tra

* Kiến thức:

- Động tác tung bóng bằng hai tay, đỡ bóng bằng đùi chân thuận.

     

* kiểm tra:

             

  5 – 7’

              2 x 8 N           16-18’

    4 lần         4 lần        

 

Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

- Kể về đội bóng mà em biết?

- Nêu lợi ích của việc tập luyện bóng đá.

- GV hướng dẫn chơi  

       

- HS luân phiên đổi tay lăn bóng.

 

Cho HS quan sát tranh  

     

- GV nêu tên động tác, cách thực hiện và làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.

- Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực quy định.

 

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€€

€€€€€€€

        - HS trả lời.

     

€€€€€€€

€€€€€€€

     

- Đội hình HS quan sát tranh

€€€€€€€€

€€€€€€€

         

- Ghi nhớ tên động tác, cách thực hiện

HS quan sát GV làm mẫu

 

ĐH tập luyện theo tổ

€ € € €

(6)

 

Ngày soạn:        1/4/2021

Ngày giảng: S; 6/4/2021 (Tiết 5)2C  

       BÀI 55: TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”

I. MỤC TIÊU:

- Tiếp tục làm quen với trò chơi "Tung vòng vào đích". Yêu cầu biết cách chơi và tham giă chơi tương đối chủ động.

- Qua bài học giúp học sinh rèn kỹ năng căn khoảng cách chuẩn xác hơn và rèn cho học sinh có tính khéo léo cẩn thận hơn.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi và phương tiện cho trò chơi "Tung vòng vào đích".

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

     

* Vận dụng:

III.Kết thúc

*  Thả lỏng cơ toàn thân.

* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

 Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà.

* Xuống lớp

                                  4- 5’

 

- GV sửa sai  

- GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện.

- GV sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.

           

- GV hướng dẫn

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.

- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

€       €          €

€ €      €     € €

€          GV       € - ĐH tập luyện theo cặp

      €       €     €      

€        €      €    €    €    €     - Từng tổ thực hiện     

€€€€

€€€€       €  

   

- HS tập

- HS thực hiện thả lỏng.

- ĐH kết thúc

€€€€€€€€

€€€€€€€

       €

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu: (8-10’)  

(7)

 

Ngày soạn:      1/4/2021

Ngày giảng: S; 8/4/2021 (2A tiết 5)  

BÀI 56: TRÒ CHƠI "TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH" VÀ

"CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU"

 

I- MỤC TIÊU:

- Ôn trò chơi "Tung vòng vào đích". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, đạt thành tích cao.

- Ôn trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Chuẩn bị phương tiện cho trò chơi "Tung vào vào đích", kẻ 2 vạch giới hạn cách nhau 5 - 8m cho trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, dăn dò học sinh chú ý an toàn trong quá trình tập luyện.

HS lắng nghe nội dung, yêu cầu giờ học

- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai, do cán sự điều khiển.

HS thực hiện khởi động các khớp

- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự

nhiên: 80- 90m. HS thực hiện chạy nhẹ nhàng

2. Phần cơ bản: (20-22’)  

*Ôn 5 động tác tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2 x 8 nhịp do GV hoặc cán sự điều khiển.

HS thực hiện ôn bài thể dục phát triển chung theo sự điều khiển của gv và cán sự lớp - Trò chơi "Tung vòng vào đích".  

GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Chia tổ luyện tập, sau đó thi đấu xem tổ nào nhất (mỗi tổ có đại diện một nam, một nữ).

HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên

3. Phần kết thúc: (4-6’)  

- Đứng tại chỗ vỗ tay hát  

- Một số động tác thả lỏng.  

- GV cùng HS hệ thống bài.  

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. HS lắng nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu: (6-8’)  

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học,

dăn dò học sinh chú ý an toàn trong quá trình tập HS lắng nghe nội dung, yêu cầu giờ học

(8)

 

Ngày soan: 1/4/2021

Ngày dạy: C; 5/4/2021 – (Tiết 2)1B         S; 9/4/2021 – (Tiết 2)1A HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỂ

Chủ đề 8 : BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG I. Mục tiêu:

KT: Sau bài học, giúp học sinh:

+ Mô tả được tranh chủ đề và nhận diện được ý tưởng của chủ đề.

+ Giáo dục học sinh biết thể hiện cảm xúc với cảnh quan xung quanh, cảnh vật gần gũi với các em từ nhà tới trường, từ đó biết bảo vệ cảnh đẹp đó.

KN: Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp : Tự tin trong chia sẻ trước lớp thể hiện qua giới thiệu tranh chủ đề.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: Thể hiện qua việc yêu quý, trân trọng những phong cảnh đẹp.

luyện.

- Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông.

HS thực hiện khởi động các khớp

- Ôn 4 động tác tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung (hoặc do GV chọn): mỗi động tác 2 x 8 nhịp, do GV hoặc cán sự điều khiển.

HS thực hiện

2. Phần cơ bản: (20-22’)  

- Trò chơi "Tung vòng vào đích". HS chơi trò chơi GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Chia tổ luyện

tập, sau đó thi đấu xem tổ nào nhất (mỗi tổ có đại diện một nam, một nữ).

HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên - Cách chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". HS chơi trò chơi

GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS chuyển đội hình về vị trí chuẩn bị (Cũng có thể cho di chuyển đội hình xong, GV mới nêu tên trò chơi). Cho 1 đôi làm mẫu theo chỉ dẫn và giải thích của GV, sau đó cho HS chơi 3 - 5 lần.

-HS nghe GV giới thiệu về trò chơi

-HS chơi trò chơi Chú ý: Có thể chia tổ luyện tập. Hai tổ chơi trò chơi

"Tung vòng vào đích", 2 tổ còn lại chơi trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".

 

Sau đổi vị trí và nội dung chơi.  

3. Phần kết thúc: (4-6’)  

- Đi theo 2 - 4 hàng dọc và hát.  

*Một số động tác thả lỏng.  

- GV cùng HS hệ thống bài.  

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. HS lắng nghe

(9)

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động để bảo vệ cảnh quan môi trường.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề, clip ảnh phong cảnh gắn với cuộc sống ở địa phương.

Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:

- HS hát tập thể bài hát: Quê hương tươi đẹp

Nhạc: Dân ca Nùng Lời: Anh Hoàng 2. Bài mới

A.Khám phá – Kết nối kinh nghiệm Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề:

Mục tiêu:

Hoạt động này giúp HS mô tả được tranh chủ đề và nhận diện được ý tưởng của chủ đề.

1. GV trao đổi cùng HS:

? Con thấy những cảnh đẹp gì qua lời bài hátQuê hương tươi đẹp mà các con vừa hát?

? Con có cảm xúc gì khi nhìn thấy cảnh đẹp” ấy?

- GV nhận xét.

2. QS tranh chủ đề.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi:

quan sát tranh chủ đề trong SGK HĐTN 1 trang 73 và cho biết:

? Trong bức tranh, em nhìn thấy những cảnh thiên nhiên nào?

 

- GV cho HS chia sẻ ý kiến của mình sau khi HS đã trao đổi nhóm đôi xong.

Hỏi phỏng vấn:? Em thích cảnh đẹp nào?

Vì sao?

3. GV nêu tên chủ đề.

? Để giữ cảnh quan sạch đẹp, chúng ta nên  

- HS hát.

                     

- HS trả lời theo suy nghĩ.

   

- HS trả lời theo suy nghĩ.

     

- HS quan sát tranh, trao đổi nhóm đôi và chia sẻ ý kiến trước lớp.

 

- Khóm hoa, những đám cỏ xanh, hồ nước trong xanh, cây cối xanh tươi, con đường đi sạch sẽ.

- HS trả lời theo suy nghĩ.

 

- HS nêu tên chủ đề (3 – 4 HS)  

 

(10)

Ngày soan: 1/4/2021

Ngày dạy: C; 7/4/2021 – (Tiết 2)1A

            S; 9/4/2021 – (Tiết 2)1C- (Tiết 3)1B ĐẠO ĐỨC

CHỦ ĐỀ 8: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH làm gì?

GV nhận xét, tổng kết chuyển sang HĐ 2.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cảnh quan thiên nhiên trên con đường đến trường:

Mục tiêu: HĐ này nhằm giáo dục học sinh biết thể hiện cảm xúc với cảnh quan xung quanh, cảnh vật gần gũi với các em từ nhà tới trường, từ đó biết bảo vệ cảnh đẹp đó.

*GV giao nhiệm vụ: Cả lớp cùng đi du lịch qua màn ảnh nhỏ, cô dừng lại ở điểm nào, các em xem đó là ở đâu và cảm xúc của mình như thế nào. Các em chú ý quan sát nhé.

* GV trình chiếu phong cảnh gắn với cuộc sống ở địa bàn, GV dừng lại ở từng cảnh và hỏi:

? Các em thấy cảnh này ở đâu?

? Các em thấy nơi này có sạch đẹp không?

? Cảm xúc của em như thế nào khi thấy những cảnh này?

GV nhận xét.

? Em thường nhìn thấy những cảnh nào trên đường tới trường?

- Ngoài ra con còn nhìn thấy những cảnh nào nữa?

? Các con thấy cảm xúc của mình như thế nào khi nhìn thấy các cảnh đẹp trên con đường đến trường?

* GV tổ chức cho HS dọn sạch chỗ ngồi của mình để cùng chung tay giữ gìn lớp học sạch đẹp.

3. Tổng kết hoạt động:

- Nhận xét các hoạt động

- Nhắc nhở HS khi giới thiệu về cảnh quan trên đường đến trường phải nói to, rõ ràng.

- Dặn các em chuẩn bị tiết sau

- HS trả lời theo suy nghĩ.

                     

- HS lắng nghe nhiệm vụ.

       

- HS quan sát và trả lời câu hỏi sau khi xem từng tranh.

- Nhiều HS nối tiếp nhau trả lời.

- HS kể.

 

+ Em thấy rất đẹp.

         

+ Em thấy tự hào về quê hương.

…..

   

- HS dọn vệ sinh chỗ ngồi của mình.

(11)

- - -

   BÀI 26: PHÒNG, TRÁNH BỎNG I. MỤCTIÊU

Sau bài học này; HS sẽ:

KT: Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể khiến em bị bỏng.

KN: Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của bỏng.

TĐ: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bỏng.

II. CHUẨN BỊ

SGK, SGV, V bài tp o c l;

Tranh nh, truyn, hình dán mt ci - mt mu, âm nhc (bài hát “Lính cu ho” -sáng tác: Nguyn Tin Hng),... gn vi bài hc “Phòng, tránh bng”;

Máy tính, máy chiu projector, bài ging powerpoint,... (nu có iu kin).

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khi ng

1.

Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Lính cứu hoả"

GV m bài hát “Lính cu ho” hoc GV bt nhp HS hát theo bài hát này.

-

GV có th chun b mt s hình nh liên quan n ch , hi HS v ni dungbài hát:

-

+ Lính cứu hoả làm gì để dập lửa?

+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng chống cháy?...

Kết luận: Cháy là một trong những nguyên nhân gây ra bỏng.

Khám phá 1.

Hoạt động 1 Nhận biết những nguyên nhân có thể gây bỏng và hậu quả của nó

GV chiu/treo tranh mc Khám phá lên bng HS nhìn (hoc HS quan sát tranhtrong SGK).

-

GV nêu yêu cu:

-

+ Em hãy quan sát tranh và chỉ ra những tình huống có thể gây bỏng.

+ Em hãy nêu một số hậu quả khi bị bỏng.

+ Theo em, ngoài ra còn có những tình huống nào khác có thể gây bỏng?

Kết luận: Nước sôi, bật lửa, bếp điện, ổ cắm điện, ống pô xe máy là các nguồn có thể gây bỏng. Chúng ta không nghịch hay chơi đùa gần những vật dụng này. Khi bị bỏng vết bỏng sẽ bị sưng phồng, đau rát, ảnh hưởng đến sức khoẻ.

Hoạt động 2 Em hành động để phòng, tránh bị bỏng

HS hát      

-HS trả lời  

           

- HS quan sát tranh  

- HS trả lời  

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

     

 -HS lắng nghe  

- Học sinh trả lời  

(12)

GV yêu cu HS xem tranh mc Khám phá trong SGK.

-

GV t câu hi: Vi nhng tình hung nguy him có th gây bng trong tranh, ems làm gì phòng, tránh b bng?

-

GV có th chun b mt s vt dng có nguy c gây bng gii thiu và mi HS

-

lên óng vai x lí tình hung phòng, tránh b bng.

-

Kết luận: Em cần tránh xa nguồn gây bỏng như bình nước sôi, chảo thức ăn nóng, bànlà, ống pô xe máy,...

Cất diêm và bật lửa ở nơi an toàn để phòng, tránh bỏng.

Luyn tp 1.

Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm

GV chiu hoc treo tranh mc Luyn tp lên bng, HS quan sát trên bng hoc trong SGK. Sau ó, GV chia HS thành các nhóm và giao nhim v cho mi

nhóm:Quan sát các bc tranh, tho lun và la chn vic nào nên làm, vic nào không nênlàm và gii thích vì sao.

-

HS tho lun, c i din nhóm lên bng, dán sticker mt ci vào vic nên làm, sticker mt mu vào vic không nên làm. HS có th dùng th hc tp hoc bút chì ánh du vào tranh, sau ó a ra li gii thích cho s la chn ca mình.

-

ng tình vi vic làm:

-

+ Tranh 3: Bạn nhỏ lắng nghe và thực hiện điều chỉnh nước trước khi tắm.

+ Tranh 4: Bạn nhỏ nhắc em thổi nguội đồ ăn trước khi ăn.

Không ng tình vi vic làm:

-

+ Tranh 1: Bạn sờ vào ấm nước nóng đang cắm điện.

+ Tranh 2: Bạn bốc thức ăn nóng đang được đun trên chảo.

+ Tranh 5: Bạn rót nước sôi vào phích.

GV gi các HS khác nhn xét, b sung và sau ó a ra kt lun.

-

Kết luận: Để phòng, tránh bị bỏng, Em cần học tập các bạn trong tranh 3,4, không nênlàm theo các bạn trong tranh 1, 2 và 5.

Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn

GV nêu yêu cu: Em hãy chia s vi các bn cách em phòng, tránh b bng.

-

GV tu thuc vào thi gian ca tit hc có th mi mt s HS chia s trc lp hoccác em chia s theo nhóm ôi.

-

HS chia s qua thc t ca bn thân.

-

 

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

 

HS lắng nghe.

     

-HS quan sát  

     

-HS chọn  

   

-HS lắng nghe  

   

-HS chia sẻ  

 

-HS nêu  

-HS lắng nghe  

 

-HS thảo luận và nêu  

 

-HS lắng nghe  

   

-HS lắng nghe  

 

(13)

 

Ngày soan: 1/4/2021

Ngày dạy: C; 6/4/2021 – (Tiết 1)2A ĐẠO ĐỨC

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1) I.Mục tiêu :

KT : Giúp học sinh hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ.

KN :  Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật.

TĐ : Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.

II.Các hoạt động dạy học :

GV nhn xét và khen ngi các bn ã bit cách phòng, tránh b bng.

-

4. Vận dụng

Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bon

GV t tình hung nh trong tranh mc Vn dng trong SGK. Yêu cu HS quan sát tranh tình hung, tho lun.

Sau ó mi HS lên óng vai a ra li khuyên giúp bngii quyt tình hung.

-

GV gi ý HS tr li:

-

1/ Bạn ơi, đừng nghịch lửa nguy hiểm lắm!

2/ Bạn ơi, chúng ta nên chơi các trò chơi an toàn.

Nhng HS khác có th chnh sa và góp ý cho ý kin ca bn.

-

Kết luận: Không nghịch diêm, không nghịch lửa để phòng, tránh bỏng.

Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng,tránh bị bỏng

HS óng vai theo các tình hung có th dn n tai nn bng và thc hin vic ara li khuyên, x lí tình hung phòng, tránh tai nn bng.

-

Ngoài ra, GV có th cho HS a ra nhng li khuyên i vi các vic không nên làmtrong phn Luyn tp.

-

Kết luận: Em cấn giữ an toàn cho bản thân bằng cách nhận diện những nguyên nhângây bỏng và tránh xa nó.

Thông điệp:GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vàoSGK), đọc.

 

-HS nêu  

       

-HS đóng vai  

   

-HS lắng nghe  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* HĐTQ làm việc.

       1/ Giới thiệu bài.

   

(14)

       2/ Bài mới:

a/ Hoạt động1: Phân tích tranh:

* Mục tiêu

  HS hiểu cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng và có quyền được giúp đỡ.

 * Cách tiến hành:

- Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh (thảo luận nhóm đôi).

- Các nhóm báo cáo trước lớp.

- Các nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung ý kiến và nêu câu hỏi giúp nhóm bạn trả lời.

* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.

b/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.

* MT: Các em có những việc làm thiết thực để giúp đỡ người khuyết tật.

*  Cách tiến hành:

 - Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để giúp đỡ người khuyết tật.

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp, học sinh khác nhận xét bổ sung và tranh luận.

* Kết luận: Tùy theo điều kiện khả năng các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam ...

c/ Hoạt động3: Bày tỏ ý kiến.

* MT : Biết thông cảm và không phân biệt đối xử với những người bị khuyết tật.

* Cách tiến hành :

- GV nêu ý kiến y/c cả lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình. ( đồng tình thì giơ thẻ đỏ, không đồng tình thì giơ thẻ xanh).

- Học sinh nêu ý kiến vì sao ta lại đồng tình hoặc không đồng tình.

* Kết luận: ý a, c, d là đúng.

3/ Hướng dẫn học sinh thực hành bài ở nhà:

Sưu tầm bài hát bài thơ, truyện ... về chủ đề      

-Thực hiện theo y/c. 1 Học sinh đặt câu hỏi và 1 học sinh trả lời câu hỏi).

   

- Thực hành hỏi đáp về nội dung tranh và các việc làm trong tranh của các bạn nhỏ.

     

- Nghe và nhắc lại.

           

- Thực hành báo cáo trước lớp.

   

- Nêu thêm những việc em thường làm giúp đỡ người khuyết tật.

                 

- Thực hành theo y/c.

- Nghe y/c.

   

- HS đưa ra ý kiến của cá nhân mình + bổ

(15)

 

Ngày soan: 1/4/2020

Ngày dạy: S; 7/4/2020 – (Tiết 1)3A  

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (T1)  

I. Mục tiêu

KT: Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

KN: Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.

TĐ: Biết thực hiện tiết kiêm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.

Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.

*GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn. Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

** GDHS tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT.

II. Đồ dùng dạy học:

-Vở bài tập đạo đức 3 III. Nội dung:

 

giúp đỡ người khuyết tật. sung ý kiến cho bạn.

Tiến trình hoạt động GV –HS HTTC -Phương tiện đồ dùng A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

HĐ 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh.

- Vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày.

- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.

+ Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào?

- Nhận xét- kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người….

HĐ2: thảo luận nhóm

- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm

+ Nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao?

+ Nếu em có mặt ở đấy em sẽ làm gì? Vì sao?…

- Tìm hiểu những hành vi chăm sóc bảo vệ cây trồng vật    

Cá nhân  

          Nhóm

- Phiếu thảo luận  

 

(16)

           

Ngày soan: 1/4/2020

Ngày dạy:  6/4/2021 – S; (Tiết 4 )4A         7/4/2021 – S; (Tiết 5 )4B ĐẠO ĐỨC

      Bài 13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I.Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

KT: Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh).

KN: Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông II.Các kỹ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông.

III.Chuẩn bị:   -  Thẻ màu, phiếu bài tập.

IV.Hoạt động trên lớp nuôi.

- HS thảo luận và đưa ra kết quả.

HĐ3: Trình bày 1’

- HS liên hệ thực tế:

+ Nước sinh hoạt ở nơi em ở thiếu, thừa hay đủ dùng?

+ Nước sinh hoạt ở nơi em ở là sạch hay bị ô nhiễm?

- Hs trình bày…GV tổng kết ý kiến…

- Nhận xét đánh giá – tuyên dương.

- Nhận xét tiết học.

   

        Hoạt động của thầy Hoạt động của HSKT       Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham

gia các hoạt động nhân đạo 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (Khám phá).

b. Kết nối:

  HĐ1:  Xử lý thông tin, tìm nguyên nhân, hậu quả do tai nạn giao thông gây ra.

- Hậu quả do tai nạn giao thông  

Kiểm tra vở BT 4 HS  

   

HS HĐ nhóm đọc thông tin tr/40dựa vào hiểu biết của mình trả lời.

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS  

   

HS HĐ nhóm đọc thông tin tr/40dựa vào hiểu biết của mình trả lời.

(17)

Ngày soan: 1/4/2021

Ngày dạy: S; 6/4/2021 – (Tiết 3)5A Ngày dạy: C; 8/4/2021 – (Tiết 2)5B ĐẠO ĐỨC

Tìm hiểu về cảnh đẹp quê hương em.

I.Mục tiêu:

KT: HS nắm được một số nét cơ bản về cảnh đẹp và di tích lịch sử của quê hương em KN: Biết được ý nghĩa và ngày mở hội của một vài di tích ấy.

TĐ: GD ý thức chăm sóc và bảo vệ các cảnh đẹp và di tích lịch sử của quê hương mình.

gây ra?

- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông?

   Nguyên nhân nào là chủ yếu?

- Cách đề phòng các tai nạn giao thông?

- Vì sao mọi người cần có trách nhiệm chấp hành Luật Giao thông?

 Gv nhận xét kết luận: (SGV) Gv liên hệ tình hình trật tự an toàn giao thông ở địa phương?

 

c/ Thực hành, luyện tập HĐ2:  HS luyện tập.

Bài tập 1/tr41:

Gv nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ cho các nhóm GV nhận xét kết luận

Bài tập 2 tr/42.

Gv nêu yêu cầu

Lần lượt giới thiệu từng hình cho HS ý kiến

Gv nhận xét kết luận từng hình.

 d/ Vận dụng:

   

Củng cố: Vì sao ta phải thực hiện đảm bảo Luật Giao thông?

   Dặn dò: chuẩn bị bài tiết 2

                   

Lớp nhận xét, bổ sung HS tự liên hệ bản thân về thực hiện luật an toàn GT HSKT đọc ghi nhớ

                           

- HS lắng nghe.

Đại diện các nhóm trình bày

               

Lớp nhận xét, bổ sung HS tự liên hệ bản thân về thực hiện luật an toàn GT1 HS đọc ghi nhớ  

 

1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi quan sát tranh nêu ra những việc làm đúng sai và trả lời vì sao?

Các nhóm trình bày  

Lớp trao đổi, nhận xét HS hoạt động cá nhân nêu nhận định của mình ở các hình.

- HS lắng nghe.

(18)

III. Các hoạt động dạy học:

1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số nét cơ bản về Di tích lịch sử Đền Bia và Đại danh y Tuệ Tĩnh.

GV nêu câu hỏi:

- Đền Bia là đền thờ ai? Thuộc địa phận xã nào?

- Hãy trình bày một số nét về tiểu sử của Đại danh y Tuệ Tĩnh:

+ Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh. Ông sinh năm 1330 tại làng Nghĩa Phú, xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

+ Ông mồ côi cha mẹ từ lúc 6 tuổi và được các nhà sư chùa Hải Triều nuôi ăn học. Năm 22 tuổi ông đậu Thái học sinh dưới triều vua Trần Dụ Tông, nhưng không ra làm quan mà ở lại chùa đi tu lấy hiệu là Tuệ Tĩnh. Những ngày đi tu cũng là những ngày ông chuyên học thuốc, làm thuốc, chữa bệnh cứu người.

+Năm 55 tuổi ông bị dưa đi cống cho triều đình nhà Minh. Sang Trung quốc ông vẫn làm thuốc, nổi tiếng, được vua Minh phong là Đại y Thiền sư. Ông mất ở đó không rõ năm nào.

- Hãy trình bày một số công trình y - dược của ông:

+ Bộ sách giá trị là bộ Nam dược thần hiệu chia làm 10 khoa.

+ Bộ Hồng nghĩa giác tư y thư (2 quyển) trong đó có bản thảo 500 vị thuốc nam và bài phú thuốc nam 630 vị .

- Những nơi nào cũng lập đền thờ ông?

2. HS kể thêm một vài di tích khác mà em biết:

- Đình Trạm Nội (thôn Trạm Nội): Ngôi đình thờ 3 anh em Đông Lâu, Tam Gia và Lức Anh có công giúp vua cứu nước.

- Chùa Văn Thai (còn gọi là Sùng Huyền tự), Đình Cả - thuộc thôn Văn Thai.

- Chùa Kim Cốc- thuộc thôn Hoành Lộc,

- Chùa Uyên Đức, Chùa Liêm Quang Tự , Đình Uyên Đức - thuộc thôn Uyên Đức.

3. Ngày hội  mở hội.

- Đền Bia thường mở hội vào ngày nào? ( 1 - 4 âm lịch) - Đình Trạm Nội hội vào ngày nào? (10 - 3 âm lịch)

- Hãy kể một vài nghi thức và một số nét văn hoá được tổ chức trong ngày hội.

3.Củng cố:

   Để chăm sóc và bảo vệ các cảnh đẹp và di tích lịch sử ấy chúng ta cần phải làm gì?

 Tìm hiểu qua về liên hợp quốc

Câu 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây Trả lời:

a. Liên hợp quốc là tổ chức của các nước giàu.

b. Liên hợp quốc bao gồm tất cả các nước trên thế giới.

c. Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em là do Liên hợp quốc soạn thảo và thông qua.

d. Liên hợp quốc rất quan tâm đến trẻ em và luôn đấu tranh cho các quyền của trẻ em.

đ. Tôn trọng và hợp tác với các cơ quan Liên hợp quốc là việc của người lớn.

(19)

- - -

Câu 2: Hãy ghi lại một việc làm của Liên hợp quốc mang lại lợi ích cho trẻ em.

Trả lời:

Ngày 2/9/1990 bản Công ước về Quyền trẻ em chính thức có hiệu lực, bản công ước có ý nghĩa vô cùng quan trọng với trẻ em như sau:

Th hin s tôn trng, quan tâm ca cng ng quc t i vi tr em.

Công c là iu kin cn thit tr em phát trin y , toàn din.

Là c s pháp lí bo v quyn tr em.

Câu 3: Em hãy sưu tầm trên sách báo hoặc xem trên ti vi một tin về hoạt động của Liên hợp quốc (ở nước ta hoặc trên thế giới) và ghi lại vào vở.

Trả lời:

Phối hợp với các tổ chức khác như Chữ thập đỏ, Liên Hiệp Quốc cung cấp thực phẩm, nước uống, nơi cư ngụ và các dịch vụ nhân đạo khác cho những người dân đang phải chịu nạn đói, phải rời bỏ nhà cửa vì chiến tranh, hay bị ảnh hưởng bởi các thảm họa khác. Các cơ quan nhân đạo chính của Liên Hiệp Quốc là Chương trình Lương thực Thế giới (đã giúp cung cấp thực phẩm cho hơn 100 triệu người mỗi năm ở hơn 80 quốc gia), Cao ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn hiện điều hành các dự án ở hơn 116 nước, cũng như các chiến dịch gìn giữ hòa bình tại hơn 24 quốc gia. Nhiều lần, các nhân viên cứu trợ của Liên Hiệp Quốc đã trở thành mục tiêu của các vụ tấn công (xem Các vụ tấn công vào nhân viên cứu trợ nhân đạo).

Câu 4: Em hãy chọn một trong các từ ngữ (hợp tác, quốc tế, Liên hợp quốc, hòa bình) để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.

Trả lời:

Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của Liên hợp quốc.

Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của Liên hợp quốc trong các hoạt động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ của xã hội.

………..

       TCM kí duyệt  

     

               Đỗ Thị Hồng  

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

(20)

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp quan sát tranh nói cho nhau nghe những trò chơi được vẽ trong tranh GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt

- Năng lực vận động cơ bản: Biết thực hiện các động tác chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy đạp sau và tự tổ chức trò chơi vận động.. Biết quan sát tranh, tự khám phá

- Năng lực vận động cơ bản: Biết thực hiện các động tác chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy đạp sau và tự tổ chức trò chơi vận động.. Biết quan sát tranh, tự khám phá

Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp quan sát tranh nói cho nhau nghe những trò chơi được vẽ trong tranh GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học 2.. Hoạt

-Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác bật xa và tập phối hợp chạy nhảy, trò chơi

Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp quan sát tranh nói cho nhau nghe những trò chơi được vẽ trong tranh GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học 2.. Hoạt

Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp quan sát tranh nói cho nhau nghe những trò chơi được vẽ trong tranh GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt

- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh, cách thực hiện tư thế vận động của chân và tích cực tham gia tập luyện.. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác