• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

NS: 11/9/2017 NG:

Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2017

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu + Rèn kĩ năng đọc-hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài - Nắm được diễn biến câu chuyện

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau

B. Kể chuyện

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt

- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kiểm soát cảm xúc - Tự nhận thức

- Giao tiếp: ứng xử văn hóa

III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: Cô giáo tí hon

- Những cử chỉ nào của "Cô giáo" Bé làm em thích thú?

- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám "học trò"?

B. Bài mới

1. Giới thiệu chủ điểm và bài học (2p) - GV cho HS QS tranh chủ điểm; bài đọc và giới thiệu bài

2 HS đọc bài - HS trả lời - Nhận xét bạn

- HS QS

(2)

* Tập đọc:

2. Luyện đọc (17’) a. GV đọc toàn bài

- GV HD giọng đọc, cách đọc

b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 1)

- HD phát âm từ khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu

- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 2)

* Đọc từng đoạn trước lớp - Chia đoạn: 4 đoạn

- YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp (lượt 1)

- Treo bảng phụ + Gọi HS đọc câu dài + HD HS đọc câu dài

+ YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp (lượt 2)

- HD HS giải nghĩa từ

- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Chia nhóm đôi. Nêu nhiệm vụ, YC đọc nhóm

- Cho HS thi đọc giữa các nhóm 3. HD tìm hiểu bài (7p)

- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?

- Vì sao Lan dỗi mẹ?

- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?

- Vì sao Lan ân hận?

- Tìm một tên khác cho truyện

+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài

- Phát âm

+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài

+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài

- Đọc

+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài

- Đọc phần chú giải

- Đọc đoạn trong nhóm

- Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Nhận xét, bình chọn

1 HS đọc cả bài

+ HS đọc thầm đoạn 1

- Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm + HS đọc thầm đoạn 2

- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy

+ HS đọc thầm đoạn 3

- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.

+ HS đọc thầm đoạn 4 - HS phát biểu

+ HS đọc thầm toàn bài - HS phát biểu

+ 4 HS tiếp nối đọc lại toàn bài

(3)

4. Luyện đọc lại (15’)

* Kể chuyện (20’)

- HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ

b. Kể mẫu đoạn 1 - GV treo bảng phụ c. Từng nhóm HS tập kể d. HS kể trước lớp

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?

- GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện

- 4 em thành 1 nhóm tự phân vai - 3 nhóm thi kể truyện theo vai - Cả lớp bình chọn, nhận xét nhóm đọc hay

TOÁN

TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật

- Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác , hình tam giác qua bài "Đếm hình và vẽ hình.

- Tích cực học tập

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép bài 3, 4.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu cách tính chu vi tam giác?

- Nhận xét B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’) 2.HD ôn tập

*Bài 1 (7’):

a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD b. Tính chu vi hình tam giác MNP

? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào?

? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào?

- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

a. 102 cm b. 102 cm

*Bài 2 (7’): Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính

- Hai HS nêu.

- Đọc đề, nêu YC - Hs nêu

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

(4)

chu vi:

a. Hình tứ giác ABCD b. Hình chữ nhật MNPQ

- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào?

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT - Đánh giá, n/xét

a. 10cm b. 10 cm

*Bài 3 (7’): Số?

- HD HS đếm hình rồi ghi vào VBT (14 hình tam giác; 7 hình tứ giác)

*Bài 4 (6’): Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được:

a. Hai hình tam giác - HD

- Gọi 2 HS lên bảng - Đánh giá, nhận xét

b. Ba hình tứ giác

C. Củng cố, dặn dò (2’)

1.Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc 2. Dặn dò: Ôn lại bài

- HS nêu

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài. Trình bày miệng - Nhận xét

- Làm vào VBT - Nhận xét

NS: 12/9/2017 NG:

Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2017

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN

I. MỤC TIÊU

+ Rèn kĩ năng viết chính tả :

- Nghe - viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) của bài Chiếc áo len

- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã)

+ Ôn bảng chữ :

- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: kh)

(5)

- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ + Luôn giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- GV đọc: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh

- Đánh giá, nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy 2. HD HS nghe-viết:

a. HD chuẩn bị (5’) - Vì sao Lan ân hận?

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì?

+ GV đọc: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi

b. Viết bài (15’) - GV đọc bài c. Chữa bài (3’)

- Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả

* Bài tập 1/a (3’): Điền vào chỗ trồng ch/tr

- HD

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào VBT

* Bài tập 2 (3’): Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng

- HD

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào VBT

- Đánh giá

- HD HS đọc thuộc tại lớp C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học

- GV khen những em có ý thức học tốt

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con

- Nhận xét

- 1 HS đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len

- Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em

- Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng

- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép 2 HS lên bảng viết, HS viết bảng con

- HS viết bài vào vở

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài

- Đổi vở cho bạn, nhận xét - Đọc đề, nêu YC

- Làm bài - Nhận xét

- Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ

(6)

TOÁN

TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn

- Giới thiệu, bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị (tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn)

- Chăm chỉ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ 12 quả cam (như bài 3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu cách tính chu vi tam giác, tứ giác?

- Đánh giá, nhận xét B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’) 2.HD ôn tập

*Bài 1 (7p):

Tóm tắt:

Buổi sáng bán : 525 kg gạo Buổi chiều bán

ít hơn buổi sáng: 135 kg Buổi chiều bán : ...kg gạo?

- Bài toán có dạng gì?

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá, nhận xét

(390 kg)

*Bài 2 (7’):

Tóm tắt:

Đội Một trồng : 345 cây Đội Hai trồng

nhiều hơn đội Một: 83 cây a. Đội Hai trồng : ...cây?

b. Hai đội trồng : ...cây?

- Bài toán có dạng gì?

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá, nhận xét

(a. 482 cây; b. 773 cây) Bài 3 (6’):

Tóm tắt:

Nam: 85 bạn Nữ : 92 bạn

a. Khối 3 có: ...bạn?

b. Số nữ nhiều hơn số nam: ...bạn?

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT

- Hai HS nêu.

- Nhận xét

- Đọc đề. Tóm tắt

- Bài toán về ít hơn - Làm bài

- Nhận xét

- Đọc đề. Tóm tắt

- Bài toán về nhiều hơn - Làm bài

- Nhận xét

- Đọc đề. Tóm tắt

- Làm bài

(7)

- Đánh giá, nhận xét (a. 177 bạn; b. 7 bạn)

Bài 4 (7’): Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:

- HD HS dựa vào sơ đồ dể lập thành bài toán rồi giải bài toán đó

- Gọi HS đọc đề bài toán; 1 HS lên bảng giải - Đánh giá, nhận xét

(80l)

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống kiến thức

- Nhận xét tiết học

- Nhận xét

- Lập bài toán rồi giải vào VBT

- Thực hiện - Nhận xét

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 3: GIỮ LỜI HỨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Giúp HS hiểu:

- Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác.

- Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình.

- Nếu ta hứa mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác.

2. Thái độ

- Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người không biết giữ lời hứa.

3. Hành vi

- Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.

- Biết xin lỗi khi thất hứa và không sai phạm.

II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1HS đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy và cho biết điều nào mình đã thực hiện được, chưa thực hiện được.

- Gọi HS trả lời: Con cần làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với Bác Hồ?

- GV nhận xét, đánh giá

- Trả lời

- Nhận xét, bổ sung 200l

Thùng to: ?l Thùng bé:

120l

(8)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung:

a. Hoạt động 1 (9’): Thảo luận truyện

“Chiếc vòng bạc”

* Mục tiêu: HS biết thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.

* Cách tiến hành:

- Kể chuyện kèm theo tranh minh họa - Mời từ 1 học sinh đọc lại

- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi:

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa?

+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

Việc làm của Bác thể hiện điều gì?

+ Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì?

+ Thế nào là giữ lời hứa?

+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?

Kết luận:

- Tuy rất bận và qua thời gian dài nhưng vẫn không quên lời hứa với em bé.

- Câu chuyện cho thấy: cần phải giữ đúng lời hứa của mình mới được mọi người quý trọng, tin cậy, yêu mến.

* Ghi nhớ

- YC HS đọc phần ghi nhớ cuối SGK vài lần

b. Hoạt động 2 (9’): Xử lí tình huống

* Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác.

* Cách tiến hành:

- Chia lớp thành các nhóm. Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí các tình huống đã ghi trong phiếu học tập.

- Lần lượt nêu ra từng tình huống và yêu cầu học sinh xử lý

- Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát tranh.

- Cả lớp thảo luận theo yêu cầu giáo viên

- Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé …. “Một chiếc vòng bạc mới”.

- Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác.

- Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa.

- Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác.

- Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo

2 HS nhắc lại kết luận

- HS đọc đồng thanh, cá nhân

- Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm lên báo cáo. Lớp trao đổi nhận xét, dưa ra cách xử lý đúng:

- Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ.

- Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn.

Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là

(9)

- Đại diện từng nhóm lên báo cáo - Yêu cầu cả lớp thảo luận

- Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không? Vì sao?

* Kết luận: Cần giữ lời hứa vì nó thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Khi không giữ được lời hứa cần nói rõ lý do và xin lỗi.

c. Hoạt động 3 (9’):Tự liên hệ

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS tự liên hệ:

+ Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao?

+ Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa?

- Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa.

C. Hướng dẫn thực hành (2’):

- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Hướng dẫn thực hiện ở nhà: YC HS về sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, những câu chuyện về việc giữ lời hứa.

tự trọng và tôn trọng người khác.

- Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa .

- HS khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến.

- Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 5: BỆNH LAO PHỔI

I. MỤC TIÊU: Sau bài học :

- HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.

- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời

- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích và xử lý thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.

* Biết bảo vệ môi trường sống.

III. ĐỒ DÙNG: Hình vẽ trong SGK trang 12, 13

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(10)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp?

2. Bài mới

a. HĐ1: Làm việc với SGK (9’)

* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi

* Cách tiến hành :

+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ

- YC nhóm trưởng điều khiển nhóm mình QS H 1, 2, 3, 4, 5 trang 12:

+ Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân

+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì?

- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?

- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?

- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh?

+ Bước 2: Làm việc cả lớp b. HĐ2: Thảo luận nhóm (9’)

* Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi

* Cách tiến hành

+ Bước 1: Thảo luận nhóm

- YC HS QS các hình vẽ trang 13 kết hợp liên hệ thực tế để trả lời theo gợi ý:

+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi

+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi

+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? + Bước 2: Làm việc cả lớp

+ Bước 3: Liên hệ

- Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?

* GVKL: Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em được tiêm

- Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi.

- Thực hiện

+ Thảo luận

+ Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung, góp ý

- Thảo luận nhóm 2:

- Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét, bổ sung

- HS trả lời

(11)

phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.

c. HĐ 3: Đóng vai (9’)

* Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để đượcc đi khám và chữa bệnh kịp thời

* Cách tiến hành:

+ Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm

- GV nêu tình huống:

+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp, em sẽ nó gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh?

+ Khi được đa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?

+ Bước 2: Trình diễn

* GVKL: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để đượcc đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.

3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học

- Khen những HS có ý thức học tốt

- Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống trên thảo luận, đóng vai trong nhóm

- Các nhóm lên trình bày trước lớp

NS: 13/9/2017 NG:

Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2017

TẬP ĐỌC

TIẾT 6: QUẠT CHO BÀ NGỦ

I. MỤC TIÊU

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: lặng, lim dim,...

- Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu) được giải nghĩa ở sau bài đọc

- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ rong bài thơ đối với bà - Học thuộc lòng bài thơ

II. ĐỒ DÙNG : Tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ viết khổ thơ cần HD luyện đọc

(12)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể lại câu chuyện: Chiếc áo len - Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

- Đánh giá, nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện đọc (15’)

a GV đọc bài thơ: Giọng dịu dàng, tình cảm b Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng dòng thơ

- GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai:

lặng, lim dim, chích chòe, vẫy quạt

* Đọc từng khổ thơ trước lớp

- GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ - Gắn bảng phụ ghi sẵn các khổ thơ sau:

Ơi / chích chòe ơi!

Chim đừng hót nữa, Bà em ốm rồi, Lặng / cho bà ngủ.

Hoa cam, hoa khế Chín lặng trong vườn, Bà mơ tay cháu

Quạt / đầy hương thơm.

- Nhận xét, HD thêm

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm

- Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, YC Đọc nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm

* YC cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ 3. HD tìm hiểu bài (5’)

- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?

- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?

- Bà mơ thấy gì ?

- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?

- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ?

4. HTL bài thơ (7’)

- GV HD HS học thuộc từng khổ

2 HS nối nhau kể chuyện - HS trả lời

- HS nghe

- HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ

- Phát âm

- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ

- Đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng - Nhận xét

- Đọc “Chú giải”

- HS đọc theo nhóm - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm

- Thi đọc. Bình chọn

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ

- Bạn quạt cho bà ngủ - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường...

- Bà mơ thấy cháu quạt hương thơm tới.

- HS trao đổi nhóm, trả lời - Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ

(13)

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL

4 HS đại diện 4 nhóm nối nhau đọc 4 khổ thơ

2, 3 HS thi HTL bài thơ

TOÁN

TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ

I. MỤC TIÊU:

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 - Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm)

- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mặt đồng hồ bằng bìa; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Đồ dùng học tập - Nhận xét chung B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung:

a. Hoạt động 1 (6’): GV giúp HS nêu lại - Một ngày có bao nhiêu giờ?

- Đọc các giờ trong ngày?

Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa, YC HS quay các kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm,

8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ) - GV giới thiệu vạch chia phút trên đồng hồ b. Hoạt động 2 (6’): GV giúp HS xem giờ, phút

- YC HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong SGK để nêu các thời điểm

+ Xác định vị trí kim ngắn + Xác định vị trí kim dài

* Vậy đồng hồ 8 giờ 5 phút (Tương tự với đồng hồ 2, 3)

* KL: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ

3. Thực hành (15’)

Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - HD mẫu:

+ Nêu vị trí kim ngắn?

- Để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra

- 24 giờ - HS đọc

- Quan sát mặt đồng hồ và quay kim theo yêu cầu

- Theo dõi

- Đọc đề, nêu YC

- Đọc và nêu vị trí của 2 kim

(14)

+ Nêu vị trí kim dài?

+ Nêu giờ, phút tương ứng?

- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá, nxet

Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng

- HD

- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá,

Bài 3: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

- HD: Đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút

- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ Bài 4: Nối (theo mẫu)

- HD theo mẫu: Đây là hai đồng hồ chỉ cùng giờ

- Hai đồng hồ này chỉ giờ buổi nào (buổi chiều/

buổi tối)?

- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ C. Củng cố, dặn dò: (2’)

1.Củng cố: Một ngày có bao nhiêu giờ

- Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ?

2. Dặn dò: Ôn lại bài

- Đồng hồ chỉ 9 giờ 5 phút

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài - Nhận xét

TẬP VIẾT

TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA: B

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : “Bố Hạ” bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ :

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Mẫu chữ, phấn màu - Bảng con, vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết: Âu Lạc; Ăn quả - GV nhận xét

2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét

(15)

B .Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài. (1’)

- Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (9’) a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Gắn chữ mẫu lên bảng

- Chữ B, H, T cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.

- YCHS viết

- GV nhận xét, sửa chữa

b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):

- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu địa danh: Bố Hạ: Một xó ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.

- Hướng dẫn viết từ ứng dụng

- YC HS tập viết trên bảng lớp/bảng con c) Luyện viết câu ứng dụng:

- Gv ghi câu ứng dụng:

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ?

- YC HS viết: Bầu; Tuy

- HS tìm : B, H, T - Trả lời

- Theo dõi

2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con

- HS đọc từ - HS theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con.

- Nhận xét

- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.

- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ.

- HS viết bảng con/bảng lớp

(16)

3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở (15’):

- GV nêu yêu cầu viết 1 dòng chữ: B

1 dòng chữ: H, T

2 dòng từ ứng dụng: Bố Hạ 2 lần câu ứng dụng

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

4. Chữa bài (3’)

- Nhận xét. Khen ngợi HS viết đúng, đẹp C. Củng cố - dặn dò: ( 2’)

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn hs rèn VSCĐ.

- Học sinh viết vở

NS: 14/9/2017 NG:

Thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2017

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)

TIẾT 6: CHỊ EM

I. MỤC TIÊU

Rèn kĩ năng viết chính tả :

- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em (56 tiếng) - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, ăc/oăc.

- Chăm chỉ luyện viết đúng, đẹp

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bảng lớp viết ND BT2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc: trăng tròn, chậm chế, chào hỏi, trung thực cho HS viết

- YC HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học

- Đánh giá, nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe-viết (5’) a. HD chuẩn bị

- GV đọc bài thơ trên bảng phụ

- Người chị trong bài thơ làm những công việc gì ?

- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?

- Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ?

2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con

- Nhận xét bạn viết

3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học

1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ....

- Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ

- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề

(17)

- Những chữ nào trong bài viết hoa ?

+ GV đọc: trải chiếu, lim dim, luống rau,...

b. Chép bài (15’)

- Nhắc nhở HS khi viết bài

- GV theo dõi, quan sát HS viết bài c. Chữa bài

- Nhận xét bài viết của HS

3. HD HS làm bài tập chính tả (7’)

* Bài tập 1: Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc

- HD

- YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm

* Bài tập 2/a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa...

- HD

- YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm - Đánh giá

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại

vở 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô

- Các chữ đầu dòng

2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con

- Nhận xét

+ HS nhìn lên bảng chép bài vào vở

- Đọc yêu cầu BT

- Làm bài

- Nhận xét bài làm của bạn - Đọc yêu cầu BT

- Làm bài

- Nhận xét bài làm của bạn

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: SO SÁNH. DẤU CHẤM

I. MỤC TIÊU

- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó

- Ôn luyện về dấu chấm, điềm đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa dánh dấu chấm

- Chăm chỉ học tập. Biết dùng từ, dùng dấu chấm thích hợp khi đặt câu, viết văn

II. ĐỒ DÙNG: 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2 - Đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT

* Bài tập 1 (9’): Tìm các hình ảnh so

2 HS lên bảng làm - Nhận xét

(18)

sánh trong những câu thơ, câu văn dưới đây:...

- HD cách làm

- YC HS dung thước, bút chì gạch dưới những hình ảnh so sánh trong từng câu.

- Gọi 2 HS lên bảng làm.

- GV đánh giá

* Bài tập 2 (9’): Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên

- HD cách làm

- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT

- GV đánh giá

* Bài tập 3 (9’): Chép đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu

- Khi nào dùng dấu chấm?

- Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT

- GV đánh giá

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học

- Khen những em làm bài tốt

- Đọc đề, nêu YC

- HS đọc lần lượt từng phần - Làm bài.

- Nhận xét bài của bạn - Đọc đề, nêu YC

- Làm bài

- Nhận xét bài làm của bạn - Đọc đề, nêu YC

- Trả lời - Làm bài

- Nhận xét bài làm của bạn

TOÁN

TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút

- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.

- Biết tiết kiệm thời gian, chăm chỉ học tập, làm việc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình mặt đồng hồ; Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi lần lượt từng HS lên dùng mô hình đồng hồ quay kim đồng hồ chỉ;

7 giờ 5 phút; 6 giờ rưỡi; 11 giờ 50 phút - Đánh giá, nhận xét

B. Bài mới:

- Thực hiện - Nhận xét

(19)

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung:

a. Hoạt động 1 (7’): Xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách.

- Kim phút phải chỉ số mấy để được giờ đúng - Cho HS quan sát các đồng hồ (T.14)

- 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút nữa đến 9 giờ?

* Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.

(Tương tự các đồng hồ còn lại)

* Lưu ý: Nếu kim phút chưa vượt qua số 6 (theo chiều thuận) ta chỉ nói giờ, phút theo một trong 2 cách.

b. Hoạt động 2 (20’): Thực hành Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - HD theo mẫu (2 cách)

- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá, nhận xét

Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồnghồ chỉ thời gian tương ứng

- HD

- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá, nhận xét

Bài 3: Nối (theo mẫu) - HD

- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá, nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (2’) 1.Thi đọc giờ nhanh 2. Dặn dò: Ôn lại bài

- số 12

- Thiếu 25 phút (Có thể đọc là 9 giờ kém 25 phút)

(Có thể nhẩm miệng: 5, 10, 15, 20, 25). 25 phút nữa nên các kim đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút

- Đọc đề, nêu YC - Làm bài

- Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC - Làm bài

- Nhận xét

THỂ DỤC

TIẾT 5 : TẬP HỢP HÀNG NGANG,DÓNG HÀNG,ĐIỂM SỐ

I.MỤC TIÊU:

- Ôn tập hợp đội hình hàng dọc,dóng hàng,điểm số,quay trái,quay phải,dàn hàng,dồn hàng.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng và theo đúng nhịp hô của GV.

- Học tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.

-Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chủ động.

II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :

- Trên sân trường.

- Gv chuẩn bị 1 còi,kẻ sân chơi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

(20)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Phần mở đầu : (5’)

- GV nhận lớp,phổ biến nội dung giờ học.

- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

B.Phần cơ bản :

1.Ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số,quay trái,quay phải,dàn hàng,dồn hàng:(7’)

- GV cho lớp ôn lạicác động tác : tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm

số,quay trái,quay phải,dàn hàng,dồn hàng,…

2.Học tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số: (8’)

- GV nêu tên động tác,sau đó vừa làm mẫu vừa nêu tóm tắt lại động tác và cho HS tập theo.

- GV yêu cầu HS thực hiện.

3.Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”:

(15’)

- GV nêu tên trò chơi,phổ biến luật chơi.

- GV theo dõi,sửa sai.

C.Phần kết thúc (5’)

- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.

- GV kết thúc giờ học bằng cách hô:

“ Giải tán”

- Hs xếp thành hàng.

- HS chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên.

- HS thực hiện các động tác đã học.

- HS quan sát GV làm mẫu và tập theo.

- HS tham gia trò chơi.

- HS đứng vỗ tay và hát.

- HS hô “khỏe”.

THỦ CÔNG

GẤP CON ẾCH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Học sinh biết cách gấp con ếch.

- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.

- Với học sinh khéo tay:

- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp thẳng, phẳng. Con ếch cân đối.

- Làm cho con ếch nhảy được.

Học sinh yêu thích gấp hình. Có ý thức giữ vệ sinh lớp học.

II. GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:

Mẫu con ếch - Tranh quy trình - Giấy màu, kéo, bút màu.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ:

(21)

 Kiểm tra dụng cụ, vật liệu.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò

Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

 Giáo viên giới thiệu mẫu.

 Con ếch gồm mấy phần?

 Là những phần nào?

 Ích lợi của ếch: Con ếch có ích lợi gì?

 Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng mở dần hình gấp con ếch bằng cách kéo thẳng nếp gấp ở phần cuối của con ếch. Sau đó mở 2 chân sau và 2 chân trước của con ếch sang 2 bên để được hình gấp như hình 6.

 Nêu được sự giống nhau từ hình 2 đến hình 6 của bài này khi gấp đầu và cánh máy bay trong bài “Gấp máy bay đuôi rời ” đã học ở lớp 2 từ đó học sinh bước đầu hình dung được cách gấp con ếch.

Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.

Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

 Lấy tờ giấy hình chữ nhật và thực hiện các công việc gấp , cắt giống như đã thực hiện ở bài học trước.

Bước 2 ; Gấp tạo 2 chân trước của ếch.

 Cách thực hiện các thao tác giống như khi gấp phần đầu và cánh máy bay đuôi rời.

Bước 3 : Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.

- Lật hình 7 ra được hình 8 .Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào sao cho 2 mép đường gấp trùng với 2 mép nếp gấp của 2 chân trước con ếch. Miết nhẹ theo 2 đường gấp để lấy nếp gấp .

- Học sinh quan sát, nhận xét.

- 3 phần.

- Đầu ,thân, chân.

- Làm thực phẩm, con ếch ăn sâu bọ bảo vệ mùa màng cho người nông.

- 1 học sinh lên bảng mở dần hình gấp con ếch.

(22)

- Mở 2 đường gấp ra ( H.9a ).

- Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp 2 cạnh bên nằm đúng đường nếp gấp ( H.9b)

 Chú ý: 2 đường mới gấp vào phải cách đều với đường giữa hình.

- Lật hình 9b ra mặt sau được hình 10.Gấp phần cuối của hình 10 lên theo đường dấu gấp , miết nhẹ theo đường gấp được hình 11

- Gấp đôi phần vừa gấp lên theo đường dấu gấp ở hình 11 được 2 chân sau của của con ếch ( H.12).

- Lật hình 12 lên. Dùng bút màu sẫm tô 2 mắt của con ếch, được con ếch hoàn chỉnh.

Cách làm cho ếch nhảy.

- Kéo 2 chân trước của con ếch dựng lên để đầu của ếch hướng lên cao.

Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng 1/2ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, miết nhẹ về phía sau rồi buông ra ngay, con ếch sẽ nhảy về phía trước.

- Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy lên 1 bước (H13).

- Giáo viên có thể hướng dẫn nhanh lần 2.

- Gọi 1-2 Học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp con ếch.

- Giáo viên quan sát, nhận xét, uốn nắn.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tập gấp con ếch theo các bước đã hướng

- Học sinh quan sát theo dõi.

- 1 học sinh lên thao tác lại các bước gấp.

- Học sinh thực hành tập gấp.

(23)

dẫn.

3. Củng cố: Gọi học sinh nhắc lại quy trình gấp con ếch.

4. Dặn dò: Về tập gấp con ếch. Chuẩn bị học tiết 2.

Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIÉT 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU

- Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn

- Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn - Tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân

II. ĐỒ DÙNG: Hình vẽ trang 14, 15 tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống thuỷ tinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới

a. HĐ1: QS và thảo luận (10’)

* Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn

* Cách tiến hành:

+ Bước 1: Làm việc theo nhóm

- YC HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống máu được chống đông - thảo luận nhóm 2 các câu hỏi sau:

+ Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?

+ Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc?

+ QS máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

+ QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu

- HS trả lời - Nhận xét

- Thảo luận nhóm 2

(24)

đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có chức năng gì?

+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?

+ Bước 2: Làm việc cả lớp

* GVKL:

- Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu

- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể.

- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế được gọi là cơ quan tuần hoàn

b. HĐ2: Làm việc với SGK (11’)

* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn

* Cách tiến hành

+ Bước 1: Làm việc theo cặp

- YC HS QS H4, 1 em hỏi, 1 em trả lời theo gợi ý:

+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu

+ Dựa theo hình vẽ mô tả vị trí của tim trong lồng ngực

+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình + Bước 2: Làm việc cả lớp

* GVKL: Cơ quan tuần hoàn gồm có: tim và các mạch máu

c. HĐ3: Chơi trò chơi tiếp sức (7’)

* Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể

* Cách tiến hành :

+ Bước 1: GV HD HS chơi + Bước 2:

- GV kết luận và tuyên dương đội thắng

* GVKL: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày

- Các nhóm khác bổ sung

- HS QS H4, 1 em hỏi, 1 em trả lời

- 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận

- HS chia làm 2 đội có số người bằng nhau

- HS chơi trò chơi

(25)

C. Củng cố, dặn dũ (2’) - GV nhận xột tiết học

- Khen những HS cú ý thức học tốt

THỰC HÀNH - TẬP ĐỌC

CHÚ SẺ VÀ BễNG HOA BẰNG LĂNG

I. MỤC TIấU

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Chú ý các từ ngữ : bằng lăng, sẻ non, ....

- Đọc đúng các kiểu câu ( câu cảm, câu hỏi ). Phân biệt đợc lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé thơ

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ khó : bằng lăng, chúc ( xuống )

- Nắm đợc cốt chuyện và vẻ đẹp của câu chuyện : tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé Thơ.

+ Yờu quý và giỳp đỡ bạn bố

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : Tranh minh hoạ bài đọc, 1 cành hoa bằng lăng HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Đọc thuộc lòng bài thơ: Quạt cho bà ngủ

- Trả lời câu hỏi về ND bài thơ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p) - GV giới thiệu

2. Luyện đọc (15p)

a. GV đọc toàn bài (HD HS giọng đọc) b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- HD HS luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trớc lớp - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Chia nhúm 2. Nờu nhiệm vụ, YC đọc 3. HD HS tìm hiểu bài (5p)

- Truyện có những nhân vật nào ? - Đọc thầm đoạn 1: Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ?

- Vì sao Bằng lăng phải để dành một bông hoa cho bé Thơ ?

- Cả lớp đọc thầm đoạn 2: Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua ?

- Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình ?

Hoạt động của HS 2, 3 HS đọc bài

- Trả lời câu hỏi - Nhận xét bạn

- HS theo dõi SGK

+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài + Đọc “Chỳ giải”

+ Đọc nhúm

+ Cỏc nhóm thi đọc theo đoạn + Nhận xột, bỡnh chọn

- Cả lớp đồng thanh toàn bài - Bằng lăng, bé Thơ, sẻ non - Cho bé Thơ

- Vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện

- Bé không nhìn thấy bông hoa nào trên cây

- Nó bay về phía cành bằng lăng mảnh mai, đáp xuống làm cho cành hoa chao qua chao lại, bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa nơi bé Thơ đang nằm

(26)

- Mỗi ngời bạn của bé Thơ có điều gì

tốt ?

4. Luyện đọc lại (7p) - GV đọc lại 2 đoạn văn

- HD HS giọng đọc, cách ngắt nghỉ C. Củng cố, dặn dò (2p)

- GV nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc thêm

và bé đã nhìn thấy bông hoa - HS phát biểu

4, 5 HS thi đoạn 2 đoạn văn 1 HS đọc cả bài

- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay

NS: 15/9/2017 NG:

Thứ 6 ngày 22 thỏng 9 năm 2017

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: KỂ VỀ GIA ĐèNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I. MỤC TIấU:

- Rốn kĩ năng núi: Kể được một cỏch đơn giản về gia đỡnh với một người bạn mới quen

- Rốn kĩ năng viết: Biết viết một lỏ đơn xin nghỉ học đỳng mẫu - Yờu gia đènh. Biết làm những việc nhỏ để giỳp gia đènh

II. ĐỒ DÙNG: Mẫu đơn xin nghỉ học phụ tụ phỏt cho HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niờn Tiền phong Hồ Chớ Minh

- Đỏnh giỏ, nhận xột B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nờu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT

* Bài tập 1: Hóy kể về gia đỡnh em với một người bạn em mới quen (14’) - HD xỏc định đề bài + Kẻ chõn những từ cần chỳ ý

- Chia nhúm. YC HS kể về gia đỡnh cho bạn nghe

- Tổ chức kể trước lớp - GV đỏnh giỏ

* Bài tập 2: Dựa vào mẫu, viết một lỏ đơn xin nghỉ học (13’)

- HD xỏc định đề bài + Kẻ chõn những từ cần chỳ ý

- YC HS làm vào VBT

- 2, 3 HS đọc - Nhận xột

- Đọc đề, nờu YC

- HS kể về gia đỡnh theo bàn - Đại diện mỗi nhúm thi kể - Nhận xột

- Đọc đề, nờu YC

- Một HS đọc mẫu đơn, núi về trỡnh tự của lỏ đơn

- Làm bài

(27)

- Gọi HS trình bày trước lớp - GV đánh giá

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học

- Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần

5 HS trình bày miệng bài tập - Nhận xét

TOÁN

TIẾT 15: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút)

- Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể)

- Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.

- Yêu thích môn toán. Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV quay kim đồng hồ rồi gọi lần lượt từng HS nhìn mặt đồng hồ đọc giờ, phút bằng 2 cách

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung:

Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) (6’) - HD theo mẫu

- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá

* 2 giờ 30 phút; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ 10 phút

Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt (6’) Có : 5 thuyền

Mỗi thuyền: 4 người Tất cả : ... người?

- YC HS đọc đề bài - HD

- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá

* 20 người Bài 3: (5’)

a. Khoanh vào 1/3 số quả cam b. Khoanh vào 1/5 số quả cam

- Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ

- Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC - Làm bài

- Nhận xét

- Đọc đề bài toán dựa vào tóm tắt

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

(28)

- Nêu cách tính 1/3 số quả cam?

- Nêu cách tính 1/5 số quả cam?

- Nêu cách làm khác?

- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ - Đánh giá

Bài 4: >, <, = ? (5’) - HD HS tính theo 2 cách:

+ Cách 1: Tính kết quả 2 vế rồi so sánh + Cách 2:

. Hai tích có một cặp thừa số bằng nhau, ta so sánh cặp thừa số còn lại: Tích nào có thừa số còn lại lớn hơn sẽ lớn hơn

. Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có số chia lớn hơn thì thương đó bé hơn

- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S (5’)

- HD HS xem giờ theo 2 cách

- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ

* 2 giờ 50 phút; 3 giờ kém 10 phút C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nhận xét giờ học

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC - Làm bài

- Nhận xét

THỂ DỤC

TIẾT 6: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

I.MỤC TIÊU:

- Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số,đi đều,đi theo vạch kẻ thẳng.Yêu cầu HS thực hiện động tác nhanh chóng,chính xác.

-Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chủ động.

II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : - Trên sân trường.

- Gv chuẩn bị 1 còi,kẻ sân chơi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Phần mở đầu : (5’)

- GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.

- GV chỉ dẫn,giúp đỡ lớp trưởng tập hợp,báo cáo,sau đó phổ biến nội dung,yêu cầu tập luyện.

* Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”.

B.Phần cơ bản :

1.Ôn đi đều 1-4 hàng dọc,tập hợp

- Hs xếp thành hàng.

- Hs đứng vỗ tay,hát,giậm chân tại chỗ,đếm to theo nhịp.

- HS tham gia chơi.

(29)

hàng dọc,dóng hàng,điểm số ; đi theo vạch kẻ thẳng :(15’)

- GV nêu tên động tác,làm mẫu nhắc lại động tác.

- GV chia tổ,nhóm cho HS tập luyện.

2.Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”:

(10’)

- GV nêu tên trò chơi,phổ biến luật chơi.

- GV theo dõi,sửa sai.

C.Phần kết thúc (5’)

- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.

- GV kết thúc giờ học bằng cách hô:

“ Giải tán”

- Cả lớp tập.

- HS tập theo nhóm.

- HS tham gia trò chơi.

- HS đứng vỗ tay và hát.

- HS hô “khỏe”.

SINH HOẠT LỚP ATGT- BÀI 2:

GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

I. MỤC TIÊU: Giúp Hs:

* Sinh hoạt lớp:

-

Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.

-

Rút kinh nghiệm cho tuần học tới

-

Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ

*ATGT:

- HS nắm được đặc điểm của GTĐS,những quy định của GTĐS

- HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ.

- Có ý thức bảo vệ đường sắt.

II. CHUẨNBỊ:

- Thầy: Sa hình đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua.

- Trò: Sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

*Sinh hoạt lớp (10’):

A.HĐ1: Mở đầu:

- Nêu YC, mục đích giờ sinh hoạt

- Y/c kiểm điểm các hoạt động trong tuần:

+ Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ + Thể dục, vệ sinh

+ Đồng phụ

+ Đồ dùng học tập

- Nghe

(30)

B.HĐ2: Đánh giá chung

- Y/c các tổ báo cáo, nhận xét kết quả kiểm điểm

- Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc: Tổ 1, 3 - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến

- Trong lớp chú ý nghe giảng

- Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần - Tuyên dương

- Phê bình

C.HĐ3: Phương hướng

- Thực hiện tốt các quy định đề ra

- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm

*ATGT (23’):

HĐ1: Đặc điểm của GT đường sắt

a-Mục tiêu: HS biết được đặc đIểm của giao thông đường sắt và hệ thống đường bộ Việt Nam.

Phân biệt các loại đường bộ b- Cách tiến hành:

- Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương tiện GT nào?

- Đường sắt có đặc điểm gì?

- Vì sao tàu hoả lại có đường riêng?

*KL: Đường sắt để dành riêng cho tầu hoả, các phương tiện GT khác không được đi trên đường sắt.

2-HĐ2: GT đường sắt Việt Nam

a-Mục tiêu:Nhận biết được đường sắt nước ta có các tuyến đi các nơi.

b- Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Giao việc:

Đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh?

Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt.

*KL:Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi.

3-HĐ3: Qui định đi trên đường sắt.

a-Mục tiêu: Nắm được quy định khi đi trên đường sắt.

b- Cách tiến hành:

- Chia nhóm. Giao việc:

QS hai biển báo: 210, 211 nêu:

Đặc diểm 2 biển báo, ND của 2 biển báo?

Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào?

Gặp biển báo này em phải làm gì?

*KL: Khi đi trên đường sắt cắt ngang.

- Tổ trưởng điều khiển - Tổ trưởng báo cáo kết quả

- Đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ.

- Cử nhóm trưởng.

- HS thảo luận.

- Đại diện báo cáo kết quả.

- Biển 210: Giao nhauvới đường sắt có rào chắn.

- Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.

(31)

đường bộ chúng ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu và của người chỉ dẫn.

4. HĐ4: Thực hành.

a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang.

b- Cách tiến hành: Cho HS ra sân.

V- Củng cố- dặn dò.

Hệ thống kiến thức.Thực hiện tốt luật GT

*Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học

- Thực hành trên sa hình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?. Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý

+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.. Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ,

Rèn kĩ nămg nói: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, hs kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Đôi cánh của ngựa trắng, có thể phối hợp lời kể với

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lồi của người kể , lời của nhân vật - Thay đổi giọng kể khi nói lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện - Nghe và

Hoạt động 2: Kể chuyện

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật... b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu

Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung;