• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn : 16/ 04/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng

Buổi sáng

TOÁN TOÁN

Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I/MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

2. Kĩ năng: Chuyển đổi giữa các số đo diện tích thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi,lắng nghe

II/ CHUẨN BỊ: SDPHTM, máy tính, máy chiếu.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- SDPHTM: Chia lớp thành 4 nhóm gửi bài cho các nhóm thực hiện làm bài trên máy tính bảng.

6543m = …km 5km 23m =

…m

600kg = … tấn 2kg 895g = … kg

2/ Bài mới : 32’

1. Giới thiệu bài: 1p 2. Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1. SGK trang 154.

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

6’

- GV treo bảng phụ có nội dung phần a và hướng dẫn:

+ 1m2 bằng bao nhiêu dm2 ? + 1m2 bằng bao nhiêu dam2?

- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại.

- GV nhận xét

- Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc - ta. Em hãy cho biết 1ha bằng bao nhiêu mét vuông?

-HS thực hiện làm bài trên máy tính bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ 100 + 0,01

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS nhận xét.

+ 1 ha = 10 000 m2

- HS làm bài phần b, nêu kết quả.

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại theo cô

(2)

- GV nhận xét.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2’

- GV nhận xét.

Trong bảng đơn vị đo diện tích:

+ Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

+ Đơn vị bé bằng 0,01 đơn vị lớn hơn tiếp liền

Bài 2. SGK trang 154. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8’

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn viết được số thích hợp ta phải dựa vào đâu?

- GV nhận xét.

a)1 m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 = 1000000 mm2

1 ha = 10000m2

1 km2 = 100 ha = 1000000 m2 b) 1 m2 = 0,01 dam2

1 m2 = 0,001 hm2

1 m2 = 0,000001 hm2 = 0,0001ha 1 ha = 0,01 km2

4 ha = 0,04 km2 1 m2 = 0,000001 km2

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích

Bài 3. SGK trang 154.Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là hec-ta: 9’

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhận xét.

a) 65000 m2 = 6,5ha 846000 m2 = 84,6ha 5000 m2 = 0,5ha b) 6 km2 = 600ha 9,2 km2 = 920 ha 0,3 km2 = 30 ha

- Củng cố cách đổi các đơn vi đo

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Theo dõi

Theo dõi, lắng nghe

Lắng

(3)

diện tích.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

nghe

*******************************************

TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC

Tiết 59: Ôn lại các bài tập đọc tuần 29,30 Tiết 59: Ôn lại các bài tập đọc tuần 29,30 I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: vịt trời, cơ man....

- Hiểu nội dung một số bài đã học:

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hởi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài giọng phù hợp.

3. Thái độ: Giáo dục HS ham đọc sách.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Gọi 2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ?

-Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ?

B. Bài mới 32’

- Giới thiệu bài:

HĐ1:Hướng dẫn HS ôn tập:

- Chia nhóm: Yêu cầu học sinh thống kê tên các bài tập đọc đã học theo từng chủ điểm.

- Gọi hs các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận.

HĐ2:Hướng dẫn HS luyện đọc:

- HS luyện tập một đoạn văn hoặc thơ mà mình yêu thích.

- GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ :

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi .

-Lắng nghe.

- 1 HS đọc.

Lắng nghe

Lắng nghe

Luyện đọc cùng bạn.

(4)

- YC học sinh luyện đọc theo cặp . - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi bài .

c. Củng cố, dặn dò 3’

-Về nhà thống kê lại tên các bài tập đọc đã học ,đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Tà áo dài Việt Nam.

- HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe. Lắng

nghe

**************************************

CHÍNH TẢ CHÍNH TẢ Tiết 30: (Nghe- viết)

Tiết 30: (Nghe- viết) : Cô gái của tương lai: Cô gái của tương lai I/ MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.

2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Cô gái của tương lai.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính tỉ mỉ, cẩn thận.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT -Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại tên bài và viết theo mẫu cô viết

* GD quyền trẻ em:

- Con gái có thể làm được tát cả mọi việc không thua kém gì con trai.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm, máy tính, máy chiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Đọc cho 2 HS viết các từ : Anh hùng Lao động; Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn nghe viết chính tả:

25’

a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn.

- Đoạn văn giới thiệu về ai?

- Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai?

? Qua câu chuyện trên em có nhận

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

- Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh, 15 tuổi.

- Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000.

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

Nhắc theo bạn câu trả lời

(5)

xét gì về con gái ?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc cho HS viết các từ: in-tơ-nét, ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên.

c. Viết chính tả

- GV đọc từng cụm từ cho HS viết bài

d. Soát lỗi, chấm bài.

- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.

- Chấm 7 bài, nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1. VBT trang 74. Đọc lại đoạn văn ở bài tập 2, sách TV 5. Những chữ nào cần viết hoa trong các cụm từ in nghiêng dưới đây? Vì sao?: 4’

- Đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn?

- Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?

- Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc quy tắc chính tả.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2. VBT trang 74. Điền tên huân chương phù hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: 5’

- Cho HS quan sát ảnh minh họa các huân chương.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a) Huân chương cao quí nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội.

c) Huân chương lao động là huân

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- HS tìm các từ khó và nêu.

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Đọc lại các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

- HS trả lời

- Được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- 2 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS cả lớp tự làm bài.

- 1 HS làm giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Theo dõi, viêt theo mẫu

Lắng nghe’

Nhắc lại theo bạn

(6)

chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố cách viết hoa các danh hiệu, huân chương.

- Nhận xét tiết học.

Lắng nghe

*******************************************

Buổi chiều

LỊCH SỬ

TIẾT 30. Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước sau ngày giải phóng.

- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta sau năm 1975.

2. Kĩ năng:

- Sưu tầm được các tư liệu có liên quan.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng tự hào về lịch sử dân tộc.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT

*BVMT: Vai trò của nhà máy thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

+ Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25 - 4 - 1976 ở nước ta?

+ Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình: 7’

- Nhiệm vụ của cách mạng VN sau khi thống nhất đất nước là gì?

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.

- Có nhiệm vụ xây dựng đất

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

(7)

- Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Ai là người giớp đỡ chúng ta xây dựng?

nước tiến lên CNXH.

- Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được chính thức khởi công vào ngày 6/11/1979 tại Hòa Bình sau 15 năm lao động. Chính phủ Liên Xô là người giúp đỡ.

Nhắc lại câu trả lời

3. Hoạt động 1: Tình thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình: Ứng dụng CNTT – chiếu bản đồ, hình ảnh: 12’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm. Yêu cầu học sinh đọc SGK và tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 3 VBT trang 60: Quan sát hình 1, trang 61 trong sgk và kết hợp với nội dung bài học, em hãy viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về tinh thần lao động của những người công nhân trên công trường xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình?

- GV nhận xét đánh giá.

- HS thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày

- HS làm bài cá nhân. Đọc kết quả bài làm:

Ảnh ghi lại niềm vui của những công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình khi vượt mức kế hoạch: đã nói lên sự tận tâm, cố gắng hết mức, dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình.

Thảo luận cùng bạn

4. Hoạt động 2: Đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình và sự nghiệp xây dựng đất nước: Ứng dụng CNTT – chiếu hình ảnh: 10’

- GV yêu cầu học sinh đọc skg từ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đến hết làm bài tập 4, 5 VBT trang 61:

* GDBVMT:

Việc làm hồ đắp đập ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác dụng thế nào cho việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta?

- Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?

- Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là công trình tiêu biểu, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.

- HS làm bài cá nhân

- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.

- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi xuống đồng bằng, nông dân đến thành phố phục vụ cho đời sống và sảm xuất của nhân dân ta.

- 2 HS đọc kết luận SGK.

Theo dõi

Nhắc lại câu trả lời

(8)

* Hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 6 VBT trang 59, 61.

C. Củng cố dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

Lắng nghe

*********************************

Ngày soạn : 16/ 04/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2021 TOÁNTOÁN

Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích I/MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.

2. Kĩ năng: Chuyển đổi giữa các số đo thể tích thông dụng, viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại theo bạn một số đơn vị đo thể tích II/ CHUẨN BỊ:

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu, bài giảng điện tử.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

43000 m2 =…dm2 5 km2 = …ha 12 km2 = …ha 243dm2 =…m2 - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1. SGK trang 155

a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhận xét:

1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 1dm3 = 1000 cm3 ; 1dm3 = 0,001 m3 1cm3 = 0,001dm3

b. Trong các đơn vị đo thể tích: 3’

- GV nhận xét:

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- 1 HS lên bảng phụ

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS làm bài phần b, nêu kết quả

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài Theo dõi, Lắng nghe

(9)

Trong các đơn vị đo thể tích:

+ Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

+ Đơn vị bé bằng 0,01 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Bài 2. SGK trang 155. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 11’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhận xét, chữa bài.

a) 1m3 = 1000 dm3 7,268m3 = 7268 dm3 0,5m3 = 500 dm3 3m32 dm3 = 302 dm3 b) 1dm3 = 1000 cm3 4,351dm3 = 4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 1dm39 cm3 = 109 cm3

- Củng cố cách đổi các đơn vị đo thể tích.

Bài 3. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: 12’

a) Có đơn vị là mét khối

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhận xét:

a) 6m3 272 dm3 = 5,675m3 2105 dm3 = 2,105m3 3m3 82 dm3 = 3,082m3

b) Có đơn vị là đề-xi-mét khối 8 dm3 439cm3 = 8,439 dm3 3670cm3 = 3,67 dm3

5 dm3 77cm3 = 5,077dm3

- Củng cố viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Nhắc theo cô và bạn

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

Lắng

(10)

nghe

*****************************************

*****************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 59: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ Tiết 59: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về chủ điểm Nam và Nữ.

* Giảm tải: Bài tập 3.

2. Kĩ năng: Thực hành làm các bài tập: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. Hiểu các thành ngữ, tục ngữ về quan niệm bình đẳng giữa nam và nữ.

3.Thái độ: Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

-

* GD quyền trẻ em :

- Bạn gái và bạn trai có những phẩm chất quan trọng như nhau.

- Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng.

- Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

- Từ điển học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Đặt 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1. VBT trang 75. Dưới đây là những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và nữ giới theo quan niệm của một số người: 15’

- Yêu cầu HS giải thích vì sao em lại đồng ý như vậy.

- 2 HS làm bảng lớp: mỗi HS đặt 2 câu.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài theo cặp.

- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

+ Những phẩm chất ở bạn nam:

dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.

Lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại theo cô và

(11)

- GV cho HS đặt câu để hiểu rõ thêm về nghĩa của các từ ngữ đó.

* Những phẩm chất nêu trên quan trọng như nhau đối với cả các bạn nam và nữ

Bài 2. VBT trang 76 Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu. Trả lời các câu hỏi sau: 15’

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Phẩm chất chung: Giàu tình cảm, biết qquan tâm đến người khác.

+ Ma-ri-ô: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng.

+ Giu-li-et-ta: ân cần, dịu dàng.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ?

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

+ Những phẩm chất ở bạn nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người.

- Nối tiếp nhau đặt câu.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

bạn

Lắng nghe

Nhắc lại theo cô

Lắng nghe

**********************************************

KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN

Tiết 30: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tiết 30: Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

I. MỤC TIÊU a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Kể được một câu chuyện một đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn.

2. Kĩ năng:

- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

- Biết nhận xét, đánh giá nội dung câu chuyện, lời kể của bạn.

3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn về vai trò của người phụ nữ.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại theo cô và bạn một số chi tiết chuyện.

* QTE: - Phụ nữ có quyền tham gia vào các hoạt động như nam giới.

- Phụ nữ đều có thể trở thành anh hùng và danh nhân như nam giới.

(12)

II. CHUẨN BỊ

- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Y/c HS kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi.

- Nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 7’

a. Tìm hiểu đề bài: 5’

- GV gạch dưới những từ ngữ: đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.

- Khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK.

b. Kể chuyện trong nhóm: 15’

- Theo dõi, giúp đỡ HS.

c. Kể chuyện trước lớp: 10’

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Qua câu chuyện các bạn kể em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ?

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- 2 HS kể.

- 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.

- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- 3 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét và hỏi bạn về nội dung câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện.

- HS trả lời.

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

Theo dõi, nhắc lại

Lắng nghe

Lắng nghe

(13)

*******************************************

Ngày soạn : 17/ 04/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng

Buổi sáng

TOÁN TOÁN Tiết 148

Tiết 148 : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích(tiếp theo(tiếp theo)) I/MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố so sánh các số đo diện tích và số đo thể tích.

2. Kĩ năng: Giải các bài toán có liên quan đến các số đo diện tích và số đo thể tích.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính khoa học, chính xác.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại theo cô và bạn các đơn vị đo thể tích II. CHUẨN BỊ

- VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2m3 =… dm3 21dm3 =…

cm3

123 dm3 =…m3 4500 dm3 = … cm3

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1. SGK trang 155. <, >, =:

10’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn so sánh được ta phải làm gì?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

8m25dm2 = 8,08m2 8m25dm2 < 8,5m2 5m25dm2 > 8,005m2 7m35dm3 = 7,005m3 7m35dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3

- Củng cố cách so sánh đơn vị đo

- 2 HS lên bảng làm bài

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- Phải đổi về cùng một đơn vị đo.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Lắng nghe

Theo dõi,nhắc lại tên bài

(14)

diện tích và đo thể tích.

Bài 2. SGK trang 156: 10’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm số thóc thu được ta phải biết gì?

- GV nhận xét.

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng đó là:

250 : 3 x 2 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là:

150 x 100 = 15000 (m2) Trên thửa ruộng đó thu được số thóc là:

15000 : 100 x 60 = 9000 (kg)

= 9 tấn

Đáp số : 9 tấn thóc

- Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật.

Bài 3: 10’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trong bể có bao nhiêu lít nước ta phải biết gì?

- Tìm chiều cao của mức nước ta làm ntn?

- GV nhận xét.

Bài giải Thể tích của bể là:

4 x 3 x 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể chưa có nước là:

30 x 80 : 100 = 24 (m3) a) Trong bể có số lít nước là:

24m3 = 24000dm3= 24000l b) Diện tích của đáy bể là:

4 x 3 = 12 (m3)

Chiều cao của mức nước trong bể là:

24: 12 = 2 (m)

Đáp số: a) 24000 lít

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS nêu.

- HS tóm tắt bài toán.

- Biết diện tích của thửa ruộng.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS nêu.

- Biết thể tích của bể.

- Tính 80% của 2,5m.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng phụ.

- HS nhận xét.

Theo dõi

Nhắc lại yêu cầu của bài

(15)

nước

b) 2 m

- Củng cố cách tính thể tích của HHCN và toán về tỉ số phần trăm.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

Lắng nghe

*******************************************

*******************************************

TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC

Tiết 50: Tà áo dài Việt Nam Tiết 50: Tà áo dài Việt Nam I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Sự hình thàn`1h chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền thống; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương tây của áo dài Việt Nam; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: lối, lấp ló, nặng nhọc

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca, tự hào.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về bản sắc văn hóa dân tộc.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại theo cô và bạn nội dung bài

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được giáo dục về các giá trị.

- Quyền được giữ bản sắc văn hóa dân tộc.

II. CHUẨN BỊ: UDCNTT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Con gái và trả lời câu hỏi:

+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?

+ Nêu nội dung bài - Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: (Ứng dụng PHTM)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

(16)

a. Luyện đọc: 14’

- GV hướng dẫn chia đoạn : 4 đoạn.

- GV sửa phát âm.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của người Việt Nam xưa?

- Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam?

- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?

? Em có thích áo dài không?

- Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- Ghi bảng nội dung bài c. Đọc diễn cảm: 10’

- Treo bảng phụ có đoạn văn.

- Đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Bài văn cho em biết điều gì?

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 1 HS đọc toàn bài.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.

- Áo dài truyền thống có hai loại áo: áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải,hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy. Áo năm thân may như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải...

áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau.

- Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn.

- Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn.

- HS nối tiếp trả lời

* Bài văn giới thiệu chiếc áo cổ truyền, áo dài hiện đại và sự duyên dáng, thanh thoát của người phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.

- 2 HS nhắc lại

- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - 1HS nêu giọng đọc.

- Theo dõi và nêu cách nhấn giọng, ngắt giọng.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- 3 thi đọc diễn cảm.

- HS trả lời.

Nhắc lại theo cô

Nhắc theo bạn và cô

Lắng nghe

*******************************************

(17)

TẬP LÀM VĂN TẬP LÀM VĂN Tiết 59

Tiết 59 : Ôn tập về tả con vật: Ôn tập về tả con vật I/MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về bài văn tả con vật: cấu tạo, nghệ thuật quan sát, các giác quan sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật sử dụng.

2. Kĩ năng: Thực hành viết đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ các loài vật có ích.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

* QTE: Bổn phận yêu quý, bảo vệ các loài vật.

- Bổn phận yêu quý, bảo vệ các loại động vật.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS đọc đoạn văn tả cây cối đã viết lại.

- Nhận xét,

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1. VBT trang 77. Đọc bài Chim họa mi hót và trả lời các câu hỏi: 15’

- Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?

- 3 HS nối tiếp nhau đọc

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 1 HS đọc bài văn.

- Bài văn trên gồm 4 đoạn.

+ Đ 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều.

+ Đ 2: Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều.

+ Đ 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm.

+ Đ 4: Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi.

Lắng nghe

Nhắc tên bài

Lắng nghe

- Tác giả bài văn quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào?

- Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao?

Bài 2. VBT trang 18. Viết một

- Thị giác và thính giác.

- HS nêu theo suy nghĩ.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

Theo dõi

(18)

đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả hình dáng (hoặc hoạt động) của một con vật mà em yêu thích: 15’

- Hãy giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

? Các em cần làm gì đối với các loài vật?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS viết vào bảng nhóm.

- 3 HS đọc đoạn văn của mình.

Lắng nghe

****************************************

Buổi chiều

LUYỆN TOÁN Tiết 28: Đơn vị đo khối lượng và đo độ dài I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp HS

- Củng cố lại một số kiến thức về đơn vị đo độ dài, đo khối lượng - Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài, đo khối lượng.

2.Mục tiêu của HSHN: HS đọc số đo có kèm đơn vị đo độ dài, đo khối lượng II – CHUẨN BỊ

- HS : Vở ô ly

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hảo 1, Kiểm tra bài cũ

? Hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng?

- GV nhận xét chốt lại 2, Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.

a, 1km = …m 1dm = …cm 1m = ….mm

1m = …cm 1m = …dm

- 4 HS nối tiếp nhau nêu - Lớp nhận xét

b, 1kg = …hg 1kg = …g

1tạ = …yến 1tấn = ….kg

Lắng nghe

Nhắc tên bài

(19)

1cm = …mm

- GV gọi HS đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu các em làm gì?

GV: Các em dựa vào đâu để chuyển đổi?

- GV cho HS tự làm bài.

- GV gọi HS chữa bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng

Bài 2: Viết số đo dưới dạng số thập phân

a, 2km 412m = … km 525m = … km

23dm 600mm = … dm b, 8tấn 502kg = …tấn 703 tạ = …tấn

5tạ 28kg = … tạ

*HS năng khiếu 4m 59cm = … dm 63g = …. Kg

7258kg = …kg ….g 40003 km = …km ….m 1030 m = …m …mm - GV gọi HS đọc yêu cầu.

?Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- GV cho HS tự làm bài.

- GV đi hướng dẫn thêm đối với HS lúng túng và HSHN.

- GV gọi HS chữa bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Yêu cầu HS giải thích rõ cách làm Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 130 m, đáy bé là 120 m,

1tấn = ….tạ 1tạ = …. kg

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

- Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm

- HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, đo đọ dài để chuyển đổi.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở - Đọc bài, nhận xét chữa bài

a, 1km = 1000m 1m = 10dm

1dm = 10cm 1m = 1000mm 1m = 100cm 1cm = 10mm

b, 1kg = 10hg 1kg = 1000g 1tạ = 10yến 1tấn = 1000kg 1tấn = 10tạ 1tạ = 100 kg

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

- Viết số đo dưới dạng số thập phân - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở

- Đọc bài, nhận xét chữa bài a, 2km 412m = 2,412 km 525m = 0,525 km

23dm 600mm = 236 dm

Theo dõi, nhắc lại

Theo dõi

(20)

chiều cao bằng

5

3 tổng độ dài hai đáy.

a, Tính chiều cao của mảnh đất hình thang

b, Tính diện tích của thửa ruộng?

c, Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc?

*HS năng khiếu

d, Trên mảnh đất đó người ta mở rộng thành khu đất hình chữ nhật bằng cách kéo dài đáy bé và giữ nguyên đáy lớn và chiều cao. Trên khu đất đó người ta rào bằng cọc.

tính số cọc cần dùng biết khoảng cách giữa các cọc là 2m và ở góc vườn để lối đi là 4m.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

? Bài cho biết gì?

? Bài hỏi gì?

? Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?

? Muốn tính số tạ tấn thóc thu hoạch được ta làm thế nào?

? Muốn tính số cọc rào là bao nhiêu ta làm thế nào?

- GV cho HS tự làm bài.

- GV đi hướng dẫn thêm đối với HS lúng túng và HSHN.

- GV gọi HS chữa bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

4m 59cm = 45,9 dm b, 8tấn 502kg = 8,502 tấn 703 tạ = 70,3 tấn

5tạ 28kg = 5,28 tạ 63g = 0,062 kg

- 1 HS đọc, lớp theo dõi - 1 HS tóm tắt bài toán

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2

- Ta dựa vào dạng toán rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

- Ta tìm chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở - Đọc bài, nhận xét chữa bài

Lời giải:

a, Chiều cao của mảnh đất là:

250 : 5 3 = 150 (m)

b, Diện tích của mảnh đất là:

250 150 : 2 = 1850 (m2) c, Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:

1860 : 100 64 = 12 000 (kg) =

(21)

? Hãy nêu cách tính diện tích hình than

3, Củng cố, dặn dò:

- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa ôn.

- GV nhận xét giờ học.

12 tấn

d, Chu vi của mảnh đất là:

( 130 + 150 ) x 2= 560 (m) Số cọc cần dùng là:

(560 – 4) : 2 + 1 = 279 ( cọc) Đáp số: a,150 m

b, 1850m2 c, 12 tấn;

d, 279 cọc.

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2

Lắng nghe

******************************************

LUYỆN TIẾNG VIỆT

THỰC HÀNH TUẦN 30 ( TIẾT 1) Đọc – hiểu : CÔ Y TÁ TÓC DÀI I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

- Đọc đúng, diễn cảm câu chuyện: Cô y tá tóc dài và chọn được câu trả lời đúng dựa vào nội dung câu chuyện làm bài tập.

- Củng cố kiến thức cho HS về cách sử dụng các dấu câu: dấu phẩy.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ:

- VTH

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A.KTBC: VTH của HS (5’)

B. Bài mới: 32’

Bài 1: Đọc câu chuyện sau: Cô y tá tóc dài

- GV chia đoạn: 4 đoạn

Lắng nghe

- Gọi HS đọc bài (3 lần).

+ Lần 1: Đọc + sửa phát âm từ khó.

+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ khó + Lần 3: Đọc và luyện đọc diễn cảm.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu:

+ Chú ý giọng đọc diễn cảm.

- 1 HS đọc cả bài

- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc sửa sai cho nhau.

- HS theo dõi.

Theo dõi

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS trao đổi làm bài- 1 HS làm bảng phụ

Nhắc lại câu trả lời

(22)

a) Vì sao cô Ngọc quyết tâm thi vào trường Y Tế Nghệ An ?

- Vì cô muốn cứu được người như có người từng cứu mình.

b) Cô Ngọc làm công việc chăm sóc thương binh ở đâu, khi nào?

- ở trạm quân y T20, khi cô tăng cường cho trạm quân y.

c) Cô Ngọc cứu chú bộ đội Lào Khăm xỉ trong hoàn cảnh nào?

- Lúc cô đi kiểm tra nhà xác.

d) Vì sao cô Ngọc và chú Khăm xỉ không biết rõ nhau?

- Vì cả hai lí do trên.

e) Vì sao hình ảnh cô y tá tóc dài ám ảnh chú Khăm Xỉ suốt đời?

- Vì chú Khăm xỉ nhớ ơn người cứu sống mình mà chưa tìm được.

g) Trong các câu dưới đây, câu nào là câu ghép?

h) Dấu phẩy trong câu “Lúc mê sảng, anh chỉ thấy ..rất dài” có tác dụng gì?

i) Dấu phẩy trong câu “Cô quay về bệnh viện Anh Sơn, không kịp chào anh’ dùng để làm gì?

- Thấy tim anh ngừng đập, người ta chuyển anh vào nhà xác.

- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV chốt lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

************************************

HĐNGLL

(Tham gia Ngày hội sách 2021)

***********************************

Ngày soạn : 18/ 04/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2021 TOÁNTOÁN

Tiết 149: Ôn tập về đo thời gian Tiết 149: Ôn tập về đo thời gian I/ MỤC TIÊU : HS Biết :

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Củng cố mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian đã học.

2. Kĩ năng:

- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.

- Giải bài toán chuyển động đều.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại theo cô và bạn một số đơn vị đo và mối quan hệ đơn giản II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm, vở bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

(23)

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm

5m3450dm3 =…m3 605m2 =…ha 6002dm3 =…m3 2007m2 =…ha - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1. SGK trang 156. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhận xét.

1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng

1 năm (không nhuận) có 365 ngày

1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng thường có 30 (hoặc 31) ngày

Tháng hai có 28 (hoặc 29) ngày 1 tuần lễ có 7 ngày

1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

Bài 2. SGK trang 156. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8’

- GV nhận xét.

a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 15 phút = 75 phút

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 5 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

Theo dõi

Theo dõi, lắng nghe

(24)

2 ngày 2 giờ = 50 giờ

b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 6 giờ 30 phút = ½ giờ = 0,5 giờ

- Củng cố cách đổi các đơn vị đo thời gian

Bài 3. SGK trang 157. Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút: 7’

- GV nhận xét.

a) 10 giờ b) 6 giờ 5 phút c) 9 giờ 44 phút d) 1 giờ 13 phút

- Củng cố cách xem đồng hồ Bài 4. SGK trang 157. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 9’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn biết ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường ta phải biết gì?

- GV nhận xét:

Đáp án B.

- Củng cố cách cách tìm quãng đường.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- Ta phải biết quãng đường ô tô đã đi được.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả, giải thích cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Theo dõi

Lắng nghe

***************************************

***************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 60: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) Tiết 60: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) I/MỤC TIÊU

(25)

1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về dấy phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng dấu phấy khi viết câu.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 1; 3 trang 120 SGK.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1. VBt trang 78. Ghi các ví dụ cho dưới đây vào ô thích hợp trong bảng tổng kết về dấu phẩy: 15’

- Nhắc HS: Các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định được tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Sau đó xếp câu văn vào ô thích hợp trong bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS cả lớp làm vào vở.

-1 HS làm bài vào bảng nhóm.

- HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

Lắng nghe

Nhắc lại tên bài

Theo dõi

Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ

1a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

1b. Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung.

2a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

2b. Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.

3a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

3b. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.

Bài 2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống thích hợp trong mẩu chuyện sau? Viết lại cho đúng chính tả chữ đầu câu

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Nhắc lại yêu cầu bài

(26)

chưa viết hoa: 15’

- Đề bài yêu cầu em làm gì?

- Nhận xét, sửa chữa cho hoàn chỉnh.

- Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?

- Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.

- HS làm vở, 2 HS làm giấy khổ to - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

? Dấu phẩy có những tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

Lắng nghe ---

Khoa học

Tiết 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I- MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung: Giúp HS:

- Biết thú là động vật để con.

2.Mục tiêu của HSHN: HS biết thú đẻ con.

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.Yêu quý bảo vệ các loài động vật.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa SGK

- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm).

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1, Kiểm tra bài cũ:3’

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 58.

+Nhận xét, đánh giá.

2, Dạy bài mới 32’

2.1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: Chu trình sinh sản của thú

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng:

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

+ Yêu cầu HS quan sát hình

+ Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của gà trong quả trứng theo hình minh hoạ 2 trang 118.

+ Em có nhận xét gì về chim non, gà con mới nở?

-Lớp nhận xét

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.

+ 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo

HS vẽ con gà

HS hoạt động theo

(27)

minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 118, SGK.

+ GV đi hướng dẫn HS gặp khó khăn.

1. Nêu nội dung hình 1a 2. Nêu nội dung hình 1b

3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?

4. Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào?

5. Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?

6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?

7. Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim.

8. Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú?

- GV nhận xét chốt lại

* Hoạt động 2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú

?Thú sinh sản bằng cách nào?

+Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con?

+ Yêu cầu HS: Quan sát tranh minh hoạ 120, 121 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để phân loại các bài động vật thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ 2 con trở lên.

- GV nhận xét chốt lại.

thành 1 nhóm cùng quan sát, trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK, nhóm trưởng ghi các câu trả lời đã thống nhất vào giấy.

1. Hình 1a chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ.

3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ.

4. Thấy hình dạng của thú con với đầu, mình, chân, đuôi.

5. Thú con có hình dạng giống như thú mẹ.

6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa

7. Sự sinh sản của thú và chim có sự khác nhau:

+ Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng nở thành con.

+ Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú con lớn lên trong bụng mẹ.

8. Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự kiếm ăn.

-Thú sinh sản bằng cách đẻ con.

+ Có loài thú đẻ một con một lứa, có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.

- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

+ Nhóm một lứa con vật chỉ đẻ một con: trâu, bò dê, ngựa , hươu, nai , hoẵng...

+ Nhóm một lứa con vật chỉ đẻ 2 con trở lên: hổ , sư tử, mèo , chuột, chó, lợn...

- Con lợn là loại vật nuôi trong gia đình đẻ nhiều con trong mỗi lứa. Nó có thể đẻ được từ 8 đến 18 con mỗi lứa.

nhóm

HS lắng nghe bạn nêu nội dung hình 1b2:

Hình 1b chụp thú con lúc mới được sinh ra.

HS lắng nghe

HS hoạt động theo

nhóm

(28)

?Theo em các con vật nuôi trong gia đình, con vật nào đẻ nhiều con trong mỗi lứa?

C, Củng cố - dặn dò 3’

- GV hệ thống lại nội dung bài - GDMT: GV liên hệ giáo dục môi trương, tình cảm yêu quý, bảo vệ các loài động vật.

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.

- Lắng nghe

****************************************

ĐỊA LÍ

TIẾT 30. Các đại dương trên thế giới I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Nhớ tên và tìm được vị trí của 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.

- Mô tả được vị trí địa lý, diện tích của các đại dương.

2. Kĩ năng:

- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tìm tòi, khám phá thế giới xung quanh.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi,lắng nghe

Nhắc lại theo cô và bạn một số đặc điểm vị trí, giới hạn của châu Đại dương, châu Nam Cực

*TNMTBHĐ:

- Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa

- Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống của con người

- Những hiểm họa từ các đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV gọi 3 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi:

+ Tìm trên bản đồ thế giới vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực?

- 3 HS lần lượt lên bảng và trả lời.

Theo dõi

(29)

+ Em biết gì về châu Đại Dương?

+ Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực?

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hoạt động 1: Vị trí các đại dương: Ứng dụng CNTT – chiếu bản đồ:

15’

Nhắc lại tên bài - GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 và làm bài tập 1 VBT.

Tên đại dương

Giáp với các châu lục

Giáp với các đại dương Thái Bình

Dương Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

*TNMTBHĐ:

- So sánh diện tích các đại dương với các lục địa?

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Trên bề mặt trái đất, các đại dương chiếm diện tích rất rộng lớn, gần gấp 3 lần diện tích các lục địa.

Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại theo bạn 3. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của đại dương: 15’

- GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp làm bài tập 2, 3 VBT:

+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích?

+ Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?

- GV nhận xét chỉnh sửa từng câu trả lời cho học sinh.

- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: Vị trí địa lí, diện tích.

* KL: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- TBD; ĐTD; AĐD; BBD - Thái Bình Dương.

- HS lên bảng chỉ.

- 2 đọc bài học.

Lắng nghe

(30)

*TNMTBHĐ:

- Vai trò của các đại dương đối với đời sống con người?

- Sự biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến các đại dương?

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- HS nêu.

- HS nêu.

Lắng nghe

******************************************

Ngày soạn : 19/ 04/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2021 TOÁN TOÁN

Tiết 150: Ôn tập về phép cộng Tiết 150: Ôn tập về phép cộng I/ MỤC TIÊU :

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.

- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. HS năng khiếu: BT2 (cột 2).

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: HS cẩn thận, chính xác.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

Nhắc lại tính chất của phép cộng II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 ngày 21 giờ =…giờ 53 giờ =…ngày…giờ 75 phút = …giờ

28 tháng =…năm…tháng - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng: 7’

- GV viết bảng: a + b = c - Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó?

- Em đã được học các tính chất nào

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS đọc phép tính

- a + b = c là phép cộng, trong đó a và b là hai số hạng, c là tổng của phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng.

Lắng nghe

Nhắc tên bài

Nhắc theo cô

(31)

của phép cộng?

- Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu?

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. SGK ttrang 158. Tính: 6’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV chữa bài.

a) 986280 b) 17/12 c) 26/7 d) 1476,5

- Củng cố cách cộng: số tự nhiên, số thập phân, phân số.

Bài 2. SGK ttrang 158. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Thế nào là cách tính thuận tiện?

- GV nhận xét.

a) 16889 1878 b) 13/9 37/15 c) 38,69 136,98

- Củng cố tính chất kết hợp của phép cộng

Bài 3. SGK ttrang 159. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x: 6’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Tính chất giao hoán; Tính chất kết hợp; Tính chất cộng với số 0

+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

a + b = b + a

+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

( a + b ) + c = a + ( b + c ) + Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó hay 0 cộng với số nào cũ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các