• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn: 10/4/2020

Ngày giảng: Thứ hai 13/4/2020

Tập đọc-Kể chuyện

Tiết: 64 - 65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ.

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó : nhà bác học, cười móm mém

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ê-đi-xơn là một nhà bác học rất giàu sáng kiến kinh nghiệm và luôn mong muốn mang lại điều tốt cho con người.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: Ê-đi-xơn, thùm thụp, loé lên, nảy ra,…

- Đọc phân biệt giọng kể chuyện và lời các nhân vật ( Ê-đi-xơn, bà cụ).

- Rèn kĩ năng nói: nhập vai đúng các nhân vật để thể hiện nội dung câu chuyện.

- Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung nội dung.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

- Bảng phụ.

*) Giảm phần luyện đọc, phần kể chuyện chỉ kể từng đoạn

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tập đọc.

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc TL bài: Bàn tay cô giáo - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu qua tranh MH.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng đoạn:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài.

- 1 HS đọc và nêu cách đọc.

- 1 số HS khác đọc lại

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK.

c, Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS đọc bài ( nhóm 4).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

Từ khó

- Ê - đi - xơn, đấm lưng, loé lên, nảy ra, Câu dài

“ Già đã phải đi bộ / gần ba giờ đồng hồ / để được nhìn tận mặt cái đèn.//

Giá ông Ê - đi - xơn / làm được chiếc xe chở người già đi từ nơi này đến nơi khác / có phải may mắn hơn cho già không?// ( Giọng mệt mỏi)

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng

(2)

d. Thi đọc

- Gọi 4 HS thi đọc lại 4 đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

3. Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1

H. Nói những điều em biết về ông Ê - đi - xơn?

- GV: Ông Ê - đi - xơn là 1 nhà khoa học nổi tiếng người Mĩ ( 1847 - 1931).

Nhà ông nghèo nên ông rất vất vả ...

nhà bác học vĩ đại.

H. Câu chuyện giữa ông và bà cụ già xảy ra lúc nào?

- HS đọc đoạn 2,3

H. Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?

H. Mong muốn của bà cụ gợi cho ông Ê - đi - xơn ý tưởng gì?

- HS đọc đoạn 4

H. Theo em khoa học mang lại ích lợi gì cho con người?

H. Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?

4. Luyện đọc lại:

- GV đọc mẫu đoạn 3 và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn - 2 HS đọc đoạn 3

- HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3.

- 2 nhóm thi đọc phân vai.

- HS - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc thể hiện các vai của câu chuyện theo tiêu chí đánh giá của GV

- 1 HS đọc lại toàn bài.

Kể chuyện.

1. GV nêu nhiệm vụ

- Không nhìn sách, tập kể lại tưng

- Đọc trôi chảy

- 4 HS thi đọc lại 4 đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay.

1. Giới thiệu về nhà bác học Ê - đi - xơn

- Ông là nhà phát minh nổi tiếng ở Mĩ, ông cống hiến cho khoa học hơn 1000 sáng chế.

- Lắng nghe.

- ... Xảy ra vào lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem và bà cụ cũng là 1 trong những người đó.

2. Cuộc gặp gỡ giữa Ê - đi - xơn và sáng chế mới của ông.

- Vì đi xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ bị ốm mất.

- ... chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện.

3. Mong ước của bà cụ trở thành hiện thực.

- Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người.

- Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và sự lao động miệt mài của nhà bác học Ê - đi - xơn đã thực hiện bằng lời hứa.

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng - Đọc trôi chảy

- Thể hiện được tình cảm của từng nhân vật.

(3)

đoạn câu chuyện 2. HS kể chuyện

- GV lưu ý HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ.

- Cả nhóm và GV nhận xét, bình chọn nhóm thể hiện tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

H. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Xác định yêu cầu.

- HS tự hình thành nhóm, phân vai.

- Từng nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.

- HS trả lời.

==========================================

Toán

Tiết 101: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết cộng trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000.

2. Kĩ năng

- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ

3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, sách giáo khoa

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ 5p

- Gọi 2HS đọc kq phép tính sau 8500 - 300 = 7900 - 600 = 6200 - 4000 = 4500 - 2000 = - Nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới: 30p a. Giới thiệu bài: 1p b. Luyện tập

Bài tập 1: Tính nhẩm

- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

5200 + 400 = 5600;

5600 - 400 = 5200 6300 + 500 = 6800;

6800 - 500 = 6300;

8600 + 200 = 8800;

8800 - 200 = 8600.

(4)

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Mời HS đọc kq - Yêu cầu lớp nx.

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài tập 3: Bài toán

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- GV nhận xét chốt bài.

Bài tập 4: Tìm x

- Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS thực hiện trong vở.

- Nhận xét chữa bài.

* Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào

3. Củng cố - Dặn dò: 2p - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại các BT đã làm và xem tờ lịch năm 2005 - SGK.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

a/ 6924 5718 b/ 8493 4380 +1536 + 636 - 3667 - 729 8460 6354 4826 3651 - 2 học sinh đọc đề bài.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

Bài giải

Số cây trồng thêm được là:

948 : 3 = 316 ( cây) Số cây trồng được tất cả là:

948 + 316 = 1264 ( cây ) Đ/S: 1264Cây - cả lớp thực hiện.

a/ x + 1909 = 2050

x = 2050 – 1909 x = 141

b/ x – 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291

- HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.

==========================================================

Ngày soạn: 11/4/2020 Ngày giảng: Thứ ba 14/4/2020

Toán

Tiết 105: THÁNG - NĂM + LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng.

2. Kĩ năng: Biết xem lịch ( tờ lịch tháng , năm ,…) 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một tờ lịch năm 2005.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5p

- Gọi 2 đọc bài làm . - Hai em đọc kq :

1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 = 6300 + 500 = 2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 =

(5)

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30p

a. Giới thiệu bài: 1p

b. Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng .

- GV chiếu tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu.

- Đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng.

- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách giáo khoa và TLCH:

+ Một năm có bao nhiêu tháng?

+ Đó là những tháng nào?

- Giáo viên ghi tên các tháng chiếu lên.

- Mời hai học sinh đọc lại.

c. Giới thiệu số ngày trong một tháng.

- Cho học sinh quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK.

+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?

+ Tháng 2 có mấy ngày?

- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày.

- Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng 12 và chốt lên bảng.

- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ.

2. Luyện tập

Bài tập 1: Trả lời các câu hỏi

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi HS trả lời, lớp bổ sung.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài tập 2: Trả lời câu hỏi

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8

8493 - 3667 = - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Nghe GV giới thiệu

- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:

+ Một năm có 12 tháng đó là: Tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.

- Nhắc lại số tháng trong một năm.

- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.

+ Tháng một có 31 ngày.

+ Tháng hai có 28 ngày.

- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.

- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ (cá nhân, đồng thanh)

- Một em nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp tự làm bài.

- HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét + Tháng này là tháng 1. Tháng sau là tháng 2

+ Tháng 1 có 31 ngày + Tháng 3 có 31 ngày + Tháng 6 có 30 ngày + Tháng 7 có 31 ngày + Tháng10 có 31 ngày + Tháng 11 có 30 ngày - Một em đọc đề bài 2.

- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.

(6)

năm 2009 và TLCH.

- Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò: 2p

- Những tháng nào có 30 ngày?

- Những tháng nào có 31 ngày?

- Tháng hai có bao nhiêu ngày?

- Về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.

- 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung:

+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .

+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.

+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.

+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.

- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.

- Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày.

- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.

LUYỆN TẬP 2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 3: Trong một năm:

a, Những tháng nào có 30 ngày?

b, Những tháng nào có 31 ngày?

- HS nêu kết quả bài miệng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách ghi nhớ tháng có 30 ngày và tháng có 31 ngày?

- GV: Lưu ý cách ghi nhớ bằng cách nắm tay lại và đếm trên các hốc ngón tay.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- HS nêu kết quả miệng

H. Tại sao em khoanh vào đáp án c?

GV: Củng cố cách tính ngày và thứ bằng cách đếm lần lượt từng ngày hoặc dựa vào số ngày trong 1 tuần.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

Dặn HS về nhà tập xem nhiều tờ lịch khác nhau. GV nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu của bài

a, Những tháng nào có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11

b, Những tháng nào có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 năm đó là:

A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm.

=========================================

Luyện từ và câu

Tiết 21: NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU ?

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được 3 cách nhân hóa

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

2. Kĩ năng: Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học

(7)

3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian.

HS: 2 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3 .

*) Bài tập 2 giảm ý b; bài tập 3 giảm ý c

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5p

- Gọi 1HS đọc làm lại BT1 tiết trước.

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30p

a. Giới thiệu bài: 1p b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1 GV đọc diễn cảm bài thơ: “Ông mặt trời bật lửa“ . - Mời HS đọc lại.

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý:

TLCH

+ Những sự vật nào được nhân hóa?

- Yêu cầu hs làm xong gv chốt bài đúng.

- Chốt lại ý chính: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người;;

nói với sự vật thân mật như nói với con người.

Bài tập 3

- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 2 HS đọc bộ phận TLCH ở đâu ?

- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 4; Gọi hs đọc yêu cầu và CH - Gọi 3 hs trả lời 3 câu

3. Củng cố - Dặn dò 2p - Nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn vn học bài

- 1 em đọc bài cũ

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe GV đọc bài thơ.

- HS đọc lại. Cả lớp theo dõi ở SGK.

- Một em đọc yêu cầu.

- Cả lớp đọc thầm bài thơ.

Tên sự vật

Cách nhân hóa

Gọi bằng Tả cách nói

M.T ông bật lửa Mây chị kéo đến Trăn

g

Trốn

Đất nóng lòng

Mưa xuống Thân mật

như bạn Sấm ông vỗ tay

- Một học sinh đọc đề bài tập 3.

- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào VBT.

- Hai học sinh lên thi làm, lớp nhận xét bổ sung.

a/ Trần Quốc Khải quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.

b/ Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ .

- HS trả lời- hs nhận xét

(8)

========================================

ĐẠO ĐỨC

TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 1,2)

I/ MỤC TIÊU:

+ KT: HS hiểu được đám tang là lễ chôn cất người đã mất, là sự kiện đau buồn của những người thân.

+ KN: Biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.

+ TĐ: giáo dục HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.

* KNS

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Vở bài tập đạo đức , chép bài 2.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- HĐ 1: (10 phút) Kể chuyện Đám tang.

- GV kể chuyện: Đám tang.

- Mẹ Hoàng và mọi người làm gì ? vì sao ? Hoàng nghe mẹ giải thích đã hiểu điều gì ? + GV kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm điều gì xúc phạm đến tang lễ.

2- HĐ 2: (10 phút) Đánh giá hành vi.

- GV treo bảng phụ chép bài tập 2.

- Yêu cầu thảo luận nhóm.

+ GV kết luận: Các việc b, d là đúng còn a,c,đ,e là sai.

3- Hoạt động 3: (10 phút) Liên hệ.

- Khi gặp đám tang em phải có thái độ ntn?

- GV cùng lớp nhận xét.

+ GVKL: Khi gặp đám tang không nên cười đùa, bóp còi xe, luồn lách vượt lên trước mà phải ngả mũ, nón và nhường đường.

C- Củng cố dặn dò: (1 phút) - Vì sao phải tôn trọng đám tang?

- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở các bạn cùng t hiện việc tôn trọng đám tang.

- HS nghe.

- HS suy nghĩ, trả lời, nhạn xét.

- HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trả lời, nhận xét.

- HS tự liên hệ và trả lời trước lớp.

- HS nghe và ghi nhớ.

- HS trả lời

==========================================================

Ngày soạn: 12/4/2020 Ngày giảng: Thứ tư 15/4/2020

Toán

Tiết 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

(9)

- Có biểu tượng về hình tròn; Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm, bán kính cho trước).

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình.

- Com pa cho GV và com pa cho HS.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS .

B. Dạy bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Giới thiệu hình tròn.

- GV gthiệu 1 số vật thật có dạng hình tròn:

cái mâm, cái đĩa, mặt đồng hồ, ...

Hãy nêu tên những đồ vật có dạng hình tròn?

- GV vẽ hình tròn trên bảng và giới thiệu:

Hình tròn tâm 0, bán kính OM, OA, OB và đường kính AB ( Chỉ trên hình)

- GV: + Đường kính là đoạn thẳng nối 2 điểm trên đường tròn, đi qua tâm O.

+ Bán kính là đoạn thẳng nối từ tâm O đến 1 điểm bất kì trên đường tròn.

Nhận xét:

- Tâm O là trung điểm của đường kính AB.

- Đường kính AB = 2 lần bán kính.

3. Giới thiệu com pa và cách vẽ

- GV giới thiệu cấu tạo của compa và tác dụn của compa là để vẽ hình tròn.

- GV giới thiệu cách vẽ hình tròn bán kính 2cm.

+ Xác định khẩu độ compa = 2cm( từ đầu nhọn đến đầu chì = 2cm)

+ Đặt đầu nhọn vào tâm 0 quay 1 vòng.

- GV vẽ mẫu hình tròn – HS quan sát.

- HS tập vẽ ra nháp.

4, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1

- 1HS nêu yêu cầu.

- Một số HS nêu kết quả - Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

+ Đường kính và bán kính khác nhau ntn?

- GV: Lưu ý HS phân biệt sự khác nhau giữa đường kính và bán kính.

M

A B

- Hình tròn tâm 0

- Bán kính: OA, OB, OM - Đường kính: AB

- HS quan sát.

- HS tập vẽ ra nháp.

Bài 1: Nêu tên các đường kính, bán kính có trong mỗi hình:

(10)

Bài 2:

- Bài yêu cầu gì ?

- Cả lớp làm bài vào vở.

- GV chốt bài đúng. - Nhận xét.

- GV: Lưu ý cách vẽ hình tròn.

Bài 3

- HS đọc bài toán.

- 1 HS làm phần a.

- Một số HS nêu kết quả phần b - Chữa bài:+ Nhận xét Đ - S?

H. Nêu cách vẽ đường kính, bán kính?

- Kiểm tra bài HS

- GV: + Các bán kính bằng nhau, các đường kính bằng nhau.

+ Đường kính bằng 2 lần bán kính ( Hoặc bán kính bằng 1 phần 2 đường kính)

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Thnào là đường kính? Thế nào là bán kính?

- Nhận xét giờ học

Bài 2 : Vẽ hình tròn:

a, Tâm 0, bán kính 2cm.

b, Tâm I, bán kính 3cm.

Bài 3: a, Vẽ bán kính OM, đường kính CD

b, Câu nào đúng, câu nào sai?

- Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD

- Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng OM

- Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng CD.

- 2, 3 hs trả lời.

TẬP ĐỌC + LTVC TIẾT 12. CÁI CẦU

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.

- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: chum, ngòi, sông Mã, Hàm Rồng,...

- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất

2. Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : xe lửa, thuyền buồm, Hàm Rồng, sông Mã,…

- Học thuộc lòng bài thơ (trả lời được các câu hỏi trong bài).

3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ nội dung bài học.

- Bảng phụ viết bài thơ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS kể lại câu chuyện: Ê - đi - xơn và bà cụ già.

H: Khoa học mang lại ích lợi gì cho con người?

- HS – GV nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài

- 2 HS đọc bài.

Cây cầu

(11)

2. Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng dòng thơ - GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó

+ Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2

* Đọc từng khổ thơ trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ lần 1.

- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ - 1 HS đọc và nêu cách đọc - Nhiều HS đọc

- HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2

+ HS đọc từ chú giải.

* HS thi đọc

- Cả lớp – GV nhận xét, bình chọn 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- 1 H đọc lại cả bài

H. Người cha trong bài thơ làm nghề gì?

H. Cha gửi cho bạn nhỏ hình ảnh chiếc cầu nào?

H. từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến ai?

- 1 H đọc lại cả bài 1 lần nữa

H. Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào, vì sao?

H. Em thích nhất câu thơ nào, vì sao?

- Giọng ngạc nhiên, khâm phục.

+ HS đọc nối tiếp câu lần 1 Từ khó

- xe lửa,bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng ...

Ngắt nhịp

Cha gửi cho con / chiếc ảnh cái cầu/

Cha vừa mắc xong / qua dòng sông sâu/

Xe lửa sắp qua / thư cha nói thế/

Con cho mẹ xem / cho xem hơi lâu.//

- Chum: làm bằng sánh để đựng nước.

- Ngòi: Do người dân đào lên để dẫn nước vào đồng ruộng.

Tiêu chí:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy.

- Đọc ngắt nhịp thơ đúng.

- Đọc thể hiện giọng ngạc nhiên, khâm phục

1. Bạn nhỏ rất yêu cha và tự hào về người cha của mình

- Làm nghề xây dựng cầu

- Ảnh chụp chiếc cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã

- Bạn nhỏ nghĩ đến sợi tơ nhỏ như chiếc cầu bắc qua chum nước. Ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo sang sông.

Lá tre như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Chiếc cầu tre lối qua bà ngoại, đung đưa như võng.

2. Bạn nhỏ yêu thích nhất chiếc cầu của cha

- Bạn yêu nhất chiếc cầu trong ảnh - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã, vì đó là chiếc cầu do cha bạn góp phần cùng bao người xây dựng nên.

- Em thích nhất hình ảnh chiếc cầu làm bằng sợi tơ nhện bắc qua chum nước vì đó là hình ảnh rất đẹp, hợp với cách

(12)

H. Bạn nhỏ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào?

C. Củng cố - dặn dò: 3’

H: Bài thơ nói lên điều gì?

- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ - GV nhận xét giờ học

nhìn của trẻ thơ.

- Bạn nhỏ rất yêu người cha của mình vì vậy bạn yêu nhất cái cầu cha mình làm ra.

Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO.

DẤU PHẨY, DẤU CHẤM THAN, DẤU HỎI

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài TĐ, chính tả đã học.

2. Kĩ năng

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.

- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài.

3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ.

*) Giảm ý d bài tập 2

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.

- HS chữa bài 1, 2 B. Dạy bài mới: 30’

1, GTB: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn làm bài Bài 1

- HS đọc yêu cầu

- HS dựa vào bài tập đọc, chính tả tuần 21, 22 để tìm từ

- HS làm bài tập - HS đọc kết quả - GV chốt kết quả

- Lớp làm vào vở bài tập

H. Bác sĩ làm gì? Dược sĩ làm gì?

H. Công việc của nhà văn, nhà thơ là gì?

H. Hoạt động của các nhà khoa học là làm gì?

Bài 1. Tìm các từ ngữ - Chỉ trí thức: M: bác sĩ

- Chỉ hoạt động của trí thức: M: nghiên cứu

- VD: Ông tổ nghề thêu: tiến sĩ - đọc sách – học mày mò quan sát, nhớ nhập tâm

Chỉ trí thức Hoạt động của trí thức

- Nhà bác học, nhà nghiên cứu khoa học, tiến sĩ

- Nhà phát minh, kĩ sư

- Nghiên cứu khoa học

- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống

(13)

Bài 2

- HS đọc yêu cầu - HS đọc 3 câu văn

- HS làm bài cá nhân, 1 HS đọc kết quả (ngắt nghỉ), lớp nhận xét

- Chữa bài vào vở bài tập

H. Qua bài tập em thấy dấu phẩy dùng để làm gì?

Bài 3

- HS đọc yêu cầu của bài

- HS đọc câu chuyện “Điện”, giải nghĩa từ phát minh

- 1 HS giải thích yêu cầu - Làm bài cá nhân

- Gọi đọc kết quả - GV chốt, HS đọc lại

H. Truyện gây cười ở điểm nào?

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Kể lại chuyện vui “Điện”

- Hoàn thành bài tập.

- Bác sĩ, dược sĩ - Thầy cô giáo - Nhà văn, nhà thơ

- chữa bệnh, chế ra thuốc

- Dạy học, Sáng tác Bài 2. Điền dấu phẩy

- Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim

- Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.

- Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.

Bài 3. Dấu chấm nào đúng sai. Sửa lại cho đúng

- Tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa đối với cuộc sống

- Câu trả lời của anh. Loài người làm ra điện trước rồi mới có vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động được nhưng anh nói nhầm.

Chính tả (nghe - viết) Tiết 13: Ê – ĐI - XƠN

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả: trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2a, b.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, phấn màu

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- 2 HS đọc bài tập 1- lớp nhận xét - GV nhận xét - đánh giá

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần

- 2 HS đọc lại

H. Những chữ nào trong bài phải viết hoa?

- Chữ đầu đoạn, đầu câu, chữ Ê - đi - xơn

- Viết hoa chữ cái Ê, những chữ sau gạch nối không viết hoa.

(14)

H. Chữ Ê - đi - xơn viết như thế nào?

- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp

b. HS viết bài vào vở - GV đọc

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết c. Chấm chữa bài

- GV yêu cầu hs gửi bài viết cuối tiết để gv kiểm tra.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên bảng

- Nhiều HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét

- GV nhận xét chốt đáp án đúng Bài 3

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- Gọi HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét

- GV nhận xét chốt đáp án đúng.

C, Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học

Từ khó: Ê - đi - xơn, sáng chế, loài người, dòng điện.

- HS viết bài vào vở.

Bài 2. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống thích hợp và giải câu đố

Mặt ...òn mặt lại đỏ ngay

Ai nhìn cũng phải nhiếc mày vì sao Suốt ngày lơ lửng trên cao

Đêm về đi ngủ ...ui vào nơi đây Là: Ông Mặt trời

Bài 3. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm

Cánh gì cánh chẳng biết bay

Chim bay sà xuống nơi đây kiếm mồi Đổ ngàn vạn giọt mồ hôi

Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi Là: Cánh đồng

====================================

Tự nhiên và xã hội Tiết 41, 42 : THÂN CÂY

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.

2. Kĩ năng: Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc của thân ( đứng, leo, bò ) và theo cấu tạo của thân ( thân gỗ, thân thảo ).

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

* GDMT: Tham gia các hoạt động BVMT, làm cho MT thêm xanh, sạch, đẹp.

*) KNS: KN tìm kiếm và xử lí tt: Quan sát và so sánh đặc điểm 1 số loại thân cây.

-Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh trong sách trang 78, 79; Phiếu bài tập.

- Thảo luận, làm việc nhóm.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5p 2. Bài mới: 30p

a. Giới thiệu bài 1p - Lớp theo dõi.

(15)

b. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Làm việc với SGK . - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 SGK: chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò.

Trong đó cây nào có thân gỗ và cây nào là thân thảo .

- GV chiếu bảng tờ giấy lớn đã kẻ sẵn bảng.

- Mời một số em nêu kq

- Hỏi thêm: Cây su hào có đặc điểm gì?

- GV kết luận.

* Hoạt động 2

- Dán bảng câm lên bảng:

Thân gỗ Thân thảo Đứng

Bò Leo

- Yc hs suy nghĩ điền vào bảng - Yêu cầu lớp nhận xét .

- Khen ngợi HS điền xong trước 3. Củng cố - Dặn dò: 2p

- Nêu tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân bò, thân leo

- Xem trước bài sau.

- Từng cặp quan sát các hình trong SGK và trao đổi với nhau.

- HS mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại cây sau đó lần lượt mỗi em điền tên một cây vào từng cột : xoài ( đứng ) thân cứng cây bí đỏ ( bò ) Dưa chuột ( leo ) cây lúa (đứng ) thân mềm

- Câu su hào có thân phình to thành củ.

- Lớp nhận xét và bình chọn cặp điền đúng

Thân gỗ Thân thảo Đứng xoài,

bàng

ngô, lúa

Bò bí ngô, rau

má,...

Leo bầu, dưa leo

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

============================================

Ngày soạn: 14/4/2020 Ngày giảng: Thứ năm 17/4/2020

Toán

Tiết 104: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết nhấn số có bốn chữ số với số có một chữ số(có nhớ một lần).

2. Kĩ năng

- Giải được bài toán gắn với phép nhân.

3. Thái độ: - Học sinh có thái độ yêu thích môn học

*) Giảm bài 1,3,4 tiết luyện tập

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, VBT

(16)

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS nêu cách làm và thực hiện bài:

- HS - GV nhận xét, đánh giá

H. Nêu cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2.Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 1034 x 2

- GV nêu phép tính.

-2 HS đọc phép tính

- 1 HS nêu cách đặt tính và tính.

- HS dưới lớp làm nháp.

- Chữa bài:

- Đọc phép tính và nhận xét Đ- S?

H. Nêu cách thực hiện.

H. Phép nhân này có đặc điểm gì?

H. Cách thực hiện nhân số có 4 chữ số có gì giống và khác với nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số?

- GV: kết luận.

3.Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 2125 x 3

- 2 HS đọc phép nhân.

- 1 HS nêu cách đặt tính và tính.

- HS dưới lớp làm nháp.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S? Nêu cách nhân?

H. Hai phép nhân này có những điểm gì giống và khác nhau?

- GV: + Cả 2 phép nhân này đều là nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.

+ Phép nhân a là phép nhân không nhớ, phép nhân b là phép nhân có nhớ.

4. Luyện tập Bài 1

HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 4 HS đọc bài, nêu cách làm.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S ? - GV chốt bài.

Đặt tính và tính:

532 x 3 622 x 4

a, 1034 x 2 = ? 1034 2 2068

1034 x 2 = 2068

- Đây là phép nhân không có nhớ.

- Nhân từ phải sang trái. ( Nhân từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm)

b, 2125 x 3 = ? 2125 3 6375

2125 x 3 = 6375 - HS trả lời.

Bài 1: Tính

1234 4013 2116 1072 x 2 x 2 x 3 x 4 2468 8026 6348 4288 Các phép nhân ở bài 1 là các phép nhân không có nhớ. Nhân từ phải sang trái.

(17)

Bài 2

- HS đọc yêu cầu của bài.

- yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S ?

+ Khi đặt tính em cần lưu ý những gì?

+ Các phép tính ở phần a và phần b khác nhau ở điểm nào?

- GV: Lưu ý cho HS cách đặt tính và khi thực hiện phép nhân có nhớ.

Bài 3

- HS đọc yêu cầu của bài

H. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Y cầu HS làm bài.

- Gọi hs nêu kq

- Đọc bài giải và nhận xét Đ - S?

- H. Tìm 4 bức tường xây hết bao nhiêu viên gạch ta làm ntn?

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.

- GV KL: Biết giá trị của 1 phần tìm giá trị của nhiều phần ta làm phép nhân.

Bài 4

- HS nêu yêu cầu của bài.

H. Bài tập yêu cầu gì?

- Yc HS làm bài.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu cách nhân nhẩm các phép tính ở cột b?

- GV chốt: Nhân nhẩm số tròn chục (tròn trăm, tròn nghìn) với 1 số ta chỉ việc nhân chữ số hàng chục ( hàng trăm, hàng nghìn) với số đó rồi thêm chữ số 0 tương ứng với mỗi hàng vào bên phải kết quả của hàng chục( trăm, nghìn).

C. Củng cố - dặn dò: 3’

H. Nêu cách thực hiện nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số?

- GV nhận xét tiết học.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

a, 1023 x 3 b, 1212 x 4

1810 x 5 2005 x 4

Bài 3: Tóm tắt

Xây 1 bức tường : 1015 viên gạch Xây 4 bức tường hết: ... viên gạch?

Bài giải

Xây 4 bức tường hết số gạch là:

1015 x 4 = 4050 ( viên gạch) Đáp số: 4050 viên gạch.

Bài 4 : Tính nhẩm:2000 x 3 = ? Nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn Vậy : 2000 x 3 = 6000 a, 2000 x 2 = b, 20 x 5 = 4000 x 2 = 200 x 5 = 3000 x 2 = 2000 x 5 =

- HS trả lời.

LUYỆN TẬP 2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 2 Bài 2: Số?

(18)

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài tập.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Tìm số bị chia như thế nào khi đã biết thương và số chia?

+ Nêu cách tìm thương khi biết số bị chia và số chia?

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống lại kiến thức bài - Dặn HS về làm bài trong VBT - GV nhận xét giờ học

Số BC 423

SC 3 3 4 5

Thương 141 2401 1071

================================

Tập viết

Tiết 22: ÔN CHỮ HOA P

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P, Ph, B 2. Kĩ năng

- Viết tên riêng “Phan Bội Châu ” và viết câu ứng dụng “Phá Tam Giang ... ” bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao “ Phá Tam Giang nối đường ra Bắc .... hướng mặt vào Nam”

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Mẫu chữ viết hoa P - Các câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV nx bài ở nhà của hs B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa có trong bài:

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ.

-GV nhận xét, uốn nắn.

b. HS viết từ ứng dụng

- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu

- Gv giải thích: Phan Bội Châu ( 1867 – 1940) là 1 nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ 20 của VN, ngoài hoạt động

- HS viết: Lãn Ông

Các chữ hoa có trong bài:

Ph, B, Ch, T, Gi, Đ, H, V, N

- HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu HS lắng nghe

(19)

cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.

H. Nêu độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ?

c. HS viết câu ứng dụng - GV giới thiệu câu ứng dụng.

- HS viết câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao:

Phá Tam Giang ( Thừa Thiên Huế) dài 60km, rộng 1 - > 6km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển cao 1444m và dài 20km, cách Huế 71km.

=> Giáo dục hs tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao.

H. Câu ca dao được trình bày theo thể thơ nào? Cách trình bày ntn?

* GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao

- Phá Tam Giang nối đường ra Bắc ....

hướng mặt vào Nam.

3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Gv nêu yêu cầu viết

- Gv nhắc nhở uốn nắn tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút.

4. Chấm chữa bài chấm khoảng 5 bài - Nhận xét chung bài viết

C. Củng cố dặn dò: 2’

- Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

- HS viết bảng con từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.

- Hs viết câu ứng dụng.

- Câu ca dao trình bày theo thể thơ lục bát.

+ Viết chữ Ph: 1dòng cỡ nhỏ + Viết chữ B, T: 2 dòng.

+ Viết tên Phan Bội Châu: 2 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng: 2 lần.

- HS viết bài vào vở

- HS nộp bài.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

===============================

Tập làm văn

Tiết 22: NÓI VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Dựa vào gợi y kể lại một cách đơn giản những điều em biết về một người lao động trí óc.

- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 7 – 10 câu, diễn đạt thành câu.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết về một người lao động trí óc.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi y của bài tập 1

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ 5p

- Yêu cầu HS: Nhìn và nói về người trí thức trong một bức tranh của bài tập 1/tiết tập làm

- Hai em lên báo cáo hoạt động của mình.

(20)

văn trước.

Kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 30p

a. Giới thiệu bài 1p

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1: Nói về người lao động trí thức - GV yêu cầu HS nêu Người đó là ai? làm nghề gì?

- GV nêu trình tự kể theo gợi y SGK - Yêu cầu HS nói mẫu trước lớp - GV nhận xét và sửa lại cho HS Ví dụ:

+ Giới thiệu tên, nghề nghiệp, mối quan hệ với em?

+ Công việc hàng ngày của người đó như thế nào? Công việc đó đem lại lợi ích gì cho chúng ta?

+ Tình cảm của mọi người đối với gia đình Bác như thế nào?

- Gọi 1 số em trình bày trước lớp.

- GV nhận xét Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS dựa vào bài nói, viết lại bài văn vào vở.

- Lưu ý: Chú y diễn đạt thành câu. Dùng dấu chấm để phân tách các câu cho rõ ràng.

- Gọi 3- 5 HS đọc bài viết

- GV nhận xét và chấm điểm cho HS C. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nhân xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu .

- HS tiếp nối nhau giới thiệu về người định kể.

VD: Em kể về mẹ em, mẹ em là giáo viên..

+ Em muốn kể với mọi người về bác hàng xóm tốt bụng của gia đình em. Bác tên là Nam và là một sĩ quan quân y đã nghỉ hưu.

+ Mặc dù đã nghỉ hưu nhưng bác vẫn luôn bận rộn. Bác đang làm công tác chăm sóc sức khoẻ cho cả xóm em và những người dân xóm bên.Bác làm việc quên cả giờ giấc. Cứ gia đình nào có người ốm là bác đến khám và chữa cho khỏi bệnh thì thôi.

+ Cả xóm em ai cũng quí mến bác Nam.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp viết bài văn.

- 3 – 5 HS đọc bài viết.

- Lớp nhận xét .

=====================================

Tự nhiên và xã hội

(21)

Tiết 43, 44: RỄ CÂY

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.

2. Kĩ năng: Phân biệt được các loại 1 số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh ảnh trong sách; Phiếu bài tập.

- Thảo luận, làm việc nhóm.

- 1 số loại cây.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A, Kiểm tra bài cũ: 3’

- Thân cây có chức năng gì?

- Nêu ích lợi của thân cây?

B, Dạy bài mới: 30’

1, GTB: GV nêu mục tiêu giờ học.

2, Hoạt động 1: Làm việc với SGK - HS quan sát các hình (SGK)

H. Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm?

H. Rễ củ và rễ phụ có đặc điểm gì?

- 1 số hs báo cáo, bổ sung.

- GV kết luận thêm.

3, Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.

- GV Yêu cầu hs nêu những rễ cây sưu tầm được theo từng loại rễ.

- HS trình bày.

- Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm sưu tầm được nhiều và phân loại đúng.

c. Củng cố, dặn dò: 3’

- Có những loại rễ cây nào? Nêu ví dụ?

- GV nhận xét giờ học.

1) Đặc điểm của các loại rễ cây

- Rễ cọc: có 1 rễ to, dài, xung quanh đâm ra nhiều rễ con ( VD: cây đậu ...) - Rễ chùm: Rễ mọc đều nhau thành chùm ( VD: rễ cây hành, cây lúa)

- Rễ củ: Rễ cây phình to tạo thành củ (VD: củ cà rốt, củ sắn, ...)

- Rễ phụ: Ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân, cành ( VD: cây đa, cây trầu không, ...)

2) Phân biệt các loại rễ:

- Rễ cọc:

- Rễ chùm:

- Rễ củ:

- Rễ phụ:

- HS trả lời.

===========================================

Ngày soạn: 12/2/2019 Ngày giảng: Thứ sáu 15/2/2019

Toán

Tiết 105 : NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiếp) LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép nhân (có nhớ hai lần không liền nhau).

2. Kĩ năng: Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

*) Giảm bài 4 ( 115), tiết luyện tập giảm bài 1,2,4

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, SGK

(22)

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A, Kiểm tra bài cũ : 5’

- 2 HS nêu cách làm và thực hiện 2401 x 3; 1071 x 5

- GV nhận xét, đánh giá B, dạy bài mới

1. GTB GV nêu mục tiêu giờ học 2, Hướng dẫn thực hiện phép nhân - GV nêu vấn đề

- HS thực hiện theo quy trình + Đặt tính cột dọc

+ Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Nhiều học sinh nhắc lại cách thực hiện

- Lần 1: Nhân ở hàng đvị có kết quả bằng 10, lớn hơn 10, nhớ sang lần hai - Lần 2: nhân ở hàng chục rồi cộng thêm phần nhớ.

-Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt quá 10, nhớ sang lần 4

- Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm phần nhớ

3, Thực hành

Bài 1: Tính HS nêu yêu cầu - yc HS làm bài

+ Nhận xét Đ - S?

- HS nêu cách nhân 2318 x 2

- GV lưu ý: HS cộng thêm số nhớ vào kết quả lần nhân tiếp theo

Bài 2 : Đặt tính rồi tính:

- HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu cách đặt tính và tính?

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài.

- GV: Lưu ý HS cách đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi tính từ phải sang trái, lưu ý nhân có nhớ.

Bài 3

- HS đọc yêu cầu

? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

- HS tóm tắt, đọc lại bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt và đọc kq - Chữa bài:

- HS thực hiện yêu cầu.

Đặt tính rồi tính 1427 x 3 =?

1427

x 3

4281 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8 viết 8 3 nhân 4 bằng 12,viết 2 nhớ 1 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viêt 4 - HS nhắc lại cách thực hiện. Bài 1: Tính 2318 x 2 = ? A. 4636 B. 4637 C. 4638 Bài 2 : Đặt tính rồi tính: 1107 x 6 2319 x 4 1107 2319

x x

6 4

6642 9276 1106 x 7 1218 x 5

Bài 3 Tóm tắt:

1 xe: 1425kg gạo 3 xe: ... kg gạo?

Bài giải

(23)

- HS đọc bài giải, nhận xét Đ - S ? - Muốn biết 2 xe chở được bao nhiêu gạo ta làm như thế nào?

- GV: củng cố kỹ năng giải toán có lq đến phép nhân.

Ba xe chở được số kg gạo là:

1425 x 3 = 4235 (kg)

ĐS: 4235 kg gạo

LUYỆN TẬP Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

H. Muốn tìm SBC ta làm ntn?

GV: SBC = Thương x SC C. Củng cố- dặn dò: 3’

? Muốn nhân số có 4 chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào.

- GV nhận xét tiết học.

Bài 3: Tìm x biết

x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292

=======================================

Tập đọc

Tiết 16: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC.

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hs hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài.

- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày, mục đích của một tờ quảng cáo.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: xiếc, đặc sắc, dí dỏm, khéo léo, ...

- Đọc trôi chảy, chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.

3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học

* QTE: Quyền được được vui chơi, được xem các buổi biểu diễn nghệ thuật.

* KNS : Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. Ra quyết định. Quản lí thời gian.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ ndung bài học và tờ quảng cáo trong Sgk - Một số tờ quảng cáo đẹp, hấp dẫn, dễ hiểu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS tập kể lại câu chuyện “ Nhà ảo thuật

? Hai chị em Xô phi là người ntn.

? Chú Lý là người ntn.

- HS – GV nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 30’

- Nhà ảo thuật.

(24)

1. GTB: Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp

- 1 HS đọc và nêu cách đọc - Nhiều HS đọc

* Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng khổ trong nhóm

* HS thi đọc

- Cả lớp – GV nhận xét, bình chọn - Gọi hs đọc cả bài.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm cả bài

H. Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?

H. Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo?

- HS đọc thầm toàn bài.

H.Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt?

H.Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?

4. Luyện đọc lại - 1HS đọc lại toàn bài.

- GV chọn một đoạn trong tờ quảng cáo để luyện đọc.

- HS nêu cách đọc. Nhiều HS đọc lại.

- Gọi 4-5 HS thi đọc quảng cáo.

-GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay.

* Các KNS được GD:

Chương trình xiếc đặc biệt

+ HS đọc nối tiếp câu lần 1 Từ khó

- 1.6: mùng một tháng 6.

- 50%: Năm mươi phần trăm.

- 5180360: Năm triệu một trăm tám mươi nghìn ba trăm sau mươi.

1. Nội dung tờ quảng cáo.

- Để lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.

- VD: Em thích phần quảng cáo tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình biểu diễn rất đặc sắc, nhiều tiết mục lần đầu ra mắt, có cả xiếc thú và ảo thuật là những tiết mục em thích.

2. Đặc điểm, mục đích của tờ quảng cáo.

- Thông báo những tin cần thiết được người xem quan tâm nhất.

- Chọn tin ngắn gọn, rõ ràng, các câu văn ngắn tách ra thành dòng riêng.

- Có tranh minh hoạ làm cho tờ quảng cáo đẹp hấp dẫn.

- Ở nhiều nơi: treo trên đường phố, trong các khu vui chơi giải trí, trên ti vi, đài phát thanh..

- Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu.//

- Xiếc thú vui nhộn/ dí dỏm//

- ảo thuật biến hoá bất ngờ/ thú vị//

Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai//

(25)

- Em có nhận xét gì về sự sáng tạo của tờ quảng cáo?

- Ra quyết định . - Quản li thời gian.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Luyện đọc tiếp tờ quảng cáo khác.

H. Những tờ quảng cáo có tác dụng gì.

- Dặn HS về tìm hiểu thêm các tờ quảng cáo khác và luyện đọc.

- GV NX giờ học.

- HS trả lời theo ý hiểu của mình.

- Luyện đọc.

- HS nêu tác dụng của tờ quảng cáo.

==================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

C. - Hs thực hiện thao tác trên máy.. Kĩ năng: Phân biệt được dấu sắc với các dấu khác, các hoạt động của trẻ em 3. Thái độ: yêu thích môn học, châm chỉ đọc bài. II. ĐỒ

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.. - Tranh minh họa: ấp trứng; cốc nước,

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. VBT thực hành. III.. thực hiện vào bảng phụ, dưới lớp thực hiện vào vở bài tập - GV yêu

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt động Gv A..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tranh trong bài. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A.. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh, đẹp lưu loát, rõ ràng bài đọc. Thái độ: Yêu quý