• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 4

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Toán học

Tiết : 4

Ngày soạn : 25/09/2017 Ngày giảng : 25/09/2017 Ngày duyệt : 05/10/2017

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 4

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 4

Ngày soạn: 23/9/2017

Ngày giảng: thứ 2 /25/9/2017 Tập đọc

T 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY  I. MỤC TIÊU:

  - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài, bước đầu đọc diễn cảm bài văn.

  - Hiểu ý chính của bài  :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ,thể hiện khát vọng sống ,khát vọng hoà bình của trẻ em.

GDKN :: Xác định giá trị

       Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử ( nếu có ).

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 nhóm HS phân vai đọc vở kịch " Lòng dân" và hỏi " Tại sao vở kịch lại được tác giả đặt tên là Lòng dân"?

- Nhận xét, ghi điểm.

B/ Bài mới.

1. Giới thiệu bài.2’

- GV giới thiệu chủ điểm và bài học qua tranh minh họa.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc.13’

- Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp bài.

- GV ghi nhanh các từ cần luyện đọc.

- HS đọc các từ khó.

- GV đọc mẫu và chú ý cách đọc cho HS.

b) Tìm hiểu bài.10’

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận để tìm ND chính của từng đoạn.

Câu1: Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?

+ Em hiểu như thế nào là phóng xạ?

   

- 2 nhóm HS đọc và trả lời câu hỏi.

         

- HS quan sát tranh minh họa.

   

- 1HS khá đọc toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc.

VD : Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na- ga-da-ki, lâm bệnh nặng, lặng lẽ...

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc thầm lại bài.

 

- Khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

- Phóng xạ là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử rất có hại cho sức khoẻ con người và môi trường.

- Bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng giấy. 

(3)

  Toán

T16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc

“tìm tỉ số”

- Học sinh cả lớp làm được bài tập 1. HS KG làm các bài còn lại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

- Chữa bài tập tiết trước.

B/. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.5’

- Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ.

- GV nêu ví dụ trong SGK.

Câu 2: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

- GV kết hợp giải nghĩa một số từ khó.

+ Vì sao Xa-da-cô lại tin như thế?

   

Câu 3: Các bạn nhỏ đã làm gì:

+ Để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?

+ Để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?

Câu 4: Nếu như em đứng trước tượng đài của Xa-da-cô, em sẽ nói gì?

- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài.

- GV ghi bảng nội dung bài.

c) Đọc diễn cảm.7’

- Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

Cả lớp tìm giọng đọc của từng đoạn.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.

+ Treo bảng phụ có đoạn 3.

+ GV đọc mẫu.

+ Luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét cho điểm HS.

3. Củng cố, dặn dò:3’

- Các em biết trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chúng ta đã bị ném những loại bom gì và hậu quả của nó ra sao?

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét, dặn dò HS.

   

- Vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.

- HS thảo luận theo cặp và trả lời.

   

- Chúng tôi căm ghét chiến tranh...

 

- HS thực hiện  

 

- 4 HS tiếp nối nhau đọc.

- Tiếp nối nhau phát biểu để tìm ra giọng đọc.

   

- Đọc theo nhóm đôi.

- Từ 3 - 5 HS thi đọc.

- HS lắng nghe.

 

- HS nêu.

   

- HS phát biểu và bổ sung.

(4)

- HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, rồi ghi kết quả vào bảng.

- Yêu cầu HS nêu nhận xét.

 

- GVchốt kiến thứcdạng toán có liên quan đến tỉ lệ.

2. Giới thiệu bài toán.7’

- Cho HS đọc và phân tích đề.

- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.

- Hướng dẫn HS giải bài toán bằng cách

" Rút về đơn vị"

+ Trong 1 giờ ô tô đi được mấy km?

+ Trong 4 giờ ô tô đi được mấy km?

->1- 2HS nêu cách giải.

- GV nhấn mạnh: * Bước này là bước rút về đơn vị.

- GV gợi ý để dẫn ra cách hai “tìm tỉ số” theo các bước như SGK trang 19.

+ 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần?

+ Quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được? Vì sao?

+ Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km?

+ Chúng ta làm như thế nào để tìm được quãng đường ô tô đi trong 4 giờ?

- GV chốt: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước: Tìm tỉ số.

3. Thực hành:20’

Bài 1:

- GV cho HS đọc và tìm hiểu đề.

- HS làm bài.

- Bài toán này làm bằng cách nào?

- Chữa bài và nêu cách giải.

Bài 2:

- HS nhận dạng toán.

- HS làm bài.

- GV khuyến khích HS giải bằng 2 cách.

a) Giải bằng cách “tìm tỉ số”.

b) Giải bằng cách “rút về đơn vị”.

- GV củng cố kiến thức bài.

4. Củng cố, dặn dò:3’

- Nhận xét tiết học và dặn HS về làm bài 3.

  A / . K i m t r a b à i c

(5)

Chính tả (Nghe – viết)

T 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Viết đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Nắm chắc mụ hỡnh cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê (BT 2, 3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bút dạ, 1 vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để giáo viên kiểm điểm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

: 5

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A/ Kiểm tra bài cũ: 5’Yêu cầu HS viết vần của các tiếng: " Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình" và nêu vị trí đặt dấu thanh.

- HS - GV nhận xét, đánh giá.

- Cho học sinh ghi vào mô hình cấu tạo.

Tiếng Vần

âm đệm âm chính âm cuối

       

 

- HS lên bảng viết. Lớp viết vào nháp.

  B/ Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài.1’

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:15’

a) Tìm hiểu nội dung bài viết.

- GV gọi 1 HS đọc toàn bài chính tả.

- GV hỏi HS:

+ Vì sao Phrăng Đơ Bô-en chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

+ Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước Việt Nam?

+ Vì sao đoạn văn được đặt tên là Anh bộ dội cụ Hồ gốc Bỉ?

 

b) Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu HS nêu những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Đọc và viết các từ vừa tìm được.

c) Viết chính tả.

- GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS.

d) Soát lỗi, chấm bài.

- GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt.

- GV chấm chữa từ 7 -> 10 bài.

       

- HSK/G đọc bài.

- HS dựa vào SGK trả lời.

+ Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược.

+ Bị địch bắt, bị dụ dỗ, tra khảo nhưng ông nhất định không khai.

+ Ông là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu gọi anh là Bộ đội Cụ Hồ.

 

- HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở.

VD : Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, Phan Lăng, chính nghĩa....

 

- HS viết bài.

       

- HS soát lại bài.

- Trong đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho

(6)

 

Ngày soạn: 24/9/2017

Ngày giảng: thứ 3 /26/9/2017 Luyện tư và câu

T 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU

      1.Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa nghĩa khi đặt cạnh nhau     2. Nhận  biết được cặp  từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ(BT1);biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2,BT3 ) .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC     - Vở bài tập tập 1.

    - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:15’

Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài và nhận xét bài làm của bạn.

- GV hỏi : Tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

nhau.

 

- 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.

+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái.

+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.

- GV hỏi: em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa.

       

- GV kết luận: Khi các tiếng có nguyên âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm, còn tiếng có nguyên âm đôi mà có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.

4. Củng cố, dặn dò:4’

- GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập.

- HS đọc yêu cầu bài.

+ Dấu thanh được đặt ở âm chính.

+ Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

+ Tiếng chiến có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.

- HS lắng nghe. HS lấy ví dụ, nhắc lại quy tắc.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

 Học sinh chữa bài tập 3.

    2. Dạy bài mới: 15’  a) Giới thiệu bài.

       b) Phần nhận xét.

Bài 1:

     

- Giáo viên hướng dẫn so sánh nghĩa các từ in      

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1- lớp theo dõi sgk.

- 1 học sinh đọc các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.

 

+ Phi nghĩa: Trái với đạo lí.

(7)

    Toán

T 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Biết  giải bài toán có liên quan đến  tỉ lệ bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

- Học sinh áp dụng nhanh thành thạo vào làm các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    Vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.

 

- Giáo viên chốt lại: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.

Bài 2:

   

- Giáo viên nhận xét chốt lại.

Bài 3:

 

- Giáo viên chốt lại ý chính.

       

   3. Phần ghi nhớ:

    4. Phần luyện tập:15’

Bài 1:

- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2:

- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 3: Chơi trò chơi: “Tiếp sức”

- Giáo viên gọi 2 nhóm lên, nhóm nào làm nhanh thì nhóm đó thắng cuộc.

   

5. Củng cố- dặn dò:5’

- Nhận xét giờ học.

- Giải bài về nhà: bài tập 4 trang 39.

+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.

     

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.

- Học sinh trao đổi ý kiến "phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét.

Sống/ chết ;    vinh/ nhục

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.

- Học sinh trao đổi thoả luận "trả lời:

Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên đã tạo ra 2 vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà người đời khinh bỉ.

- Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

đục/ trong;     đen/ sáng;    dở/ hay.

 

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.

hẹp/ rộng;  xấu/ đẹp;  trên/ dưới.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận nhóm.

+ Hoà bình/ chiến tranh, xung đột.

+ Thương yêu/ căm ghét, căm giận, thù ghét, thù hận, hạn thù, …

+ Đoàn kết/ chia sẻ, bè phái …

+ Giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

    2. Dạy bài mới:30’   a) Giới thiệu bài.

       b) Giảng bài.

   

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

(8)

-    

Khoa học

T 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I .MỤC TIÊU:

Sau bài học hs biết:

   -Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.

    -Xác định bản thân hs đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.

GDKN : Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói  riêng.

* Giáo dục kĩ năng sống

K nng t nhn thc và xác nh giá tr ca la tui hc trò nói riêng và giá tr bn thân nói riêng  II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Thông tin và hình trang  16, 17-SGK.

+ sưu tầm ảnh chụp của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Bài 1: Hướng dẫn cách giải.

Tóm tắt:

12 quyển: 24000 đồng.

30 quyển:  ?         đồng.

- Giáo viên gọi giải bảng.

- Nhận xét chữa bài.

  Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu học sinh biết đổi 2 tá bút chì.

Tóm tắt:

24 bút chì: 30000 đồng.

8 bút chì:    ?        đồng.

- Giáo vên gọi giải trên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

 

Bài 3: Học sinh tự giải vào vở.

- Hướng dẫn học sinh giải bằng cách “Rút về đơn vị”

     

Bài 4: Học sinh tự giải.

- Hướng dẫn học sinh giải bằng cách “Rút về đơn vị”

3. Củng cố- dặn dò:5’

- Nhận xét giờ học.

- Giao bài về nhà: Làm lại các bài tập.

Bài giải

Giá tiền 1 quyển vở là:

24000 : 12 = 2000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là:

2000 x 30 = 60000 (đồng)

      Đáp số: 60000 đồng.

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.

2 tá = 24 bút chì.

 

Bài giải

24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:

24 : 8 = 3 (lần)

Số tiền mua 8 bút chì là:

30000 : 3 = 10000 (đồng)

      Đáp số: 10000 đồng.

Bài giải

Một ô tô chở được số học sinh là:

120 : 3 = 40 (học sinh)

160 học sinh cần dùng số ô tô là:

160 : 40 = 4 (ô tô)

       Đáp số: 4 ô tô.

Giải

Số tiền trả cho 1 ngày công là:

72000 : 2 = 36000 (đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là:

36000 x 5 = 180000 (đồng)

      Đáp số: 180000 đồng.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A.Bài cũ.5’

-Nêu bi học bài trước.

 

-Hai hs trả lời.

(9)

 

Ngày soạn: 25/9/2017

Ngày giảng: thứ 4 27/9/2017 Tập đọc

T8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:

    1. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , tự hào .

    2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hòa bình , chống chiến tranh , bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

    3. Thuộc lòng 1,2 khổ thơ . Học thuộc   ít nhất 1 khổ thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    - Tranh minh hoạ.

    - Bảng phụ.

+Nhận xét ghi điểm.

B.Bài mới

       -Giới thiệu bài:1’

 -Hoạt động1: 12’Làm việc với sgk.

 

.Bước 1:Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.

.Lưu ý ở Việt Nam luật hôn nhân gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở lên được phép kết hôn.

Nhưng theo quy định của tổ chức y tế thế giới(who) tuổi vị thành niên là từ 10 đến 19 tuổi.

.Bước 2:Làm việc nhóm

.Bước 3:Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

Nhận xét bổ sung .  

 *Hoạt động 2: 13’Trò chơi “ai, họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?’’

 -Cách tiến hành:Tổ chức và hướng dẫn trò chơi:

+Tuyên dương đội thắng cuộc .

*Kết luận:Chúng ta đanh ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì.Vì thế các em cần biết được sự phát triển của cơ thể, mối quan hệ xã hội.Từ đó có thể tránh được những nhược điểm hoạc sai lầm có thể sảy ra đối với mỗi người vào lứa tuổi của mình.

 

 C. Củng cố dặn dò:4’

Hs sưu tâm hình ảnh khc nhau về các giai đoạn của cuộc đời con người :

   

-Lắng nghe  

 

-Đọc các thông tin sgk tr.16, 17.Thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi .điền vào bảng như sgk.

   

-Thảo luận nhóm

-Trình bày kết quả trước lớp.

 Nhận xét bổ sung  

     

Học sinh chơi trò chơi .  

            Hs đọc    

HS sưu tầm hình ảnh của nam nữ ở các giai đoạn lứa tuổi khác nhau.

-Mỗi hs xác định những nhười trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.

(10)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

  Toán

T18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A - Kiểm tra bài cũ: 5’Đọc bài “Những con sếu bằng giấy”

    B - Dạy bài mới:

         1. Giới thiệu bài:

         2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:30’

a) Luyện đọc:

- Một học sinh khá (giỏi) đọc toàn bộ bài thơ.

- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.

Giáo viên chú ý những từ khó và cách nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Một, hai em đọc cả bài.

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.

b) Tìm hiểu bài.

1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

- Giáo viên nhận xét bổ xung.

 

2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?

- Giáo viên nhận xét bổ xung.

3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

- Giáo viên tổng kết ý chính.

"Nội dung: giáo viên ghi bảng.

C- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:

- Học sinh đọc nối tiếp bài thơ.

- Hướng dẫn các em đọc đúng.

- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3.

- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3.

 

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc lòng.

3. Củng cố- dặn dò:5’

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trái đất?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ + Chuẩn bị bài sau Một chuyên gia máy xúc

 

-Hs đọc bài và trả lời câu hỏi 2, 3 sgk  

         

- Học sinh đọc thầm khổ thơ 1 rồi trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.

Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.

+ Học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 2 rồi thảo luận trả lời câu hỏi.

- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu.

+ Học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 3 rồi thảo luận trả lời câu hỏi.

- Phải chống chiến tranh, bom nguyên tử, hạt nhân, vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.

- Học sinh đọc lại.

   

- Học sinh chú ý.

 

- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

-HS xung phong thi đọc thuộc lòng

- Cả lớp hát bài hát Trái đất này là của chúng mình

(11)

    - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần )

    - Biết cách giải bài toán có liên quan đến  tỷ lệ bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị” hoặc

“Tìm tỉ số”

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ:5’ Học sinh chữa bài tập về nhà.

    2. Dạy bài mới:        a) Giới thiệu bài.

       b) Giảng bài.

* Hoạt động 1:7’ Giới thiệu ví dụ. Dẫn đến quan hệ tỉ lệ.

- Giáo viên nêu ví dụ (sgk)  

 

- Giáo viên cho học sinh quan sát rồi gọi nhận xét.

* Hoạt động 2: 8’Giới thiệu bài toán và cách giải.

- Giáo viên giải bài tập theo 2 cách.

+) Cách 1: “Rút về đơn vị”

   

+) Cách 2: “Dùng tỉ số”

 

* Hoạt động 3:15’ Luyện tập  

            Bài 1: 

- Hướng dẫn học sinh cách giải bằng cách rút về đơn vị.

Tóm tắt:

7 ngày: 10 người 5 ngày: ? người  

    Bài 2:

- Hướng dẫn học sinh giải bằng cách rút về đơn vị.

120 người: 20 ngày.

150 người: ? ngày?

3. Củng cố- dặn dò:5’

       

- Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao rồi điền vào bảng.

“khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy nhiêu lần”.

 

Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số người là:

12 x 2 = 24 (người)

Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số người là:

24 : 4 = 6 (người)

       Đáp số: 6 người.

Bốn ngày gấp 2 ngày số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số người là:

12 : 2 = 6 (người)

       Đáp số: 6 người - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

Giải

Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:

10 x 7 = 70 (người).

Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:

70 : 5 = 14(người).

      Đáp số: 14 người Giải

1 người ăn hết số gạo dự chữ là:

20 x 120 = 2400 (ngày).

150 người ăn hết số gạo trong thời gian là:

2400 : 150 = 16 (ngày).

      Đáp số: 16 ngày

(12)

 

Kể chuyện

T4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I/ MỤC TIÊU.

1- Rèn kĩ năng nói:

- Thuyết minh và kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

2- Rèn kĩ năng nghe:

- Tập trung nghe thầy giáo kể và nhớ chuyện.

- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.

3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

* GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

-Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).

-Phản hồi lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

       - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...

       - Học sinh: sách, vở.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCD.

- Nhận xét giờ học.

- Bài tập về nhà bài 3 trang 21.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Kiểm tra bài cũ. (4’) B/ Bài mới. (32’)

1) Giới thiệu bài.

2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)

* Kể lần 1 và viết lên bảng tên các nhân vật - HD học sinh giải nghĩa từ khó.

* Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

* Kể lần 3 (nếu cần).

3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

a) Bài tập 1.

- HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.

- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng.

+ Nhận xét bổ xung.

b) Bài tập 2-3.

- HD học sinh kể.

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.

+ Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- HD rút ra ý nghĩa.

3) Củng cố - dặn dò.(4’)

         

- Học sinh lắng nghe.

+ Quan sát tranh minh hoạ.

       

- Đọc yêu cầu của bài.

- Trao đổi nhóm đôi.

- Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.

- Đọc lại lời thuyết minh.

   

+ Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.

- Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện.

- 2-3 em thi kể diễn cảm trước lớp.

+ Nhận xét đánh giá.

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

+ Nhận xét đánh giá.

(13)

Khoa học

T8: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ   I .MỤC TIÊU

     Sau bài học hs có khả năng:

   - Nêu được  những việc nên  làmvà không nên làm  để giữ vệ sinh , bảo vệ cơ thể ở tuổi dậy thì.

   - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì .

GDKN: -Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

        -Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.

       - Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trị chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.

II. ĐỒ DÙNG:  - Phiếu học tập.

    - 3 phiếu: Khoanh vào những ý kiến em cho là đúng:

         1. Cần rửa cơ quan sinh dục:   

      a) 2 ngày 1 lần.         b) Hàng ngày.

         2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:

      a) Dùng nước sạch.             b) Dùng xà phòng tắm.   

      c) Dùng xà phòng giặt.

         3. Khi dùng quần lót cần chú ý:

       a)2 ngày thay 1 lần. b) 1 ngày thay 1 lần.

              c) Giặt và phơi trong bóng giâm.     d) Giặt và phơi ngoài nắng.

    - 1 phiếu 2: Khoanh vào những ý kiến em cho là đúng:

         1. Cần rửa cơ quan sinh dục:

      a) 2 ngày 1 lần.    b) Hàng ngày.       c) Khi thay băng vệ sinh.

         2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:

      a) Dùng nước sạch.          b) Dùng xà phòng giặt.  c) Dùng xà phòng tắm.

         3. Sau khi đi vệ sinh cần lưu ý:

      a) Lau từ phía trước ra sau.     b) Lau từ phía sau lên trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

-Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Về nhà kể lại cho người thân nghe.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

     1. Kiểm tra bài cũ:5’

     2. Bài mới:     

2.1. Giới thiệu bài.1’

2.2. Hoạt động 1:8’

- ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và da hoạt động mạnh.

? Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì?

Kết luận: Tất cả những việc làm trên cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nhưng ở tuổi dậy thì cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, vì vậy chúng ta cần biết cách giữ vệ sinh cơ quan

     

- Học sinh thảo luận và trả lời.

Rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo thường xuyên bằng nước sạch.

           

(14)

- - -  

Lịch sử.

T 4: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX.

I. MỤC TIÊU.

Sau khi học bài này, học sinh biết:

Xã hi Vit Nam cui th k XIX- u th k XX có nhiu bin i do chính sách cai tr ca thc dân Pháp.

Bc u nhn bit v mi quan h gia kinh t và xã hi ( kinh t thay i, ng thi xã hi cng thay i theo).

Giáo dc lòng t hào v truyn thng chng ngoi xâm ca nhân dân ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

       - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.

       - Học sinh: sách, vở, phiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

sinh dục.

3.3. Hoạt động 2: 10’ UDPHTM.

GV gửi bài tập cho Hs  

 

- Giáo viên đến từng hs giúp đỡ.

Gv đưa bài mẫu cho hs quan sát, chữa bài  

2.4. Hoạt động 3: 8’Thảo luận đôi:

- Giáo viên kẻ bảng.

- Cho học sinh lần lượt phát biểu ý kiến.

3. Củng cố- dặn dò:2’

- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ: Dặn chuẩn bị bài giờ sau.

 

- 2 nhóm nam phát phiếu 1.

- 2 nhóm nữ phát phiếu 2.

- Phiếu 1:       1- b; 2- a,b ; 3- b,d - Phiếu 2:       1- c,b;  2- a,b  ; 3- a  

Thảo luận:

Nên làm Không nên làm

Thể dục TT Vui chơi lành mạnh

Uống rượu, hút thuốc, ma tuý, xem phim không lành mạnh

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Khởi động. 5p  

2/ Bài mới.

a)Hoạt động 1: 10’(làm việc cả lớp) - Giới thiệu bài mới nhằm nêu được:

+ Bối cảnh nước ta nửa cuối thế kỉ XIX.

+ Những biến đổi do chính sách cai trị của thực dân Pháp.

- Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk).

b) Hoạt động 2:10’ (làm việc theo nhóm) - HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật nhiệm vụ bài học.

   

c) Hoạt động 3:7’ (làm việc cả lớp)

- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

KL:

3/ Hoạt động nối tiếp.3p - Tóm tắt nội dung bài.

Nêu ni dung bài gi trc.

-

Nhn xét.

-  

- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.

+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp.

* ý1: Những thay đổi về kinh tế.

* ý2: Những thay đổi về chính trị.

* ý3: Đời sống của nhân dân ta...

 

- Một vài nhóm trình bày trước lớp.

+ Nhận xét bổ xung.

- Đọc to nội dung chính trong sgk.

- Liên hệ thực tế.

       

(15)

Ngày soạn: 15/9/2015

Ngày giảng: thứ 5 /17/9/2015 Luyện từ và câu

T8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS :

- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của  BT 1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3.

- Biết tìm những từ trỏi nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4(chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5).

- HS K/G: thuộc được bốn thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu phóng to các nội dung bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng lớp.

- Từ điển HS.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ:5’

- Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy VD?

- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới.

2.1. Giới thiệu bài.1’

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.30’

Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- HS làm việc cá nhân, gạch dưới những từ trái nghĩa bằng bút chì mờ. GV phát phiếu cho 2, 3 HS lên bảng làm bài.

- HS phát biểu ý kiến, nhận xét bài làm của bạn.

- GV chốt lại lời giải đúng rồi cho 1 HS đọc lại bài đúng để cả lớp soát bài.

- Yêu cầu HSK/G giải nghĩa từng câu.

- GV nhận xét và giải thích thêm.

 

- 2HS nêu và lấy VD. Lớp nhận xét.

         

- HS đọc đề bài. Lớp theo dõi và làm bài.

- 2,3 HS làm vào phiếu.

      Ăn ít ngon nhiều       Ba chìm bảy nổi

      Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

      Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà;

      Kính già già để tuổi cho

VD: - Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt còn hơn ăn nhiều mà không ngon.

- Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.

ngữ, tục ngữ đó. HSK/G đặt câu.

Bài 2: Tương tự như cách tổ chức BT  1.

- HS làm bài và chữa bài.

- GV yêu cầu HSY đọc những cặp từ trái nghĩa trên.

- Nhận xét.

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài và làm bài

 

+ Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.

+ Trẻ già cùng đi đánh giặc.

+ Dưới trên đoàn kết một lòng.

+ Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở của thảm họa của chiến tranh huỷ diệt.

- HS nối tiếp nhau đọc các từ cần điền.

- Nối tiếp nhau đọc thuộc lòng các câu thành ngữ và tục ngữ, HSK/G giải thích nghĩa của các câu đó, đặt câu.

- GV chốt kiến thức bài.

Bài 4:

+ Việc nhỏ nghĩa lớn.

+ Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.

+ Thức khuya dậy sớm.

VD: Bố mẹ em thường thức khuya dậy sớm để làm việc.

(16)

  Toán

       T19: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU:

- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

- Làm được bài 1,2. HS K/G làm các bài còn lại.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phấn màu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. Mỗi nhóm cử 1 thư kí ghi nhanh các từ trái nghĩa tìm được. Sau 1 thời gian quy định, các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.

- GV và HS nhận xét, kết luận.

- 1 HS đọc lại các từ trái nghĩa đã tìm đúng.

Cả lớp chữa bài vào vở.

   

3.Củng cố dặn dò 4p

- GV tóm tắt ý chính của bài.

- Đánh giá nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị giờ sau.

a) Tả hình dáng: cao - thấp, cao - lùn,

to - bé, to - nhỏ, to xù - bé tí,…mập - ốm, béo múp - gầy tong,…

b) Tả hành động: khóc - cười, đứng - ngồi, lên - xuống, vào - ra...

c) Tả trạng thái: buồn - vui, lạc quan - bi quan, no - đói, sướng - khổ, khoẻ - yếu, hờ hững - tận tình,...

d) Tả phẩm chất: tốt - xấu, hiền - dữ, lành - ác, ngoan - hư, khiêm tốn - kiêu căng, hèn nhát - dũng cảm, thật thà - dối trá, trung thành - phản bội, cao thượng - hèn hạ, giản dị - loè loẹt, thô lỗ - tế nhị,…

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A/ Kiểm tra bài cũ.5’

- Chữa bài - nhận xét.

B/ Bài mới.30’

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề và tìm hiểu đề.

- Hướng dẫn HS lập kế hoạch giải.

- Cho HS làm bài.

- Chữa bài và nêu cách làm.

- Cho HS nêu bước tìm tỉ số.

   

Bài 2: HS đọc đề.

- GV gợi ý: Trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con. Sau đó tìm số tiền thu nhập hàng tháng bị giảm đi.

- Chữa bài, chốt kết quả.

      Bài 3:

- GV gợi ý: Trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm là bao nhiêu ?

     

- HS đọc đề và phân tích đề bài.

Bài giải:

30 000 đồng gấp 15 000 đồng số lần là:

30 000 : 15 000 = 2 (lần)

Nếu mỗi quyển giá 15 000 đồng thì mua:

25 x 2 = 50 (quyển)

      Đáp số: 50 quyển.

Bài giải:

Tổng số thu nhập của gia đình đó là:

800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng) Khi có thêm 1 người con:

2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)

Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là:

      800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)        Đáp số: 200 000 đồng - HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải. Sau đó tóm tắt bài toán rồi giải.

Đáp số : 105 m

(17)

Tập làm văn

T7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

    1. Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.

    2. Biết chuyển 1 phần chi tiết thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.

II. ĐỒ DÙNG:

    - Vở bài tập Tiếng việt lớp 5.

    - Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Khuyến khích HS làm bằng 2 cách.

- Chữa bài, nêu cách làm bài.

- GV chấm nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:5’

- Hệ thống kiến thức của bài.

- Nhận xét tiết học.

   

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A- Kiểm tra bài cũ: 5p

         Học sinh trình bày kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.

         B- Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’

         2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.30’

Bài 1:

 

- Giáo viên phát bút dạ cho học sinh.

- Giáo viên nhận xét.

 

1) Mở bài.

   

2) Thân bài.

       

3) Kết bài.

Bài 2:

- Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn.

 

- Giáo viên chấm điểm, đánh giá những đoạn văn tự nhiên, chân thực, có ý nghĩa riêng, ý mới.

3. Củng cố- dặn dò:4’

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết.

- Một vài học sinh trình bày kết quả khảo sát ở nhà.

           

- Học sinh lập dàn ý chi tiết.

- Học sinh trình bày dàn ý lên bảng.

- Cả lớp bổ xung hoàn chỉnh.

Giới thiệu bao quát.

- Trường nằm trên 1 khoảng đất rộng.

- Ngôi trường với mái ngói đỏ, … Tả từng phần của cảnh trường.

- Sân trường.

- Lớp học.

- Phòng truyền thống.

- Vườn trường.

Cảm nghĩ của bản thân về ngôi trường.

 

- Học sinh sẽ nói trước sẽ chọn viết phần nào.

- Học sinh viết 1 đoạn văn ở phần thân bài.

(18)

 

Ngày soạn: 16/9/2015

Ngày giảng: thứ 6 /18/9/2015 Tập làm văn

TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiêt miêu tả.

- Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ, phấn màu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

  Toán

T20: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ:5p

-Kiểm tra dàn ý bài tập làm văn tiết trước 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài.1’

b. Hướng dẫn HS làm bài.30’

- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài.

  Sau đây là một vài đề gợi ý:

- Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây.

- Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trên cánh đồng quê hương em.

- Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trên một đường phố em thường đi qua.

- Tả một cơn mưa em từng gặp.

- Tả ngôi trường của em.

=> GV:Trong các tiết tập làm văn từ đầu năm học, các em đã học quan sát các cảnh trên, sau đó đã chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết rồi chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em hoàn chỉnh cả bài văn.

- GV giải đáp thắc mắc ( nếu có. ) - HS chọn đề và viết bài vào vở.

- GV theo dõi, uốn nắn.

- Thu bài, chấm, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:4’

- Dặn HS chuẩn bị bài "Luyện tập làm báo cáo thống kê"

   

- HS quan sát và đọc yêu cầu đề bài.

- HS đọc các đề GV đã gợi ý để chuẩn bị viết.

 

- Yêu cầu HS gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của từng đề để xác định được trọng tâm của đề bài.

           

- HS chưa hiểu đề nào sẽ hỏi GV giải đáp thắc mắc.

- HS chọn đề và làm bài.

   

(19)

- -

- Biết giải bài to+án liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

- Làm được bai 1,2,3. HS K/G làm các bài còn lại.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ, phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Địa lí:

T 4: SÔNG NGÒI I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, học sinh:

Nm c mt s c im chính ca sông ngòi nc ta và ch trên lc mt s sông chính nc ta.

Bit c vai trò ca sông ngòi i vi i sng và sn xut.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ: 5’ HS lên bảng làm bài.

      10 người: 56m mương.

Bổ sung thêm 20 người:...m mương?

- Chữa bài và ghi điểm.

2. Luyện tập:30’

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán và nêu dạng của bài toán.

- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- HS làm bài và chữa bài.

  Bài 2:

- HS tự làm bài và đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- Nêu tóm tắt và cách làm bài.

- Hỏi HSY: Muốn tính chu vi của hình chữ nhật cần biết gì?

- GV nhận xét, chốt dạng toán.

Bài 3: HS đọc đề bài.

- Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào?

 

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HSY chỉ rõ bước tìm tỉ số trong bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- GV + HS hệ thống bài và củng cố cho HS về mối quan hệ tỉ lệ thông qua câu hỏi: Số km đi được mỗi giờ không đổi, khi gấp thời gian đi lên một số lần thì quãng đường đi được thay đổi như thế nào?.

- N h ậ n x é t t i ế t

học.       

      

- HS làm bài vào nháp. 1HS lên bảng làm.

- Chữa bài.

   

- Học sinh đọc đề, nêu dạng toán.

+ Bước1: Tóm tắt bằng sơ đồ.

+ Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của tổng + Bước 3: Tìm số thứ nhất (dựa vào tỉ số) rồi tìm số thứ hai (dựa vào tổng).

- Đáp số: Nam: 8 em, nữ: 20 em.

- HS đọc yêu cầu bài và làm bài.

   

- Cần biết chiều rộng, chiều dài.

- Đáp số: Chu vi: 90m.

 

- HS đọc thành tiếng đề bài.

- Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần.

-1HS lên bảng lớp làm. Lớp làm vở.

       100 km: 12 lít xăng.

       50 km:...lít xăng ? + Đáp số: 6 l xăng.

- Số km đi được mỗi giờ không đổi, khi gấp thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi gấp lên bấy nhiêu lần.

 

(20)

- Hiu và lp c mi quan h a lí n gin gia khí hu và sông ngòi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

       - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ.

       - Học sinh: sách, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

Sinh hoạt

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:

- HS nêu được nguyên nhân gây tai nạn giao thông và cách phòng tránh.

- HS có ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông trên đường đi học hàng ngày và mọi nơi, mọi lúc khi tham gia giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

A/ Kiểm tra bài cũ 5’

B/ Bài mới.25p

1/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân )

* Bước 1: Giới thiệu bài, chỉ bản đồ sgk và gợi ý trả lời câu hỏi tìm ra nội dung mục 1.

 

* Bước 2:

HD ch bn . -

Rút ra KL(Sgk).

-  

2/ Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa.

b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)

* Bước 1: HD thảo luận nhóm đôi.

* Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc.

Kt lun: sgk.

-

3/ Vai trò của sông ngòi.

c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)

* Bước 1: Treo lược đồ.

* Bước 2: Cho HS nêu.

         

* Bước 3: Nhận xét đánh giá.

 

C/ Hoạt động nối tiếp.5p - Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta  

   

- Đọc thầm mục 1.

+ Quan sát lược đồ,bản đồ trong sgk và thảo luận, trả lời các câu hỏi:

- Một vài em nêu đặc điểm chính của sông ngòi nước ta.

+ Chỉ bản đồ và trình bày trước lớp.

+ Nhận xét, bổ sung.

- Đọc to nội dung chính trong mục 1.

   

- Quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm đôi.

- Cử đại diện báo cáo.

- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.

 

- Đọc thầm mục 3.

 

* Nêu vai trò của sông ngòi.

+ Bồi đắp nên các đồng bằng.

+ Cung cấp nước.

+ Cung cấp cá, tôm...

+ Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông quan trọng.

- Chỉ lược đồ vị trí các đồng bằng, các nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình, Y-a-li, Trị An...

 

(21)

- GV: Bảng phụ; Sơ đồ con đương an toàn từ nhà đến trường.

- HS: Sách tài liệu.

III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (35phút)

*Hoạt động 1: (10phút) - Cả lớp:

+Vài HS kể về các vụ giao thông mà em biết hoặc được chứng kiến; Nêu nguyên nhân sảy ra các vụ tai nạn đó.

*Hoạt động 2: (10phút) +- Nhóm đôi:

+GV phát phiếu học tập, HS ghi các nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông, GV giúp nhóm có HS yếu.

+HS các nhóm, báo cáo, bổ sung.

+GV tổng hợp kết luận.

*Hoạt động 3: (15phút) - Cá nhân:

+H: Để phòng tránh tai nạn giao thông ta cần phải làm gì:

+HS ghi nháp, báo cáo, bổ sung.

GV kết luận, sửa sai.

 

  Ngày … tháng … năm 2017        Tổ trưởng

 

                 

...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- GD đạo đức: + Biết được giá trị của hòa bình, hậu quả của chiến tranh đối với cuộc sống con người. + Biết được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh.

* MT: HS hiểu được thế nào là hòa bimh và bảo vệ hòa bình; Giải thích được vì sao cần phải bảo vệ hòa bình; Nêu được ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hòa

- Hiểu nội dung: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.( trả lời các CH trong

Một vài hình ảnh về thời kỳ chiến tranh chống đế quốc Mỹ của dân tộc

Đây là một tổ chức tập hợp các nước trên thế giới nhằm bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển... Đây là một tổ chức tập hợp các nước trên thế

- Hiểu nội dung: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.( trả lời các CH trong

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, diễn

- YC từng nhóm giới thiệu trước lớp tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - GV giới thiệu