• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 28/9

Ngày giảng, Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 16. Ôn tập và bổ sung về giải toán

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp học sinh qua các ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho học sinh.

3. Thái độ: -HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài tập 3 về nhà

?. Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu?

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới: (32 phút) 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Hướng dẫn học sinh ôn tập: 10p a) Bài toán 1

- Giáo viên kẻ bảng phụ

? 1 giờ người đó đi bao nhiêu km?

? 2 giờ người đó đi bao nhiêu km?

? So sánh thời gian và quãng đường đi được?

? Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần?

? Mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được?

b) Bài toán 2

- Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt đề - GV yêu cầu học sinh nêu cách giải, nhận xét (+) Rút về đơn vị

Một giờ ô tô đi

90 : 2 = 45 (km) Bốn giờ ô tô đi

45 x 4 = 180 (km)

- 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 3 - 1 số em trả lời

- Lớp nhận xét, chữa bài

- Học sinh nghe, xác định nhiệm vụ học tập

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm

- 1 giờ đi 4 km - 2 giờ đi 8 km

- Thời gian gấp 2 lần, quãng đường gấp 2 lần

- Quãng đường gấp 3 lần

- TG gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp bấy nhiêu lần

- 1 học sinh đọc đề bài

- Học sinh suy nghĩ, trao đổi cách giải

- HS rút ra các bước giải bài tập + Tìm số km đi trong 1 giờ

(2)

Đáp số: 180 km.

(+) Tìm tỉ số

- Yêu cầu học sinh nhận xét thời gian, quãng đường và giải bài tập

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 :2 = 2 (lần) Trong 4 gìơ đi là:

90 x 2 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

3. Luyện tập:

Bài 1 : bài toán. 5p

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn giải bài tập:

? Dựa vào yêu cầu em giải bài bằng cách nào?

Bài 2 : 5p - Tương tự bài 1

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài3 : 7p

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GVtóm tắt lên bảng.

? Bài toán có mấy cách giải?

-GV nh n xét.ậ

?Với bài này ta làm theo cách nào?

Bài 4 : 7p

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? nêu cách giải C. Củng cố - dặn dò: (3 phút)

? Giờ học này ôn về những dạng toán gì ? Các bước giải bài tập ntn ?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

+ Lấy số km đi trong 1 giờ nhân với 4 - HS nêu các bước giải bài tập

+ Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần + Lấy 90 nhân với số lần

- Học sinh đọc đề bài.

- HS nêu tóm tắt bài toán.

- HS làm vở, 1HS làm bảng.

Bài giải Mua 1m hết số tiền là

90 000:6=15 000 (đồng ) Mua 10m hết số tiền là

15000 x 10=150 000 (đồng) Đáp số:150 000đồng)

-Cách :rút về đơn vị.

- 1HS đọc bài toán.

- Lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ.

Đáp số: 24 cái bánh - 1HS đọc bài toán.

- 1HS nêu tóm tắt.

- Lớp làm vở. 2HS làm bảng phụ theo 2 phần.

- Chữa bài.

Đáp số: 3.000 cây

- Học sinh đọc đề, tóm tắt, phân tích - HS nêu cách giải và giải, nhận xét.

Đáp số: a) 105 người.

b) 75 người.

--- Ngày soạn: 28/9

Ngày giảng, Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 17: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

(3)

3. Thái độ: -HS có ý thức chăm chỉ làm bài.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: - Bảng phụ, VBT 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạycủa Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ:4p

? Nêu các cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ?

- GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới:32p 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập:

Bài 1: bài toán: 5p

?: Bài toán hỏi gì? cho biết gì?

?: Giải bài toán này bằng cách nào?

- Hướng dẫn học sinh:

Bài 2: 7p - Tổ chức như bài 1

- Một tá bút có máy cái bút?

- Có mấy cách giải?

- GV nhận xét , chữa bài cho học sinh

- GV nhận xét, chốt đáp số đúng

Bài 3: 7p

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn học sinh làm bài

- Học sinh chữa bài tập 2,3 về nhà - Lớp nhận xét

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh nêu - Rút về đơn vị

- Suy nghĩ , làm vở bài tập - 1 em lên bảng , lớp nhận xét, - chữa bài

Bài giải Mua 1 quyển vở hết:

40000 : 20 = 2000 (đồng) Mua 30 quyển vở hết

2000 x 21 = 42000 (đồng) Đáp số : 42000 (đồng)

- Học sinh đọc đề.

- Là 12 cái.

- Cách được cả 2 cách.

- Lớp làm bài

- Đổi chéo vở - chữa bài Bài giải

1 tá = 12 cái

12 bút so với 6 bút thì gấp 12 : 6 = 2 (lần) Mua 6 bút hết

15000 : 2 = 7500 (đ) Đáp số : 7500 đồng - Học sinh nêu cách giải khác

- Học sinh đọc đề.

- học sinh làm vở bài tập, nêu kết quả Đáp số: D. 108000đồng

(4)

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài 4: 8p

? Hãy tóm tắt bài toán?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

? Em đã làm bài này theo cách nào?

- Thu vở , chấm một số bài

C. Củng cố dặn dò:2p -Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập trong sgk.

- 1HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS trao đổi và làm BT.

- Treo bảng, chữa bài.

- HS nêu cách làm của mình.

Đáp số: 3 em bé 108 em bé 4320 em bé

--- TẬP ĐỌC

Bài 7: Những con sếu bằng giấy

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Đọc thành tiếng: Từ ngữ khó hoặc dễ lẫn, từ phiên âm quốc tế: Hi-rô-si- ma, Na-ga-da-ki, mười năm, lâm bệnh nặng, Xa-da-cô xa-xa-ki. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trầm buồn

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bom nguyên tử, phóng xạ, nguyên tử, truyền thuyết…

2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

3. Thái độ-GD HS yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

*QTE:Chúng ta có quyền được sống trong hòa bình, được bảo vệ khi xung đột, chiến tranh, quyền được kết bạn và được yêu thương.

* KNS: -Xác định được giá trị.

-Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ ,cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1:Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc 2,Học sinh: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy của Gv Hoạt động của trò của Hs A. Kiểm tra bài cũ:4p

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32p

1. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh chủ điểm và bài đọc.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: 10p - Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn

- 5 học sinh lên đọc phân vai vở kịch Lòng dân

- Học sinh quan sát, lắng nghe - 1 học sinh khá đọc toàn bài - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1 - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2

(5)

- GV sửa phát âm sai cho học sinh - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó.

- GV đọc mẫu toàn bài

b) Tìm hiểu bài: 12p

? Vì sao Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ?

? Em hiểu như thế nào là phóng xạ?

? Bom nguyên tử là loại bom gì?

? Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì?

? ý đoạn 1?

- GV tiểu kết: Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom nguyên tử mới chết tạo xuống nước Nhật.. thảm hoạ đó thật khủng khiếp.

? Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau xa- da-cô mới mắc bệnh?

? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?

?Vì sao Xa-da-cô lại tin như thế?

? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa-da-cô?

* KNS? Nếu như em đứng trước tượng đài của xa-da-cô em sẽ nói gì?

? Đoạn còn lại ý nói gì?

? Nội dung chính của bài là gì?

* ->GV:Đó chính là quyền trẻ em toàn thế giới.

c) Đọc diễn cảm:10p

- GV nêu giọng đọc toàn bài: nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả của chiến tranh. Toàn bài với giọng trầm buồn.

- Treo bảng phụ đoạn 3 ( đọc mẫu ) - Yêu cầu học sinh luyện đọc - GV nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 2p

? Trong kháng chiến chống Mĩ, Việt Nam đã bị ném những loại bom gì? hậu quả?

*QTE? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- Nhận xét giờ học

- Luyện đọc theo cặp đôi.

- 1 học sinh đọc 2 đoạn đầu

- Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản

- Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ và môi trường.

- Có sức sát thương và công phá mạnh gấp nhiều lần bom thường

- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người...

1. Hậu quả của 2 quả bom nguyên tử đã ném xuống nước Nhật

- 1 học sinh đọc phần còn lại - 10 năm sau bạn mới mắc bệnh

- Ngày ngày gấp sếu bằng giấy sẽ khỏi bệnh - Vì em chỉ còn sống ít ngày, em mong khỏi bệnh được sống như bao trẻ em khác

- Góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ - Học sinh suy nghĩ phát biểu

2. Khát vọng sống của xa-da-cô và ước vọng hoà bình của trẻ em Hirôsima

*Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới

- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn

- Học sinh theo dõi , nêu giọng đọc từng đoạn

- Học sinh luyện đọc theo cặp

- Học sinh nêu.

- Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau.

(6)

---

KHOA HỌC

Bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.

2. Kĩ năng: - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào.

- Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người.

3. Thái độ: -GD HS ham tìm hiểu về khoa học.

* KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Hình trang 1,2,3,4 SGK - Giấy khổ to , bút dạ

2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh người lớn ở các lứa tuổi khác nhau.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:3p

- Gọi học sinh lên bảng bắt thăm các hình vẽ 1,2,3,5 của bài 6

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30p

a) Giới thiệu bài: Trực tiếp b) Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn .10p

- GV chia lớp thành 4 nhóm

? Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người?

? Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó?

- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận.

- GV tập hợp kết quả thảo luận,

Kết luận : Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già chia thành 3 giai đoạn. Mỗi giai đoạn có đặc điểm nổi bật riêng.

*Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh. 10p

- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của học sinh.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu học sinh giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề

- 5 học sinh lần lượt lên bảng bắt thăm và nói về các giai đoạn phát triển.

- Học sinh làm việc theo nhóm, cử một thư kí để dán hình và ghi lại ý kiến.

- Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị.

(7)

gì? Họ ở giai đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn đó có đặc điểm gì?

- Gọi học sinh giới thiệu trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi những học sinh có hiểu biết về các giai đoạn của con người.

*Hoạt động 3 : ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. 10p

? Biết được các giai đoạn phát triển của con người có ích lợi gì?

- GV cử một học sinh làm cử toạ, điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi.

Kết luận : Các em đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn có rất nhiều ích lợi cho cuộc sống của chúng ta.

* QTE: Chúng ta có quyền được sống còn và phát triển, quyền được chăm sóc của những ngưới thân trong gia đình, đồng thời có bổn phận kính trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ.

C.Hoạt động kết thúc:2p - Củng cố nội dung. Nhận xét tiết học.

- Về nhà ghi nhớ những điều đã học và ghi vào vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

- Hoạt động trong nhóm.

-5 đến 7 học sinh nối tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mình sưu tầm được.

- Học sinh tiếp nối nhau nêu ý kiến.

Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

--- CHÍNH TẢ ( nghe viết)

Bài 4: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài " Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ "

2. Kĩ năng: - Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

3. Thái độ: - GD HS có ý thức viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Bảng phụ, máy chiếu, bảng con.

2. Giáo viên: SGK, Vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ:3p

- Trả vở chính tả, 2HS viết bảng 1 số từ giáo viên đọc.

- Nhận xét bài viết của học sinh.

-sánh vai,cường quốc, nô lệ, hoàn cầu.

-Đa số các em viết và trình bày bài đẹp cẩn thận như, Y Bình , lan Phương, Hoàng Anh, Duy Phúc.

- Một số em viết sai chữa lỗi không đúng quy định còn gạch xóa: Tiến Đạt.

(8)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:1p Tiết học hôm nay các bạn tiếp tục rèn sửa các lỗi cô vừa nêu qua bài viết : anh bộ Đội Cụ Hồ gốc Bỉ và và làm một số bài tập giúp các em nắm được mô hình cấu tạo vần để đặt dấu thanh khi viết chính tả chính xác hơn.

2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: 15p a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn

-GV đọc đoạn văn:

Đoạn văn nói về ai?

? Vì sao Phrăng đơ-bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

? Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với Việt Nam?

KL: Vậy ông là một tấm gương sáng về những yêu chuộng hòa bình trên thế giới chiến đấu vì chính nghĩa.

b) Hướng dẫn viết từ khó và trình bày chính tả.

- Cách viết hoa tên riêng:

Gv đọc các từ : Cụ Hồ, Bỉ, tên Việt, Phan Lăng,

Nêu cách viết hoa phiên âm H án Việt?

Nêu cách viết hoa theo phiên âm nước ngoài?

Phrăng đơ-bô-en

Tên Việt Nam của Phrăng đơ-bô-en là gì?

- cách viết các từ dễ lẫn:

- Cách trình bày:

c) Viết chính tả GV đọc cho hs viết.

- d) Soát lỗi và chấm bài Chấm 5-7 bài nhận xét:

3. Hướng dẫn làm chính tả: 15p

Bài 2. Chép vần của các tiếng in đậm trong các câu sau vào mô hình cấu tạo vần - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập, làm bài

- Một số em còn sai về độ cao nét khuyết dưới : Mạnh, Lê Minh Phương, Thiện Hoàn.

- Một số em viết chiều ngang nét cong tròn khép kín còn hẹp, nhỏ: Huy, Đức Anh...

Ngoài ra còn nhiều lỗi ghi dấu thanh không rõ và sai vị trí.

GV ghi tên bài lên bảng.

HS nhắc lại tên đầu bài

- Học sinh đọc thầm lại toàn bài

- Đoạn văn kể về ông Phrăng đơ-bô-en có tên Việt là Phan Lăng.Ông là người Bỉ trong đội quân Pháp

- Ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược

- ông bị địch bắt, địch dụ dỗ tra tấn thế nào ông cũng không khuất phục được ông.

- Học sinh tìm từ viết hoa

- Cụ Hồ, Bỉ, tên Việt, Phan Lăng, Phrăng đơ-bô-en,

*Cách viết hoa phiên âm H án Việt:

Viết hoa chữ đứng trước mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.

-Cách viết hoa theo phiên âm nước ngoài:

Viết hoa chữ đứng trước mỗi bộ phận tạo thành tiếng đó, giữa các tiếng trong bộ phận đó có dấu gạch nối.

1hs đọc lại các tên riêng - Học sinh tìm từ dễ lẫn

-phi nghĩa; chiến tranh, khuất phục.

-1 hs nêu quy tắc viết ngh : kết hợp sau đó với i,e, ê

1 hs đọc từ dễ lẫn

- 1 Hs nêu tên bài và cách trình bày tên bài: Tên bài viết chữ cỡ nhỡ

vì tên bài dài nên con chỉ lùi 1 ô.

- 1hs nêu cách trình bàybài viết:

-Từ tên đầu bài, cách 1 dòng

-Bắt đầu viết lùi 1 ô, viết hoa chữ cái đầu

(9)

- GV nhận xét, chữa bài cho học sinh

Bài 3: Nêu cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên.

Quan sát vị trí dấu thanh trên mô hình cấu tạo vần của 2 tiếng, em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh.

* Trò chơi tìm nhanh những tiếng có nguyên âm đôi không có âm cuối, và có âm cuối:đĩa, xỉa, thìa, bìa....tiến, miến, biển, viết, khiến ...

3. Củng cố dặn dò:2p

Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.

Tự luyện lại các từ dễ lẫn.

- Chuẩn bị gờ sau: một chuyên gia máy xúc....

câu, nếu sai bỏ cách chữ đó và sau khi viết xong soát lỗi dùng bút chì kẻ chân chữ viết sai và viết lại chữ, tiếng sai ra lề trang viết.

- Học sinh soát lỗi bằng bút chì và thước kẻ.

- Đỗi chéo soát lỗi.

- Học sinh làm , nêu kết quả bài làm - Lớp nhận xét, bổ sung

So sánh hai tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo:

+ Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (GV nói: đó là các nguyên âm đôi).

+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

1 số em nhắc lại.

+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối), dấu thanh đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

+ Trong tiếng chiến (có âm cuối), dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BàI 7: Từ trái nghĩa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt những câu phân biệt từ trái nghĩa.

3. Thái độ: -HS có ý thức dựng từ đúng trong mọi lúc mọi nơi.

II. ĐỒ DÙNG:

1.Giáo viên: Từ điển tiếng Việt 2. Học sinh:Vở bài tập,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV nhận xét, cho điểm

B. Dạy bài mới: 35p

- 1 Số em đọc bài tập 3 về nhà

(10)

1. Giới thiệubài: 2p 2. Nhận xét: 12p

Bài 1: so sánh nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa. 5p

- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp để so sánh nghĩa của 2 từ: Chính nghĩa - Phi nghĩa

?: Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ?

- GV: Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ, chiến đấu chính nghĩa là chiến đấu về lẽ phải, chống lại cái xấu, áp bức bất công…từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa - ghi bảng ( ghi nhớ 1 )

Bài 2,3: 7p - GV nêu yêu cầu

? Nêu cặp từ trái nghĩa?

? Tại sao em cho rằng đó là cặp từ trái nghĩa?

? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu từ ngữ có tác dụng ntn trong việc thể hiện quan niệm sống của người VN?

- GV:dùng từ trái nghĩa luôn tạo ra được sự tương phản trong câu làm nổi bật lên sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

? Thế nào là từ trái nghĩa? tác dụng?

3. Luyện tập

Bài 1: Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong câu sau. 6p

- Yêu cầu học sinh làm cá nhân

- Nhận xét bài làm của học sinh

Bài 2: điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh câu sau. 6p ( Tương tự như trên)

- 1 học sinh đọc yêu cầu , nội dung bài đọc - Học sinh trình bày

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả

- Phi nghĩa: trái với đạo lí

- Hai từ có ý nghĩa trái ngược nhau

- 1 số học sinh nhắc lại

- Trao đổi theo bàn - Chết / sống - Vinh / nhục

- Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau

- Làm nổi bật quan niệm sống : thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị đời khinh bỉ

- 1 số học sinh nhắc lại - 1 số em nêu

- 1 số em đọc yêu cầu - nội dung - 1 số em nêu

- Lớp nhận xét a) đục - trong b) đen - sáng

c) sách - lành ; dở - hay a) hẹp - rộng

b) xấu - đẹp c) trên - dưới

(11)

Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:6p - GV chia nhóm

- Tổ chức thi cho học sinh theo nhóm

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm nhanh, nhiều từ đúng

Bài 4: đặt 2 câu để pb một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được . 8p

- GV nhận xét

C. Củng cố dặn dò: 2p

? Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm theo nhóm

- Học sinh đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau đặt câu - HS nêu.

- Chuẩn bị giờ sau.

--- Ngày soạn: 28/9

Ngày giảng, Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018 TẬP ĐỌC

Bài 8: Bài ca về trái đất

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng: - Thuộc lòng bài thơ.

3.Thái độ: -GDHS tinh thần đoàn kết ,bảo vệ c/s hòa bình.

*QTE: - Trẻ em có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- Quyền được sống trong hòa bình.

- Trẻ em có bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giao viên: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ luyện đọc

2. Học sinh: Vbt,SGk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs A. Kiểm tra bài cũ:3p

- Gọi 2 học sinh lên bảng

?Vì sao em thích?

? Câu chuyện muốn nói với chiến tranh đIều gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài

- Qua bài tập đọc giờ trước chúng ta thấy được trẻ em toàn thế giới đều yêu chuộng hoà bình.

? Quan sát tranh SGK gợi cho em suy nghĩ gì?

- Đọc đoạn em thích.

- Đọc cả bài

- Các bạn nhỏ trên thế giới mong ước sống trên 1 thế giới hoà bình rợp cánh

(12)

- Hãy bắt nhịp cho lớp hát. BàI hát được phổ nhạc từ bài thơ rất hay của nhà thơ Định Hải

" Bài ca về trái đất" vậy nhà thơ muốn nói với chúng ta đIều gì qua bài thơ?Cô cùng cả lớp sẽ tìm hiểu.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc

- GV: Chia đoạn theo 3 khổ.

- GV sửa lỗi phát âm sai.

Khổ 1: ?: Chim hải âu là loài chim như thế nào?

Khổ 2: ? "Năm châu" mà nhà thơ ĐH muốn nói đến là những chân lục nào?

Khổ 3: ? Hình ảnh "khối hình nấm" được SGK chú giải như thế nào? Bom H,A là loại bom gì?

? Còn từ nào em chưa hiểu?

- Gọi 1 học sinh đọc chú giải "hành tinh".

- GV đọc mẫu 1 lần b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu lớp đọc lướt khổ 1 bài thơ để trả lời câu hỏi 1.

? Hình ảnh TĐ có gì đẹp?

? Đọc tiếp khổ thơ 2 để biết thời gian còn muốn nói gì với chúng ta ?

? Khổ thơ 2, đặc biệt là 2 câu thơ cuối ý nói gì?

- GV: Nói và ghi bảng TĐ: của bạn trẻ 5 châu.

- GV : Vậy 5 châu mà nhà thơ.

? Vậy qua 2 khổ thơ đầu nhà thơ ĐH muốn nói với chúng ta điều gì? ghi

Chú ý: Trái đất tươi đẹp này là của chúng mình của trẻ em trên toàn thế giới.

*QTE:? Vậy chúng ta cần phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

? Hãy đọc 2 câu thơ cuối bài hai câu thơ ý nói gì?

? ý khổ thơ 3 muốn nói gì?

? Vậy theo em bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

chim câu. giống bài hát.

- 1 học sinh khá đọc toàn bài.

- Đọc nối tiếp lần 1 : 3 em.

- Đọc nối tiếp lần 2 : 3 em

- " Hành tinh "

- 3 học sinh cùng bàn đọc tiếp nối bài - Đọc theo bàn, sửa sai cho nhau.

- Lớp đọc

- Trái đất như quả bóng xanh bay giữa trời xanh , có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu.

- 1 học sinh đọc khổ thơ 2.

- Mỗi hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều đáng thơm và đáng quý , giống như mọi người trên thế giới dù da vàng, trắng, đen…nhưng đều có quyền bình đẳng, tự do và đáng quý như nhau.

1. Trái đất là của trẻ em, mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.

- Chúng ta phải chống chiến tranh, chống bom H, A xây dựng 1 thế giới hoà bình , chỉ có tiếng cười, 1 trái đất trẻ mãi không già.

- 1 học sinh đọc

- Trái đất và mọi vật trên trái đất là của chúng ta những con người yêu chuộng hoà bình.

2. Chúng ta phải chống chiến tranh, giữ cho tráI đất bình yên và trẻ mãi.

* Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên

(13)

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV nêu giọng đọc toàn bài: Đọc vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng một số từ ngữ: của chính mình bay, thương mến, lên giọng ở những câu có dấu cảm.

? Bài đọc với giọng như thế nào?

? Để đọc hay, khi đọc em cần chú ý giọng đọc như thế nào?

* Treo bảng khổ thơ 3 - GV gạch trên bảng.

* Yêu cầu lớp đọc thầm 1 lượt.

? Ai thuộc đoạn 1,2, 3, đ1+2 cả bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò: 2p

? Qua bài em có suy nghĩ gì?

? Em còn biết bài thơ, bài hát nào - thiếu nhi thế giới liên hoan ca ngợi hoà bình?

- Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- 1 học sinh nhắc lại.

- 1 học sinh đọc khổ thơ 1.

- Ngắt nhịp 3/4, nhấn giọng.

- 1 học sinh đọc lại.

- 1 học sinh đọc khổ thơ 2.

- Học sinh nêu, đọc lại.

- Học sinh nêu cách đọc.

- Luyện cặp (2')

- 3 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.

- Học sinh đọc, gấp sách nhẩm một lượt.

2 dãy cử 2 học sinh thi đọc thuộc lòng.

- HS nêu.

- Chuẩn bị giờ sau.

--- TOÁN

Tiết18: Ôn tập và bổ sung về giải toán (Tiếp)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Qua ví dụ cụ thể, học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ: -HS có ý thức chăm chỉ làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG

1, Giáo viên: Bảng phụ.

3. Học sinh: Vbt,SGk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A.Kiểm tra bài cũ:4p

- Kiểm tra vở bài tập của lớp..

- Nhận xét.

B Bài mới:32p

1.Giới thiệu bài 2. Giảng bài mới a) Giới thiệu ví dụ

- GV nêu ví dụ ( SGK)

- 2 học sinh chữa bài tập 2,3 về nhà.

(14)

- Yêu cầu học sinh tìm kết quả số bao gạo có được.

?: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào?

?: 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo?

?: Khi số kg gạo ở mỗi bao lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào?

? Nhìn vào bảng em có nhận xét gì về số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo?

b) Bài toán

- GV treo bảng phụ viết bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

-GVgợi ý làm theo cách “Rút về đơn vị”.

? Đắp nền nhà 1 ngày cần bao nhiêu người?

? Đắp 4 ngày cần bao nhiêu người?

*GVnhận xét, chốt: Đây là cách làm “ Rút về đơn vị”.

-GVgợi ý làm theo cách “ Tìm tỉ số”.

? Thời gian đắp tăng thì số người ntn?

? Bài này thời gian gấp mấy lần?

? Vậy số người làm sẽ giảm đi mấy lần?

*GVnhận xét, chốt: Đây là cách “Tìm tỉ số”.

3. Luyện tập:VBT Bài 1

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.

- Tìm cách giải: rút về đơn vị.

- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 2

- Để tính được số ngày ăn cần tính số học sinh của nhà trường.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3

? Hãy tóm tắt bài toán?

? Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp số

- Học sinh lần lượt nêu.

- Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao.

- Giảm đi 2 lần.

- Số kg…2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần.

- 1 số học sinh nhắc lại.

- Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Tóm tắt: 2 ngày : 12 người.

4 ngày : …người?

- HS làm bảng, lớp nháp.

- Chữa bài.

Bài giải.

Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày cần 12 x 2 = 24 (người)

Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày cần 24 : 4 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- HS làm bảng, lớp nháp.

- Chữa bài.

Bài giải.

4 ngày gấp 2 ngày số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Đắp 4 ngày cần số người là:

12 : 2 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- 1 học sinh đọc đề . - HS tóm tắt.

- HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài.

Đáp số: 20 người.

- Học sinh đọc đề, tóm tắt .

- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.

Bài giải.

Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số học sinh là:

100 x 26 = 2600 (người)

Số ngày để 30 học sinh ăn hết số gạo đó là:

2600 : (100+30) = 20 (ngày)

Đáp số :20 ngày.

(15)

máy bơm một số lần thì thời gian hút hết nước trong hồ thay đổi ntn?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

C .Củng cố, dặn dò:2p

- Chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học, về nhà làm bài tập SGK.

- 1HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- Lớp trao đổi cặp và làm bài.1 cặp làm bảng - Chữa bài.

Đáp số: 4 máy bơm.

--- Buổi chiều

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tham gia các hoạt động nhà trường tổ chức

Địa điểm: Tại trường

--- Ngày soạn: 28/9

Ngày giảng,Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 19: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ.

2. Kĩ năng: - Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ: -HS có ý thức chăm học.

II. ĐỒ DÙNG :

1.Giáo viên: Bảng phụ.VBT 2. Học sinh: Vbt, Sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt dộng dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

?: Giờ học trước ôn những cách giải toán nào?

các bước làm?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập:

Bài 1: bài toán. 5p

?: Giải bài tập bằng cách nào? Tại sao em chọn cách đó?

- 1 học sinh nêu.

- 1 em chữa bài tập 3.

- Học sinh đọc đề , tóm tắt.

- 1 em nêu.

- Lớp làm vở bài tập, nhận xét.

(16)

- Nhận xét, chữa bài. Chốt đáp số đúng.

Bài 2: 7p - Tương tự bài 1.

- Nhận xét chữa bài, chốt đáp số đúng.

Bài 3: 10p - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

? Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người sẽ thay đổi ntn?

?: Muốn biết thu nhập bình quân hàng tháng mỗi người giảm bao nhiêu tiền trước hết chúng ta phải tính được gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở chữa bài, chấm 1 số bài, nhận xét.

của gia đình có 2 con và gia đình có 3 con?

- GV mở rộng về dân số kế hoạch hóa gia đình.

Bài 4: 8p

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố dặn dò: 2p - Củng cố. Nhận xét giờ học.

- Dặn dò chuẩn bài bài sau.

Đáp số: 15công nhân.

Đáp số: 10 gói kẹo.

- Lớp đọc đề, tóm tắt

- Thì thu nhập bình quân của mỗi người sẽ giảm.

- Phải tính xem khi có 5 người thì thu nhập bình quân mỗi người hàng tháng là bao nhiêu tiền.

Bài giải

- Cả nhà thu nhập 1 tháng được số tiền là:

800000 x 4 = 3200000 (đồng) - Nừu có thêm một người thì bình quân thu nhập một người là:

3200000 : (4+1) = 640000 (đồng) - Vậy có thêm 1 người thì bình quân thu nhập mỗi người một tháng giảm đi là:

800000- 640000 = 160000 (đồng) Đápsố: 160000 đồng - 1 học sinh đọc đề.

- Học sinh tự làm vở bài tập, nêu kết quả.

- Lớp nhận xét.

Đáp số : C. 105 m - Chuẩn bị giờ sau.

--- TẬP LÀM VĂN

Bài 7: Luyện tập tả cảnh

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Từ kết quả quan sát cẩnh trường học của mình , lập được dàn ý chi tiết của bài văn miêu tả ngôi trường.

2. Kĩ năng: - Viết một đọc văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.

3, Thái độ-HS có ý thức yêu quý môi trường mình đang học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giấy khổ to, bút dạ 2. Học sinh: Sgk,Vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(17)

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1

? Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì?

?Thời gian em quan sát là lúc nào?

? Em tả những phần nào của cảnh trường?

? Tình cảm của em với mái trường?

- GV quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Chữa câu, lỗi dàn ý cho học sinh.

Bài 2

? Em chọn đoạn văn nào để tả?

- Yêu cầu làm bài phát giấy khổ to cho 2 HS, - Nhận xét học sinh đạt yêu cầu.

C. Củng cố dặn dò:2p -Tổng kết. Nhận xét giờ học.

- Về nhà viết lại bài.

- 3 học sinh đọc bài văn tả cơn mưa.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- 1 học sinh đọc lưu ý.

- Học sinh tự lập dàn ý.

- 1 số em đọc dàn ý.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở.2 HS làm giấy.

- 2 học sinh dán bài lên bảng.

trình bày trước lớp.

- 1 số em đọc đoạn văn của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

--- ĐỊA LÝ

Bài 4: Sông ngòi

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Chỉ được trên bản đồ một số sông chính của Việt Nam.

- Trình bày được một số đặc đIểm của sông ngòi Việt Nam.

- Biết được vai trò của sông ngòi với đời sống và sản xuất.

- Hiểu và lập được mqh địa lý đơn giản giữa khoa học với sông ngòi.

2 Kĩ năng: Chỉ được trên bản đồ một số sông chính của Việt Nam 3. Thái độ: Yêu thích môn học

* BVMT: hs thấy được một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên TN và việc khai thác TNTN của VN.

* SDNLTK&HQ: Giáo dục Hs ý thức sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Bản đồ địa lý thiên nhiên Việt Nam 2. Học sinh:Vbt sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động day của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 2p

?: Đặc điểm khí hậu Việt Nam? ảnh hưởng - HS nêu.

(18)

đến đời sống và sản xuất của người nông dân?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu

2 Các hoạt động

*Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- Treo bản đồ sông ngòi.

? Đây là lược đồ gì? Dùng để làm gì?

? Nước ta có nhiều hay ít sông? Chúng phân bố ở đâu? Em rút ra kết luận gì về hệ thống sông ngòi Việt Nam?

? Chỉ và đọc tên các con sông lớn?

? Sông ngòi ở miền trung có đặc điểm gì ? vì sao?

* BVMT? ở địa phương em có sông không?

về mùa lũ em thấy nước sông có màu gì?

- GV nêu:do phù sa tạo nên vì 3/4 S nước ta là đồi núi dốc.

KL: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa.

*Hoạt động 2: Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa.

- Treo bảng thống kê. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.

? Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu ?

KL: Nước sông lên xuống theo mùa gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng đến giao thông thuỷ , hoạt động của nhà máy thuỷ điện , đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ở ven sông.

*Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi

- Tổ chức cho 2 dãy thi tiếp sức : Kể về vai trò của sông ngòi

- Tổng kết, tuyên dương thắng thua.

* SDNLTK&HQ? Trong sinh hoạt và sản xuất chúng ta cần phải sử dụng nước như thế nào? Nêu 1 số VD về sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả?

C. Củng cố dặn dò: 2p

? Đồng bằng bắc bộ và nam bộ do những con sông nào bồi đắp nên?

- Lớp nhận xét.

- Học sinh quan sát lược đồ.

- để nhận xét về mạng lưới sông ngòi.

- Nước ta có nhiều sông, phân bố ở khắp nơi, nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp đất nước.

- 1 số học sinh chỉ: sông Hồng, Đà, Hậu, Đồng Nai, sông Mã, sông Cả.

- Sông ngắn và dốc, do môi trường hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.

- có màu nâu đỏ.

- Nhóm thảo luận, hoàn thành bảng thống kê.

- Thời gian - lượng nước - ảnh hưởng..

+ Mùa mưa + Mùa khô

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Phụ thuộc vào lượng mưa.

- Học sinh đọc sách, tìm hiểu về vai trò của sông ngòi.

- Học sinh cử 1 dãy 5 em tham gia chơi.

- 1 học sinh nhắc lại vai trò của sông ngòi.

- Sử dụng tiết kiệm,VD...Sử dụng nước cho thủy điện, Tết kiệm điện cũng chính là tiết kiệm nước.

(19)

? Kể tên một số nhà máy thuỷ điện?

- Nhận xét giờ học, Dặn dò

- Học sinh nêu.

- Chuẩn bị giờ sau.

--- Buổi chiều

LỊCH SỬ

Bài 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX.

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX, nền kinh tế nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa Pháp.

2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội..

3. Thái độ -HS cú ý thức ham tỡm hiểu lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Tranh ảnh, bản đồ, phiếu HT.

2. Học sinh: Sgk, Vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chống TDP?

? Nêu ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30p 1)Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. 10p

- GV giới thiệu bài : Sau khi dập tắt PT đấu tranh vũ trang TDP đã làm gì? Việc làm đó ở XH nước ta?

- GV nêu nhiêm vụ:

? Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối TK XIX-đầu TK XX?

? Những biểu hiện về sự thay đổi trong XH Việt Nam lúc đó?

? Đời sống công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này?

2)Hoạt động 2: Những thay đổi của nền kinh tế VN cuối TK XIX - Đầu TK XX. 10p

- GVyêu cầu lớp quan sát tranh và trao đổi cặp đôi.

? Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế VN có những nghành nào là chủ yếu?

? Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai

- 2HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS nghe và quan sát bản đồ.

- Lớp suy nghĩ.

- Lớp quan sát và trao đổi..

- Đại diện một số cặp trả lời.

- Nền kinh tế VN dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triểnmột số ngành như dệt, gốm, đúc đồng.

- Chúng khai thác khoáng sản của nước ta

(20)

thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta?

Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những nghành kinh tế nào?

? Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?

*GVKL: Từ cuối TK XIX, TDP tăng cường khai thác…Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đã làm cho XH nước ta thay đổi.

3)Hoạt động 3: Những thay đổi trong XHVN cuối TK XIX- Đầu TK XX và đời sống của nhân dân. 10p

?Trước khi TDP vào xâm lược, XHVN có những tầng lớp nào?

? Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN, XH có gì thay đổi, có thêm tầng lớp mới nào?

?Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân VN cuối TK XIX - Đầu TK XX?

*GVKL: Trước đây XHVN chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới như: công nhân, nhà buôn, viên chức, trí thức

C. Củng cố, dặn dò:2p

- Tổng kết tiết học. GV nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

như than, thiếc, bạc, vàng. Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, xi măng… Chúng cướp đất của nông dân để xây dựng đồn điền.Lần đầu tiên ở VN có đường xe lửa.

- Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi.

- Có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.

- Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của XH…các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân.

- Nông dân VN bị mất ruộng cày, đói nghèo phải làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng cực khổ.

--- KỂ CHUYỆN

Bài 4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai

I. MỤC ĐÍCH

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

2. Kĩ năng; - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.

3, Thái độ: - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.

*GDBVMT :HS có ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

(21)

* KNS: -Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đòng cảm thông với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri )

-Phản hồi / lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:

1.Giáo viên: : Hình ảnh minh hoạ 2. Học sinh: Vbt, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Học sinh lắng nghe kể chuyện

- GV kể lần 1 ( ghi ngày tháng năm.những người lính Mĩ )

- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh ( giải nghĩa một số từ ngữ )

3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

a) Kể chuyện theo nhóm:10p - GV chia nhóm

b) Thi kể trước lớp: 15p - Nhận xét, tuyên dương

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

*GDBVMT ? Em suy nghĩ gì về tranh?

? Hành động của những người lính mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?

C. Củng cố dặn dò: 2p

* KNS? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà tập kể lại câu chuyện

- 1 học sinh kể lại chuyện ( giờ học trước )

- Học sinh quan sát tranh và đọc thầm yêu cầu SGK

- Học sinh nghe

- Học sinh nghe + quan sát tranh

- Học sinh tập kể lại từng đoạn, cả câu chuyện

- Trong nhóm trao đỏi về ý nghĩa câu chuyện

- Đại diện nhóm thi kể + Theo đoạn

+ Cả câu chuyện

- Chiến tranh thật kinh khủng, bất kì cuộc chiến tranh nào cũng vô nghĩa vì nó giết chết những người vô tội.

- Chuẩn bị giờ sau.

--- Ngày soạn: 28/9

Ngày giảng,Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 20: Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) hoặc tỉ số của 2 số đó. Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.

2. Kĩ năng: - Giải bài toán liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ.

(22)

3. Thái độ : -HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên; Bảng phụ.

2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV: 2 con gà mái : 35 trứng 62 con gà mái : ? trứng - Nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập:

Bài 1: bài toán. 7p

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Bài này thuộc dạng toán nào?

? Hãy nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?

- GV yêu cầu lớp làm BT.

- GV nhận xét, chốt đáp số đúng Bài 2 . bài toán. 7p

? Hãy tóm tắt bài toán bằng sơ đồ?

? Đây là dạng toán gì?

? Cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

? Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật?

Bài 3. bài toán. 10p - GV tóm tắt: 1tạ : 60 kg gạo.

300 kg : … kg gạo?

? Bài này ta chọn cách nào? Vì sao?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở.

Bài 4. bài toán. 10p - Hướng dẫn như bài 3.

1 ngày: 300 sản phẩm: 15 ngày.

1 ngày: 450 sản phẩm: …ngày?

- Nhận xét, chốt đáp số đúng, tuyên dương nhóm làm tốt.

C. Củng cố dặn dò:3p

- Củng cố cách giải dạng toán . NX giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- Học sinh lên bảng.

- Lớp làm vở bài tập, nhận xét ( 1085 quả )

- 1 học sinh đọc đề, lớp nhẩm.

- HS tóm tắt.

- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm vở bài tập, 1 em làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét kết quả.

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là:3+1 = 4 (phần) Số HS nam là: 36 : 4 = 9 (em)

Số HS nữ là: 9 x 3 = 27 (em)

Đáp số : 9 em nam; 27 em nữ.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 học sinh lên bảng.

- Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

- 1 HS nêu.

- Lớp làm vở bài tập, 1HS làm bảng phụ.

- Nhận xét - chữa bài.

Đáp số: 100 m - HS nêu.

- 1HS đọc bài toán.

- 1HS nhắc lại tóm tắt.

- Làm theo cách tìm tỉ số. Vì cách rút về đơn vị không thực hiện được.

- HS trao đổi, làm BT;1 cặp làm bảng phụ.

- Chữa bài.

Đáp số: 180 kg gạo.

- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.

Bài giải:

- Số sản phẩm phải hoàn thành theo dự định là:

300 x 15 = 4500 (sản phẩm)

- Nếu 1 ngày dệt được 4500 sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là:

4500 : 450 = 10 (ngày)

(23)

Đáp số : 10 ngày

---

KHOA HỌC

Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục.

- Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh.

2. Kĩ năng: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

3. Thái độ: - Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

* BVMT: Hs có ý thức giữ gìn vệ sinh xung quanh nơi mình đang sinh sống.

* KNS: Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe, thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

- KN xác định giá trị củ bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.

- KN quản lý thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi tập làm trận giả về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.

-III. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: - Hình trang 18,19 SGK - Phiếu học tập cá nhân

2. Học sinh: - 1 số quần áo lót phù hợp và không phù hợp với lứa tuổi.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs A. Kiểm tra bài cũ: 4p

? Đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên?

? Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành?

?Biết được đặc điểm của con người ở từng giai đoạn có ích lợi gì?

-GV nhận xét.

B. Bài mới: 30p 1) Giới thiệu bài: Trực tiếp 2) Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. 10p

* KNS? Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?

- GV: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển. ở nữ giới có hiện tượng kinh nguyệt, ở

- 3 học sinh lần lượt lên bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Thường xuyên tắm giặt, gội đầu.

- Thường xuyên thay quần áo lót . - Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục.

- 5 đến 7 học sinh nối tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mình sưu tầm được.

- Học sinh thảo luận theo nhóm nam,

(24)

nam giới bắt đầu có hiện tượng xuất tinh.

- Phát phiếu học tập cho từng bàn, quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- Gọi đại diện học sinh trình bày.

- GV giải đáp những thắc mắc của học sinh.

Kết luận : Chúng ta cần vệ sinh bộ phận sinh dục hằng ngày bằng nước ấm và thay quần lót.

*Hoạt động 2: Trò chơi: Cùng mua sắm.

10p

- Chia lớp thành 2 nhóm nam và 2 nhóm nữ.

- Cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ.

? Tại sao em cho rằng đồ lót này phù hợp?

? Như thế nào là một chiếc quần lót tốt?

? Những điều cần chú ý khi sử dụng quần lót?

Kết luận : Đồ lót rất quan trọng đối với mỗi người. Cần lựa chọn phù hợp với cơ thể . Lưu ý thay giặt đồ lót hằng ngày.

*Hoạt động3:Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. 10p

- Chia nhóm, phát phiếu học tập, bút dạ cho các nhóm.

Kết luận : ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Cần ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thể thao, vui chơi lành mạnh, không sử dụng các chất gây nghiện.

C.Hoạt động kết thúc:2p

* BVMT ?Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý điều gì?

?Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong những ngày có kinh nguyệt?

- GV : Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Do vậy, các em cần có những việc làm vệ sinh , cách ăn uống, vui c

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ghi nhớ mục bạn cần biết.

nữ.

- Hỏi giáo viên nếu còn vấn đề chưa hiểu.

Học sinh tiếp nối nhau nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung.

Học sinh lắng nghe.

- Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp.

- Giới thiệu sản phẩm mình đã lựa chọn.

- 1 số em trả lời trước lớp.

- Các nhóm quan sát hình trang 19 và tìm hiểu trong hình có ích lợi hay tác hại như thế nào đến tuổi dậy thì. Kể thêm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ của tuổi dậy thì.

- Các nhóm trình bày, thống nhất ý kiến.

- Học sinh lắng nghe.

- Không mang vác nặng, ngâm minh trong nước. ăn ngủ điều độ. Vệ sinh hằng ngày.

- Thông cảm cùng nữ giới, giúp đỡ những công việc nặng nhọc .

- Ghi bài.

- Sưu tầm tranh, ảnh sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

--- TẬP LÀM VĂN

Bài 8: Tả cảnh

I. MỤC TIÊU

(25)

1.Kiến thức: - Giúp học sinh thực hiện viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng viết văn cho HS.

3. Thái độ: -HS cú ý thức luụn quan sỏt cảnh vật xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: - Đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh, vở.

2. Học sinh: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ:1p - Kiểm tra giấy, bút của học sinh.

B. Bài mới: 37p 1. Giới thiệubài: 2p

2. Viết bài: 30p

- Treo bảng phụ ghi cấu tạo 1 bài văn - Nhắc nhở học sinh khi viết bài

? Hãy nêu tên đề bài mình chọn?

- GV quan sát, nhắc nhở.

C. Củng cố dặn dò: 2p - Thu vở. Nhận xét tiết học.

- HS để lên bàn.

- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đề bài.

- 1 học sinh đọc.

- 1 số em nêu đề bài mình chọn.

Lớp viết bài.

--- SINH HOẠT TUẦN 4 - KNS

BÀI 2: HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO ( tiết 1) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Thấy được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ được giao.

2. Kĩ năng: - Tạo được thói quen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

3. Thái độ: - Yêu thích môn học.

II.Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN 2. Học sinh: SGK

III. Các hoạt động dạy- học

Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.Ổn định

2.Kiểm tra:

-Sắp xếp công việc thế nào cho hợp lí?

3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài :

- Bài học: Hoàn thành xuât sắc nhiệm vụ được giao

b. Nội dung

+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế: Cả lớp Câu chuyện: Hiếu xuất sắc

+ HĐ2: Trải nghiệm +Bài tập 1: Thảo luận

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT

Hát -Cá nhân

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trả lời

(26)

- Yc thảo luận nhóm 4 - Trình bày ý kiến - GV chốt nội dung + Bài tập 2: Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT2 + Bài tập 3: Cá nhân

Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm việc cá nhân

- Trình bày ý kiế 3. Củng cố- dặn dò:

- Nêu bài học

- Thực hiện việc tổ chức, sắp xếp công việc hợp lý hàng ngày.

- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận xét ở cuối bài.

câu hỏi.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời . - HS đọc yêu cầu BT3 - Làm việc cá nhân

- Vài HS nêu bài viết của mình.

- 2 hS nhắc lại.

---

Buổi chiều

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 8: Luyện tập về từ trái nghĩa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hành, luyện tập về từ trái nghĩa:

2. Kĩ năng: Tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu, đặt câu với từ trái nghĩa.

3. Thái độ: HS có ý thức dùng từ đúng trong khi viết văn ,cũng như trong khi giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG

1.Giáo viên: Từ điển, bảng nhóm.

2. Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 3 học sinh lên bảng.

- Yêu cầu đặt câu với từ trái nghĩa.

?: Thế nào là từ trái nghĩa?

?: Từ trái nghĩa có tác dùng gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1: Gạch dưới các từ trái nghĩa trong mỗi câu sau.

- 3 em lên bảng . - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu . - 1 học sinh lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

a.)ít - nhiều

(27)

- Yêu cầu lớp làm cá nhân.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

?: Tìm hiểu gì về nghĩa của những câu trái nghĩa trên ?

Bài 2: Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp: 5p

(Tương tự bài 1) - Giáo viên nhận xét.

Bài 3:Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa 9p

- Chia lớp thành 4 nhóm .

- GV nhận xét, kết luận cặp từ đúng.

Bài 4:Tìm những từ trái nghĩa nhau: 9p

(Tương tự bài 1

Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.7p - Nhận xét, sửa chữa cho học sinh.

C. Củng cố dặn dò: 2p - Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học

- VN: Học thuộc câu thành ngữ, trái nghĩa ở bài tập 3.

b) Chìm - nổi c)Trưa - tối d) Trẻ - già - Học sinh giải nghĩa.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- nhỏ - lớn , trẻ - già - dưới - trên , chết - sống - Nhỏ - lớn, rách - lành - Khuya - sớm, chết - sống - Học sinh đọc yêu cầu, mẫu.

- Học sinh làm theo nhóm.

- Các nhóm dán bài lên bảng.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS