• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 22 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 22 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
91
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn : 13/2/2018

Ngày giảng :Thứ hai, ngày 15 /2/2018 Tiết 1 :Chào cờ

Tiết 1 :Tốn

T.106 LUYỆN TẬP CHUNG I.

Mục tiêu

-Rút gọn được phân số.Quy đồng được mẫu số hai phân số.

- Làm được BT1, BT2, BT3(a,b,c). HS khá giỏi làm các BT cịn lại( nếu cịn thời gian)

II. Đồ dùng:- Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ

Quy đồng mẫu số 2 phân số 1 22

4

-GV gọi HS nhận xét và GV đánh giá.

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

b.Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Rút gọn các phân số

Chữa bài và yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số.

Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số

Nhận xét bài làm của HS

Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.

-HS 1 em lên bảng làm bài.Lớp làm bài vào nháp

-HS đọc yêu cầu BT HS làm bài và chữa bài.

- 12 30 =

2

5 20/45 = 4/9

28

70=28:14 70:14 =2

5;34

51=34 :17 51:17 =2

3 Nhận xét, chốt bài làm đúng - HS đọc yêu cầu BT

HS làm bài và chữa bài.

+ Phân số

5

18 không rút gọn được

+ Phân số 6

27= 6 :3 27:3=2

9

+ Phân số 14

63=14 :7 63 :7=2

9

+ Phân số 10

36=10: 2 36 :2= 5

18 HS đọc yêu cầu BT

(2)

Lưu ý HS nờn chọn mẫu số chung nhỏ nhất.

Bài 4: HSKG(nếu cũn thời gian) HS đọc bài và làm bài trong vở 4.Củng cố, dặn dũ

- Nhận xột giờ học - Chuẩn bị bài sau.

HS nờu lại cỏch quy đồng mẫu số cỏc phõn số.

HS làm bài và chữa bài.

a) 32 24;15

24 b)

36 45;25

45

c) 16 36;21

36 -HS làm bài và chữa bài.

Tiết 4:Tập đọc

Tiết 43 SẦU RIấNG I . Mục tiờu:

- Đọc rành mạch , trụi chảy, giọng đọc phự hợp với nội dung bài -Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài cú nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

-Hiểu nội dung: Tả cõy sầu riờng cú nhiều nột đặt sắc về hoa, quả và nột độc đỏo về dỏng cõy. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK).

II. Đồ dựng:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Cỏc hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ

-Gọi HS đọc bài Bố xuụi sụng La -GV gọi HS nhận xột và GV đỏnh giỏ .

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài qua tranh minh họa.

b. Hướng dẫn HS luyện đọcvà tỡm hiểu bài

- GV nghe và nhận xột và sửa lỗi luyện đọc cho HS.

- Đọc diễn cảm cả bài.

c.Tỡm hiểu bài

- Sầu riờng là đặc sản của vựng nào ? - Những vựng cú nhiều sầu riờng nhất

-HS 2 em đọc và trả lời cõu hỏi.

- Quan sỏt tranh minh hoạ SGK.

- HS khỏ giỏi đọc toàn bài .

- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.

- 1,2 HS đọc cả bài .

- HS đọc thầm phần chỳ giải từ mới.

- HS đọc thầm – thảo luận nhúm trả lời cõu hỏi .

- Của miền Nam

- Quả : “ mựi thơm đậm, bay xa, lõu

(3)

là Bỡnh Long, Phước Long.

- Dựa vào bài văn hóy miờu tả những nột đặc sắc của quả sầu riờng,

Nờu ý chớnh đoạn 1

- Dựa vào bài văn hóy miờu tả những nột đặc sắc của hoa sầu riờng,

Nờu ý chớnh đoạn 2

- Dựa vào bài văn hóy miờu tả những nột đặc sắc của dỏng cõy sầu riờng ? - Đoạn 3 tả gỡ

- Tỡm những cõu văn thể hiện tỡnh cảm của tỏc giả đối với cõy sầu riờng ?

d .Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rói. Chỳ ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riờng . . . Đến kỡ lạ.

Thi đọc trớc lớp

- Nhận xột và bình chọn 4. Củng cố- dặn dũ

-Gọi HS nờu lại nội dung bài học - Nhận xột giờ học, tuyờn dương HS học sinh đọc tốt

- Chuẩn bị bài sau.

tan trong khụng khớ, cũn hàng chục một mới tới nơi để sầu riờng đó nghe thấy mựi hương ngào ngạt , thơm mựi thơm của mớt chớn quyện với hương bưởi, bộo cỏi bộo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.”

-Hương vị đặc biệt của quả sầu riờng

- Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngỏt như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chựm, màu tớm ngắt; cỏnh hoa nhỏ như vẩy cỏ, hao hao giống cỏnh sen con…’

Nột đặc sắc của hoa sầu riờng - Dỏng cõy : “ thõn khẳng khiu, cao vỳt ; cành ngang thẳng đuột; lỏ nhỏ xanh vàng , hơi khộp lại tưởng là hộo .

- Dỏng vẻ kỡ lạ của cõy sầu riờng - Sầu riờng là loại trỏi quý, trỏi hiếm ở miền Nam . Hương vị quý hiếm đến kỡ lạ. Đứng ngắm cõy sầu riờng , tụi cứ nghĩ mói về cỏi dỏng cõy kỡ lạ này.

Vậy mà khi trỏi chớn, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mờ.”

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhúm thi đọc diễn cảm.

(4)

Tiết 4: Lịch sử

T. 22 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I . Mục tiêu

- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):

+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,….

+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao và bia đá dựng ở Văn Miếu.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Hình 1/49, hình 2/50.

- Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra:

1. Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của nhà vua?

2. Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài

- Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2 SGK - Ảnh 1,2 chụp di tích lịch sử nào? Di tích ấy có từ bao giờ?

- Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di tích quí hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển giáo dục nước ta, đặc biệt với thời Hậu Lê. Để giúp các em hiểu thêm về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

- 2 HS trả lời:

1. Mọi quyền hành tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội, bãi bỏ một số chức quan cao cấp nhất. Giúp việc cho vua có các bộ và các viện.

2. Bảo vệ quyền của vua, quan, địa chủ, bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi phụ nữ.

- Cùng GV nhận xét đánh giá.

- Quan sát tranh.

- Nhà Thái học, bia tiến sĩ trong Văn Miếu. Di tích có từ thời Lý.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

(5)

b. Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp và qui củ.

- Gọi HS đọc SGK, thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau:

1.Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?

2.Người đi học dưới thời Hậu Lê là những ai?

3. Nội dung học tập và thi cử của thời Hậu Lê là gì?

4. Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?

- Dựa vào kết quả làm việc, các em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học; người đi học; nội dung học, nền nếp thi cử).

Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức qui củ, nội dung học tập là Nho giáo c Khuyết khích học tập của nhà Hậu Lê.

- Yêu cầu HS đọc SGK.

- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?

Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt.

4. Củng cố, dặn dò:

- Qua bài học, em có nhận xét gì giáo dục thời Hậu Lê?

- Nhận xét tiết học.

- Đọc SGK, chia nhóm 6 thảo luận.

- Đại diện các nhóm trả lời:

- Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở.

- Con cháu vua, quan và con em gia đình thường dân nếu học giỏi.

- Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc.

- Ở các địa phương có kì thi Hội, ba năm có một kì thi Hương, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại.

- Một vài nhóm mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê:

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Đọc SGK.

. Tổ chức lễ xướng danh (lễ đặt tên người đỗ).

. Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

. Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.

. Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp qui củ.

- Lắng nghe và thực hiện.

(6)

- Chuẩn bị bài sau.

Buổi chiều : GV chuyờn dạy Ngày soạn :14/2/2018

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 16/2/2018 Buổi sỏng

Đ/C Linh dạy Tiết 5 : Đạo đức

T. 22 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2) I.

Mục tiờu

-Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.

-Nờu đưa vớ dụ về cư sử lịch sự với mọi người.

-Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.

-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời núi phự hợp trong 1 số tỡnh huống -Kĩ năng kiểm soỏt cảm xỳc khi cần thiết.

II. Đồ dựng:- SGK

- Một số đồ dựng, đồ vật phục vụ cho trũ chơi sắm vai.

III. Cỏc hoạt động dạy-học

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Nờu ghi nhớ của bài trước.

-GV nhận xột, đỏnh giỏ.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

- GV nờu mục tiờu giờ học.

- Ghi bảng tờn bài.

b. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến(Bài tập 2 SGK ) - Phổ biến cỏch bày tỏ thỏi độ thụng qua cỏc tấm bỡa màu :

- Màu đỏ : Biểu lộ thỏi độ tỏn thành . - Màu xanh : Biểu lộ thỏi độ phản đối . Kết luận : Cỏc ý kiến (c) , (d) là đỳng . + Cỏc ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .

c. Hoạt động 2 : Đúng vai (Bài tập 4 SGK) - Chia nhúm và giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm thảo luận và chuẩn bị đúng vai tỡnh huống (a) bài tập 4

-HS thực hiện yờu cầu.

- HS biểu lộ theo cỏch đó quy ước .

- Giải thớch lớ do .

- Thảo luận chung cả lớp .

-Cỏc nhúm chuẩn bị lờn đúng vai

- Một nhúm lờn đúng vai , cỏc nhúm khỏc lờn đúng vai nếu cú

(7)

- GV nhận xột chung.

- Đọc cõu ca dao sao và giải thớch ý nghĩa :

Lời núi chẳng mất tiền mua Lựa lời mà núi cho vừa lũng nhau 4. Củng cố, dặn dũ

- Thực hiện nội dung 2 trong mục thực hành của SGK

- Nhận xột giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

cỏch giải quyết khỏc .

- Lớp nhận xột, đỏnh giỏ, nờu cỏch giải quyết .

Tiết 6 : Khoa học

T.43 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

.I. Mục tiờu

- Nờu được vớ dụ về lợi ớch của õm thanh trong cuộc sống: õm thanh dựng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trớ; dựng để bỏo hiệu (cũi tàu, xe, trống trường,…)

- Sự ụ nhiễm mụi trường do cỏc õm thanh, tiếng ồn tàu , xe, mỏy múc ….

-BVMT: Gớaú dục cho học sinh cú ý thức khụng tạo ra cỏc õm thanh làm ảnh hưởng tiếng ồn.

II. Đồ dựng dạy học

-Chuẩn bị theo nhúm: 5 chai hoặc cốc giống nhau.Tranh ảnh về vai trũ của õm thanh trong cuộc sống.Tranh ảnh về cỏc loại õm thanh khỏc nhau.Một số băng, đĩa.

-Chuẩn bị chung:Mỏy và băng cỏt-sột cú thể ghi õm (nếu cú).

III. Cỏc hoạt động dạy học

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Âm thanh truyền được qua những vật nào ?

3. Bài mới

a.Giới thiệu bài

-GV nờu mục tiờu bài học.

b.Khởi động Trũ chơi tỡm từ diễn tả õm thanh

- GV nờu vấn đề: Tưởng tượng điều gỡ sẽ xảy ra nếu khụng cú õm thanh ?

c.Hoạt động 1: Tỡm hiểu vai trũ của õm thanh trong đời sống

* Mục tiờu:

- Nờu được vai trũ õm thanh trong đời sống

- 2 HS trả lời

(8)

* Các tiến hành:

-HD quan sát các hình trong SGK trang 86 ghi lại vai trò của âm thanh.

C.Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích

* Cách tiến hành

- Nêu vấn đề: để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình

- GV ghi lên bảng 2 cột: Thích và không thích

GDBVMT: Giáo dục học sinh về việc không tạo ra các âm thanh làm ảnh hưởng đến mọi người (tiếng ồn).

* Không tạo ra âm thanh quá to ảnh hưởng đến người khác.

- Không nói chuyện riêng trong giờ học…

Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi và việc ghi lại được âm thanh

- Yêu cầu HS nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh

Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình bày

- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết thư 2 trang 87

KL: Âm thanh rất cần cho con người.

Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu, …

d.Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ - GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ.

- Cho từng nhóm HS biểu diễn

* Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn.

4.Củng cố -Dặn dò:

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, quan sát và tìm ra vai trò của âm thanh ghi vào giấy.

- Nhóm 1 kêu đồng hồ, nhóm 2 kêu tích tắc.

Nhóm 1 kêu gà gáy, nhóm hai kêu ò ó o o…

- Trình bày vai trò của âm thanh

- Lắng nghe, thực hiện.

- HS làm việc cá nhân

- 3 - 5 HS trình bày ý kiến của mình

- 2 HS nối tiếp nhau đọc

- Các nhóm chuẩn bị bài biểu biễn - Từng nhóm biểu diễn, các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn.

- Nêu nhận xét

- Nêu bài hát mình thích.

- Hát bài hát mình thích.

-Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.

- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm

(9)

-Nờu ớch lợi của việc ghi lại õm thanh?

- Chuẩn bị bài sau.

trước.

.

Tiết 7: ATGT

BÀI 3: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I.Mục tiờu

1. kiến thức

-HS biết xe đạp là phương tiện giao thụng thụ sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.

-HS hiểu vỡ sao đối với trẻ em cú điều kiện của bản thõn và cú chiếc xe đạp đỳng quy định mới cú thể được đi xe ra phố.

-Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trờn đường.

2.Kĩ năng:

-Cú thúi quen đi sỏt lề đường và luụn quan sỏt khi đi trờn đường, trước khi đi kiểm tra cỏc bộ phận của xe.

3. Thỏi độ:

- Cú ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, khụng đi trờn đường phố đụng xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết.

- Cú ý thức thực hiện cỏc quy định bảo đảm ATGT.

II. Đồ dựng

- GV: xe đạp của người lớn và trẻ em ( nếu cú) - Tranh trong SGK

III. Hoạt động dạy học.

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra

- GV cho HS nờu tỏc dụng của vạch kẻ đường và rào chắn.

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài

- GV nờu mục tiờu bài học.

b.Bài giảng

Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn.

GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe đạp?

- Cỏc em cú thớch được đi học bằng xe

- HS trả lời

- HS liờn hệ bới bản thõn và tự trả lời.

(10)

đạp không?

- Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe đạp?

- GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo chủ đề:

-Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?

GV nhận xét và bổ sung.

Hoạt động 2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường.

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những hành vi sai( phân tích nguy cơ tai nạn.) - GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn.

GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào?

Hoạt động 3 : trò chơi giao thông.

- GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố chí các tình huống để HS đi.

4 . Củng cố, dặn dò.

- GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét

- Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc xe không lung lay..

- Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, …

- Có đủ chắn bùn, chắn xích…

- Là xe của trẻ em.

- Các tranh trang 13,14

-HS kể theo nhận biết của mình.

- Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ.

- Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường.

- Đi đêm phải có đèn phát sáng….

- HS chơi trò chơi

Thứ tư, ngày 17/2/2018

Sáng : Đ/C Phạm Hà dạy

Chiều : Họp hội đồng

(11)

Ngày soạn : 16/2/2018

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 18/2/2018 Tiết 1:Toỏn

T109. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I.Mục tiờu

-Biết so sỏnh hai phõn số khỏc mẫu số.

-Làm được BT1, BT2(a).

II. Đồ dung - Bảng phụ

.III. Cỏc hoạt động dạy-học

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ - So sỏnh hai phõn số :

25 19 22

19 3. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

-GV nờu mục đớch yờu cầu giờ học

b. GV nờu vớ dụ: So sỏnh hai phõn số

Cỏch thứ nhất:

HS so sỏnh hai phõn số giống nhau hay khỏc nhau?

Giỏo viờn lấy hai băng giấy như nhau.

Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy hai phần, tức là lấy băng giấy.

Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy băng giấy. So sỏnh độ dài của băng giấy và băng giấy.

Cỏch thứ hai:

= = ; = =

Kết luận: < hoặc >

Nhận xột: Muốn so sỏnh hai phõn số khỏc mẫu số, ta cú thể quy đồng mẫu số hai phõn số đú, rồi so sỏnh cỏc tử số của hai phõn số mới.

c.Thực hành

Bài 1: So sỏnh hai phõn số

-HS thực hiện yờu cầu.

-HS lắng nghe.

-Khỏc nhau

<

- HS nhắc lại

(12)

\

Bài 2: Rỳt gọn phõn số rồi so sỏnh hai phõn số.

Lưu ý HS làm đỳng yờu cầu.

4. Củng cố, dặn dũ - Nhận xột giờ học . -Chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài và chữa bài a)

3 4=15

20;4 5=16

20

Vỡ 15 20<16

20 neõn 3 4<4

5

b) 5 6=20

24 ; 7 8=21

24 Vỡ

20 24<21

24 neõn 5 6<7

8

c) 2 5= 4

10 giửừ nguyeõn 3 10

Vỡ 4 10> 3

10 neõn 2 5> 3

10 -HS làm đầy đủ cỏc yờu cầu.

HS làm và sửa bài.

6

10= 6 :2 10:2=3

5 =>3 5<4

5

Tiết 2:Tập làm văn

T. 43 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I.Mục tiờu

-Biết quan sỏt cõy cối theo trỡnh tự hợp lớ, kết hợp cỏc giỏc quan khi quan sỏt;

bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miờu tả một loại cõy với một cỏi cõy (Bt1).

-Ghi lại được cỏc ý quan sỏt về một cõy em thớch theo trỡnh tự nhất định (Bt2).

II. Đồ dựng

-GV Bảng phụ, tranh minh họa bói ngụ, sầu riờng …

III. Cỏc hoạt động dạy-học

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

Gọi HS đọc lại dàn ý tả một cõy ăn quả theo 1 trong 2 cỏch đó học (tả lần lượt từng bộ phận của cõy; tả lần lượt từng thời kỡ phỏt triển của cõy.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

- GV nờu mục tiờu bài học b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1:

- Gọi HS đọc lại 3 bài văn tả cõy cối đó học (sầu riờng, bói ngụ, cõy gạo)

-HS thực hiện yờu cầu .

-3 HS đọc to 3 bài

(13)

- GV nêu yêu cầu và cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm những nội dung sau:

- Tác giả tả mỗi bài văn quan sát cây theo thứ tự thế nào?

-Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?

- Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì?

- Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?

- Theo em, miêu tả một loài cây có điểm

- HS trao đổi, thảo luận theo 5 nhóm

.Nhóm này trình bày, các nhóm còn lại bổ sung ý kiến.

-Đại diện từng nhóm trình bày.

- HS nêu ý kiến bổ sung

a.Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây.

b. Bãi ngô, Cây gạo: Quan sát từng thời kì phát triển của cây.

(từng thời kì phát triền của bông gạo)

+Thị giác (mắt) + Khứu giác (mũi) + Vị giác (lưỡi) + Thính giác (tai) So sánh

- Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi

- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.

- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.

- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non.

- Búp như kết bằng nhung và phần.

- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.

- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.

- Quả hai đầu thon vút như con thoi.

- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.

Nhân hoá

- Búp ngô non núp trong cuống lá.

- Bắp ngô chờ tay người đến bẻ.

- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín vung mà cười...

- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.

- Cây gạo trở về với dáng trầm d. Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô

(14)

gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cái cây cụ thể?

- Gọi hs trình bày ý kiến thảo luận.

-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.

Bài 2

- Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.

- GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số cây (tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát.

- Gọi hs trình bày kết quả quan sát.

- Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý.

- Khi quan sát tả cần kết hợp nhiều giác quan để quan sát.

- Biết so sánh, nhân hóa, làm nổi bật cây tả.

4. Củng cố, dặn dò

HS nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.

- Giống: Quan sát kĩ bằng giác quan: tả các bộ phận cây, khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người tả.

- Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác.

Tả một cái cây cụ thể cần chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó.

- 2 HS đọc to

-Cả lớp lắng nghe, quan sát tranh, ghi lại kết quả

-Mỗi tổ 2 HS trình bày

-Vài HS nhắc lại đặc điểm chung khi quan sát cây cối.

Tiết 3 :Luyện từ và câu

T. 44 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I.Mục tiêu

- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên hoan đến cái đẹp (BT4).

II. Đồ dùng

- Một vài bảng nhóm viết nội dung BT1-2

- Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B BT4 (các câu có chỗ trống để điền thành ngữ). Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu.

III. Các hoạt động dạy-học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

-2 HS thực hiện yêu cầu

(15)

a. Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tên bài lên bảng.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập này (Phát bảng nhóm cho 3 nhóm)

- Gọi các nhóm lên dán bảng nhóm và trình bày.

a. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.

b. Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các em thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

a. Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

b. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

Bài 3

- Các em hãy đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT1 hoặc 2.

- Gọi HS đọc câu mình đặt.

- Yêu cầu HS viết 1-2 câu vào vở.

- Nhận xét nhanh câu của từng HS.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

- Mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh các thẻ ghi các thành ngữ ở vế A, mời HS lên bảng làm bài.

- Cùng HS nhận xét.

- Gọi HS đọc lại bảng kết quả.

- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.

-1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi trong SGK.

- Thảo luận nhóm 4.

- Trình bày:

a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, lộng lẫy, thướt tha, rực rỡ, tha thướt.

b. thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, dũng cảm, khảng khái...

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Trình bày:

a. tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng

b. xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha...

- Tự làm bài

-Nối tiếp nhau đọc đặt câu của mình.

. Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.

. Mùa xuân tươi đẹp đã về.

. Cảnh tượng đêm khai mạc SEA Games thật là kì vĩ, tráng lệ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài.

- HS lần lượt lên làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

- 3 HS đọc lại bảng kết quả:

. Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

. Ai cũng khen chị Ba đẹp người

(16)

4. Củng cố, dặn dò

- Các em hãy ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

đẹp nết.

. Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.

- Lắng nghe và thực hiện.

Tiết 4: Âm Nhạc

GV chuyên dạy Tiết 5: Khoa học

T. 44 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

.I.Mục tiêu

- Nêu được ví dụ về:

+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ);

gây mất tập trung trong công việc, học tập;….

+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.

- Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng.

- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,….

- KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.

II. Đồ dùng

- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.

III. Các hoạt động dạy-học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.

Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1. Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào?

2. Việc ghi lại âm thanh đem lại những ích lợi gì?

- Nhận xét, đánh giá.

- 2 HS trả lời:

1. Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì.

Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định:

tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng.

2. Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc

(17)

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài Trong cuộc sống có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh mà chúng ta không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có hại.

Vậy làm gì để chống tiếng ồn? Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay.

b. Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn - Các em hãy quan sát hình SGK/88, thảo luận nhóm 4 để TLCH:

1.Tiếng ồn phát ra từ đâu?

2.Trường em học, nơi em sống có những loại tiếng ồn nào?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày và yêu cầu các nhóm khác bổ sung.

- Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do tự nhiên hay do con người gây ra?

Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp.

c.Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.

- Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:

1.Tiếng ồn có tác hại gì?

2.Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn?

hay từ nhiều năm trước.

- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- Chia nhóm 4 quan sát thảo luận.

- Đại diện nhóm trả lời:

1. Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông.

2. Tiếng loa phóng thanh, cát xét mở to, tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng đóng cừ tràm...

- Các nhóm khác bổ sung.

- Do con người gây ra.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Chia nhóm thảo luận.

- Các nhóm trình bày:

1.Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai.

2.Có những qui định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công

(18)

Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89 - Gọi HS đọc lại.

d. Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh

- 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.

- Gọi HS trình bày (ghi bảng vào 2 cột:

nên làm, không nên làm).

Kết luận: Các em đã biết kể ra những việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.

4. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.

- Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu.

- Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Vài HS đọc to trước lớp.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Lần lượt trình bày:

+ Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh.

+ Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trên đùa súc vật để chúng kêu sủa,... nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện,...

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện

Tiết 6 : Kĩ thuật

(19)

T.22 TRỒNG CÂY RAU, HOA (Tiết 1) I.Mục tiêu

-HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.

-Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.

-Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Cây con rau, hoa để trồng.

-Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho).

III. Hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.

3.Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa, nêu mục tiêu bài học.

b)Hướng dẫn cách làm

* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con.

-GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi :

+Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?

-Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?

-GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt.

-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi :

-Chuẩn bị đồ dùng học tập.

-HS đọc nội dung bài SGK.

-HS trả lời.

-HS lắng nghe.

-HS quan sát và trả lời.

(20)

-Tại sao phải xác định vị trí cây trồng -Tại sao phải đào hốc để trồng ? -Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng ? -Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.

* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật

-GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu . Sau đó tiến hành trồng cây con).

3.Nhận xét- dặn dò

-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.

-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.

-HS trả lời.

-2 HS nhắc lại.

-HS thực hiện trồng cây con theo các bước trong SGK.

-HS cả lớp.

Tiết 7: Tin học

GV chuyên dạy

Ngày soạn : 17/2/2018

(21)

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 19/2/2018 Tiết 1:Toán

T. 110 LUYỆN TẬP

.I.Mục tiêu:

- Biết so sánh hai phân số.

- Bài tập cần làm bài 1a, b, bài 2a, b, bài 3.

II. Đồ dùng -Bảng phụ .

III. Các hoạt động dạy-học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.

Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gọi HS lên bảng thực hiện: so sánh

3 4 4và5

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới.

a. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ rèn kĩ năng so sánh hai phân số.

2.

Luyện tập

Bài 1: Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở

Bài 2:

- Ghi câu a lên bảng, yêu cầu HS tìm 2 cách so sánh

- Kết luận: có 2 cách so sánh:

- Qui đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.

-So sánh với 1.

- Yêu cầu HS tự làm theo cách qui đồng mẫu số rồi so sánh.

* Hướng dẫn HS cách so sánh với 1.

- Hãy so sánh từng phân số trên với 1.

- Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 phân số mới với nhau.

- 1 HS thực hiện.

- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.

a. 8

7 8 5

b. Rút gọn 5

3 25 15

5;

4 5 3

nên 5

4 25 15

- HS phát biểu.

- Tự làm bài

a. 56

49 8

;7 56 64 7

8

56 49 56 64

Vậy 8

7 7 8

. Ta có: 8 1

;7 7 1

8

. Từ 7 1

8

và 1>8

7

ta có: 8

7 7 8

(22)

Bài 3

- Ghi bảng câu a.

-Yêu cầu HS qui đồng mẫu số rồi so sánh.

- Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên?

- Em có nhận xét gì về 2 mẫu số?

- Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về so sánh hai phân số cùng tử số?

b. Yêu cầu HS nêu kết quả.

Bài 4( Nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.

4. Củng cố, dặn dò

- Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

b. 8 1

;5 5 1

9

.Từ 5 1

9

8 1

5

ta có: 8

5 5 9

-HS thực hiện và nêu kết quả so sánh:

- Hai phân số trên có cùng tử số.

- Mẫu số của phân số 5

4

bé hơn mẫu số của phân số 7

4

.

7 4 5 4

- Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

11 8 9

;8 14

9 11

9

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

a. 7

6 7 5 7 4

b. Thực hiện qui đồng các phân số:

12 9 4

;3 12 10 6

;5 12

8 3

2

. Ta có: 12

9 12

8

12

10 12

9

tức là:

2 3 3 5

3 4và4 6

Vậy: Các phân số 4

;3 6

;5 3 2

viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6

5 4 3 3 2

- Ta so sánh hai mẫu số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn

- Lắng nghe và thực hiện.

(23)

Tiết 2 : Tập làm văn

T.44 LUYỆN TẬP MIấU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.Mục tiờu

-Nhận biết được một số đặt điểm đặc sắc trong quan sỏt và miờu tả cỏc bộ phận của cõy cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lỏ (thõn, gốc) một cõy em thớch.

.II. Đồ dựng - Bảng phụ

.III. Cỏc hoạt động dạy-học

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc kết quả quan sỏt một cỏi cõy em thớch trong khu vực trường em hoặc nơi em ở.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

-GV nờu mục tiờu bài học.

b. Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài tập 1

GV chốt lại:

Đoạn tả lỏ bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lỏ bàng theo thời gian bốn mựa xuõn, hạ, thu, đụng.

Đoạn tả cõy sồi: tả sự thay đổi của cõy sồi từ mựa đụng sang mựa xuõn.

Hỡnh ảnh so sỏnh: nú như……, hỡnh ảnh nhõn hoỏ: …cau cú, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực….

Bài tập 2

-Cỏc em hóy đọc yờu cầu của bài, suy nghĩ, chọn một bộ phận (lỏ, thõn hay gốc) của cỏi cõy em yờu thớch.

-Lớp hỏt

-HS trả lời.

-HS đọc đoạn văn: Lỏ bàng và Cõy sồi.

Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cựng bạn, phỏt hiện cỏch tả của tỏc giả trong mỗi đoạn cú gỡ đỏng chỳ ý.

HS phỏt biểu ý kiến, cả lớp nhận xột.

-HS đọc yờu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cõy em yờu thớch.

Một vài HS phỏt biểu: Cỏc em chọn

(24)

- Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết.

- Cùng HS nhận xét, một số đoạn viết hay.

4. Củng cố, dặn dò

- Hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở.

-Chuẩn bị bài sau.

cây nào, tả bộ phận nào của cây.

HS viết đoạn văn.

-5 HS đọc trước lớp.

Tiết 3: Địa lí

T. 44 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 1) I.Mục tiêu

- Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.

+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.

+ Chế biến lương thực.

-HS khá giỏi: Biết thêm thuận lợi để đồng bằng nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai mầu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

.II. Đồ dùng

- Sưu tầm tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB.

- Tranh vườn cây ăn quả ĐBNB ( nếu có).

III. Các hoạt động dạy-học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:

2.KTBC :

- Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?

GV nhận xét.

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: Ở những bài trước, các em đã được học đặc điểm về tự nhiên và đặc điểm của các dân tộc sinh sống ở ĐBNB. Hôm nay

-Cả lớp hát .

-HS trả lời: Nhà làm dọc theo bờ kênh…

-HS nhắc lại tên bài .

(25)

chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về hoạt về “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.

b.Phát triển bài :

GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?

1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:

*Hoạt động cả lớp:

GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :

-ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?

-Lúa gạo, trái cây ở ĐB NB được tiêu thụ ở những đâu ?

GV nhận xét, kết luận.

*Hoạt động nhóm:

-GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :

- Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .

- Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .

- Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng khuất khẩu lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước

* GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ:

ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất

-HS quan sát bản đồ

-HS trả lời .

-…Trong nước và xuất khẩu -HS theo dõi

-HS các nhóm thảo luận và trả lời : - Xoài, chôm chôm, măng cụt, …

- Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Nhờ có đất đai màu mở, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB …, lúa gạo trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước.

-HS lắng nghe .

(26)

thế giới.

2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:

GV giải thích từ thủy sản, hải sản . * Hoạt động nhóm:

GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý -Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.

-Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?

- Điều kiện nào làm cho ĐBNB sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước

- GDBVMT: Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản ở đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải làm gì?

-GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này

4.Củng cố- Dặn dò

-GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .

-GV giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên và những sản phẩm do người làm ra .

-Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.

-HS thảo luận .

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản.

- Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp ,tránh đánh bắt thuỷ sản bằng điện, phải tạo môi trường nước không bị ô nhiễm …

-HS lên điền vào bảng.

- Lắng nghe

Tiết 4: Tiếng Anh

GV chuyên dạy

(27)

Tiết 5: Đọc thư viện

ĐỌC CÁ NHÂN -HĐMR I. Mục tiêu

- Rèn cho HS kỹ năng đọc và ghi nhớ câu chuyện mình đã đọc. Học sinh trả lời một số câu hỏi về nội dung câu chuyện.

- Học sinh viết và vẽ lại một chi tiết mà em thích nhất trong câu chuyện để chia sẻ cùng các bạn.

II. Đồ dùng dạy học.

- Giấy, bút màu dành cho hoạt động mở rộng III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức

Giáo viên giúp học sinh ổn định tổ chức sau khi vào thư viện.

B. Các hoạt động chính 1. Trước khi đọc

- Giáo viên chia nhóm yêu cầu học sinh lên chọn sách trong giỏ sách theo mã mầu quy định.

- Các em có thể chọn cho mình một chỗ ngồi thích hợp trong thư viện để đọc truyện.

2. Trong khi đọc

- HS ngồi đọc truyện giáo viên đi xung quanh và quan sát học sinh đọc, lắng nghe học sinh đọc và đặt câu hỏi.

Ví dụ: Em đọc đến đâu rồi?

- Em đọc đoạn này cho cô nghe.

- Giáo viên có thể sử dụng phương pháp Năm ngón tay để kiểm tra tốc độ đọc của học sinh.

3. Sau khi đọc

Yêu cầu học sinh chia sẻ vài điều về cuốn sách mình vừa đọc.

- Giáo viên đặt câu hỏi ví dụ như

- Từng HS lên lấy sách

- HS lựa chọn chỗ ngồi trong thư viện để đọc truyện

- HS đọc truyện

- HS chia sẻ với các bạn câu chuyện mình vừa đọc

(28)

- Cuốn sách em vừa đọc có tên là gì?

- Chi tiết nào là em thích nhất

Trong câu chuyện của em có mấy nhân vật?

- Em thích nhất nhân vật nào?

- Vì sao em thích nhân vật đó C. Hoạt động mở rộng

Giáo viên chia lớp thành nhóm 3 và nêu yêu cầu.

- Em hãy vẽ và viết lại chi tiết mà em thích nhất trong câu chuyện (các em chú ý chúng ta vẽ dọc khổ giấy)

- Giáo viên đi vòng quanh quan sát học sinh thực hành và hỏi Em vẽ gì?

- Hết thời gian giáo viên yêu cầu học sinh trở về vị trí ban đầu

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên chia sẻ ý tưởng của mình cho các ban cùng nghe - Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh về lớp

- HS thực hành vẽ và viết (mỗi học sinh vẽ 1 chi tiết mà mình thích)

- Học sinh lên chia sẻ ý tưởng của mình.

Tiết 6: ATGT

Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.

-Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường .

2.Kĩ năng:

-Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.

- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.

3. Thái độ:

- Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.

II. Đồ dung: Sơ đồTranh trong SGK

(29)

III. Hoạt động dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra

- Nêu những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường.

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu bài học.

b.Bài giảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn.

GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy theo mẫu:

Điều kiện con đường an toàn ĐK con đường kém an toàn

1….

2….

3….

- GV cùng HS nhận xét

Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi đến trường.

- GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau

GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 HS chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác nhưng không được an toàn.

Vì lí do gì?

Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ

- GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn.

Gọi 2 HS lên giới thiệu

GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn.

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.

-GV cùng HS hệ thống bài - dặn dò,

- Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ.

- Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường.

- Đi đêm phải có đèn phát sáng….

-Các nhóm thảo luận và trình bày - Con đường an toàn là con đường là con đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, co các biển báo hiệu giao thông , ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ ngang qua đường.

- HS chỉ theo sơ đồ

Bệnh viện Trường học(B)

Uỷ ban Chợ

Nhà (A) Sân vận động - HS chỉ con đương an toàn từ nhà mình đến trường.

(30)

nhận xét

Tiết 7: Hoạt động ngoài giờ lên lớp.Tháng 3(T1)

CHỦ ĐIỂM: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ I. Mục tiêu:

Giúp HS : Hát các bài hát về mẹ và cô.

+ Hiểu được ý nghĩa ngày Quốc tế phụ nữ 8-3.

+ Giáo dục cho học sinh lòng kính trọng, quý mến mẹ và cô giáo.

+ Có những việc làm thiết thực để thể hiện sự yêu quý, kính trọng đó.

II. Hình thức hoạt động: Sinh hoạt tập thể.

III. Chuẩn bị:

IV. Nội dung:

1. Sinh hoạt lớp:

* Lớp trưởng điều hành:

- Cả lớp hát bài hát: ( Bài hát về mẹ và cô)

Cho cả lớp chơi 1 trò chơi tập thể

* Giáo viên chủ nhiệm nêu nội dung tiết học.

+ Lớp trưởng lần lượt mới các tổ trưởng lên báo cáo tổng kết hoạt động của tổ trong tuần.

* Mời lớp phó nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp.

* Ý kiến của các thành viên trong lớp.

Cả lớp hát.

Trò chơi “Đèn xanh ,đèn đỏ”

GV nêu sau đó yêu cầu lớp trưởng tiếp tục điều hành.

Các tổ nêu ưu điểm, nhược điểm các mặt hoạt động của tổ.

+ Về nề nếp.

+ Về học tập.

+ Về vệ sinh lớp học, chăm sóc bồn hoa cây cảnh.

Đôi bạn cùng tiến.

Giáo viên chủ nhiệm nhận xét:

+ GVCN nhận xét về các mặt hoạt động. Tuyên dương những HS có tiến bộ, có thành tích về các mặt hoạt động trong tuần. Tuyên dương những thành

(31)

tích mà lớp đạt được trong các phong trào thi đua.

(32)
(33)
(34)
(35)

Ngày soạn :16/2/2014

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 18/2/2014 Tiết 1:Toán

T.107 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ

.I. Mục tiêu

- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số .

- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.Bài tập cần làm Bài 1;Bài 2a ,b 3 ý đầu.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy-học

Hoạt động của giáo viên Ho¹t động của học sinh 1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

-Qui đồng mẫu số các phân số:

1 2;2

3 7 12 3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

-GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

b Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số.

So sánh hai phân số và

A | | | | | | B C D

GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau.

Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn

- HS thực hiện yêu cầu.

-HS lắng nghe

-HS so sánh đoạn AC và AD

HS nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài vào vở gạch chéo lên hình những đồ vật em cho là không nên sử dụng. - Giáo viên gọi học sinh chia sẻ tranh trước

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh

Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài mỗi dây.. Sự phụ thuộc của điện trở

Hoạt Hoạt động động 1: 1: Giáo Giáo viên viên hướng hướng dẫn dẫn học học sinh sinh quan quan sát sát và và nhận nhận xét xét vật vật mẫu mẫu hình

- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác đính khuy.. - Học sinh quan sát - Hs

- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ vườn cây đơn giản đã hoàn thành và gợi ý để các em nhận xét, đánh giá về bố cục, hình vẽ, cách vẽ màu.. - Giáo viên gợi

- Chọn một số bài vẽ cho học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét theo gợi ý của giáo viên:. + Nét vẽ

- Chọn một số bài vẽ cho học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét theo gợi ý của giáo viên:. + Nét vẽ