• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Phương trình hóa học (mới 2022 + Bài Tập) - Hóa học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Phương trình hóa học (mới 2022 + Bài Tập) - Hóa học 8"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 16: Phương trình hóa học I. Lập phương trình hóa học

1. Phương trình hóa học

- Phương trình hóa học biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học.

- Ví dụ:

+ Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước là:

Khí hiđro + khí oxi → nước

+ Thay tên các chất bằng công thức hóa học được sơ đồ của phản ứng:

H2 + O2 H2O

+ Ở hình 1: Nếu theo sơ đồ phản ứng: H2 + O2 H2O thì:

Vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O Vế phải có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

⇒ Vế trái có khối lượng lớn hơn vì hơn 1 nguyên tử O

+ Ở hình 2: Nếu vế trái nhiều hơn 1 nguyên tử O thì ta thêm hệ số 2 trước vế phải, lúc này:

Vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O Vế phải có 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

⇒ Vế phải có khối lượng lớn hơn, do hơn 2 nguyên tử H + Ở hình 3: ta thêm hệ số 2 vào trước H2 và H2O

Vế trái có 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O Vế phải có 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

⇒ Khối lượng của 2 vế bằng nhau, số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau + Phương trình hóa học của phản ứng viết như sau:

2H2 + O2 → 2H2O 2. Các bước lập phương trình hóa học

- Xét phản ứng giữa canxi với nước tạo thành canxi hiđroxit. Lập phương trình hóa học.

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Ca + H2O Ca(OH)2 + H2

+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

(2)

Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4, còn ở vế bên trái trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Tức là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái

Do vậy cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái.

Sau khi thêm hệ số ta thấy số nguyên tử Ca, O, H ở 2 vế bằng nhau.

+ Bước 3: Viết phương trình hóa học:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Lưu ý:

- Hệ số viết cao bằng kí hiệu hóa học.

- Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Tức là, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.

II. Ý nghĩa của phương trình hóa học

- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ số hệ số các chất trong phương trình.

- Ví dụ: Xét phản ứng:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ta có, tỉ lệ số nguyên tử Ca : số phân tử H2O : số phân tử Ca(OH)2 : số phân tử H2 = 1 : 2 : 1 : 1.

Hiểu là cứ 1 nguyên tử Ca sẽ tác dụng với 2 phân tử H2O tạo ra 1 phân tử Ca(OH)2 và giải phóng 1 phân tử H2.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại..

Có những chất có sẵn trong tự nhiên, có những chất do con người điều chế được như: chất dẻo, tơ, sơi tổng hợp, thuốc nổ, dược phẩm

- Proton và nơtron có cùng khối lượng, khối lượng của electron rất bé (chỉ bằng khoảng 0,0005 lần khối lượng của proton) không đáng kể.. Do đó khối lượng của hạt

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Ví dụ: Nước có hạt hợp thành gồm 2 H liên

- Kết luận: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.. Kết quả là chất

- Phương trình hóa học gồm công thức hóa học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai bên đều bằng nhau.. - Để

Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm - Cách làm:. + Bước 1: Viết phương trình

- Sản xuất từ không khí: Đầu tiên hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi.. Phản ứng