• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập có đáp án chi tiết về nhân đôi ADN và phiên mã luyện thi THPT quốc gia | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập có đáp án chi tiết về nhân đôi ADN và phiên mã luyện thi THPT quốc gia | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

3. Nhân đôi ADN và phiên mã

Câu 1. Emzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN A. Ligaza

B. ARN pôlimeraza C. Enzim tháo xoắn D. ADN poplimeraza

Câu 2. ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?

A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung.

B. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc nửa gián đoạn.

C. Theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc nửa gián đoạn.

D. Theo nguyên tắc nửa gián đoạn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung.

Câu 3. Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim tháo xoắn di chuyển theo chiều A. từ 3’ đến 5’ hay từ 5’ đến 3’ tùy theo từng mạch.

B. theo chiều từ 3’ đến 5’cùng chiều với mạch khuôn.

C. theo chiều từ 5’ đến 3’trên cả hai mạch.

D. tùy từng phân tử ADN mà chiều di chuyển khác nhau.

Câu 4. Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ”mẹ”?

A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.

B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.

C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.

D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại enzim nối thực hiện.

Câu 5. Đoạn Okazaki là

A. đoạn ADN được tổng hợp liên tục theo mạch khuôn của ADN.

B. một phân tử ARN thông tin được phiên mã từ mạch gốc của gen.

C. từng đoạn poli nucleotit được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.

D. các đoạn của mạch mới được tổng hợp trên cả hai mạch khuôn.

Câu 6. Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza

A. tham gia vào quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô.

B. di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ.

C. di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.

D. nối các đoạn okazaki lại với nhau thành chuỗi polinuclêôtit.

Câu 7. Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có T X 0, 25 A G

 

T X 0, 25

A G

 

 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

A. A + G = 25%; T + X = 75%.

B. A + G = 80%; T + X = 20%.

C. A + G = 75%; T + X = 25%.

D. A + G = 20%; T + X = 80%.

Câu 8. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

Câu 9. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò

(2)

A. tách hai mạch đơn của phân tử ADN.

B. nối các đoạn Okazaki với nhau.

C. tháo xoắn phân tử ADN.

D. tổng hợp và kéo dài mạch mới.

Câu 10. Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp A. 3000 nuclêôtit.

B. 15000 nuclêôtit.

C. 2000 nuclêôtit.

D. 2500 nuclêôtit.

Câu 11. Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là

A. 180.

B. 190.

C. 90.

D. 100.

Câu 12. Một gen có 600 nucleotit loại A và 900 nucleotit loại G. Gen này tự nhân đôi một lần, số liên kết hiđrô được hình thành là

A. 3900.

B. 7800.

C. 1500.

D. 3600.

Câu 13. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?

A. 32.

B. 30.

C. 16.

D. 8.

Câu 14. Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ :

A. 25%.

B. 6,25%.

C. 50%.

D. 12,5%.

Câu 15. Một gen có tổng số 150 chu kỳ xoắn và có 3600 liên kết hidro. Gen nhân đôi 3 lần, Số Nu loại A có trong các gen hoàn toàn mới là

A. 5400 B. 7200 C. 6300 D. 3600

Câu 16. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là A. 6

B. 3 C. 4 D. 5

Câu 17. Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN.

Số phân tử ADN còn chứa N15 A. 10

B. 5 C. 16

(3)

D. 32

Câu 18. ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn Okazaki có 1000 nu.

Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số đoạn okazaki được tạo ra trong quá trình nhân đôi của ADN trên là

A. 135 B. 330 C. 150 D. 285

Câu 19. Thứ tự chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là : A. 5’→3’ và 3’→5’

B. 5’→3’ và 5’→3’

C. 3’→5’ và 3’→5’

D. 3’→5’ và 5’→3’ ’

Câu 20. Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

B. đều theo nguyên tắc bổ sung.

C. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.

D. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.

Câu 21. Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

A. Restrictaza.

B. Ligaza.

C. ARN pôlimeraza.

D. ADN pôlimeraza.

Câu 22. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?

A. TAG, GAA, ATA, ATG.

B. AAG, GTT, TXX, XAA.

C. ATX, TAG, GXA, GAA.

D. AAA, XXA, TAA, TXX.

Câu 23. Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

C. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

Câu 24. Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. G mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào.

B. X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường.

C. A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường.

D. T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN-pôlimeraza tổng hợp ARN?

A. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

B. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

C. Enzim ARN-pôlimeraza có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’ → 3’ và từ 3’ → 5’.

D. Enzim ARN-pôlimeraza chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gen tách ra.

Câu 26. Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?

A. Bị enzim xúc tác phân giải.

(4)

B. Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN.

C. Liên kết với phân tử ARN.

D. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.

Câu 27. Ở tế bào nhân thực sau khi thực hiện phiên mã xong thì diễn biết tiếp theo là A. đưa ra tế bàochất tại đó kết hợp với ribôxôm và tARN để tổng hợp prôtêin.

B. cắt bỏ các đoạn intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

C. cắt bỏ các đoạn êxôn, nối các intron lại với nhau thành mARN trưởng thành.

D. nối các ARN thông tin của các gen khác nhau lại thành mARN trưởng thành.

Câu 28. Câu khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là đúng?

A. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 5’-3’ và tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’ và dừng lại phiên mã khi gặp tín hiệu kết thúc.

B. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen và gặp bộ ba kết thúc thì nó dừng quá trình phiên mã.

C. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 5’-3’ và tổng hợp mạch 3’-5’ theo nguyên tắc bắt đôi bổ sung và dừng quá trình phiên mã khi gặp bộ ba kết thúc .

D. ARN polimeraza bắt đầu phiên mã khi nó gặp trình tự nuclêôtit đặc biệt nằm trước bộ ba mở đầu của gen.

Câu 29. Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin (mARN) là

A. 15.

B. 5.

C. 10.

D. 25Câu 30. Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện phiên mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là

A. 6000.

B. 3000.

C. 4500.

D. 1500.

Câu 31. Gen dài 5100 A0. Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 4500 ribônuclêôtit tự do. Số lần phiên mã của gen trên là:

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 32. Một gen có 3900 liên kết hiđrô, khi gen phiên mã tạo ra phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit là A : U : G : X = 1 : 3 : 4 : 2. Gen nói trên có khối lượng phân tử là

A. 720 000 đvC.

B. 900 000 đvC.

C. 540 000 đvC.

D. 840 000 đvC.

Câu 33. Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại:

A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là A. A=T=380, G=X=360

B. A=T=360, G=X=380

C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=120, X=240

Câu 34. Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen lần lượt là

A. 3240 liên kết và 2 bản sao.

B. 2760 liên kết và 4 bản sao.

C. 2760 liên kết và 2 bản sao.

D. 3240 liên kết và 4 bản sao.

(5)

Câu 35. Phân tử mARN có A : U : G : X lần lượt theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtít của gen tổng hợp nên phân tử mARN trên là

A. A = T = 15%; G = X = 35%.

B. A = T = 35%; G = X = 15%.

C. A = T = 20%; G = X = 30%.

D. A = T = 30%; G = X = 20%.

Câu 36. Trong một phân tử mARN ở E.coli có tỉ lệ % các loại nuclêôtit là U = 20%, X = 30%, G = 10%.

Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên là A. G = X = 20% ; A = T = 30%.

B. G = X =30% ; A = T = 20%.

C. G = X =25% ; A = T = 25%.

D. G = X =10% ; A = T = 40%.

Câu 37. Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là

A. G = X = 360, A = T = 240.

B. G = X = 320, A = T = 280.

C. G = X = 240, A = T = 360.

D. G = X = 280, A = T = 320.

Câu 38. Một gen có chiều dài là 4080 A0 có nuclêôtit loại A là 560. Trên một mạch có nuclêôtit A = 260;

G = 380, gen trên thực hiện một số lần phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit U là 600.

Số lượng các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là A. A = 260; T = 300; G = 380; X= 260.

B. A = 380; T = 180; G = 260; X = 380.

C. A = 300; T = 260; G = 260; X = 380.

D. A= 260; T = 300; G = 260; X = 380.

Câu 39. Sự nhân đôi AND ở sinh vật nhân chuẩn có sự khác biệt so với AND ở sinh vật nhân sơ 1- chiều tái bản

2- hệ enzim tái bản 3- nguyên liệu tái bản

4 – số lượng đơn vị tái bản trên 1 phân tử.

5 – nguyên tắc tái bản Số phương án đúng A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 40. Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của AND ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là 1. sự sao chép AND ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử AND.

2. Ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử AND, còn sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm.

3. Các đoạn okazaki được hình thành trong quá trình sao chép AND ở sinh vật nhân sơ nhiều hơn các đoạn okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.

4. mạch AND mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’ – 3’ còn ở sinh vật nhân sơ được hình thành theo chiều từ 3’ – 5’.

Số phương án đúng là A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

(6)

Câu 41. Một gen tự nhân đôi liên tiếp nhiều lần trong môi trường chứa toàn bộ các nucleotit tự do có đánh dấu. Các gen con được hình thành cuối quá trình có 14 mạch đơn chứa các nucleotit đánh dấu và hai mạch chứa các nucleotit bình thường không đánh dấu. Mạch đơn thứ nhất chứa các nucleotit không đánh dấu có T = 480 và X = 240. Mạch đơn thứ 2 chứa các nucleotit hông đánh dấu có T = 360 và X = 120.

Cho các phát biểu sau:

1. Số lần nhân đôi của gen là 4 lần

2. Số mạch đơn của các gen con được hình thành là 16 mạch.

3. Số lượng nucleotit loại A của gen ban đầu là 360 Nucleotit.

4. Môi trường đã cung cấp cho quá trình số nucleotit loại X có đánh dấu là: 2520 Nu.

5. Số liên kết hidro bị phá vỡ là 19320 liên kết.

6. Số liên kết hóa trị được hình thành qua quá trình là 16786 liên kết.

Số phương án đúng là A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 42. Một gen có từ 1500 – 2000 Nucleotit, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội bào cung cấp 27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X.

Trong các phát biểu sau:

1. Chiều dài của gen là 3060 Å.

2. Số nucleotit loại G của gen ban đầu là 270 nucleotit.

3. Số nucleotit loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4050 Nu.

4. Tổng số nucleotit của gen là 1500 nucleotit.

Số phát biểu đúng là A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 43. Tế bào vi khuẩn mang gen B có khối lượng phân tử là 720000 đvC (chỉ tính vùng mã hóa, vì vậy từ đây trở đi nói gen B là chỉ nói vùng mã hóa), trong đó có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của gen. Mạch 1 của vùng mã hóa của gen có 360A và 140G. Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 1200U.

Cho các phát biểu sau:

1. Chiều dài vùng mã hóa của gen là 5100 Å

2. Quá trình tự sao của gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt thì số nucleotit loại T môi trường cung cấp là 6720 nucleotit.

3. Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại A cho quá trình phiên mã của gen B là: 720 nucleotit.

4. Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại G cho quá trình phiên mã của gen B là: 280 nucleotit.

Số phát biểu sai là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 44. Cho các phát biểu sau:

(1) Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản.

Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp cho quá trình trên là 58.

(2) Vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ, số đoạn exon và intron lần lượt là 26; 25.

(3) Có tất cả 37 bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin.

(4) Một gen có 900 cặp nucleotit và có tỉ lệ các loại nucleotit bằng nhau. Số liên kết hidro của gen là 2250.

(5) Một phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 104 cặp nucleotit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng

(7)

hóa trị được hình thành giữa các nucleotit là 139986.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 45. Khi nói về ADN có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây:

(1) Enzim ligaza dùng để nối các đoạn okazaki trong quá trình nhân đôi ADN.

(2) Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở quá trình nguyên phân và ở trong nhân tế bào.

(3) Các ADN cùng nằm trong nhân của một tế bào có số lần tự sao mã bằng nhau.

(4) Qua 8 đợt nhân đôi thì tổng ADN con được tạo thành là 27 ADN có mang nguyên liệu mới.

(5) Trong mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, mạch còn lại được tổng hợp từ môi trường nội bào.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 46. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:

(1) Nhân đôi gắn liền với quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể và nhiều quá trình sinh tổng hợp khác,diễn ra vào kỳ trung gian.

(2) Trong quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở một điểm trên 1 phân tử ADN.

(3) Ở mỗi đơn vị nhân đôi, sự tổng hợp có thể diễn ra ở cả 2 chạc chữ Y cùng lúc.

(4) Enzim ARN_polimeraza giúp tổng hợp các đoạn ARN mồi trong quá trình nhân đôi.

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực ta luôn có trên mỗi phễu tái bản: Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 47. Cho các khẳng định dưới đây về quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ:

(1) Các ARN polimeraza chỉ tham gia vào quá trình phiên mã mà không có enzim ARN polimeraza nào tham gia vào quá trình tái bản.

(2) Ở chạc tái bản, trên mạch 3’ → 5’ chuỗi polipeptit được tổng hợp liên tục và kết thúc trước do chiều của mạch đơn ADN luôn là 5’ → 3’.

(3) Các đoạn okazaki được tạo thành sau đó chúng được nối nhờ enzim ligaza để tạo thành mạch kết thúc sau.

(4) Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 30000 – 50000 nucleotit.

Số khẳng định đúng là A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 48. Cho các đặc điểm sau:

(1) Qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.

(2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.

(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

(4) Trong một chạc sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục.

(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

(8)

D. 4.

Câu 49. Từ 5 phân tử ADN được đánh dấu N15 ở cả 2 mạch đơn tiến hành quá trình nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, tổng hợp được 160 phân tử ADN mạch kép. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận dưới đây:

(1) Có tất cả 150 phân tử ADN chứa N14. (2) Có 5 phân tử ADN con có chứa N15. (3) Có tất cả 310 mạch đơn chứa N14. (4) Có 16 phân tử ADN chứa cả N14 và N15. A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 50. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

(2) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.

(3) Enzim ADN pôlimeraza chỉ hoạt động khi đã có đoạn mồi ARN.

(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục (sợi dẫn đầu) có chiều tổng hợp cùng chiều với sự phát triển của chạc nhân đôi.

(5) Enzim ligaza có nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để hình thành mạch đơn hoàn chỉnh.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C

ARN polimeraza là enzim đầu tiên tham gia để tổng hợp đoạn mồi sau khi 2 mạch đơn được tách ra và quá trình nhân đôi được bắt đầu

Câu 2: B Câu 3: A

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme tháo xoắn helicase di chuyển và tách 2 mạch kép ra thành mạch đơn.

quá trình tháo xoắn, enzyme di chuyển theo chiều 3' → 5' của mạch gốc và chiều 5' → 3' theo mạch bổ sung.

→ Đáp án A.

(9)

Câu 4: B

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có chung cơ chế → Đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn, chiều tái bản giống nhau và nguyên liệu tái bản giống nhau.

- Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:

+ Có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi, nhiều đơn vị tái bản (do kích thước DNA lớn và cuôn xoắn nhiều lần trong nhiễm sắc thể).

+ Số lượng các thành phần tham gia nhiều hơn.

+ Enzim DNA pôlimeraza có 5 loại.

+ Tốc độ tổng hợp chậm (ở nấm men là 50 nu/giây).

- Nhân đôi DNA ở nhân sơ :

+ Chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi, một đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y +Số lượng các thành phần tham gia ít hơn.

+ Enzim DNA pôlimeraza có 3 loại I, II, III với chức năng nhiệm vụ khác nhau. Trong đó, DNA pôlimeraza III chịu trách nhiệm chính trong lắp ráp mạch bổ sung. DNA pôlimeraza I có chức năng sửa sai trong nhân đôi và loại mồi.

+ Tốc độ tổng hợp nhanh (ở vi khuẩn E.Coli là 50000 nu/phút).

→ Phương án đúng là :1, 2 Đáp án:B

Câu 5: C Câu 6: C

Trong quá trình nhân đôi ADN, có các loại enzyme tham gia:

+ Helicase: tháo xoắn

+ ADN polymeraza: tổng hợp mạch mới + ARN polymeraza: tổng hợp đoạn ARN mồi + Ligaza: enzyme nối.

....

ADN pol chỉ tổng hợp mạch theo chiều 5' → 3' nên trên mạch 3' → 5' (mạch gốc) enzyme sẽ tổng hợp mạch đơn mới một cách liên tục theo chiều tháo xoắn còn mạch có chiều 5' → 3' thì được tổng hợp 1 cách gián đoạn thành từng đoạn ngắn ngược lại với chiều tháo xoắn.

Enzyme ADN pol sẽ di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.

→ Đáp án C.

(10)

Câu 7: D

nu môi trường bổ sung A+G/T+X= 0,25 suy ra A+G=20% ; T+X=80%

ĐÁ : D Câu 8:A

Enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn vì trên 1 đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y được tổng hợp đồng thời vì thế trên mỗi chạc chữ Y sẽ có 1 mạch tổng hợp liên tục 1 mạch gián đoạn enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch nơi có mạch tổng hợp gián đoạn

ĐÁ A Câu 9: B Câu 10: A Câu 11:B

Nu trên 1 mạch suy ra theo nguyên tắc bổ sung : A1=T1=70; G1=X2=100;X1=G2=90;T1=A2=80 vậy số X của gen =X1+X2= 100+90=190

gen nhân 2 một lần suy ra số nu loại X môi trường cung cấp là 190 .(2 mux1 -1)=190 ĐÁ : B

Câu 12: B

Số liên kết H được hình thành= 2. Hadn= 2.(2A+3G)= 7800 ĐÁ B

Câu 13: B

Số phân tử ADN sau 5 lần nhân đôi là 2 mux5= 32 ( phân tử)

Số phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 = 32-2( 2 phân tử có 1 mạch chứa N15)= 30 phân tử ĐÁ B

Câu 14: D

Sau 4 lần nhân đôi ADN số phân tử ADN được tạo ra là 2 mũ 4= 16 phân tử số phân tử còn chứa N15= 2 phân tử

Vậy tỉ lệ chứa phân tử N15 = 2/16= 12,5%

ĐÁ D Câu 15: A Câu 16: B

8 phân tử ADN tự nhân đôi → 112 mạch mới hoàn toàn từ môi trường nội bào.

Gọi số lần tự nhân đôi là k

Áp dụng công thức ta có: 8. 2 .(2^k - 1)= 112 → k = 3.

→ Đáp án B.

Câu 17: D Câu 18: C

- Cách 1: Lgen=510000 → N/2= 2. 510000/3,4 = 150000 Số đoạn Okazaki = 150000/1000 = 150

- cách 2: Chiều dài 1 đoạn Okazaki là: 1000 x 3,4= 3400 = 3,4 x mm

(11)

→ Số Okazaki cần cho 1 chạc chữ Y: 0.051 : [3,4x ] = 150 đoạn

→ Đáp án C.

Câu 19: D Câu 20: B Câu 21: C Câu 22: A Câu 23: A Câu 24: C Câu 25: A Câu 26: B Câu 27: B Câu 28: D Câu 29: B

Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp mARN dựa trên mạch gốc của phân tử ADN. Qua 1 lần phiên mã thì sẽ tạo nên 1 phân tử mARN; k lần phiên mã sẽ tạo thành k phân tử mARN.

Gen cấu trúc phiên mã 5 lần → tạo thành 5 phân tử mARN.

→ Đáp án B.

Câu 30: C Câu 31: D

Gen dài 5100Å → N = (L/3,4).2 = 3000.

Số lượng nucleotide trên 1 mạch = 3000: 2 = 1500.

Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp 4500 ribonucleotide tự do → số phân tử mARN = 4500: 1500 = 3 = số lần phiên mã của gen

→ Đáp án D.

Câu 32: B Câu 33: A

QUá trình phiên mã tuân theo nguyên tắc bổ sung. Gọi mạch mã gốc là mạch 1. A1 = U(mt); T1 = A(mt);

X1 = G(mt); G1 = X(mt).

Gen phiên mã 2 lần → môi trường cung cấp A = 400 → T1 = 200;U = 360 → A1 = 180; G = 240 → X1 = 120; X = 480 → G1 = 240.

Vậy số nucleotide từng loại của gen: A = T = A1 + T1 = 380 G = X = G1 + X1 = 120 +240 = 360

→ Đáp án A.

Câu 34: B Câu 35: A Câu 36: A Câu 37: C

(12)

Câu 38: C Câu 39: B

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có chung cơ chế → Đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn, chiều tái bản giống nhau và nguyên liệu tái bản giống nhau.

- Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:

+ Có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi, nhiều đơn vị tái bản (do kích thước DNA lớn và cuôn xoắn nhiều lần trong nhiễm sắc thể).

+ Số lượng các thành phần tham gia nhiều hơn.

+ Enzim DNA pôlimeraza có 5 loại.

+ Tốc độ tổng hợp chậm (ở nấm men là 50 nu/giây).

- Nhân đôi DNA ở nhân sơ :

+ Chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi, một đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y +Số lượng các thành phần tham gia ít hơn.

+ Enzim DNA pôlimeraza có 3 loại I, II, III với chức năng nhiệm vụ khác nhau. Trong đó, DNA pôlimeraza III chịu trách nhiệm chính trong lắp ráp mạch bổ sung. DNA pôlimeraza I có chức năng sửa sai trong nhân đôi và loại mồi.

+ Tốc độ tổng hợp nhanh (ở vi khuẩn E.Coli là 50000 nu/phút).

→ Số phương án đúng là : 4,2 Đáp án:B

Câu 40: B

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có chung cơ chế → Đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn, chiều tái bản giống nhau và nguyên liệu tái bản giống nhau.

- Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:

+ Có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi, nhiều đơn vị tái bản (do kích thước DNA lớn và cuôn xoắn nhiều lần trong nhiễm sắc thể).

+ Số lượng các thành phần tham gia nhiều hơn.

+ Enzim DNA pôlimeraza có 5 loại.

+ Tốc độ tổng hợp chậm (ở nấm men là 50 nu/giây).

- Nhân đôi DNA ở nhân sơ :

+ Chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi, một đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y +Số lượng các thành phần tham gia ít hơn.

(13)

+ Enzim DNA pôlimeraza có 3 loại I, II, III với chức năng nhiệm vụ khác nhau. Trong đó, DNA pôlimeraza III chịu trách nhiệm chính trong lắp ráp mạch bổ sung. DNA pôlimeraza I có chức năng sửa sai trong nhân đôi và loại mồi.

+ Tốc độ tổng hợp nhanh (ở vi khuẩn E.Coli là 50000 nu/phút).

→ Phương án đúng là :1, 2 Đáp án:B

Câu 41: C

Một gen tự nhân đôi, sau quá trình tạo được 14 mạch đơn chứa các Nu đánh dấu và 2 mạch chứa các Nu bình thường không đánh dấu

→ 14 + 2 = 16 mạch → 8 phân tử → 3 lần nhân đôi

Mạch 1 có T1 = 480 và X1 = 240 → A2 = 480 và G2 = 240 Mạch 2 có T2 = 360 → A1 = 360 và X2 = 120 → G1 = 120

→ Số Nucleotit : A = T = 480 + 360 = 840; G = X = 120 + 240 = 360

→ Tổng số Nu của gen là : 2A+2G = 2400 Nu

→ Số Nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

A = T = 840 . (2^3 - 1)= 5880; G = X = 360. (2^3-1)= 2520 - Số liên kết Hidro ban đầu của gen là: 2A + 3G = 2760

→ số liên kết Hidro bị phá vỡ sau 3 lần nhân đôi là: 2760. (2^3 - 1) = 19320

- Số liên kết hóa trị được hình thành qua quá trình là: (2400 - 2).(2^3 -1) = 16786 liên kết.

→ các đáp án đúng là:2, 4,5,6 Đáp án: C

Câu 42:B

Vì khi gen nhân đôi 1 số lần được môi trường cung cấp 27000 Nu nên gọi N là số Nu của gen và k là số lần nhân đôi (k >= 1)

→ N. (2^k -1) = 27000 → N = 27000/(2^k-1)

Ta có: 1500 < N < 2000 <=> 1500 < [27000/(2^k-1)] < 2000 Giải ra ta được 14, 5 < 2^k < 19 → 2^k = 16 → k = 4

Vậy số Nu của gen là : 27000/(2^4-1)= 1800 Nu → Chiều dài của gen là: 1800.3,4:2 = 3060 Ao Vì môi trường cung cấp 9450 Nu loại X → X.(2^4 - 1) = 9450 → X = 630

(14)

mà tổng số Nu của gen là 1800 → A=T = 1800/2 - 630 = 270 Nu

→ Số Nu loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là: 270.(2^4-1)= 4050 Vậy các đáp án đúng là: 1; 3

→ Đáp án B.

Câu 43: A

Có số Nu của gen là: 720000: 300 = 2400 Nu

→ chiều dài của gen là: 2400 . 3,4 : 2 = 4080 Ao → (1) sai

Ta có: A + G = 50% mà theo bài ra A - G = 30% → A = T = 40% và G = X = 10%

Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 40% . 2400 = 960 và G = X = 10% . 2400 = 240 - Khi gen nhân đôi 3 lần ta có số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là:

A = T = 960 . (2^3 - 1) = 6720 → (2 đúng) G = X = 240 . (2^3 - 1) = 1680

- Khi gen phiên mã k lần:

Vì mạch 1 có A1 = 360 → T2 = 360 mà A = A1 + A2 → A2 = T1 = 960 - 360 = 600 Mạch 1 có G1 = 140 → X2 = 140 mà G = G1 + G2 → G2 = X1 = 240 - 140 = 100 Vậy: Mạch 1 có A1 = 360; T1 = 600; X1 = 100 ; G1 = 140

Mạch 2 có A2 = 600; T2 = 360; X2 = 140 ; G2 = 100

Gen phiên mã k lần cần môi trường cung cấp 1200 U → Umt = k .U = 1200 mà chỉ khi U = 600 thì Umt mới chia hết cho U → Mạch 2 là mạch gốc Số lần phiên mã là : 1200 : 600 = 2

Vậy số Nu môi trường cung cấp lần lượt là:

Amt = 360 .2 = 720 ; Umt = 600.2 = 1200 ; Xmt = 100.2 = 200 ; Gmt = 140 .2 = 280

→ Các đáp án có nội dung đúng là : 2, 3 , 4 Đáp án:A

Câu 44: C

(1) sai. Áp dụng công thức: trên 1 đơn vị tái bản số đoạn ARN mồi = số đoạn Okazaki + 2.

Vậy số đoạn ARN mồi cần cung cấp cho phân tử ADN trên là: 15 + 2 + 18 + 2 + 20 + 2 = 59

(15)

(2) đúng. Xen kẽ exon là intron: exon = intron + 1 mà tổng exon + intron = 51 → exon = 26; intron = 25 (3) đúng. số bộ ba có chứa A = tổng số bộ ba - số bộ ba k có A.

Số bộ ba k có A = 3^3 = 27 → số bộ ba có A = 64 - 27 = 37.

(4) đúng. Gen có 900 cặp nu → A = T = G = X = 450; Vậy số liên kết hidro = 2A + 3G = 2250.

(5) sai. Phân tử ADN ở E.coli có dạng vòng ; có 10^4 cặp nu.

Tự nhân đôi 3 lần → số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotide = (2^3 -1).2.10^4 = 140.000.

Vậy có (2), (3), (4) đúng.

→ Đáp án C.

Câu 45: A

(1) đúng. Trong quá trình nhân đôi 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch tổng hợp gián đoạn thành từng đoạn ngắn Okazki → sau đó được nối lại nhờ enzyme nối ligase.

(2) sai. quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian và ở trong nhân tế bào.

(3) đúng. vì quá trình nhân đôi của ADN trùng với số lần phân bào nên các ADN trong nhân có số lần tự sao giống nhau.

(4) sai. sau 8 lần nhân đôi có 2^8 ADN con tạo ra trong đó có 2 phân tử mang ADN cũ; vậy số phân tử mang ADN hoàn toàn mới sẽ là: 2^8 - 2.

(5) đúng. Mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, 1 mạch từ môi trường nội bào

→ Các nội dung (1), (3), (5) đúng

→ Đáp án A.

Câu 46: C

(1) đúng. NST phải tháo xoắn thì ADN mới có thể diễn ra nhân đôi ADN được.

(2) sai. Nhân đôi ở SVNT diễn ra trên nhiều đơn vị tái bản. vì ADN ở SVNT có kích thước rất lớn nên để tiết kiệm thời gian nhân đôi thì phải diễn ra trên nhiều đơn vị tái bản.

(3) đúng. Mỗi đơn vị nhân đôi là 2 chạc chữ Y, sự tổng hợp ở 2 chạc này cùng lúc với nhau.

(4) đúng.

(5) sai. Ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản nên công thức tính số đoạn mồi = số okazaki + 2 chỉ áo áp dụng trên 1 đơn vị tái bản.

Nội dung (1), (3),(4) đúng.

→ Đáp án C.

(16)

Câu 47: B

(1) Sai. Trong quá trình nhân đôi có sự tham gia của ARN pol để làm nhiệm vụ tổng hợp nên đoạn mồi.

(2) sai. chuỗi polynucleotide được tổng hợp liên tục chứ không phải là chuỗi polypeptide được tổng hợp liên tục

(3) đúng. Trong quá tình nhân đôi chỉ có 1 mạch liên tục còn 1 mạch gián đoạn thành từng đoạn ngắn Okazaki sau đó được nối lại nhờ enzyme nối.

(4) sai. Các đoạn Okazki ở sinh vật nhân sơ có kích thước khoảng 1000-2000 nu.

Chỉ có (3) đúng

→ Đáp án B.

Câu 48: D

Trong các nội dung trên:

(1) đúng. QUá trình nhân đôi tuân theo 2 nguyên tắc: bổ sung và bán bảo toàn nên tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ.

(2) đúng. Enzyme tổng hợp ADN pol chỉ tổng hợp theo chiều 5' → 3' nên mạch đơn mới sẽ được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.

(3) đúng. Trong nhân đôi cả hai mạch đơn đều làm khuôn tổng hợp mạch mới, còn trong quá trình phiên mã thì chỉ có mạch gốc mới dùng làm khuôn tổng hợp.

(4) sai. Trong 1 chạc sao chép (chạc chữ Y) có 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp gián đoạn thành từng đoạn ngắn Okazaki.

(5) đúng.

Các nội dung (1), (2), (3), (5) đúng.

→ Đáp án D.

Câu 49: B

Có 5 phân tử ADN mang N15. Nhân đôi tạo thành 160 ADN mạch kép.

Số lần nhân đôi là: 5.2^k = 160 → k = 6.

(1) Sai, tất cả 160 phân tử ADN kép đều chứa N14; vì phân tử N15 khi nhân đôi nên tách 2 mạch, 1 mạch từ môi trường có N14; mạch cũ sẽ có N15.

(2) Sai. có 10 phân tử ADN con có chứa N15.

(3) đúng. Mạch đơn chứa N14 = 160× 2 - 10 = 310.

(4) Số phân tử chứa cả N14 và N15 là: 10.

→ Chỉ có 1 kết luận đúng.

(17)

→ Đáp án B.

Câu 50: D

(1), (2) đúng. Enzyme ADN pol tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3' nên mạch mã gốc (3' → 5') sẽ được tổng hợp liên tục và mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.

Enzyme ADN pol cần tổng hợp khi có đầu OH tự do, vì thế cần có đoạn mồi (prima) do ARN pol tổng hợp trước khi ADN pol bắt đầu tiến hành nhân đôi.

(4) đúng. Mạch được tổng hợp liên tục có chiều 3' → 5' cùng chiều với quá trình tháo xoắn tạo chạc chữ Y.

(5) đúng. Trong hai mạch có 1 mạch liên tục còn 1 mạch gián đoạn tạo thành các đoạn ngắn Okazaki, sau đó các đonạ này được nối lại với nhau nhờ enzyme ligase để tạo thành mạch đơn hoàn chỉnh

→ Đáp án D.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thường biến là những biến đổi kiểu hình của một kiểu gen dưới tác động của môi trường , nên thường biến không làm thay đổi vật chất di truyền , không

Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A 0 và có 3075 liên kết hiđrô.Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi

Đột biến gen do nhiều nguyên nhân, trong đó có thể sự bắt cặp nhầm trong nhân đôi (tác dụng của các bazo nito hiếm), hoặc do các tác nhân vật lý, hóa học,

mARN không ở dạng mạch thẳng không có cấu trúc xoắn còn tARN có cấu trúc xoắn tạo thành các thùy và có sự liên kết bổ sung giữa các đơn phân

Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu là AUG mã hóa tổng hợp cho formyl mêtiônin ( khác với sinh vật nhân thực) Vậy aa đầu tiên được được được đưa đến riboxom trong

Một trong 3 cặp nucleotide nằm trong bộ ba thứ 200 bị đột biến nhưng tính thoái hóa của mã di truyền nên bộ ba sau khi đột biến vẫn má hóa acid amine alanin

Ở sinh vật nhân thực có gen cấu trúc là gen phân mảnh vùng mã hóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa aa (exon) là các đoạn không mã hóa aa( intron).. Ở sinh

Khi có đường lacto, lacto sẽ liên kết với Protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của Protein → Protein không bám được vào vùng vận hành O → Không ngăn