• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 14/3/2022 Ngày giảng: 21/3/2022

Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022

TOÁN

BÀI 89: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Sau bài học, HS có khả năng:

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000.

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan. Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng ( nhớ) trong phạm vi 1000 phát triển các năng lực toán học cho HS.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

Yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa,...

2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5’)

- GV cho HS ch i trò ch i “Vơ ơ ượt qua th ử thách”

Lu t ch i: GV đ a ra 1 số phép tính, HS ậ ơ ư tr l i tìm kết quả ờ ả

GV cho HS ch iơ GV đánh giá HS ch iơ - Nh n xét, chốt kq đúngậ GV dẫ+n dắt, gi i thi u bài m iớ ệ ớ 2.Thực hành, luyện tập (28’) Bài 1:Tính

- GV chiếu bài trến màn hình - GV cho HS đ c YC bàiọ

- GV cho HS tìm ra kết qu trong 03 phútả - YC hs nếu cách tính, kết qu t ng phép ả ừ

- HS th c hi n ự ệ

- Lắng nghe

- Hs đ c đế5 bài ọ

(2)

tính.

- Cho HS nh n xétậ - GV h i: ỏ

Phẫ5n a là nh ng phép tính nh thế nào?ữ ư Phẫ5n b là nh ng phép tính nh thế nàoữ ư ?

- H i: Bài t p 1 c ng cố kiến th c gì?ỏ ậ ủ ứ - GV nhẫn m nh kiến th c bài 1.ạ ứ Bài 2 :Đặt tính rồi tinh.

- Gv yếu cẫ5u hs nếu đế5 bài - Yếu cẫ5u hs làm bài vào vở - Yếu cẫ5u HS làm bài vào v . ở

- G i hs nếu cách tính các phép tính c thọ ụ ể - Y/c HS dướ ới l p nh n xét bài làm c aậ ủ b n.ạ

- Ch a bài c a HS trến b ng; ch nh s aữ ủ ả ỉ ử các lố+i đ t tính và tính cho HS.ặ

- Chốt l i cách đ t tính và th c hi n tínhạ ặ ự ệ phép c ng, tr v i các số trong ph m viộ ừ ớ ạ 1000.

- GV nh n xét HS chốt nhóm có phép tình ậ và t ng l n h nổ ớ ơ

Bài 3:

- Là nh ng phép c ng, tr khống ữ ộ ừ nhớ

- Là nh ng phép tính c ng. Tr có ữ ộ ừ nhớ

- Lắng nghe

- Hs đ c đế5 bàiọ

- HS xác đ nh yếu cẫ5u bài t p.ị ậ - HS nếu cách đ t tính ặ

249 859 175 128 295 64 377 564 111 172 171 360 65 8 170 237 179 190 - Lắng nghe

+ + -

(3)

- Yếu cẫ5u hs nếu đế5 toán - H i: Bài cho biết gì? H i gì?ỏ ỏ

- GV hướng dẫ+n HS: cẫ5n quan sát các phép tính, tính nh m đ tìm các v trí ghi phépẩ ể ị tính có kết qu lẫ5n lả ượt là 100, 300, 500, 700, 900, 1000.

- Y/c HS trình bày kết qu , Hs khác nh nả ậ xét, b sung.ổ

- Khuyến khích HS diế+n t nh m t cẫuả ư ộ chuy n toán h c.ệ ọ

- GV nh n xét, tuyến dậ ương, chốt đáp án đúng.

- ? Qua bài t p, đ tính nh m nhanh vàậ ể ẩ chính xác cẫ5n - Yếu cẫ5u HS đ c bài toán.ọ Bài 4

- GV yếu cẫ5u HS đ c bài toán.ọ - ? Bài toán cho biết gì? H i gì?ỏ - Y/c HS làm bài vào v .ở

- Y/c HS trình bày bài gi iả

- Y/c HS dướ ới l p nh n xét, ki m tra l i cácậ ể ạ bước th c hi n c a b n.ự ệ ủ ạ

- GV nh n xét, chốt đúng sai.ậ

- GV khuyến khích HS vế5 nhà tìm hi uể chiế5u cao c a các thành viến trong giaủ đình mình rố5i tính xem mình thẫp h nơ

- Hs đ c đế5 bàiọ - HSTL;

- Lắng nghe

-Trình bày kết quả

-Lắng nghe

- Đ c yếu cẫ5u bàọ i - HSTL:

Bài gi iả

Em cao số xắng-ti-met là:

145 – 19 = 126 (cm) Đáp số: 126 cm - Lắng nghe

- Lắng nghe

(4)

mố+i người bao nhiếu cm.

*Củng cố- dặn dò (3’)

? Tìm m t số tình huống trong th c tế lienộ ự

quan đến phép c ngộ đã h c rố5i chia s v iọ ẻ ớ các b n trong l p.ạ ớ

? Qua bài h c hốm nay các em biết thếm ọ được điế5u gì?

?Khi đ t tính và tính cẫ5n l u ý gì?ặ ư - GV đánh giá, đ ng viến, khích l HS.ộ ệ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 17: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP( T1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi.Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính.

- HS: sgk,Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. HĐ mở đầu(5’)

* Khởi động

- GV hướng dẫn HS thực hành :các bạn thực hiện theo yêu cầu của con ong:

+ Sử dụng gương soi để quan sát phía trong mũi của mình và trả lời

câu hỏi: “Bạn nhìn thấy gì trong lông mũi?”

+ một số hs trình bày kết quả thu được

- HS trả lời: Trong mũi có lông mũi. Lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào phổi sạch hơn.

(5)

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK trang 96 để biết vai trò của mũi trong quá trình hô hấp.

- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được thực hành hoạt động nhìn xem trong mũi có những gì và biết được lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào phổi sạch hơn. Vậy các em có biết sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách là gì và sự cần thiết của việc phải tránh xa nơi khói bụi là như thế nào không? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 17: Bảo vệ cơ quan hô hấp.

2. HĐ hình thành kiến thức mới(28’) Hoạt động l: Tìm hiểu về các cách thở

- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ thể hiện 4 cách thở trong trang 97 SGK và nói với bạn về hằng ngày bản thân thường thở theo cách nào.

- GV mời hs báo cáo trước lớp.

- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Vì sao hằng ngày chúng ta nên thở bằng mũi và

không nên thở bằng miệng?

- GV đặt thêm câu hỏi:

+ Khi ngạt mũi em có thể thở bằng gì?

+ Khi bơi người ta thở như thế nào?

- GV chốt lại: Thở bằng mũi giúp không khí vào cơ thể được loại bớt bụi bẩn, làm ấm và ẩm.

Trong một số trường hợp chúng ta phải thở bằng miệng hoặc kết hợp thở cả bằng mũi và miệng. Tuy nhiên, thở bằng miệng lâu dài dễ khiến cơ thể bị nhiễm khuẩn và nhiễm lạnh. Vì vậy, các em cần tránh tạo thành thói quen thở bằng miệng.

- HS đọc bài.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Chúng ta thở bằng cách hít vào qua mũi, thở ra qua mũi.

+ Hằng ngày chúng ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng vì lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào phổi sạch hơn. Các chất nhầy sẽ cản bụi, diệt vi khuẩn và làm ẩm không khí vảo phổi; các mạch máu nhỏ li ti sẽ sưởi ấm không khí khi vào phổi.

+ Khi ngạt mũi, có thể thở bằng miệng.

+ Khi bơi chúng ta thở ra bằng mũi, và khi ngoi lên khỏi mặt nước thì chúng ta sẽ hít vào bằng miệng.

(6)

3.Hoạt động luyện tập,vận dụng.

Hoạt động 2: Thực hành tập hít thở đúng cách

- GV làm mẫu tư thế ngồi hoặc đứng thẳng và thực hiện ba bước của một nhịp thở (như trang 98 SGK)

- GV yêu

cầu HS thực hành thở đúng cách.

- GV uốn nắn tư thế và động tác thở cho HS.

- GV mời hs thực hành tại chỗ.

- GV chốt lại ý chính: Hầu hết chúng ta không chú ý đến cách hít thở. Chúng ta chỉ coi nó như

một hoạt động tự nhiên cuả cơ thể. Vì vậy, chúng ta thở không đủ sâu và điều đó không tốt cho sức khoẻ. Thở đúng cách được thực hiện thông qua mũi và cần hít thở sâu, chậm, nhịp nhàng.

Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nói về ích lợi của việc hít thở đúng cách

- GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm trọng tài.

- HS quan sát.

- HS thực hành thở đúng cách

- Hs lắng nghe

- Hs thực hiện

(7)

- GV giới thiệu cách chơi: Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào được nói trước. Khi quản trò nêu xong câu hỏi

“Hít thở đúng cách

có lợi gì?” và hô bắt đầu thì lần lượt mỗi nhóm đưa ra một câu trả lời, trọng tài sẽ đếm số câu trả lời của mồi nhóm. Trò chơi sẽ kết thúc khi các nhóm không còn câu trả lời. Đội nào có nhiều câu trả lời đúng hơn sẽ thắng cuộc.

- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc.

*Củng cố - dặn dò(2’)

- GV yêu câu hs nhắc lại tên bài học - Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau

- Lắng nghe

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 15/3/2022 Ngày giảng: 22/3/2022

Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 10)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Viết được đoạn văn kể về việc em thích làm tong ngày nghỉ.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

- Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, Bài soạn Powerpoit

- HS: Sách GK, VBT, điện thoại hoặc máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ Mở đầu: 4’

(8)

* Khởi động:

- Nghe bài hát “ Hãy giúp đỡ nhau”

+ Bài hát khuyên chung ta điều gì?

- Kết nối: GV dẫn dắt vào bài.

2. Hđ luyện tập : 26’

Bài 13. Viết 4-5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ.

G:

- Em thích làm việc gì? ( đọc sách,xem phim,vẽ tranh,đến chơi nhà người thân,…

- Em làm việc đó cùng với ai? Em làm việc đó như thế nào?

- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

- Gọi HS đọc YC bài tập .

- YC Hs quan sát tranh và nêu tranh vẽ gì ?

- GV HDHS:

- YC Hs đọc gợi ý.

- Dựa vào các gợi ý để viết thành đoạn văn.

- Mời một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- NX, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào?

- GV nhận xét giờ học

- Bài hát khuyên chúng ta phải biết giúp đỡ nhau thì bên nhau ta không lo lắng gì.

- 2 Hs đọc yêu cầu.

- Tranh vẽ cảnh những thành viên trong gia đình đang đi chơi trong công viên.

- Một số hs đọc:

Cuối tuần, em được nghỉ học. Em sẽ ở nhà làm những công việc nhà giúp mẹ. Em sẽ phơi quần áo, sau đó quét nhà, tưới cây. Đến trưa em phụ mẹ nấu cơm. Hai mẹ con vừa làm vừa trò chuyện vui vẻ. Em cảm thấy rất vui khi được giúp đỡ mẹ.

- Hs trả lời - Hs lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

TIẾNG VIỆT

ĐỌC : NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO(TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(9)

- Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. - Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản.

- Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1 1.HĐ mớ đầu(5’)

* Khởi động: Hát tập thể “ Lời chào của em”

- GV hỏi:

+ Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào?

+ Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không?

+ Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào?

- Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- Hs hát.

- HS trả lời: cúi đầu, khoanh tay…

- HS TL

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 25’)

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê…

- Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt

- HS lắng nghe - Cả lớp đọc thầm.

- Hs đọc cá nhân.

- HS đọc.

(10)

tay,/vẫy tay/và cúi chào….

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn

- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- Gọi hs đọc lại toàn bài.

- Hs đọc đồng thanh toàn bài.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

TIẾT 2

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 27’

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.78.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78.

- YC HS trả lời câu hỏi

+ Trong bài ,câu nào là câu hỏi?

+ Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi?

- Hoàn thiện bài 3 vào VBTTV/tr.42.

- HS đọc

- HS lắng nghe

- HS đọc - HS đọc

- HS lắng nghe

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Trên thế giới có những cách chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào.

C2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau….

C3: Nói lời chào.

C4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, cười chào hỏi, vỗ vai…

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án:

Còn em, em chào bạn bằng cách nào?

+ Có dấu hỏi cuối câu, có từ để hỏi . - Làm VBT

(11)

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78.

- HDHS thực hành hỏi – đáp về những cách chào đực nói đến trong bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các cặp đôi hỏi – .

- Hoàn thiện bài 4 vào VBTTV/tr.42.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- HS cá nhân, thực hiện thực hành theo yêu cầu.

- Hs thực hiện . - Hoàn thiện VBT.

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

TOÁN

THU THẬP – KIỂM ĐẾM (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:

- Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả.

Trong một số tình huống thực tiễn.

- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực đặc thù: Thông qua việc so sánh số HS của các trường tiểu học, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: máy tính, sách giáo khoa, pp bài soạn

- Hs: SGK, vở BT Toán, máy tính hoặc điện thoại.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hđ mở đầu: 5’

* Khởi động:

- Tổ chức cho HS quan sát tranh và thi đếm

“Khối lập phương và khối cầu” để HS đếm.

- GV nhận xét.

 Dẫn chuyển bài mới

- HS tham gia đếm - HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài.

(12)

2. Khám phá:

- GV giới thiệu cách sử dụng công cụ kiểm đếm ghi lại kết quả : mỗi đối tượng khi kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch xiên , cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong .

- Chiếu pp. YC Hs thực hiện kiểm đếm và nêu số tự nhiên tương ứng.

- GV hướng dẫn: Để thuận tiện trong diễn tả người ta quy ước:

1 vạch xiên- gọi là vạch đơn 5 vạch xiên- gọi là vạch 5

- YC Hs quan sát tranh trong sgh và thực hiện kiểm đếm khối lập phương và khối cầu trong mỗi hình.

2. Luyện tập – thực hành: 28’

Bài 1: Số

- GV yêu cầu HS quan sát và nêu yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS tìm số thích hợp để điền vào mỗi ô trống.

- GV yêu cầu HS làm xong báo cáo kết quả.

- GV nhận xét.

3 7 14 16

* Qua bài tập 1, các em đã biết cách đếm các số rất tốt. Để biết được nội dung bài tập 2 như thế nào cô, trò chúng mình cùng chuyển sang BT2.

Bài 2:

- GV yêu cầu HS quan sát + Bài cho biết gì?

+ Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- Gọi hs trình bày.

- HS quan sát và lắng nghe.

- Hs làm sau đó nêu kết quả.

- Lắng nghe.

- Hs quan sát và thực hiện

- Hs quan sát và nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.HS chia sẻ cách làm

- Lắng nghe

- HS quan sát

+ Bài toán cho biết hình các con vật.

+ Đếm số lượng từng con vật.

- Hs trình bày bày : + Con Ong: 6

+ Con Chuồn Chuồn: 3 + Con Bọ Dừa: 11

(13)

- GV nhận xét, kết luận:

* Qua bài tập 2, các em đã biết thu thập – kiểm đếm số lượng các con vật rất tốt. Để thực hiện tốt cách thu thập – kiểm đếm cô, trò chúng mình cùng nhau thực chơi một trò chơi nhé. Lớp chúng mình có thích không ạ.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì?

- GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

* GV nói kết thúc bài học: Như vậy cô và các em đã tìm hiểu xong tiết 1 của bài: Thu thập – kiểm đếm. Dựa vào kiến thức của tiết học này, các em về nhà tìm hiểu trước các tình huống thực tế có liên quan đến thu thập – kiểm đếm để học tốt hơn tiết học sau.

+ Con Châu Chấu: 5 - Lắng nghe

- HS nhắc lại - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Ngày soạn: 15/3/2022 Ngày giảng: 23/3/2022

Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022 TOÁN

BÀI 90: THU THẬP – KIỂM ĐẾM (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả.

Trong một số tình huống thực tiễn.

- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Thông qua việc so sánh số HS của các trường tiểu học, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, SGK, SBT

(14)

- HS: Máy tính (điện thoại thông minh), SGK, SBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ Khởi động: 4’

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để HS ôn lại cách kiểm đếm ở tiết học trước.

- Luật chơi: Các em quan sát tranh trên bảng và viết tên và đếm các con vật trong tranh...

- GV nhận xét

 Dẫn chuyển bài mới

2. HĐ Luyện tập – thực hành 25’

Bài 3:

a) Kiểm đếm số lượng từng loại trái cây: na, thăng long, dâu tây, dứa và ghi lại kết quả (theo mẫu):

- GV yêu cầu HS quan sát + Bài cho biết gì?

+ Đó là những loại quả nào?

+ Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS làm BT - GV hướng dẫn cách đếm.

- Nói cho nhau nghe

- HS nghe, nắm luật chơi.

- HS tham gia chơi Con tôm: 6

Con mực: 20 Con cua: 5 - HS lắng nghe - HS nêu lại tên bài

- Quan sát.

+ Bài toán cho biết hình vẽ các loại quả.

+ Quả Táo

+ Quả Thanh long + Quả Dứa

+ Quả Na

+ Đếm số lượng từng loại quả.

- HS làm BT

a. Dự đoán đáp án:

Na: 5

Thanh long: 8 Dâu tây: 12 Dứa: 4

+ Quả Táo: 7

(15)

b. Loại trái cây có nhiều nhất là: ……...

Loại trái cây có ít nhất là: ...

- Hướng dẫn học sinh so sánh - Đại diện trình bày

- GV nhận xét, kết luận:

* Qua bài tập vừa rồi, các em đã biết thu thập – kiểm đếm số lượng các loại quả rất tốt. Để thực hiện tốt cách thu thập – kiểm đếm cô, trò chúng mình cùng nhau thực hiện yêu cầu tiếp theo nhé.

Bài 4: Một người theo dõi thời tiết đã ghi lại thời tiết trong tháng 6 như sau:

- GV cho HS quan sát tranh - Y/C đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm hoàn thành phần a, b.

- Gọi HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.

b. Dự đoán đáp án:

+ Trái cây nhiều nhất là quả Dâu tây: 12

+ Trái cây ít nhất là quả Dứa:

4

- Lắng nghe

- Quan sát - HS đọc đề:

a) Kiểm đếm và ghi lại kết quả số ngày nắng, số ngày mưa và số ngày nhiều mây.

b) Nêu nhận xét về số ngày nắng trong tháng trên.

- HS hoàn thành BT.

- HS trình bày.

a)

Nắng: 12 Mưa: 8

Nhiều mây: 10

b) Trong tháng trên số ngày nắng có 12 ngày, nhiều hơn số ngày mưa và ngày nhiều mây…

(16)

- Nhận xét

- GV chốt đáp án đúng.

+ Số ngày nắng: 12 + Số ngày mưa: 8

+ Số ngày nhiều mây: 10

- GV mở rộng: Việc thống kê số ngày nắng, ngày mưa, ngày nhiều mây giúp chúng ta thấy được thời tiết trong tháng 6, từ đó quyết định được những hoạt động phù hợp.

3. Vận dụng 4’

Bài 5: Trò chơi: “ Oẳn tù tì”

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 5.

- GV hướng dẫn HS cách chơi, kiểm đếm và ghi lại kết quả mỗi lần chơi theo mẫu. Vì học trực tuyến nên hs khó có thể dùng tay chơi oẳn tù tì được, vì thế thay tay bằng lời nói, nếu bạn giơ búa “ sẽ nói tiếng búa” nếu giơ đinh nói

“Đinh”, giơ hoa thì nói “Hoa”

- Yêu cầu HS chơi theo nhóm đôi trong thời gian 2 phút. GV nhắc hs dù học trên zoom, nên các con cố gắng phối hợp theo cặp của mình thật nhanh.

- Yêu cầu HS đọc kết quả kiểm đếm và nhận xét ai thắng nhiều hơn.

- GV hỏi: Việc sử dụng các vạch đếm trong trò chơi trên có ý nghĩa gì?

- GV yêu cầu HS chia sẻ các tình huống trong thực tế liên quan đến việc thu thập, kiểm đếm.

- GV nhận xét, biểu dương

* Qua trò chơi oẳn tù tì sẽ giúp các em rèn tính phán đoán và phản xạ nhanh và biết cách kiểm đếm số lượt thắng – thua của mình và bạn.

* Củng cố, dặn dò (2p)

- Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì?

- Về nhà em hãy tìm thêm ví dụ thực hiện liên quan đến thu thập, kiểm đếm?

- GV nhận xét tiết học, hoàn thiện vở bài tập.

- Làm bài tập 2,3,4,5 trong sách giáo khoa toán trang 78 vào vở ô li, sau đó chụp bài gửi qua

- Nhận xét - Lắng nghe

- HS đọc - lắng nghe

- HS tham gia

- HS: để kiểm đếm dễ dàng, tránh nhầm lẫn...

- HS chia sẻ các tình huống…

- Lắng nghe

- Thu thập, kiểm đếm - Lắng nghe

(17)

zalo cho cô.

- Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ tranh trang 80

* GV nói kết thúc bài học: Như vậy cô và các em đã tìm hiểu xong của bài: Thu thập – kiểm đếm. Dựa vào kiến thức của bài học này, các em về nhà tìm hiểu trước các tình huống thực tế có liên quan đến thu thập – kiểm đếm để học tốt hơn ở các bài học sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

TIẾNG VIỆT

NÓI VÀ NGHE: LỚP HỌC VIẾT THƯ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa.

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, sgk

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt, điện thoại hoặc máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐMĐ: 5'

* Khởi động:

- Cho HS khởi động cùng video bài hat:

Lớp chúng ta đoàn kết.

* Kết nối:

- Em thấy lớp học của bạn nhỏ trong bài hát thế nào?

- Vậy hnay cô giáo ẽ kể cho các em một câu chuyện cũng kể về môt lớp học rất đặc biêt….

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Nghe kể chuyện.

- GV tổ chức cho HS quan sát tranh, trả

- Hs khởi động - 1-2 HS chia sẻ.

- Rất vui và đoàn kết.

- HS chia sẻ.

(18)

lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

- GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai.

- GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện.

* Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.

- GV cho HS quan sát lại tranh

- HS thảo luận luyện kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện.

- YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.43.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS luyện kể .

- Hs chia sẻ với bạn theo cặp.

- 1-2 HS kể

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

TIẾNG VIỆT

ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI(T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(19)

- Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.

Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu.

- Giúp hình thành và phát triển PC: cẩn thận, tỉ mỉ biết yêu quý sách, ham đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, SGK, SBT

- HS: Máy tính (điện thoại thông minh), SGK, SBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1 1. HĐ khởi động 5’

- Giải câu đố:

C1: Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá, nhăn nheo làm trò C2: Con gì nhỏ bé

Mà hát khỏe ghê Suốt cả mùa hè Râm ran hợp xướng

C3: Bao nhiêu sách truyện về đây

Bốn phương thế giới nằm ngay trong mình Giúp em hiểu biết thông minh

Em đến tìm sách

- Đố mình nơi đâu?

- GV cho HS quan sát tranh.

- GV hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

- Con khỉ - Con ve

- Th vi nư ệ

- HS quan sát

- 2-3 HS chia s .ẻ

- Tranh ve+ c nh trong th vi n. Có ả ư ệ b n đang đ c sách, có b n đang ạ ọ ạ tìm sách, cũng có b n đang tr ạ ả

(20)

+ Em đã bao giờ đến thư viện chưa?

+ Em thường đên thư viện để làm gì?

+ Trong thư viện thường có những gì?

+ Các thư viện mà em biết có thể di chuyển được hay không?

+ Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới 30’

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng.

- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư….

- Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ,/có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.//

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp.

TIẾT 2

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 14’

- GV gọi HS đọc câu hỏi 1 trong sgk/tr.81.

Câu 1: Mọi người đến thư viện để làm gì?

- GV HDHS trả lời câu hỏi

Câu 2: Những thư viện sau được đặt ở đâu?

sách cho cố th th .ủ ư - HS tr l iả ờ

- C l p đ c thẫ5m.ả ớ ọ

- 3-4 HS đ c nối tiếp.ọ

- HS luy n đ c c p đối.ệ ọ ặ

- HS đ c ọ

- HS lẫ5n lượt chia s ý kiến:ẻ

C1: M i ngọ ười đến th vi n đ đ cư ệ ể ọ sách ho c mặ ượn sách vế5 nhà.

(21)

- GV gọi HS đọc câu hỏi 2 trong sgk/tr.81.

- GV HDHS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43

Câu 3: Vì sao các thư viện kể trên được gọi là “thư viện biết đi”?

- GV gọi HS đọc câu hỏi 3 trong sgk/tr.81.

- GV HDHS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43

Câu 4: Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng gì?

- GV HDHS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 8’

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc

- HS đ c ọ

- HS lẫ5n lượt chia s ý kiến:ẻ

- HS đ c ọ

- HS lẫ5n lượt chia s ý kiếnẻ

Vì chúng có kh nắng di chuy n đả ể ể mang sách cho người đ c.ọ

- HS đ c ọ

- HS lẫ5n lượt chia s ý kiếnẻ

+ Giúp m i ngọ ười khống cẫ5n ph iả đi xa mà vẫ+n đ c đọ ược sách.

+ Theo em, “th vi n biết đi” cóư ệ tác d ng đem sách t i nhiế5u n iụ ớ ơ h n n a, đ cho nhiế5u ngơ ữ ể ười muốn đ c sách đọ ược tiếp c n v iậ ớ sách h n n a.ơ ữ

- HS luy n đ c cá nhẫn, đ c trệ ọ ọ ước l p.ớ

(22)

chậm, rõ ràng….

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. 10’

Bài 1:Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81.

+ Từ ngữ chỉ sự vật:

+ Từ ngữ chỉ hoạt động:

- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2: Em sẽ nói gì với cô phụ trách thư viện khi muốn mượn sách ở thư viện?

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81.

- HDHS suy nghĩ

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò: 3’

- 2-3 HS đ c.ọ - HS nếu nối tiếp.

+ T ng ch s v t: th vi n, thừ ữ ỉ ự ậ ư ệ ủ th , tàu bi n, xe buýt, l c đà.ư ể ạ

+ T ng ch ho t đ ng: đ c, nắ5mừ ữ ỉ ạ ộ ọ im, bắng qua.

- HS đ c.ọ - HS th c hi n.ự ệ

- HS chia s : ẻ - Cố i, cố cho em ơ mượn cuốn sách này nhé!

- Th vi n biết điư ệ - Lắng nghe

(23)

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hoàn thành các bài tập sau đó chụp bài gửi qua zalo cho cô.

- Luyện đọc cho người thân nghe sau đó chụp bài gửi qua zalo cho cô.

- Chuẩn bị bài sau: Đọc Cảm ơn anh Hà Mã

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Ngày soạn: 15/3/2022 Ngày giảng: 24/3/2022

Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT

NGHE – VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. Làm đúng các bài tập chính tả.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu: (5’)

- GV cho học sinh vận động và hát: Lớp chúng mình đoàn kết

- Gv giới thiệu bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

* Hoạt động 1: Nghe viết chính tả. ( 12’) - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết (từ Ở Phần Lan đến người đọc).

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn viết có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- Hs hát và v n đ ngậ ộ

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đ c.ọ - 2-3 HS chia s .ẻ

- HS luy n viết b ng con.ệ ả

(24)

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: di động, lạc đà, sa mạc.

- GV yc HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- GV đọc từng câu cho HS nghe viết: (Ở Phần Lan,/ có hàng trăm “thư viện di động”/ trên những chiếc xe buýt cũ,/ chạy khắp/ các thành phố lớn.// Ở châu Phi,/ một người thủ thu/ đã đặt thư viện/ trê lưng một con lạc đà.// Nhờ thế/ những cuốn sách/ có thể băng qua sa mạc/

để đến với người đọc.//) - GV đọc lại một lần.

- YC HS soát lỗi chính tả.

- GV kiểm tra và chữa nhanh 1 số bài của HS.

- GV nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.( 15’) Bài 2: Tìm 2 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu d hoặc gi.

- GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Tìm 2 từ ngữ:

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d (M: dìu dắt).

b. Chứa tiếng bắt đầu bằng gi (M: giảng giải).

- GV yêu cầu HS làm việc thi tìm đúng, tìm nhanh, nhiều từ.

- GV mời hs trình bày kết quả. Các nhóm dán kết quả lên bảng.

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3: Chọn a hoặc b

Bài 3a: Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông - GV yc 1 HS đọc câu hỏi: Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông

- Hs th c hi nự ệ

- HS nghe viết vào v ố li.ở

- HS soát lố+i bài viết - HS lắng nghe.

- HS đ c yếu cẫ5u bài t p.ọ ậ - HS lắng nghe, th c hi n.ự ệ - HS thi tìm đúng, tìm nhanh, nhiế5u t . ừ

- Hs trình bày kết qu lến b ng.ả ả + Tiếng bắt đẫ5u bắ5ng d: dìu dắt, dắt díu, du dương, d y b o, du ạ ả l ch, d n dò,...ị ặ

+ Tiếng bắt đẫ5u bắ5ng gi: gi ng ả gi i, gi ng d y, giúp đố5, gi t giũ,ả ả ạ ặ gi gìn...ữ

(25)

+

GV hd HS làm việc cá nhân, chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông để được tiếng phù hợp, có nghĩa.

+ GV mời 1-2 HS trình bày kết quả.

Bài 3b: Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.

- GV yc 1 HS đọc câu hỏi: Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.

a. Sách giúp chúng em mơ rộng hiêu biết.

b. Cô phụ trách hướng dân các bạn bè đê sách vào đúng chô trên giá.

+ GV hd HS làm việc theo nhóm, chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.

+ GV mời 1-2 HS trình bày kết quả.

*Củng cố, dặn dò (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS đ c yếu cẫ5u bài t pọ ậ

- HS lắng nghe, th c hi n.ự ệ

- HS tr l i: ả ờ

Phòng h c là chiếc áoọ B c chúng mình trongọ ở C a s là chiếc túiử ổ

Che chắn ng n gió đống. ọ

- HS đ c yếu cẫ5u bài t pọ ậ

- HS lắng nghe, th c hi n.ự ệ - HS tr l i:ả ờ

a. m , hi u.ở ể b. dẫ+n, đ , chố+.ể

- HS nếu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG DẤU CÂU:

DẤU CHẤM, CHẤM THAN, DẤU PHẨY.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(26)

- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy.

- Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy.

- Phát triển vốn từ.

- Rèn kĩ năng đặt câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 5’):

- GV cho học sinh đọc đoạn thơ: Tìm các dấu câu được nhắc đến trong đoạn thơ?

- Gv giới thiệu vào bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới: ( 27’)

* Hoạt động 1: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm than cho mỗi câu

- GV yc HS đọc yêu cầu câu hỏi: Chọn dấu chấm, dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây:

a. Đèn sáng quá

b. Ôi, thư viện rộng thật

c. Các bạn nhỏ rũ nhau đến thư viện

- GV yc HS chọn dấu chấm, dấu chấm than cho mỗi câu.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV mời hs trả lời câu hỏi.

- GV chữa bài, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗi câu

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu câu hỏi: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

- Hs đ c đo n th : Tìm các ọ ạ ơ dẫu cẫu được nhắc đến trong đo n th ?( dẫu chẫm, dẫu ạ ơ ph y, chẫm than)ẩ

- HS lắng nghe

- HS đ c yếu cẫ5u cẫu h i ọ ỏ

- HS ch n dẫu chẫm, dẫu ọ chẫm than cho mố+i cẫu.

- HS tr l i: ả ờ a. Đèn sáng quá!

b. Ôi, th vi n r ng th t!ư ệ ộ ậ c. Các b n nh rũ nhau đến ạ ỏ th vi n. ư ệ

- HS đ c yếu cẫ5u cẫu h iọ ỏ

(27)

c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào thứ Năm hàng tuần.

- Bài YC làm gì?

- GV yc HS thảo luận theo nhóm 4. Từng HS đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗi câu.

Cả nhóm thống nhất đáp án.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV mời đại diện 2-3 nhóm HS trả lời câu hỏi.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Đặt một câu có sử dụng phẩy - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu câu hỏi: Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy.

- Bài YC làm gì?

- GV hd HS làm việc cá nhân, dựa vào khả năng của mình để đặt một câu hoặc nhiều câu.

- GV gọi 2-3 HS trình bày câu trả lời.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

*Củng cố, dặn dò: ( 3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Bài YC Đ t dẫu ph y vào v tríặ ẩ ị thích h p trong mố+i cẫuợ sau:

- HS lắng nghe, th o lu n theo ả ậ nhóm 4. đ t dẫu ặ ph y vào v ẩ ị trí thích h p trong mố+i cẫu.ợ - HS đ i di n nhóm tr l i: ạ ệ ả ờ a. Sách, báo, t p chí đế5u đạ ược xếp g n gàng trến giá.ọ

b. B n Mai, b n Lan đế5u thích ạ ạ đ c sách khoa h c.ọ ọ

c. H c sinh l p 1, l p 2 đến ọ ớ ớ th vi n đ c sách vào th ư ệ ọ ứ Nắm hàng tuẫ5n.

- HS đ c yếu cẫ5u bài

- Bài yc Đ t m t cẫu có s ặ ộ ử d ng dẫu ph y. ụ ẩ

- HS làm vi c cá nhẫn

- 2-3 HS trình bày cẫu tr l i.ả ờ - HS tr l i:Vả ờ ườn nhà em trố5ng rẫt nhiế5u lo i hoa. Nào là hoa ạ hố5ng, hoa thược dược, hoa cúc và c hoa hả ướng dương n a.ữ

- Hs chia sẻ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

TOÁN

(28)

BÀI 91: BIỂU ĐỒ TRANH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm một số đối tượng trong tình huống đơn giản.

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.

- Phát triển các NL toán học.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản HS biết vận dụng việc thu thập, phân loại, kiểm đếm một số đối tượng trong tình huống đơn giản; đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số - Phát triển tư duy toán cho học sinh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: SGK Toán 2, SGV Toán 2, máy tính -HS :SGK Toán 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’)

- Chiếu tranh . YC Hs quan sát tranh và cho biết trong tranh có những loại quả nào? Số lượng mỗi loại quả bao nhiêu?

2. Hoạt động khám phá (10’)

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh trong SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Tên của biểu đồ?

+ Các thông tin có trong biểu đồ?

- Hs quan sát và tr l i.ả ờ

- HS quan sát.

- HS Suuy nghĩ - HS trình bày:

+ Tến bi u đố5: số trái cẫy trong ể gi .ỏ

+ Thống tin trến bi u đố5: tến ể

(29)

+ Biểu đồ tranh cho biết gì?

- GV nhận xét, chia sẻ:Trong bảng ghi số trái cây trong giỏ gồm thanh long 6 quả, dứa 3 quả, dâu tây 5 quả.Nhìn vào tranh vẽ ta biết được số trái cây của mỗi loại và đó chính là Biểu đồ tranh. Bài toán hôm nay chúng ta học là: Biểu đồ tranh.

-Gv ghi tựa bài

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (10’) Bài 1: Quan sát biểu đồ tranh:

Trả lời các câu hỏi:

a. Có bao nhiêu khối lập phương màu xanh?

b. Có bao nhiêu khối lập phương màu tím?

c. Những khối lập phương màu nào có số lượng bằng nhau?

GV đặt vấn đề: Bạn An phân loại và xếp các khối lập phương theo các màu sắc khác nhau và thể hiện trong biểu đồ tranh:

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh và mô tả những thông tin từ biểu đồ đó.

- HS hoạt động theo cặp, đặt và trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu đồ.

lo i trái cẫy, số lạ ượng mố+i lo i ạ trái cẫy.

+ Bi u đố5 tranh trến cho biết ể ở trong m t gi trái cẫy có 6 qu ộ ỏ ả thanh long, 3 qu d a và 5 qu ả ứ ả dẫu tẫy.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh tr l i cẫu h i:ả ờ ỏ

(30)

a. Có bao nhiêu khối lập phương màu xanh?

b. Có bao nhiêu khối lập phương màu tím?

c. Những khối lập phương màu nào có số lượng bằng nhau?

- GV chốt lại nhấn mạnh các thông tin liên quan đến biểu đồ

* Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay, em được học thêm điều gì?

- Em thích nhất điều gì trong bài học ngày hôm nay?

+ Tến bi u đố5 th hi n b n An đã ể ể ệ ạ phẫn lo i các hình khối theo màu ạ sắc

+ Các mẫ+u c a khối l p phủ ậ ương gố5m: xanh, đ , tím, vàng.ỏ

+ Có 6 khối màu xanh, 5 khối màu đ , 2 khối màu tím, 5 khối màu ỏ vàng.

+ Khối l p phậ ương màu đ và khối ỏ l p phậ ương màu vàng có số lượng bắ5ng nhau.

- HS lắng nghe.

- HS d a vào bi u đố5 tranh phẫn ự ể bi t đệ ượ ừc t ng lo i nhóm đố5 v t,...ạ ậ - HS tr l i.ả ờ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 20/03/2022

Ngày dạy: 25/03/2022 Thứ 6 ngày 25 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT

VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập.Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây.

- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đò dùng học.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua mỗi cuốn sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: SGK, Vở bài tập TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(31)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ mở đầu( 5’)

* Khởi động:

- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát.

- GV giới thiệu. kết nối vào bài.

- GV ghi tên bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới(13’)

*HĐ 1. Nói về một đồ dùng học tập của em.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.

- GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh dựa vào gợi ý và trả lời câu hỏi:

+ Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập nào?

+ Đồ vật có hình dạng màu sắc như thế nào?

+ Công dụng của đồ vật đó là gì?

+ Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó?

- HDHS nói về đồ dùng học tập.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Thực hành vận dụng(15’)

*HĐ 2.Viết 4 - 5 câu nói về đồ dùng học tập em đã nói ở trên.

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu hỏi :

+ Em muốn giới thiệu về đồ dùng học tập nào?

+ Hình dáng như thế nào ? Màu sắc như thế nào ?

- L p hát t p th ớ ậ ể - HS lắng nghe

- HS đ c đế5 bài. C l p đ c thẫ5mọ ả ớ ọ

- HS quan sát các b c tranh d a vào g i ứ ự ợ ý và tr l i: ả ờ

- HS có th gi i thi u bút , c p sách, h pể ớ ệ ặ ộ bút,….

- Màu sắc : xanh, đ , tìm ,vàng,….ỏ

- Bút đ viết, c p sách đ ng sách v vàể ặ ự ở bút,…..

- Cẫ5n gi gìn c n th n, khống ve+ b y lếnữ ẩ ậ ậ đố5 dùng h c t p.ọ ậ

- HS th c hi nự ệ

- HS nếu yếu cẫ5u c a bài t pủ ậ

- HS trao đ i nhóm đối, tr l i các cẫu ổ ả ờ h iỏ

(32)

+ Em được ai mua cho, nhân dịp gì?

+ Em có yêu quý nó không ? - GV cho Hs trình bày trước lớp.

- GV cho từng HS viết bài vào vở.

- GV cho HS đọc bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết.

- GV gọi một số HS đọc bài trước lớp.

- GV cho HS nhận xét.

- GV nhận xét

* Củng cố - dặn dò(2’)

- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.

- 1 số Hs trình bày trướ ớc l p

Em có nhiế5u đố5 dùng h c t pọ ậ nh ng e thích nhẫt là chiếc c pư ặ sách.C p sách hình ch nh t, màu hố5ngặ ữ ậ nh t. gi a chiếc c p có hình bống hoaạ Ở ữ ặ rẫt đ p.Em rẫt yếu thích chiếc c p,emẹ ặ se+ gi dìn nó c n th nữ ẩ ậ

- HS viết bài vào v .ở

- HS s a ch a hoàn ch nh bài viết cho ử ữ ỉ b n. ạ

- HS đ c bài trọ ướ ớc l p.

- HS nh n xétậ - HS lắng nghe

- HS nhắc l i n i dung bài h cạ ộ ọ

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

TIẾNG VIỆT

ĐỌC MỞ RỘNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập. Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây.

- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đò dùng học.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua mỗi cuốn sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sgk…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HĐ mở đầu( 5’)

* Khởi động:

- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát.

- Lớp hát tập thể

(33)

- GV giới thiệu. kết nối vào bài.

- GV ghi tên bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới(23’)

*HĐ 1. Tìm đọc một cuốn sách nói về truyện lạ đó đây

- GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS.

- GV giới thiệu cho HS những cuốn sách nói về truyện lạ đó đây.

- GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương.

- GV mang đến lớp một cuốn sách những cuốn sách nói về truyện lạ đó đây.

- GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc sách, hướng dẫn HS cách đọc và nắm bắt thông tin chính của câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý:

+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?

+ Tên của cuốn sách là gì?

+ Điều em thích nhất là gì?

- GV nêu rõ thời hạn hoàn thành và gợi ý một số hình thức sản phẩm

- GV cho HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng.

- GV cho các em cá nhân 3. Thực hành vận dụng(5’)

HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập.

- GV yêu cầu HS viết một số thông tin vào mẫu phiếu đọc sách đã cho trong SHS.

- GV chiếu lên bảng một số phiếu đọc sách mà HS đã hoàn thành trước lớp.

- GV và HS nhận xét, đánh giá.

* Củng cố - dặn dò(2’)

- GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính:

+ Đọc bài thư viện di biết đi + Rèn chính tả phân biệt

+ Mở rộng vốn từ về các loài vật nhỏ bé; luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

+ Luyện viết câu viết đoạn văn kể về việc bảo

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- HS ghi bài vào vở.

- HS đọc lại yêu cầu trong SHS.

- HS nghe giới thiệu những cuốn sách nói về truyện lạ

-HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương.

- HS chia sẻ bài đọc với bạn theo nhóm hoặc trước lớp.

- HS lắng nghe nhiệm vụ và trả lời câu hỏi

- HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng

- Các em đọc cá nhân

- HS viết một số thông tin vào mẫu phiếu đọc sách đã cho trong SHS.

- HS quan sát phiếu đọc sách mà HS đã hoàn thành trước lớp.

- HS nhận xét, đánh giá

- HS nhắc lại những nội dung đã học - HS nhắc lại nội dung chính

(34)

vệ môi trường.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục tìm đọc các bài viết về hoạt động bảo vệ môi trường.

-HS lắng nghe -HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

TOÁN

BÀI 91: BIỂU ĐỒ TRANH ( TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm một số đối tượng trong tình huống đơn giản.Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.

- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản HS biết vận dụng việc thu thập, phân loại, kiểm đếm một số đối tượng trong tình huống đơn giản; đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. Phát triển tư duy toán cho học sinh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: , SGK,Vở bài tập Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HĐ mở đầu( 5’)

* Khởi động:

- GV tổ chức cho khởi động bằng việc Quan sát hình và cho biết có những loại đồ ăn nào? Số lượng bao nhiêu?

- GV giới thiệu. kết nối vào bài.

- GV ghi tên bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới(23’) Bài tập 2 : Quan sát biểu đồ tranh sau:

-Hs quan sát và TL

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- HS ghi bài vào vở.

(35)

Trả lời câu hỏi:

a. Mỗi con gà đẻ được bao nhiêu quả trứng?

b. Con gà nào đẻ được nhiều trứng nhất? Con gà nào đẻ được ít trứng nhất?

c. Ba con gà đã đẻ được tất cả bao nhiêu quả trứng?

- HS nhận biết vấn đề: Bạn Mai theo dõi số trứng mà 3 con gà đẻ được trong một tuần qua biểu đồ tranh.

- HS thảo luận theo cặp đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến các thông tin trên biểu đồ.

- GV chốt lại, gợi ý giúp HS nói ý nghĩa thống kê của việc sử dụng biểu đồ tranh trong cuộc sống.

Bài tập 3: Quan sát biểu đồ tranh sau:

- HS quan sát biểu đồ tranh:

a. Gà mái mơ đẻ được 4 quả, gà mái ri 6 quả, gà mái đen 5 quả b. Con gà mái ri đẻ được nhiều trứng nhất,Con gà mái mơ đẻ được ít trứng nhất

c. Ba con gà đã đẻ được tất cả số quả trứng là:

4 + 6 + 5 = 15 (quả)

- Ý nghĩa: Bạn Mai rất thông minh khi biết dùng biểu đồ để theo dõi số trứng mà 3 con gà đẻ được. Toán học giúp ích rất nhiều cho con người trong cuộc sống.

(36)

Trả lời câu hỏi:

a. Có bao nhiêu học sinh đi học bằng xe búyt b. Có bao nhiêu học sinh đi học bằng xe đạp?

c. Các học sinh đến trường bằng phương tiện nào nhiều nhất?

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, thảo luận theo cặp đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến các thông tin trên biểu đồ

- GV chốt lại, gợi ý giúp HS nói ý nghĩa thống kê của việc sử dụng biểu đồ tranh trong cuộc sống.

Chẳng hạn. Nhìn vào biểu đồ về phương tiện đến trường của HS lớp 2A chúng ta thấy Các bạn lớp 2A đến trường bằng các loại phương tiện xe buýt, xe đạp, xe máy, đi bộ. Số HS đến trường bằng xe buýt nhiều nhất, số HS đến trường bằng xe đạp ít nhất

3. HĐ Vận dụng(5’)

-GV Cho Hs Quan sát biểu đồ “ Các loại quả trong giỏ của bác Ba” và trả lời câu hỏi

- HS quan sát biểu đồ tranh:

a. Có 9 học sinh đi học bằng xe búyt

b. Có 6 học sinh đi học bằng xe đạp

c. Các học sinh đến trường bằng xe buyt nhiều nhất

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- HS chia sẻ

- HS nêu

- HS lắng nghe

(37)

+ Em hãy cho biết số lượng mỗi loại quả có trong giỏ?

+Loại quả nào nhiều nhất và loại nào ít nhất?

* Củng cố - dặn dò(2’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm ví dụ thực tế liên quan đến sử dụng biểu đồ tranh trong cuộc sống.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Tự nhiên xã hội

BÀI 17: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP(TIẾT 2+ 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS đạt được:

- Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi.

- Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.

- Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân.

- Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5’)

Hoạt động 3: Chơi trò chơi

“Ngôi trường em yêu.

- GV mời HS tham gia chơi.

- GV tổ chức cho HS chơi

- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc.

2. Hoạt động hình thành kiến thức (3’)

Hoạt động 4: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi đối với cơ quan hô hấp

- GV yêu cầu HS quan sát các

- HS xung phong chơi - HS tham gia chơi - HS lắng nghe

- HS quan sát tranh

(38)

Hình 1-4 trang 99 SGK và nêu nhận xét ở hình nào không khí chứa nhiều khói, bụi.

- GV mời một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 99:

+ Em cảm thấy thế nào khi phải thở không khí có nhiều khói bụi?

+ Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi?

+ Trong trường hợp phải tiếp xúc với không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cần làm gì?

- GV nhận xét, chốt.

- GV cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK trang 99.

Hoạt động 5: Xác định một số việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hấp - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 100 SGK và nói về các việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.Đồng thời kể tên các việc nên và không nên làm khác.

- GV mời HS trình bày kết quả - GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi ở trang 100 SGK: Em cần thay đổi thói quen gì để phòng tránh các bệnh về hô hấp?

- HS quan sát tranh trả lời:

+ Hình 2 - không khí ở đường phố có nhiều khói, bụi do các ô tô thải ra; Hình 3 - không khí trong nhà có khói thuốc lá.

+ Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy khó thở khi phải thở không khí có nhiều khói bụi.

+ Chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi vì khói, bụi chứa nhiều chất độc, gây hại cho sức khoẻ.

+ Trong trường hợp phải tiếp xúc với không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cân đeo khẩu trang.

- 2, 3 HS đọc lại mục “Em có biết”

- 2HS nêu ý kiến cá nhân.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

- Các việc nên làm và không nên làm trong hình SGK trang 100:

+ Nên làm: Đeo khẩu trang khi đi đường có nhiều ô tô, xe máy đi lại; Đeo khẩu trang khi vệ sinh lớp học.

+ Không nên làm: Quét sân trường không đeo khẩu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài báo này đề cập những khó khăn của giáo viên Tiểu học trong việc dạy một số bài học thực hành trong môn học Tự nhiên- Xã hội và giới thiệu một Kế hoạch dạy học như

- Thông qua việc nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh, đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh, HS có

Như vậy, để nhân rộng và phát triển nhanh các công trình khí sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cần sự nỗ lực của các cơ quan chức năng, Bộ Nông nghiệp và

Số mận mỗi học sinh nhận được phải là số nguyên nên ta dùng phép chia nguyên, số quả còn dư ra thì chia đều cho các bạn nữ, do đó dùng phép chia dư.. Trường mới đẹp

Trả lời: Khi rót nước vào phích có một lượng không khí bên ngoài tràn và, nếu đậy nút ngay lại thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên nở ra và làm

- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản HS biết vận dụng việc thu thập, phân loại, kiểm đếm một số đối tượng trong tình huống đơn giản; đọc và mô tả được các

Như vậy, để nhân rộng và phát triển nhanh các công trình khí sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cần sự nỗ lực của các cơ quan chức năng, Bộ Nông nghiệp

- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản HS biết vận dụng việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ "chắc chắn", "có thể”,