• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

NS: 21/11/2017 NG: Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017

Toán

Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.

Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân các số thập phân.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ chép bài tập 4.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐcủa HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét B- Bài mới:

1-GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2-Luyện tập (30’):

*Bài tập 1:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả bài làm và nêu cách làm – N.xét, chữa bài.

*Bài tập 4 :

a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ - Nhận xét, chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.

- Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét.

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị cho bài sau.

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

1,25 x 800 x 6,7 4,5 x 2,5 x 40 x 80 Luyện tập chung

*Bài tập 1:

a) 750,30; 20,834 b) 332,64; 84,035.

*Bài tập 2:

a) 83,7 ; 3,94 b) 13805; 4,201 c) 2,9; 0,098

*Bài tập 4:

a) (a + b) x c = 44,1; 1,625;

6,12

a x c + b x c = 44,1; 1,625;

6,12

- HS nhận xét:

(a + b) x c = a x c + b x c hay a x c + b x c = (a + b) x c

---

(2)

Tập đọc

Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến cá sự việc

Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3.Thái độ: GDMT: HS có ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường.

* Hiểu mỗi em có quyền tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trường và tài sản công.

Có bổn phận bảo vệ tài sản của công.

II. CÁC KNSCB:

- Ứng phó với tình huống căng thẳng, linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

III. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

IV. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐcủa HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.

Nhận xét - đánh giá., B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:(1') GV đưa tranh giới thiệu bài học.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’)

- 1H đọc bài - lớp đọc thầm - H chia đoạn (3đoạn)

- 3 HS Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV ghi từ khó- HS đọc - 3 HS Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc chú giải

- GV đưa ra câu văn dài

- Nêu cách ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng - 3 hs đọc

- GV chia lớp thành nhóm 3 đọc bài - 3 nhóm đọc bài, nhận xét.

- 1H đọc toàn bài- G đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1H đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.

+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?

+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy

Đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong

Người gác rừng tí hon

- Đoạn 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa?

- Đoạn 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại

- Đoạn 3: Phần còn lại.

loanh quanh, lén chạy, loay hoay

Ba gã trộm đứng khựng lại/

như rô bốt hết pin. Tiếng còng tay đã vang lên lách cách.

1. Sự nghi vấn, thắc mắc của bạn nhỏ:

- Vết chân to hằn trên mặt đất - Hơn chục cây to bị chặt

(3)

những gì, nghe thấy những gì?

+) Rút ra ý 1:

- Cho HS đọc đoạn 2:

+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm?

+) Rút ra ý 2:

- Cho HS đọc đoạn còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:

+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?

+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?

+) Rút ra ý3:

- Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt ý đúng, ghi bảng.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- H nêu giọng đọc, cách ngắt nhịp, nhấn giọng và đọc (4H)

- H đọc cá nhân-thi đọc diễn cảm.

- Lớp và GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

+ Em học được điều gì ở bạn nhỏ?

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?

- Bọn trộm vận chuyển gỗ..

2. Sự thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ:

+ Thông minh: thắc mắc…, lần theo dấu chân,…gọi điện báo công an

+ Dũng cảm: gọi điện báo, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.

3. Tình yêu rừng của bạn nhỏ:

+ Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá…

+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản…

* Ca ngợi ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh, dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

Đọc đoạn 2

2 HS nêu

* Mỗi ngườicó quyền tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trường và tài sản công. Có bổn phận bảo vệ tài sản của công.

--- Chính tả (nhớ - viết)

Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/ Kiến thức: HS ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe- viết đúng chính tả hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong và trình bày bài đẹp.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.

- Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

(4)

HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS lên bảng viết- lớp làm vở nháp - Nhận xét - đánh giá.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1’)- Trực tiếp.

2- Nội dung (20') a. HS nhớ viết :

- 2 HS đọc 2 khổ thơ cuối bài.

- Lớp đọc thầm.

+ Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong ?

- 2H viết tiếng khó bảng lớp - H khác viết vở nháp.

- HS nhớ và viết bài.

- GV chấm vở (7 em)

- GV nhận xét, tuyên dương bài viết đẹp.

b.Bài tập: (12')

- 1 HS nêu yêu cầu bài 2a

- HS thi tìm viết nhanh từ ngữ có chứa s/ x.

- Lớp làm vào nháp - HS nêu ý kiến

- Lớp và GV nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu bài 3 - Lớp làm vở.

- 1 HS làm bảng lớp -NX-ĐG.

- 2 HS đọc hoàn chỉnh khổ thơ đã điền - 1H nêu cách viết s/x.

C. Củng cố, dặn dò:(2') - G hệ thống nội dung bài.

- Về nhà viết nhiều cho đẹp.

Viết từ ngữ chứa âm đầu s / x.

+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.

*Từ khó: đẫm, rù rì, rong ruổi, men.

* Viết bài:

Bài tập 2a: Tìm các từ chứa các tiếng:

củ sâm canh sẫm ông sẩm

sương gió sương mù sung sướng

say sưa sửa chữa xâm nhập

xâm lược

xương tay xương xương công xưởng

ngày xưa xưa kia Bài tập 3: Điền vào chỗ trống s hay x:

Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.

--- NS:22 /11/2017

NG: Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017 Toán

Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.

(5)

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất nhân một STP với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- HS lên bảng làm bài.

B- Bài mới:

1- GTB (1’): nêu MĐYC của tiết học.

2-Luyện tập (30’):

*Bài tập 1:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2:

Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chữa chéo cho nhau.

- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4:

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị cho bài sau.

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

12,3 x 3,12 + 12,3 x 6,88 2,23 x 8,56 + 8,56 x 7,77 Luyện tập chung

*Bài tập 1:

a) 420,2 b) 1036,73 c) 35.

*Bài tập 2:

a) C1: (22,6 + 7,4) x 30,5 = 30 x 30,5 = 915

C2: (22,6 + 7,4) x 30,5

= 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5 = 689 + 225,7

= 915.

*Bài tập 3:

8,32 x 4 x 25 = 8,32 x (4 x 25) = 8,32 x 100 = 832

*Bài tập 4:

Bài giải

Mua 1 lít mật ong hết số tiền là:

160 000 : 2 = 80 000 (đồng) Mua 4,5 lít mật ong hết số tiền là:

80 000 x 4,5 = 360 000 (đồng) Số tiền phải trả nhiều hơn là:

360 000 - 160 000 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng.

Lắng nghe

(6)

Luyện từ và câu

Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường.

2. Kiến thức: Viết được một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.

* Hiểu chúng ta có quyền sống trong môi trường trong lành và phải có bổn phận giữ gìn, bảo vệ môi trường

II. ĐỒ DÙNG DH: Máy chiếu, máy tính bảng, bảng tương tác III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: 5’

- 2 HS làm bài tập 4 - Lớp nhận xét - đánh giá.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1') - Trực tiếp.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(32')

Bài tập 1: - G nêu yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- 2H đọc đoạn văn - lớp đọc thầm.

- Cho HS biết vị trí của rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên trên bản đồ.

- Giải nghĩ từ khó kết hợp cho HS quan sát ảnh về rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên.

- H trình bày kết quả - lớp nhận xét - KL.

Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài.

- Y/c HS đọc kĩ bài

- GV gửi bài vào máy tính bảng cho HS

- GV YC HS lựa chọn từng hành động cho phù hợp rồi làm bài và gửi lại cho GV.

- GV và HS cùng nhận xét kết luận.

- Cho HS tìm kiếm thêm những tranh ảnh về hành động bảo vệ môi trường, phá hoại môi trường cần ngăn chặn mà em biết.

Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu bài tập- lớp đọc thầm.

- GV giải thích yêu cầu bài tập:

chọn 1 cụm từ bài tập 2.

- HS nói tên đề tài mình chọn.

- HS viết bài.

- HS đọc bài viết.(5H).

- Lớp và GV nhận xét, khen bài viết hay.

- Làm lại BT4.

MRVT: Bảo vệ môi trường

Bài tập 1: Giải nghĩa từ:

Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.

- Nhận bài , làm bài rồi gửi cho GV

Bài tập 3: (15’) Viết đoạn văn khoảng 5 câu về đề tầi: chọn một cụm từ ở BT2:

(7)

C. Củng cố, dặn dũ: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

+ Em phải làm gỡ để mụi trường luụn xanh- sạch - đẹp?

* Liờn hệ: Chỳng ta cú quyền sống trong mụi trường trong lành và phải cú bổn phận giữ gỡn, bảo vệ mụi trường.

2 hs nờu

--- Khoa học

Tiết 25: Nhôm

I/ Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết:

-KT: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đợc làm bằng nhôm.

- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.

-KN: Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.

- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm có trong gia

đình.

-TĐ:Yờu khoa học II/ Đồ dùng dạy học:

- Thông tin và hình trang 52, 53 SGK.

- Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng đợc làm từ nhôm và hợp kim của nhôm.

- Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm.

III/ Các hoạt động dạy học:

HĐ của GV HĐ của HS

1-Kiểm tra bài cũ (5’):

- HS nêu phần Bạn cần biết (SGK- 53) 2.Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Hoạt động 1 (8’): Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật su tầm đợc.

*Mục tiêu: HS kể đợc tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đợc làm bằng nhôm.

*Cách tiến hành:

- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:

+Nhóm trởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng đợc làm bằng nhôm

+Th kí ghi lại.

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận (SGV- 99).

- HS nêu.

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

2.3-Hoạt động 2 (10’): Làm việc với vật thật

*Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.

*Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: Em hãy mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nhôm?

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận (SGK- 96).

- HS thảo luận nhóm theo sự hớng dẫn của giáo viên.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

2.4-Hoạt động 3 (12’): Làm việc với SGK.

*Mục tiêu: Giúp HS nêu đợc:

- Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm.

(8)

- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.

*Cách tiến hành:

- GV phát phiếu HT cho HS làm việc cá nhân.

(Nội dung phiếu HT nh SGV- 100) - Mời một số HS trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận (SGV – 97)

- Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng.

3-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS làm việc cá nhân.

- HS trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp đọc bài.

--- Kể chuyện

Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Chọn một trong hai đề sau:

1. Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ mụi trường.

2. Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ mụi trường.

I. MỤC TIấU.

1.Kĩ năng: Rốn kĩ năng núi và nghe:

+ Biết kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thõn hoặc những người xung quanh để bảo vệ mụi trường. Qua cõu chuyện thể hiện được ý thức bảo vệ mụi trường, tinh thần noi theo tấm gương dũng cảm.

+ Chăm chỳ theo dừi bạn kể; nhận xột đỏnh giỏ đỳng lời kể của bạn.

2. Kiến thức:Hiểu và biết trao đổi với bạn về ý nghĩa cõu chuyện biết đặt cõu hỏi cho bạn hoặc trả lời cõu hỏi của bạn .

3. Thỏi độ: Giỏo dục HS học tập tấm gương dũng cảm biết bảo vệ mụi trường, gúp phần làm mụi trường luụn xanh- sạch - đẹp.

* Hiểu chỳng ta cú quyền được tham gia chia sẻ với mọi người trong cộng đồng. Cú bổn phận quan tõm, giữ gỡn và bảo vệ mụi trường

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- HS kể lại một đoạn (một cõu) chuyện đó nghe đó đọc về bảo vệ mụi trường.

B-Bài mới:

1-GTB (2’): GV nờu MĐYC của tiết học.

2-HD HS hiểu yờu cầu của đề bài (8’):

- Cho 1-2 HS đọc đề bài.

- GV nhắc HS: Cõu chuyệncỏc em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ mụi trường của em hoặc người xung quanh.

- Mời 1 HS đọc cỏc gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dừi SGK.

- HS lập dàn ý cõu truyện định kể.

- GV kiểm và khen ngợi những HS cú dàn ý tốt.

- Mời một số HS giới thiệu cõu chuyện sẽ kể.

- HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- HS đọc đề bài

- HS đọc gợi ý.

- HS lập dàn ý.

(9)

3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (20’):

a) Kể chuyện theo cặp

- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.

b) Thi kể chuyện trước lớp:

- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:

+ Nội dung câu chuyện có hay không?

+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu.

- Cả lớp và GV bình chọn:

+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.

+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.

C- Củng cố- dặn dò (5’):

- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Liên hệ: Chúng ta có quyền được tham gia chia sẻ với mọi người trong cộng đồng. Có bổn phận quan tâm, giữ gìn và bảo vệ môi trường

- Dặn HS CB trước cho tiết kể chuyện tuần sau.

- HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.

- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.

- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.

Lắng nghe

--- NS: 23/11/2017

NG: Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017 Tập đọc

Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học.

2. Kiến thức: HS hiểu được những nội dung chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trồng rừng và bảo vệ rừng, cần phải cải tạo, gìn giữ môi trường sống

II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS đọc nối tiếp và TLCH 2, 3 - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

Đọc bài: Người gác rừng tí hon

(10)

1- GTB (1') - Dùng tranh minh hoạ.

2- Luyện đọc, tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’)

- 1 HS khá đọc bài- Lớp đọc thầm.

- H chia đoạn (3đoạn).

- 3 HS nối tiếp đoạn lần 1 GV ghi từ khó đọc- HS đọc - 3 HS nối tiếp đoạn lần 2- sửa sai 2 hs đọc phần chú giải

GV dưa câu văn dài hs nêu cách ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng

- Gọi 2 HS nêu, đọc

Chia lớp thành nhóm 3 em đọc - Giọi 3 nhóm đọc, nhận xét 1H đọc bài - G đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1H đọc đoạn 1 - Lớp đọc thầm.

+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ?

* G tiểu kết - H nêu ý độan 1.

-1H đọc đoạn 2 - Lớp đọc thầm.

+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ?

+ Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn

* G tiểu kết - H nêu ý đoạn 2.

- 1H đọc đoạn 3- Lớp đọc thầm.

+ Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ?

*G tiểu kết- H nêu ý đoạn 3.

- H nêu đại ý bài - G chốt lại.

- 2H đọc lại.

c. Đọc diễn cảm(10').

- H tìm giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giong và đọc(4H).

- 1H đọc bài - G đọc.

- H đọc cá nhân + Thi đọc diễn cảm (8H).

- H + Gv nhận xét - đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò: (2')

+ Bài văn cung cấp cho em thông tin gì ?

* Liên hệ: Mỗi chúng ta cần phải cải

- Đoạn 1: Từ đầu đến sóng lớn

- Đoạn 2: Tiếp cho đến Cồn Mờ (Nam Định)

- Đoạn 3: Đoạn còn lại.

+ Nhân dân các địa phương /đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi /đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập /và bảo vệ vững chắc đê điều.

1. Nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn:

+ Nguyên nhân: Do chiến tranh, quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.

+ Hậu quả: đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.

2. Phong trào trồng rừng ngập mặn:

- Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền…

- Các tỉnh đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.

3. Tác dụng của rừng ngập mặn:

- Bảo vệ vững chắc đê điều.

- Tăng thu nhập cho người dân.

- Loài chim phong phú.

* Trồng rừng là biện pháp quan trọng đẻ bảo vệ đê điều, cải tạo môi trường và góp phần tăng thu nhập cho ND.

Đọc đoạn 3

Lắng nghe

(11)

tạo, gìn giữ mt sống

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

--- Toán

Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng trong thực hành tính.

3. Thái độ: HS ý thức tự giác học bài và cẩn thận khi thực hiện phép chia.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐcủa HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’): Đặt tính rồi tính.

2,5 x 7 4,3 x 1,2

? Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào.

? Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào.

B- Bài mới:

1-Giới thiệu bài (1’): Nêu MĐYC của tiết học.

2- HD thực hiện chia một STP cho một số tự nhiên (12’):

a) Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ, vẽ hình, cho HS nêu cách làm:

Phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? (m) - GV đưa ra đầu bài.

- Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép chia.

- GV HD HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên:

Đặt tính rồi tính: 8,4 4 0 4 2,1 (m) 0

- Cho HS nêu lại cách chia số thập phân : 8,4 cho số tự nhiên 4.

b) Ví dụ 2:

- GV nêu VD : 72,58 : 19 = ?

- GV HD HS làm vào bảng con. 1HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa.

- Cho HS nêu lại cách làm.

c) Quy tắc:

- Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc.

- VD: Đặt tính rồi tính. 5,28 : 4 3- Luyện tập (18’):

- 2HS lên bảng làm bài.

- HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép chia ra nháp.

- 2HS đọc đầu bài.

- HS nêu.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính:

72,58 19 15 5 3,82 0 38

0 - HS nêu.

- HS đọc Quy tắc trong SGK

- 2HS đọc qui tắc.

(12)

*Bài tập 1:(VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài (3 phép tính đầu).

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2:(VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, đọc kết quả bài làm, đổi vở đối chiếu bài trên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

C-Củng cố, dặn dò (4’):

? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào.

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

*Bài tập 1

1,24; 1,9; 0,0238; 0,08; 0,59;

0,357.

*Bài tập 2 a) x = 1,9 b) x = 0,36

- 2 HS nêu

--- NS: 24/11/2017

NG: Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017 Toán

Tiết 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐcủa HS

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

- Đặt tính rồi tính:

45,5 : 12 394,2 : 73 B-Bài mới:

1-GTB (1’): GVnêu MĐYC của tiết học.

2-Luyện tập (30’):

*Bài tập 1: (VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3:(VBT) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS lên bảng làm bài.

Luyện tập

*Bài tập 1:

17,9 ; 1,41 ; 0,36.

*Bài tập 3:

Bài giải

Số chè hộp 1 hơn hộp 2 là:

1,2 x 2 = 2,4 (kg)

Hộp 1 lúc đầu có số kg chè là:

(13,6 + 2,4) : 2 = 8 (kg)

(13)

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

Hộp 2 lúc đầu có số kg chè là:

13,6 – 8 = 5,6 (kg)

Đáp số: Hộp 1: 8kg Hộp 2: 5,6 kg.

Lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, doạn văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữâ các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hìnhcủa nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.

2. Kĩ năng: HS biết viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.

3. Thái độ: HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật đối với người được tả II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.

- Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐcủa HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 3HS đọc- lớp nhận xét - đánh giá.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài(1').

- GV nêu MĐYC giờ học.

2- Hướng dẫn luyện tập(34').

- 2 HS tiếp nối đọc YC và ND bài Bà tôi và bài Chú bé vùng biển - lớp đọc thầm.

- GV phân công nhiệm vụ:

+ Nhóm: 1 + 2 : ( 1a).

+ Nhóm: 3 + 4 : (1b).

* Lưu ý: phần 1b dùng bút chì mờ gạch chân những đặc điểm ngoại hình của Thắng.

- HS trao đổi theo cặp.

- HS trình bày trước lớp.

- Lớp và GV nhận xét - chốt lại.

Đọc kết quả quan sát của một người mà em thường gặp.

Bài tập 1: Chọn làm một trong 2 bài: "Bà tôi", hoặc bài "Chú bé vùng biển":

* Kết quả:

a. Bài Bà tôi:

* Đoạn 1: Tả mái tóc của bà gồm 3 câu.

- 3 chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ, chi tiết sau làm rõ cho tiết trước.

* Đoạn 2: Tả giọng nói… (câu 1 + 2) đôi mắt… (câu 3)

Khuôn mặt… (câu 4)

Thể hiện rõ bên ngoài và tính cách, tính tình của bà dịu hiền, yêu đời, lạc quan.

b. Đọc đoạn văn, nêu đặc điểm ngoại hình của bạn Thắng, những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?

(14)

- 1H nêu yêu cầu bài 2 - lớp đọc thầm.

- 4 đọc KQQS ghi chép (T 96).

- Cả lớp làm bài - 1H làm bảng lớp.

- H + G nhận xét - đánh giá - 5H đọc lại.

*Gv: Đánh giá cao bài có sáng tạo trong quan sát và miêu tả.

- GV treo bảng phụ dàn ý khái quát của bài - 2H đọc lại.

C. Củng cố - Dặn dò.(2') - G hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

Bài tập 2: Lập dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp (thầy giáo, cô giáo, chú công an, người hàng xóm…)

1. MB: giới thiệu người định tả.

2. TB:

- Tả hình dáng (tầm vóc, ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng …)

- Tả tính tình, hành động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác…) 3. KB: nêu cảm nghĩ về người được tả.

--- NS:24 /11/2017

NG: Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017 Toán

Tiết 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, ...

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,….

2. Kĩ năng: Bước đầu biết thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…, vận dụng để giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: HS ý thức tự giác học bài và biết vận dụng kiến thức vào thực hành II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐcủa HS

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào?

- Đặt tính rồi tính:

29,4 : 12 653,8 : 25 B-Bài mới:

1- GTB (1’): Nêu MĐYC của tiết học.

2- HD thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 100... (10’)

a) Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ?

- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:

213,8 10

13 21,38 38

80 0

- Nêu cách chia một số thập phân cho 10?

- 2HS lên bảng làm bài.

- HS thực hiện phép chia ra nháp.

- HS nêu phần nhận xét trong SGK- 65.

(15)

b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 89,13 : 100 = ?

- Cho HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chốt lại.

- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.

- Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào?

c) Quy tắc:

- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…ta làm thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.

3-Luyện tập (20’):

*Bài tập 1:(VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của bài.

*Bài tập 2: (VBT)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3:(VBT) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C- Củng cố, dặn dò (4’):

- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... ta làm thế nào ?

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị cho bài sau.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính ra nháp.

89,13 100 9 13 0,8913 130

300 0

- HS nêu phần nhận xét SGK- 66

- HS nêu.

- HS đọc phần quy tắc SGK.

*Bài tập 1:

a) 0,49 b) 2,468 c) 0,675

*Bài tập 2:

a) 320,08 b) 25,67 c) 630,06 d) 66,94

*Bài tập 3:

Bài giải Số gạo chuyển đến là:

246,7 : 10 = 24,67 (tấn) Trong kho có tất cả số kg gạo là:

246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn) = 271370 kg.

Đáp số: 271370 kg.

- 2 HS nêu

--- Tập làm văn

Tiết 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. MỤC TIÊU:

(16)

1. Kĩ năng: HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có của giờ trước.

2. Kiến thức: Củng cố lại cách viết đoạn văn tả ngoại hình..

3. Thái độ: Tỏ thái độ thân mật, yêu mến người mình tả II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1, gợi ý 4.

- Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐcủa HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 HS trình bày- lớp nhận xét-ĐG.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) - H đọc đề bài- G chép bảng lớp.

- 2H đọc lại.

- HS tiếp nối đọc gợi ý SGK.

- Lớp đọc thầm.

- 2H giỏi làm mẫu- H khác lắng nghe.

- Cả lớp làm bài- G chấm vở.

- 5H đọc nối tiếp bài đã viết.

- H+G nhận xét - đánh giá.

C. Củng cố - dặn dò: (2').

-G hệ thống nội dung bài.

- 1H nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.

Trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp (đã sửa).

Đề bài

Dựa vào dàn ý đã lập (tiết trước), hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thương găp.

*VD: Hoàng nhỏ bé, loắt choắt nhưng rất nhanh nhẹn. Là học sinh lớp 5 nhưng bạn chỉ nhỉnh hơn các em lớp 3 một ít thôi. Bạn ăn mặc rất gọn gàng, sạch sẽ. Chiếc khăn quàng đỏ thắm luôn ngay ngắn trên cổ. Đôi mắt to, đen, sáng long lanh ẩn giấu vẻ tinh nghịch.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kĩ năng nói và nghe: Biết kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.. Qua câu chuyện thể hiện

Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh .Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Kĩ năng: Qua câu chuyện, HS có ý thức bảo

I. Kiến thức:- Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường .. - Biết cách

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

Kiến thức: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Kĩ năng: Rèn kĩ

Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường..1.