• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8

Thời gian xây dựng kế hoạch: 22/10/2021 Thời gian thực hiện: 25,26, 27/10/2021.

Lớp: 1A, 1B, 1C Buổi chiều :

Đạo đức:

CHỦ ĐỀ 3: QUAN TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN GIA BÀI 7: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ

1. Mục tiêu:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

- Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc ông bà.

- Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.

- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.

- Thực hiện được những việc đồng tình với thái độ thể hiện yêu thương đối với ông bà.

- Lễ phép, vâng lời ông bà ; hiếu thảo với ông bà.

2. Chuẩn bị:

- GV: SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 1.

+ Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát” Cháu yêu Bà” – Sáng tác: Xuân Giao.), … gắn với bài học “Quan tâm chăm sóc Ông Bà”.

+ Máy tính, máy chiếu, bài giảng PowerPoint … - HS: Sgk, vở bài tập đạo đức.

III. Các hoạt động dạy:

Hoạt động dạy của Giáo viên. Hoạt động học của học sinh.

* Khởi động:

Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học.

Phương pháp kĩ thuật: Trò chơi, đàm thoại.

- Giáo viên cho cả lớp hát” Cháu yêu bà”

- Giáo viên đặt câu hỏi.

+ Khi nào em thấy bà rất vui?

+ Tuần vừa qua, em đã làm những việc gì đem lại niềm vui cho ông bà?

Gv: Khen ngợi học sinh.

Kết luận: Ông bà luôn cần sự quan tâm

- HS Hát.

- Hs trả lời: Khi cháu vâng lời bà.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

(2)

chăm sóc của con cháu. Bài hát này giúp em nhận biết biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà.

Gv dẫn dắt, giới thiệu bài mới, Ghi tựa

Hoạt động 1: Khám phá vấn đề.

- Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà và biết vì sao cần quan tâm, chăm sóc ông bà.

- Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Sản phẩm mong muốn: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập, trả lời được các câu hỏi nhận biết về biểu hiện ý nghĩa của những việc làm quan tâm chăm sóc ông bà.

- Cách tiến hành:

- GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong Sgk, chia HS thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các tranh để trả lời câu hỏi.

+ Bạn nhỏ dưới đây đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà?

- GV trình chiếu kết quả trên bảng.

Tranh 1: Bạn hỏi thăm sức khỏe ông bà.

Tranh 2: Bạn chúc tết ông bà khỏe mạnh sống lâu.

Tranh 3: Bạn mời ông uống nước.

Tranh 4: Bạn khoe ông bà vở tập viết, được cô khen viết đẹp.

Tranh 5: Bạn nhỏ cùng bố về quê thăm ông bà.

- GV hỏi:

+ Vì sao cần quan tâm chăm sóc ông bà?

+ Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào?

- GV khen ngợi những học sinh có

HS chia nhóm, quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luật của nhóm mình.

- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

- HS suy nghĩ trả lời cá nhân.

- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(3)

những câu trả lời đúng, nêu được nhiều việc phù hợp, chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng.

Kết luận: Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, hỏi thăm sức khỏe Ông Bà, chăm sóc ông bà khi ốm, chia sẻ niềm vui với ông bà, nói những lời yêu thương đối với ông bà.

Hoạt động 2. Luyện tập:

Mục tiêu:

-HS nhận biết được việc nào nên làm hoặc không nên làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà.

-HS nêu được những việc làm cụ thể, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà.

- Phương pháp, kỹ thuật: Quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp.

- Sản phẩm mong muốn: - Hs Biết những việc nào nên làm và không nên làm để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà.

- HS có kết quả thích lí do chọn những việc làm và không nên làm để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà.

- Chia sẻ với bạn về những việc làm của mình thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà.

- Hình thành được thói quen tốt thể hiện sự quan tâm, vâng lời ông bà.

a. Em chọn việc nên làm.

GV chia HS thành các nhóm (4 HS).

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh 1,2,3,4,5 (SGK trang 23) trên bảng.

Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà.

Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông.

Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà.

Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không

- HS ngồi theo nhóm (4 HS).

HS quan sát rồi thảo luận 2 phút.

- HS lắng nghe thảo luận nhóm các câu hỏi.

- HS gắn mặt cười (vào tranh nên làm).(tranh 1, 2, 3, 5)

- HS lên gắn mặt mếu vào tranh không nên làm (tranh 4).

- Các nhóm tiến hành theo hướng dẫn của GV

- HS 3 nhóm nêu ý kiến vì sao chọn việc nên làm ở tranh 1, 2, 3,5:

Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà.

Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông.

Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà.

(4)

thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm.

Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà.

- GV quan sát, gợi ý các nhóm thảo luận.

- GV yêu cầu 3 nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác quan sát, nhận xét bổ sung.

+ Việc nào nên làm?

+ Việc nào không nên làm? Vì sao?

- GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời đúng, chốt ý. Nhận xét phần thảo luận của HS.

Kết luận: Thường xuyên hỏi thăm sức khỏe, bóp vai cho Ông, chải tóc cho Bà, lễ phép mời Ông Bà ăn hoa quả…

Thể hiện sự quan tâm chăm sóc Ông Bà. Hành vi hai chị em cãi nhau ầm ĩ bên giường Bà ốm là biểu hiện sự thờ ơ chưa quan tâm tới Ông Bà.

b. Chia sẻ cùng bạn

GV đặt câu hỏi: Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào?

- Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân (1 phút).

- Yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi (1 phút).

- Đại diện ba nhóm lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm nhận xét.

- GV nhận xét và khen ngợi những bạn biết quan tâm, chăm sóc ông bà.

Hoạt động 3. Vận dụng:

- Mục tiêu: + HS thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.

+ Lễ phép, vâng lời ông bà ; hiếu thảo với ông bà.

- Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thảo luận

Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà.

- Không nên chọn việc làm ở tranh 4.

Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe, ghi nhớ,

HS suy nghĩ cá nhân.

- HS chia sẻ nhóm đôi qua việc làm thực tế của mình.

- HS trình bày.

- Nhận xét.

(5)

nhóm, đóng vai xử lí tình huống.

- Sản phẩm mong muốn: + Thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.

+ Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.

a. Đưa ra lời khuyên cho bạn.

- GV giới thiệu tranh tình huống: Bạn trai trong tranh cần cầm quả bóng đi chơi khi ông bị đau chân và đang leo cầu thang.

GV yêu cầu HS quan sát trên bảng (hoặc SGK).

- GV đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (hai bạn 1 bàn) để đưa ra lời khuyên cho bạn.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày.

- Gọi nhóm bạn nhận xét – GV nhận xét.

- Khen ngợi những HS có lời khuyên hay nhất.

- GV kết luận: Em nên hỏi han quan tâm dìu dắt ông lên cầu thang, không nên vô tâm bỏ đi chơi như vậy.

b. Em thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.

GV đưa tình huống.

+ Tình huống 1:

Bà bị ốm, Em làm gì để chăm sóc bà?

+ Tình huống 2: Ăn cơm xong, Mẹ lấy trái cây lên, em làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với Ông Bà?

- GV yêu cầu học sinh đóng vai xử lí tình huống.

Nhóm 1, 2: Tình huống 1.

Nhóm 3, 4: Tình huống 2.

- Đai diện 2 nhóm nên trình bày 2 tình

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS Trình bày.

- HS nhận xét

- Hs sinh quan sát, lắng nghe.

- HS thảo luận đóng vai xử lí tình huống được giao.

- HS trình bày.

- Quan sát, nhận xét.

_ Học sinh lắng nghe.

2-3 HS đọc câu thông điệp Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

(6)

huống.

- Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận: Em có thể làm đc nhiều việc thể hiện hiên sự quan tâm, chăm sóc Ông bà thường xuyên gọi điện thăm hỏi sức khỏe Ông Bà (nếu không sống cùng Ông Bà), mời Ông Bà ăn hoa quả, nước, chia sẻ niềm vui của mình đối với Ông Bà,…

* Tổng kết:

GV chiếu câu thông điệp:

Quan tâm chăm sóc ông bà

Biết ơn, hiếu thảo - em là cháu ngoan.

Gọi vài HS đọc

3.Củng cố - dặn dò ( 5p ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà chuẩn bị bài tiếp theo:

Bài 8. Quan tâm chăm sóc cha mẹ.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………..………

--- Thời gian thực hiện: 26, 28/10/2021.

Lớp: 1A, 1B, 1C Buổi chiều :

Tự nhiên và xã hội:

BÀI 5. TRƯỜNG HỌC CỦA EM ( Tiết 3 ) I.MỤC TIÊU

* Về nhận thức khoa học:

- Nói được tên , địa chỉ của trường mình .

- Xác định được vị trí các khu vực , các phòng của trường học và kể được tên một số đồ dùng có ở trường học .

- Nêu được các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ .

- Kể được tên các hoạt động chính ở trường học : nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó .

- Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ .

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về trường học , các thành viên và hoạt động trường học ,

(7)

- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về trường học , hoạt động ở trường học .

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học . - Lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn khi ở trường . Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè , GV và các thành viên khác trong nhà

trường .

II. CHUẨN BỊ:

- Các hình trong SGK .

- VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .

-Tranh ảnh hoặc video về các hoạt động của trường học .

- Một số tình huống để HS thể hiện được tình cảm và cách ứng xử với thành viên trong nhà trường tốt nhất tình huống được thể hiện bằng kênh chữ và kênh hình ) .

- Giấy , bút màu , bản cam kết .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3: Các thành viên trong nhà trường

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 5 : Thảo luận về các thành viên trong nhà trường * Mục tiêu

- Nêu được các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ .

- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong nhà trường .

* Cách tiến hành

Bước 1 : Làm việc theo nhóm 6

-GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Kể tên các thành viên trong nhà trường .

+ Nói về công việc của một số thành viên trong nhà trường .

+ Em làm gì để thể hiện sự kính trọng và biết ơn các thầy giáo , cô giáo , các cô , bác nhân viên trong nhà trường ?

Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS trình bày kết quả

HS quan sát các hình ở trang 38 , 39 trong SGK và thực tế trường mình trả lời các câu hỏi

-Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm.

-- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .

-Các thành viên trong nhà trường : Hiệu trưởng , hiệu phó , thầy / cô giáo , cô thư viện ( thủ thư ) , cô lao công , cô y tá , có tổng phụ trách Đội , bác bảo vệ , ... ; Cách thể hiện sự kính trọng , biết ơn các thành viên : chào hỏi khi gặp mặt , xưng hô lễ phép , giúp đỡ khi cần thiết , cố gắng học tập

(8)

- GV cùng HS nhận xét hoàn thiện câu trả lời .

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6 : Chơi trò chơi “ Ai có thể giúp tôi ? ”

* Mục tiêu

Đặt được câu hỏi nói về công việc của các thành viên trong nhà trường

* Cách tiến hành

Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi

- GV hướng dẫn cách chơi Mỗi cặp HS

Một HS đặt câu hỏi , một HS trả lời về công việc của các thành viên trong nhà trường . ( Ví dụ : HS 1 : Khi tôi muốn mượn sách ở thư viện , ai có thể giúp tôi ?; HS 2 : Bạn hãy đến gặp cô thư viện )

Bước 2 : Tổ chức chơi trò chơi - GV gọi một số cặp HS lên chơi ( mỗi cặp sẽ phải hỏi và đáp vẽ hai thành viên )

Lưu ý : Các cặp HS sau không nói trùng ý với các cặp trước đó . . Bước 3 Nhận xét và đánh giá

Cặp HS nào đoán đúng và trong thời gian ít nhất được khen thưởng .

- GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS .

Hoạt động 7 : Xử lí tình huống viên khác trong nhà trường .

* Mục tiêu

Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè , GV và các thành

* Cách tiến hành

Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 - GV nêu tình huống ở phiếu - GV yêu cầu nhóm thảo luận tìm

cách xử lý tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm .

tốt , ...

HS lắng nghe

- HS hỏi đáp theo cặp

-HS tham gia nhận xét

HS thảo luận nhóm

--Các thành viên chia sẻ thống nhất trong nhóm.

-Đại diện nhóm lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lý tình huống

- Lắng nghe

(9)

Btrớc 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trình bày

- GV cùng HS nhận xét , hoàn thiện cách xử lý tình huống của từng nhóm 3. Hoạt động nối tiếp.

GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

-Lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn khi ở trường . Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè , GV và các thành viên khác trong nhà trường.

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian thực hiện: 27/10/2021.

Lớp: 1B, 1C Buổi chiều :

Toán:

Bài 21: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (Tiếp theo) ( TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

-Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 10 và thành lập bảng cộng trong phạm vi 10.

-Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

-Phát triển năng lực toán học.

-Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Các que tính, các chấm tròn, Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6, phiếu bài tập.

-Một số tình huống cơ bản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động:

- Tổ chức chơi trò chơi: “Đố bạn” để tìm kết quả các phép tính cộng trong phạm

HS tham gia trò chơi.

HS thực hiện và viết kết quả sang bên cạnh.

(10)

vi 10 đã học.

- Nhận xét, tuyên dương

B. Hoạt động hình thành kiến thức. - Tìm kết quả từng phép tính trong phạm vi 10 theo cặp đôi: Bạn A rút thẻ, đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính. Lượt sau đổi nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS xếp thẻ theo thứ tự SGK, đồng thời HS xếp thứ tự thành 1 bảng cộng trước mặt.

- GV giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 10

HS nêu kết quả và hoàn thiện bảng cộng của mình.

Hs đọc bảng cộng (CN – ĐT) và hướng dẫn học sinh đọc các phép

tính cộng trong bảng.

- Yêu cầu HS nhận xét về đặt điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột.

- GV hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng. - Hoạt động nhóm đôi:

- GV tổng kết: Có thể nói:

+ Dòng thứ nhất được coi là bảng cộng:

Một số cộng 1.

+ Dòng thứ hai được coi là bảng trừ:

Một số cộng 2.

….

+ Dòng thứ sáu được coi là bảng trừ:

Một số cộng 6.

C. Hoạt động thực hành luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm?

- Gv nêu yêu cầu bài tập

- Gv cho HS thực hiện cá nhân:

Tìm kết quả các phép tính trừ nêu trong bài

- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bảng cộng trong phạm vi 10 để tính nhẩm

- HS nêu kết quả phép tính - GV nhận xét, đánh giá

HS nêu ý kiến.

HS học bảng cộng.

HS học thuộc lòng bảng cộng.

HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả.

HS lắng nghe HS lắng nghe

HS tính nhẩm – có thể dùng ngón tay, que tính nếu chưa nhẩm được ngay.

HS nối tiếp cá nhân nêu kết quả.

HS nêu lại các phép tính (ĐT)

HS lắng nghe yêu cầu - HS làm bài tập HS thực hiện.

HS thực hiện HS đọc.

Lắng nghe.

(11)

Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - Gv nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài tập theo nhóm đôi + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Quan sát rồi thực hiện phép tính, sau đó nối với kết quả tương ứng

+ HS lên bảng nối vào những phép tính với kết quả đúng

- Hs đọc lại phép tính và kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Nêu các phép tính thích hợp với

tranh vẽ.

- Gv nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS quan sát tranh suy nghĩ và tìm phép tính đúng

Ví dụ: Đội xanh có 5 bạn, đội hồng có 5 bạn. Hỏi cả hai đội có mấy bạn?

- Gv nhận xét.

* Hoạt động 4: Vận dụng.

- Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép cộng phạm vi 10.

- Gv nhận xét

* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.

- Bài hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về phép cộng để hôm sau chia sẻ với bạn.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

HS nghe yêu cầu

HS quan sát tranh suy nghĩ và nói cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

Hs nêu phép tính và nêu số thích hợp ở ô trống rồi ghi phép tính 5 + 5 = 10 vào vở.

- Hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng.

Hs chia sẻ trước lớp: 7 + 2 =9

Hs nêu lại 2 tình huống trong bài. (CN, ĐT)

Hỏi đáp theo cặp

Các nhóm hỏi đáp báo cáo kết quả.

-HS trả lời: Học về các phép tính cộng trong phạm vi 10

-HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có )

………

………

………

(12)

--- Lớp: 1A

Tiếng việt:

BÀI 39: OI, ÔI, ƠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần oi, ôi, ơi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần oi, ôi, ơi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oi, ôi, ơi.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oi, ôi, ơi có trong bài học.

2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói và so sánh các sự vật.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về người và vật (đổ vật và loài vật).

3. Thái độ

- Cảm nhận được tình cảm mẹ con được thể hiện trong đoạn đối thoại đọc hiểu, từ đó gắn bó hơn với gìa đình.

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trinh và cách viết các vần oi, ôi, đi;

hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng ai, ay ,ây 2. Nhận biết

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

-GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Voi con/ mời bạn đi xem hội.

-Hs chơi -HS viết

-HS trả lời -Hs lắng nghe - HS đọc

- HS đọc

(13)

- GV gìới thiệu các vần mới oi, ôi, ơi. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc a. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần oi, ôi, ơi.

+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần oi, ôi, ơi để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vẫn oi, ôi, ơi.

+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vẫn oi.

+ HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôi.

+ HS tháo chữ ô, ghép ở vào để tạo thành ơi.

+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh oi, ôi, ơi một số lần,

b, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng voi (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hinh các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng voi.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng voi (vờ – oi – voi). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng voi.

+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng voi. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng voi.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe - HS trả lời

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe, quan sát -HS đánh vần tiếng mẫu

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

-HS tìm -HS ghép -HS ghép -HS đọc

-HS lắng nghe

-HS thực hiện

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

(14)

trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một âm.

Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần oi, ôi, đi.

GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chim bói cá, thổi còi, đó chơi. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chim bói cá,

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.

GV cho từ ngữ chim bói cả xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oi trong chim bói cá, phân tích và đánh vần tiếng bói, đọc trơn từ ngữ chim bói cá.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với thổi còi, đồ chơi.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần oi, ôi, ơi.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần oi, ôi, ơi.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oi, ôi, đi và còi, thổi, chơi (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ôi và ơi vì trong các vần này

- HS đọc -HS đọc

-HS tự tạo -HS phân tích -HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

- HS đọc

- HS đọc

-HS quan sát

-HS quan sát, lắng nghe -HS viết

(15)

đã có oi.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oi, ôi, ; các từ ngữ thổi còi, đồ chơi.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oi, ôi, đi.

- GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oi, ôi, ơi trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc cả đoạn.

HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Mạ lớn lên gọi là gì?

+ Bê lớn lên gọi là gì?

+ Theo em, mẹ có yêu Hà không?

Vì sao em nghĩ như vậy? (Gợi ý: Dù Hà còn bé hay lớn lên thì mẹ vẫn coi Hà là cô con gái nhỏ của mẹ. Tình cảm của mẹ dành cho Hà không bao gìờ thay đổi.)

7. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS.

GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: Các em thấy những gì trong tranh?

- HS lắng nghe -HS viết

- HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc

- HS đọc

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

(16)

(chiếc xe máy của mẹ và chiếc xe đạp của Hà);

Gìữa hai chiếc xe này, các em thấy có gì gìống nhau và khác nhau? (Gìống nhau: đều là xe có 2 bánh; bánh xe của cả hai loại xe đều có lốp được làm bằng cao su; đều có yên xe;... khác nhau: xe của mẹ là xe máy, xe của Hà là xe đạp, xe máy đi nhanh hơn xe đạp; xe máy to hơn, dài hơn, nặng hơn xe đạp;...).

- GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về các phương tiện gìao thông khác.

8. Củng cố

- HS tìm một số từ ngữ chứa vần oi, ôi, ơi và đặt cầu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.

- GV lưu ý HS ôn lại các vần oi, ổi, ơi và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS trả lời.

- HS thực hiện

-Hs tìm

-HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có )

………

………

………

--- Toán:

Bài 22: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

-Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.

-Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

-Phát triển năng lực toán học.

-Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Các que tính, các chấm tròn, Các thẻ phép tính cộng trong phạm vi 10.

-Một số tình huống cơ bản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

(17)

A. Hoạt động khởi động:

- Tổ chức chơi trò chơi: “Đố bạn” để tìm kết quả các phép tính cộng trong phạm vi 10 đã học.

- Nhận xét, tuyên dương

B. Hoạt động luyện tập, thực hành.

Bài 1: Tìm kết quả của mỗi phép tính - Gv nêu yêu cầu bài tập

- Gv cho HS thực hiện nhóm đôi: Tìm kết quả các phép tính cộng nêu trong bài:

phép tính đố bạn tìm kết quả và ngược lại - Các nhóm báo cáo kết quả

- GV nhận xét, đánh giá Bài 2: Tính nhẩm

- Gv nêu yêu cầu bài tập.

-HS tham gia trò chơi.

- Lắng nghe yêu cầu.

- HS hoạt động nhóm đôi - Nhóm báo cáo kết quả theo hình thức hỏi đáp

- HS lắng nghe yêu cầu

(18)

- HS tự làm bài tập cá nhân - Giáo viên hướng dẫn:

+ Có thể tính nhẩm hoặc bảng cộng trong phạm vi 10

+Tìm kết quả phép cộng nêu trên sau đó đổi vở và đặt câu hỏi cho nhau về kết quả mỗi phép tính

- Báo cáo kết quả. Thảo luận về cách làm.

Chia sẻ trước lớp

-GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Số

- Gv nêu yêu cầu bài tập.

- GV Hướng dẫn HS cách làm bài:

+Quan sát ngôi nhà và số trên mỗi mái nhà để nhận ra phép tính đúng sao cho để có kết quả ghi trên mái nhà.

+Ví dụ ngôi nhà có số 7, có các phép tính 5 +

2 = 7; 4 + 3 = 7; 6 + 1 = 7 - HS báo cáo kết quả

- GV nhận xét, đánh giá, khuyến khích HS nói

theo cách của mình Bài 4:

a) Nêu phép tính có kết quả bằng 10 từ những thẻ số sau

-Yêu cầu Hs quan sát, suy nghĩ vấn đề, chia sẻ nhóm

- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng 10 để

hình thành được các phép tính đúng - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.

-Nhận xét, chốt.

b) Nêu phép tính thích hợp với tranh vẽ

- Chọn kết quả đúng mỗi mỗi phép tính bên dưới

- Lắng nghe

- Nối tiếp cá nhân nêu kết quả:

7 + 1 = 8 9 + 1 = 10 9 + 0 =9 5 + 4 = 9 4 + 4 = 8

0 + 8 = 8 8 + 2 = 10 2 + 7 = 9 0 + 10

= 10

- HS lắng nghe và thực hiện.

- Hs lắng nghe yêu cầu.

- HS lắng nghe GVHD - HS báo cáo kết quả.

- Hs lắng nghe yêu cầu. HS quan sát

-Thực hiện

(19)

- GV nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS quan sát tranh suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

Ví dụ: Trong hộp có 5 bút màu, bạn nhỏ để vào trong hộp 3 bút màu. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu bút màu?

- Yêu cầu hs nêu phép tính thích hợp - Gv nhận xét.

C. Hoạt động vận dụng.

- Gv cho hs nêu một vài ví dụ thực tế về phép

tính cộng trong phạm vi 10 - Gv nhận xét

D. Hoạt động củng cố, dặn dò.

- Bài hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với bạn.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe.

- Quan sát, suy nghĩ làm.

- HS chọn phép cộng 5 + 3 = 8 Trong hộp có tất cả 8 bút màu.

- HS chia sẻ trước lớp.

- Lớp đọc đồng thanh các phép tính.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có )

………

………

………

--- Lớp : 1C

Tiếng việt:

BÀI 40: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

- Nắm vững cách đọc các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, đi;

cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các văn om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cảu có những từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua truyện kể Hai người bạn và con gấu. Qua câu chuyện, HS bước đầu được rèn luyện kĩ năng đánh gìá tình huống, xử li vần để trong các tình huống và kỹ năng hợp tác.

- Thêm yêu thích môn học II CHUẨN BỊ

(20)

- Nắm vững đặc điểm phát âm của các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi; cấu tạo và quy trình viết các chữ ghi những âm này.

- Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học (lom khom, êm đềm, chói lọi, chúm chím,...) và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này lom khom: tư thế còng lưng xuống; êm đềm: yên tĩnh, tạo cảm gìác dễ chịu; chói lọi: sảng và đẹp rực rỡ; chủ chím: môi hơi mấp máy và chúm lại, không hé mở, ví dụ: môi chúm chím.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động

- HS viết om, ôm, ơm, em, êm, im, um, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi

2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ Đọc tiếng:

-GV yêu cầu HS đọc trơn thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp).

Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: khóm, góm, thơm, hẻm, đếm, ghim, chụp, bãi, dạy, đẩy, nói, gội, lời.

- Đọc từ ngữ:

-GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp).

3. Đọc đoạn

- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

- GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong mỗi câu: Câu 1 có những tiếng nào chứa vần vừa học? GV thực hiện tương tự với các câu còn lại

- GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Nhím con ra bãi cỏ để làm gì (tìm cái ăn)?

-Hs viết

-Hs đọc

- HS đọc

- HS đọc

- HS đọc -HS tìm

-Hs lắng nghe

-Một số (4 5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Hs trả lời

(21)

Nhím thấy gì ngoài bãi cỏ (vô số quả chín và thơm ngon)?

Em chọn từ nào để khen ngợi nhím: “thông minh” hay “tốt bụng” (tốt bụng)?

Tại sao em chọn từ đó (vì nhím biết nghĩ đến bạn, biết chia sẻ với bạn).

GV và HS thống nhất câu trả lời.

4. Viết câu

- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập một câu "Voi con có vòi dài”, chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

-Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời

-Hs lắng nghe

-HS viết -HS nhận xét -Hs lắng nghe TIẾT 2

5. Kể chuyện a. Văn bản

HAI NGƯỜI BẠN VÀ CON GẤU Một ngày nọ, có hai người bạn, một béo một gáy, cùng nhau vào rừng. Đột nhiên có một con gấu xuất hiện. Chàng gây liên nhanh chân trèo lên cây và nấp sau các cành cây.

Còn chàng béo do không chạy được nhanh nên đã nằm xuống đất và gìả chết. Khi con gấu tới, nó ngửi khắp người chàng béo và nhanh chóng rời đi vì tưởng rằng anh đã chết. Anh chàng gây từ trên cây leo xuống và đến hỏi thăm chàng béo: "Cậu không sao chứ? Con gấu đã thì thẩm điều gì với cậu thế?” Chàng béo nhìn chàng gầy với vẻ thất vọng và trả lời: “Gấu nói với tớ là không nên chơi với người bạn bỏ mình khi gặp nguy hiểm.”

(Theo Truyện ngụ ngôn của Edop)

b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS

(22)

trả lời.

Đoạn 1: Từ đầu đến một con gấu xuất hiện.

GV hỏi HS:

1. Hai người bạn đi đâu?

2. Trên đường đi, chuyện gì xảy ra với họ?

Đoạn 2: Tiếp theo đến gìả chết. GV hỏi HS:

3. Anh gầy làm gì khi nhìn thấy con gấu?

4. Anh béo làm gì để đánh lừa con gấu?

Đoạn 3: Tiếp theo đến tưởng rằng anh đã chết. GV hỏi HS:

5. Con gấu làm gì chàng béo?

6. Vì sao con gấu bỏ đi?

Đoạn 4: Tiếp theo đến hết. GV hỏi HS:

7. Anh gây hỏi anh béo điều gì?

8. Anh béo trả lời anh ấy thế nào?

9. Theo em, anh gây có phải là người bạn tốt không? Tại sao?

GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.

c. HS kể chuyện

- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cũng có thể cho HS đồng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.

6. Củng cố

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.

- GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. HS kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Hai người bạn và con gấu.

- Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh liên quan đến các loài vật: voi, gấu, nhim, chốn hội.

-Hs lắng nghe -Hs lắng nghe

-Hs trả lời -Hs trả lời

-Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -HS kể

-HS kể

-HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có )

(23)

………

………

………

--- Tự nhiên và xã hội:

CHỦ ĐỀ:TRƯỜNG HỌC

Bài 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC I. MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- HS củng cố một số kiến thức của chủ đề Nhà trường.

- Thực hành kĩ năng ứng xử với các thành viên trong trường.

- Kính trọng thầy cô và bạn bè trong trường.

2. Phẩm chất:

- Nhân ái: Biết yêu thương, quý trọng mọi người trong trường.

- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học.

- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực.

- Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong lớp, trường.

3. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

4. Năng lực đặc thù:

- Nhận thức khoa học: HS củng cố một số kiến thức của chủ đề Nhà trường.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Có thái độ ứng xử đúng với các thành viên trong trường. Kính trọng thầy cô và bạn bè trong trường.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, các tranh trong bài 1 SGK, micro.

2. Học sinh: SGK, VBT, ảnh chụp gia đình, giấy A3, hộp màu.

III/PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1.Phương pháp dạy học:Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi

2.Phương pháp dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Khởi động và khám phá: (3’)

*Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại chủ đề đã học, từ đó dẫn dắt vào bài mới.

(24)

*Phương pháp, hình thức tổ chức: hát toàn lớp

*Cách tiến hành:

- GV bật nhạc bài “Tìm bạn thân”.

Trong bài hát đến những nội dung gì ? Có những ai

- Gv dẫn dắt vào bài học: “ôn tập chủ đề trường học.

- HS cùng hát.

2. H oạt động 1: Thông qua việc tích cực tham hát, HS được phát triển năng lực tự chủ và tự học.

*Mục tiêu: HS kể được các thành viên trong lớp mình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp cá nhân.

- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS kể về một thành viên trong lớp học của mình.

- VD:

- Bạn Lan có sở thích gì ? - Bạn Hùng có năng khiếu gì?

- GV nhận xét.

* Kết luận: Em kính trọng thầy cô, yêu thương, đoàn kết với bạn bè

- Một vài HS kể trước lớp.

- HS thực hiện theo yêu cầu, có thể kể về thầy cô giáo, bạn cùng lớp của mình về tính cách, sở thích, năng khiếu của thành viên đó.

- HS nhận xét, đóng góp ý kiến.

3. Hoạt động 2: Đóng vai (15 phút)

- Thông qua việc kể về một thành viên, HS được phát triển năng lực giao tiếp, tự tin.

* Mục tiêu: HS biết cách đóng vai thể hiện công việc của một thành viên trong tranh 1, 2, 3, 4 trang 44.

- Phương pháp, hình thức tổ chức: đóng vai theo nhóm.

- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.

* Cách tiến hành:

- GV gợi ý, hướng dẫn HS bằng các câu hỏi:

+ Người đó là ai? Họ làm nghề gì? Công việc của người đó khi ở trường là gì?

- GV chia nhóm 4, thảo luận về 4 bức tranh.

- HS mở SHS (tr44), tìm đúng trang của bài học.

- HS chia nhóm, bốc thăm, xem tranh và cùng bạn thảo luận về 4 bức tranh. Phân vai trong nhóm.

- Đại diện 4 nhóm lên đóng vai.

+ Cô giáo – dạy học sinh.

+ Y tá – chăm sóc bệnh nhân.

+ Bảo vệ–bảo vệ cho học sinh,

(25)

Phân vai trong nhóm.

- Gv mời 4 nhóm lên đóng vai.

- Các nhóm lần lượt lên đóng vai theo tranh.

- Gv nhận xét chốt ý:Mỗi thành viên trong nhà trường điều có nhiệm vụ riêng .

cho trường an toàn.

+ Lao công- làm vệ sinh, quét dọn.

- HS khác nhận xét và đóng góp ý kiến.

4. Hoạt động 3: Chia sẻ với bạn về hoạt động em thích nhất ở trường.

- Thông qua việc thảo luận nhóm, đóng vai, HS được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.

- Thông qua quan sát tranh và trả lời được các câu hỏi về những người trong trường học, HS được rèn luyện và phát triển năng lực nhận thức khoa học.

* Mục tiêu: HS chia sẻ với bạn về hoạt động em thích nhất ở trường.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp cá nhân, nhóm đôi.

- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi về hoạt động mà em thích nhất ở trường.

- Gv cho chuẩn bị trước ở nhà các họat động tranh, tư liệu.

- GV nhận xét, rút ra kết luận: Em tích cực tham gia các hoạt động ở trường.

- HS lần lượt chia sẻ, có thể chuẩn bị tranh, ảnh về hoạt động mà em thích nhất ở trường để giới thiệu với các bạn.

- HS nhận xét bạn.

4. Củng cố - Dặn dò ( 3 phút):

- GV nhận xét tiết học.

- Thông qua việc tham gia thảo luận nhóm, HS được rèn luyện và phát triển phẩm chất chăm chỉ.

- Thông qua việc trao đổi khi thảo luận nhóm, HS tiếp tục được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Hoạt động trải nghiệm:

BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (T3) I.Yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương

- Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người

(26)

- Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường

- Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên:

-Bài hát có nội dung về tình yêu thương

- Các tình huống thẻ hiện hành vi yêu thương gắn bó với đời sống thực tế của HS

- Tranh ảnh, video về các hành vi thể hiện tình yêu thương (nếu có) 2.Học sinh:

- Nhớ lại các nội dung đã học về “Yêu thương gia đình” và “Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình” ở môn Đạo đức (nếu đã được học trước”

- Nhớ lại những hành vi yêu thương và chưa yêu thương mà các em đã trải nghiệm

- Thẻ mặt cười, mếu

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu(5p)

-GV tổ chức cho HS hát -HS tham gia

2.Hoạt động luyện tập, thực hành(18p)

Hoạt động 5: Nhận xét hành động của các bạn trong tranh

-GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh ở tình huống 1, 2 để nhận diện được tranh nào thể hiện tình yêu thương, tranh nào thể hiện sự chưa yêu thương

-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để phân tích và nhận xét hành động của từng bạn trong các tình huống -GV khích lệ các cặp đôi chia sẻ phân tích và nhận xét hành động của các bạn, đồng thời yêu cầu cả lớp tập trung lắng nghe tích cực để học hỏi, nhận xét, góp ý,…

-GV cùng HS nhận xét, phân tích và khẳng định cách xử lí phù hợp, thể hiện tình yêu thương con người trong tình huống 1 và phê phán thái độ thờ ơ, vô cảm của bạn trong tình huống 2

Hoạt động 6: Chia sẻ cảm xúc -GV nêu câu hỏi:

1/Em cảm thấy thế nào khi thực hiện lời nói, hành động yêu thương?

2/Khi em nhận được sự yêu thương của mọi người, em cảm thấy thế nào?

-GV ghi ý kiến lên bảng. Bổ sung thêm những cảm xúc

-HS quan sát tranh

-HS lắng nghe, thảo luận nhóm theo yêu cầu -HS theo dõi

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe yêu cầu

-HS chia sẻ trước lớp,

(27)

có thể có khi con người thể hiện hoặc nhận được sự yêu thương của người khác để HS nhận biết thêm những cảm xúc mà các em chưa nêu hết

-GV phân tích và tổng hợp những ý chính

nhận xét

-HS theo dõi, lắng nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(12p)

Hoạt động 7: Thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày

-GV yêu cầu HS thể hiện lời nói và hành vi yêu thương đối với mọi người trong gia đình

-Đồng thời thể hiện lời nói và hành vi yêu thương trong các tình huống ở trường và nơi em sống

Tổng kết:

-Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-Gv nêu thông điệp: Để cuộc sống tươi đẹp hơn, ta cần luôn yêu thương mọi người

-HS chia sẻ

-HS chia sẻ

-HS lắng nghe, nhắc lại 3.Củng cố - dặn dò ( 5p )

-Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị tiết sau

-HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có