• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đánh giá của công nhân về mức độ thỏa mãn đối với công việc

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2 :ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA

2.3. Mức độ thỏa mãn của công nhân về công việc qua ý kiến đánh giá của các đối

2.3.4. Đánh giá của công nhân về mức độ thỏa mãn đối với công việc

Các giả thuyết cho mô hình hiệu chỉnh

Các giả thuyết của mô hình sẽ được xây dựng dựa trên chiều hướng ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của công nhân.Trong mô hình hiệu chỉnh này có 5 yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của công nhân gồm có: tiền lương,điều kiện làm việc,cơ hội đào tạo thăng tiến,cấp trên,đồng nghiệp.

Các giả thuyết của mô hình hiệu chỉnh như sau:

HC1:Cảm nhận tiền lương được đanh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân.

HC2:Cảm nhận điều kiện làm việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân.

HC3:Cảm nhận cơ hội đào tạo thăng tiến được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân.

HC4:Cảm nhận cấp trên được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân.

HC5:Cảm nhận đồng nghiệp được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân.

2.3.4.Đánh giá của công nhân về mức độ thỏa mãn đối với công việc

Yếu tố tiền lương gồm 7 biến quan sát:TL1(Tiền lương phù hợp với kết quả làm việc),TL2(Anh/chị có thể sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ công ty),TL3(Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên),TL4(Tiền lương ngang bằng với các doanh nghiệp khác),TL5(Tiền lương trả đầy đủ và đúng thời gian),TL6(Chính sách thưởng công bằng và phù hợp),TL7(Anh/chị biết rõ chính sách thưởng).Từ bảng trên cho thấy được thành phần tiền lương có mức trung bình trên 3.0 được đánh giá tốt cho thấy được công ty đã trả lương tương xứng với với kết quả làm việc của họ,phù hợp với công sức mà họ bỏ ra.

Theo như mức lương trung bình của công nhân tại Công ty Dệt may Huế là 7.300.000 đồng/tháng là cao so với mặt bằng chung của các công ty Dệt may khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hiện nay,đa số các Công ty đều trả lương cho nhân viên qua thẻ ATM và Công ty cổ phần Dệt may Huế cũng vậy.

2.3.4.2.Đánh giá của công nhân về yếu tố “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”

Bảng 2.10: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo

“Cơ hội đào tạo thăng tiến”

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị lớn nhất

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn Có nhiều cơ hội thăng tiến khi

làm việc tại công ty

1 5 3.40 0.960

Anh /chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp

1 5 3.47 0.945

Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân

1 5 3.48 0.904

Anh/chị được tham gia đóng góp ý kiến

1 5 3.44 0.895

(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả)

Yếu tố “cơ hội đào tạo thăng tiến” gồm có 4 biến quan sát:CH8(Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại công ty),CH9(Anh/chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp),CH10(Công ty có nhiều cơ hội để anh chị phát triển cá nhân),CH11(Anh/chị được tham gia đóng góp ý kiến).Từ bảng số liệu thống kê trên cho thấy các yếu tố này

Đại học kinh tế Huế

được công nhân đánh giá ở mức tốt.Lí do là các cấp lãnh đạo luôn quan tâm đến công nhân ,vì họ cho rằng công nhân là người lao động trực tiếp sản xuất để tạo ra sản phẩm quyết định sự thành bại của công ty.Công ty không những đào tạo nguồn nhân lực bên trong mà còn chú trọng đến vấn đề đào tạo từ bên ngoài.Hiện nay,công ty đã mở nhiều lớp đào tạo và thuê các chuyên gia về đào tạo để nâng cao tay nghề và quản lý chất lượng sản phẩm để từng bước nâng cao tay nghề cho công nhân.Để từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm tạo uy tín cho công ty trên thị trường.

2.3.4.3.Đánh giá của công nhân về nhóm yếu tố “Cấp trên”

Bảng 2.11:Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “Cấp trên”

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị lớn nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch chuẩn

Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 2 5 3.56 0.783

Anh/chị nhận được sự giúp đỡ cấp trên trong công việc

2 5 3.58 0.714

Cấp trên công nhận tài năng của anh/chị

2 5 3.59 0.713

Người lao động được đối xử công bằng

2 5 3.63 0.689

Cấp trên có tầm nhìn ,năng lực và có tài lãnh đạo

2 5 3.66 0.808

(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả) Yếu tố cấp trên gồm có 5 biến quan sát: CT12(Cấp trên quan tâm cấp dưới) ,CT13(Anh/chị nhận được sự giúp đỡ từ cấp trên),CT14(Cấp trên công nhận tài năng của anh chị),CT15(Người lao động được đối xử công bằng ),CT16(Cấp trên có tầm nhìn,năng lực và có tài lãnh đạo).Theo số liệu từ bảng cho thấy được các thành phần của cấp trên đều được đánh giá tốt điều này có nghĩa là cấp trên luôn tạo điều kiện giúp đỡ công nhân làm việc. Công nhân luôn cảm nhân được cấp trên là người có tinh thần trách nhiêm và có thái độ làm việc

Đại học kinh tế Huế

2.3.4.4.Đánh giá của công nhân về yếu tố “Đồng nghiệp”

Bảng 2.12: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn công việc theo

“Đồng nghiệp”

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị lớn nhất

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn Đồng nghiệp hỗ trợ giúp đỡ

nhau

2 5 3.08 0.851

Đồng nghiệp của anh /chị có thái độ thân thiện

2 5 3.15 0.833

(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả) Yếu tố “đồng nghiệp” có 2 biến quan sát: DN17 (Đồng nghiệp hỗ trợ giúp đỡ nhau), DN18 (Đồng nghiệp của anh /chị có thái độ thân thiện). Theo số liệu thống kê cho ta thấy cả hai thành phần đều được công nhân đánh giá ở mức trên trng bình có nghĩa là đồng nghiệp trong công ty tức là các công nhân có mối quan hệ tốt với nhau luôn giúp đỡ nhau trong công việc.

2.3.4.5.Đánh giá của công nhân về nhóm yếu tố “Đặc điểm công việc”

Bảng 2.13: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn công việc theo “Đặc điểm công việc”

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị lớn nhất

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn Công việc phù hợp với

trình độ của anh/chị

2 5 3.85 0.892

Phân chia công việc hợp lý 2 5 3.86 0.944

Công việc anh/chị có nhiều thách thức

2 5 3.93 0.962

(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả) Yếu tố “đặc điểm công việc” có 3 biến quan sát: CV19 (Công việc phù hợp với trình độ của anh /chị), CV20 (Phân chia công việc hợp lí), CV21 (Công việc anh/chị có nhiều thách thức). Theo số liệu trên cho thấy cả 3 thành phần đều được công nhân đánh giá tốt có nghĩa là với đặc điểm công việc như vậy công nhân cảm thấy phù hợp

Đại học kinh tế Huế

nên đánh giá tốt. Đối với công ty sức khỏe của công nhân hết sức quan trong cho nên công ty thường cho công nhân khám sức khỏe theo định kỳ để công nhân có sức khỏe hoàn thành tốt công việc của mình.

2.3.4.6. Đánh giá của công nhân về nhóm yếu tố “Điều kiện làm việc”

Bảng 2.14: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn công việc theo

“Điều kiện làm việc”

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị lớn nhất

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

Môi trường làm việc đảm bảo 1 5 3.78 0.925

Có đủ máy móc thiết bị phục vụ cho công việc

1 5 3.64 0.908

Áp lực công việc không quá nặng nề 1 5 3.49 0.978

Anh/chị không lo lắng về mất việc làm

1 5 3.64 0.914

(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả) Yếu tố “ điều kiện làm việc” gồm có 4 biến quan sát: DK22 ( Môi trường làm việc đảm bảo), DK23 (Có đủ máy móc thiết bị phục vụ cho công việc), DK24 (Áp lực công việc không quá nặng nề), DK25 ( Anh/chị không lo lắng về mất việc làm).

Theo bảng trên cho thấy được cả 4 thành phần đều cao trên mức trng bình chứng tỏ điều kiện làm việc tại công ty đã làm thỏa mãn công nhân hay công ty đã tạo ra điều kiện thuận lợi để công nhân làm việc tạo ra nhiều sản phẩm đạt chất lượng và hiệu quả cao đem lại doanh thu lớn cho công ty.

2.3.4.7. Đánh giá của công nhân về nhóm yếu tố “Phúc lợi”

Bảng 2.15: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn công việc theo “Phúc lợi”

Giá trị nhỏ nhất

Giá trị lớn nhất

Giá trị trung

bình

Độ lệch chuẩn Chính sách phúc lợi rõ ràng và phù

hợp

2 5 3.70 0.889

Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của công ty đối với anh/chị

2 5 3.66 0.847

Phúc lợi được thực hiện đầy đủ 2 5 3.71 0.796

(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả)

Đại học kinh tế Huế

Yếu tố phúc lợi gồm có 3 biến quan sát: PL26 (Chính sách phúc lợi rõ ràng và phù hợp), PL27 (Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của công ty đối với anh chị), PL28 (Phúc lợi được thực hiện đầy đủ). Theo bảng thống kê trên cho thấy mức độ đánh giá của công nhân đối với nhóm phúc lợi khá cao. Điều này cho thấy công ty đã đưa ra nhiều chính sách phúc lợi phù hợp để đáp ứng nhu cầu của công nhân

2.3.5. Phân tích hồi qui: Mức độ tác động của các yếu tố đến sự thỏa mãn