• Không có kết quả nào được tìm thấy

Khuyến khích công nhân góp ý vào bộ máy hoạt động của công ty cũng như các vấn đề khác qua hòm thư tín, trang web, hộp thư điện thoại, email... để xem hoạt động và cải thiện công ty và những bất cập công ty cần khắc phục.

Công ty cần có các chính sách hỗ trợ đối với những công nhân tùy theo cấp bậc. Đối với công nhân lâu năm thì cần quan tâm đến sự thăng tiến và đào tạo cao hơn, còn với các công nhân mới vào làm thì cần quan sát hỗ trợ kịp thời những vướng mắc, đào tạo huấn luyện nghiệp vụ, cần giúp đỡ nhiệt tình để họ thích nghi và làm tốt công việc.

Ngoài ra cần sắp xếp công việc hợp lý, đúng người đúng việc, tránh gánh nặng áp lực trong công việc và sự tách biệt với tập thể

Cấp trên cần có chế độ khen thưởng xử phạt công khai minh bạch công bằng.

Cấp trên nên tôn trong ý kiến của công nhân, phải đứng trên phương diện khách quan để lắng nghe những ý kiến đóng góp từ họ, phải là một đội ngũ lãnh đạo công bằng dân chủ mọi ý kiến đều được tôn trọng góp phần làm nên một tổ chức vững vàng hơn.

3.2.5.Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn đối với đồng nghiệp

Đây là một trong những nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của công nhân trong công việc. Kết quả cho thấy mối quan hệ giữa các công nhân khá tốt. Các công nhân cần có nhiều cơ hội để trao đổi với nhau nhiều hơn để tránh những mâu thuẫn xảy ra trong công việc, việc công khai minh bạch trong cách úng xử cũng là cách giúp cho các công nhân có tình cảm tốt hơn gắn bó lâu dài hơn.

Công ty cần có nhiều chương trình hoạt động ngoại khóa để công nhân có thể tiếp xúc với nhau nhiều hơn cùng tham gia vào nhiều hoạt động có tinh thần tập thể đoàn kết tạo thành một lực lượng hùng mạnh.

Trong công việc Công ty cần có chính sách rõ ràng phân công hợp lý để các công nhân cùng nhau làm việc cùng giúp đỡ nhau hoàn thành công việc được giao một cách tốt nhất.

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

làm việc trong các nhà máy.Nhận thức được vai trò chủ lực ttafm quan trọng của đội ngũ công nhân đối với sự trường tồn lâu dài và sự phát triển bền vững của công ty từ những năm đầu mới thành lập cho đến khi công ty phát triển bền vững cho nên thông qua một khoảng thời gian tôi thực tập tại công ty,bản thân tôi đã tiến hành nghiên cứu về đề tài mà đối với mỗi doanh nghiệp dệt may thì đây đang là vấn đề khó giải quyết được đó chính là đề tài: “Nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty cổ phần Dệt may Huế”.

Tôi đã hệ thống hóa các lý luận và các phương pháp đánh giá về mức độ thỏa mãn của công nhân trong công việc tại công ty.

Thông qua việc thu thập thông tin,ý kiến,thông qua bảng khảo sát và xử lý số liệu cho ra kết quả có 5 yếu tố tác động làm ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của công nhân trong công việc tại Công ty cổ phần Dệt may Huế,những yếu tố đó cụ thể là: cơ hội đào tạo-thăng tiến,tiền lương,điều kiện làm việc, cấp trên, đồng nghiệp. Trong đó yếu tố có ảnh hưởng lớn đến mức độ thỏa mãn của công nhân tại Công ty cổ phần Dệt may Huế là tiền lương đối với người lao động tiếp theo là cơ hội đào tạo và thăng tiến trong công việc và điều kiện làm việc.Nhân tố có ảnh hưởng tác động không lớn đến sự thỏa mãn của người lao động tại công ty đó là: đồng nghiệp và cấp trên.Các yếu tố này chiếm phần lớn và giải thích được mức độ thỏa mãn của người lao động tại công ty.Còn hai yếu tố về mối quan hệ thỏa mãn với phúc lợi và đặc điểm công việc không có sự ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của công nhân tại công ty cổ phần dệt may Huế.

Mặt khác dữ liệu trên cho thấy được mức độ thỏa mãn của công nhân tại công ty đạt ở mức tương đối. Trong những nhân tố trên nhân tố làm thỏa mãn công nhân nhiều nhất đó là tiền lương tiếp đến là điều kiện làm việc, cơ hội đào tạo thăng tiến,cấp trên, đồng nghiệp.

Bản thân tôi đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị nguồn nhân lực và sự thỏa mãn của công nhân với nhân viên trong công việc góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng vượt trội cung ứng ra thị trường thu hút được đông đảo khách hàng trong và ngoài nước về cho doanh nghiệp.

Đại học kinh tế Huế

Bên cạnh đó thì vẫn còn một số ít khó khăn khi tôi thực hiện nghiên cứu đề tài này đó là nghiên cứu chỉ thực hiện đối với công nhân người sản xuất trực tiếp từ nhiều nhà máy để tạo ra sản phẩn nhưng chưa nghiên cứu được bộ phận chức năng là các nhà quản lý những nhân viên từ những bộ phận văn phòng.Cho nên đề tài chỉ chú trọng lột tả được mức độ thỏa mãn của công nhân.Đó là điểm yếu mà đề tài của tôi còn chưa thể khắc phục được.

2.KIẾN NGHỊ

Để các giải pháp trên có thể thực hiện một cách nghiêm túc và công bằng tôi đã đưa ra một số kiến nghị để giúp công ty ngày càng hoàn thiện hơn cụ thể như sau:

Đội ngũ các nhà quản trị của công ty cần có cái nhìn đa chiều bao quát thâm nhập vào thị trường,nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng dệt may để có thể lên kế hoạch chu toàn nhất cho việc tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã chủng loại với chất lượng vượt trội hơn các đối thủ cạnh tranh.Đổi mới trang thiết bị máy móc đầu tư hiện đại hơn trước để theo kịp với sự phát triển của thế giới.Đưa ra nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn để giữ chân được những khách hàng quen thuộc và quảng bá hình ảnh của công ty gây sự thu hút để những khách hàng mới sẽ tìm đến hợp tác với công ty.

Người lãnh đạo phải có nhiều kế hoạch cụ thể rõ ràng tỉ mỉ để gây sự thu hút và tạo nền tảng vững chắc cho mối quan hệ với khách hàng.Đẩy mạnh sản xuất tìm đầu mối để phát triển sản phẩm của công ty tại thị trường trong nước để người tiêu dùng trong nước có thể biết đến sản phẩm của công ty

Nguồn lao động mới được tuyển dụng vào công ty cần được sự giúp đỡ hỗ trợ về nhiều mặt: chỗ ở,đi lại,…cho nên công ty cần nắm rõ được tình hình những khó khăn mà người lao động đang gặp phải để từ đó có kế hoạch cụ thể nhằm giúp đỡ một phần nào đó cho người lao động tạo ra sự tin tưởng của người lao động đối với các nhà lãnh đạo.

Việc phân bổ nguồn lao động phải dựa trên trình độ,kỹ năng,kinh nghiệm, tay nghề để người lao động có thể chọn đúng sở trường làm việc của bản thân tạo động lực giúp người lao động phát huy tối đa công suất làm việc đem lại hiệu quả cao năng suất lớn hơn chất lượng của sản phẩm càng hoàn thiện hơn.

Đại học kinh tế Huế

Đối với những công nhân có thành tích cao trong công việc tạo ra nhiều sản phẩm cũng như các công nhân làm việc lâu dài tại công ty nhưng có nhiều đóng góp thì sẽ được công ty đền đáp xứng đáng: có mức tiền thưởng hợp lý, nâng lương cơ bản, nâng cao chức vụ,…

Không có sự phân biệt đối với những trường hợp thân cận có cách xử lý công bằng khi bị phạm lỗi không bao che phối hợp để tạo nên sự bất bình đẳng trong công nhân. Các nhà lãnh đạo phải là người cầm cân nảy mực thưởng phạt phân minh rõ ràng để người lao động thấy được sự nghiêm túc trong công tác quản lý tạo dựng lòng tin sự tín nhiệm của công nhân đối với ban lãnh đạo họ có thể chia sẻ những quan điểm đóng góp ý kiến để xây dựng công ty giúp công ty ngày càng hoàn thiện hơn phát triển bền vững hơn.

Việc nâng cao thu nhập cho người lao động là một vấn đề quan trọng bởi vậy cho nên các nhà quản lý phải đưa ra chính sách lương phù hợp để thu nhập của công nhân được đảm bảo để công nhân luôn trung thành và cống hiến sức mình cho công ty.Không để dẫn đến tình trạng công nhân bỏ việc chỉ vì mức thu nhập không ổn định.

Thường xuyên có nhiều cuộc gặp mặt giữa ban lãnh đạo với toàn thể công nhân để có thể gần gũi với công nhân tiếp xúc trực tiếp với công nhân tại những nhà máy hay trong những bữa ăn của công nhân tạo ra sự hòa đồng thân thiện cởi mở giữa ban lãnh đạo và công nhân tạo ra sự tôn trọng lẫn nhau.

Trao cho những công nhân có tình trạng khó khăn trong cuộc sống nhưng siêng năng cần cù làm việc và đạt nhiều thành tích những món quà hay là một số tiền động viên họ để họ có thể phấn đấu nhiều hơn nữa cống hiến nhiều hơn nữa cho công ty.

Những người lao động là nữ trong công ty có con nhỏ thì công ty cần ưu tiên về thời gian đi làm giúp họ có khoảng thời gian để có thể sắp xếp công việc hợp lý.

Trên đây là một số kiến nghị mà bản thân nhận thấy được nó rất cần cho sự phát triển của công ty. Giúp cho công ty có thể đứng vững trên thương trường khắc nghiệt.

TÀI LIỆU THAM KHẢO Tham khảo giáo trình

1: Bùi Văn Chiêm-Giáo trình quản trị nguồn nhân lựctrường Đại học kinh tế Huế.

Đại học kinh tế Huế

2: Hoàng Trọng-Chu Nguyên Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.

3: Tài liệu về tháp nhu cầu của Maslow trong giáo trình quản trị học trường Đại học kinh tế Huế.

4: Trần Kim Dung, quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản giáo dục tổng hợp TP.HCM.

5: Lê Thị Ngọc Anh tài liệu tham khảo về ma trận SWOT trong quản trị chiến lược trường Đại học kinh tế Huế.

6: Nguyễn Hữu Thân (2001, Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản thuống kê Hà Nội) 7: Hà Văn Hội, Lý thuyết quản trị (Quản trị.vn biên tập và hệ thống hóa)

Các khóa luận, luận văn

1: Nguyễn Trần Thanh Bình, Đo lường sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại Công ty cổ phần cơ khí chế tạo máy Long An, Luận văn thạc sỹ kinh tế, 2009.

2: Trương Thị Mỹ Tiến, K44- Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh Tế Huế (Phân tích công tác tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần chế biến lâm sản xuất khẩu Pisico Huế)

3: Võ Thị Kim Oanh (2010), Khóa luận tốt nghiệp Đại học, Tạo động lực làm việc cho đội ngũ công nhân viên tại Công ty cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan, trường Đại học Kinh Tế Huế.

Số liệu của công ty

Số liệu từ phòng Nhân sự, phòng Kế toán -Tài chính của Công ty cổ phần Dệt may Huế.

Nguồn từ Internet, báo chí

Tài liệu từ: google.com,tailieu.vn,doanh nhan.360.com,thông tấn xã Việt Nam qua các năm.

Đại học kinh tế Huế

PHỤ LỤC Mã số phiếu….

PHIẾU KHẢO SÁT Xin chào anh/chị!

Tôi hiện đang là sinh viên thuộc khoa Quản trị kinh doanh ,trường Đại học kinh tế Huế.Hiện tại tôi đang thực tập tại công ty cổ phần Dệt may Huế.,tôi đang tiến hành nghiên cứu về đề tài “Nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại công ty cổ phần Dệt may Huế”.Tôi rất mong anh/chị dành chút thời gian đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành được nghiên cứu này.Những đóng góp của anh/chị có ý nghĩa rất quan trọng để đem lại sự thành công cho đề tài nghiên cứu của tôi.Mọi thông tin đóng góp của anh/chị sẽ được cam kết giữ bí mật .Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị.

Phần A: Với mỗi phát biểu sau đây anh chị vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu X vào một trong những con số từ 1 đến 5 theo qui ước số càng lớn là anh/chị càng đồng ý.

(1): Rất không đồng ý (4) :Đồng ý (2): Không đồng ý (5):Rất đồng ý (3): Bình thường

TT Các phát biểu Mức độ đồng ý

I:TIỀN LƯƠNG

1 Tiền lương phù hợp với kết quả làm việc 1 2 3 4 5

2 Anh/chị có thể sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ công ty 1 2 3 4 5 3 Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên 1 2 3 4 5 4 Tiền lương ngang bằng với các doanh nghiệp khác 1 2 3 4 5

5 Tiền lương trả đầy đủ và đúng thời gian 1 2 3 4 5

6 Chính sách thưởng công bằng và phù hợp 1 2 3 4 5

7 Anh/chị biết rõ chính sách thưởng 1 2 3 4 5

II:CƠ HỘI ĐÀO TẠO THĂNG TIẾN

8 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại công ty 1 2 3 4 5 9 Anh /chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp 1 2 3 4 5

Đại học kinh tế Huế

10 Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân 1 2 3 4 5

11 Anh/chị được tham gia đóng góp ý kiến 1 2 3 4 5

III:CẤP TRÊN

12 Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 1 2 3 4 5

13 Anh/chị nhận được sự giúp đỡ cấp trên trong công việc 1 2 3 4 5

14 Cấp trên công nhận tài năng của anh/chị 1 2 3 4 5

15 Người lao động được đối xử công bằng 1 2 3 4 5

16 Cấp trên có tầm nhìn ,năng lực và có tài lãnh đạo 1 2 3 4 5 IV:ĐỒNG NGHIỆP

17 Đồng nghiệp hỗ trợ giúp đỡ nhau 1 2 3 4 5

18 Đồng nghiệp của anh /chị có thái độ thân thiện 1 2 3 4 5 V:ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC

19 Công việc phù hợp với trình độ của anh/chị 1 2 3 4 5

20 Phân chia công việc hợp lý 1 2 3 4 5

21 Công việc anh/chị có nhiều thách thức 1 2 3 4 5

VI:ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC

22 Môi trường làm việc đảm bảo 1 2 3 4 5

23 Có đủ máy móc thiết bị phục vụ cho công việc 1 2 3 4 5

24 Áp lực công việc không quá nặng nề 1 2 3 4 5

25 Anh/chị không lo lắng về mất việc làm 1 2 3 4 5

VII:PHÚC LỢI

26 Chính sách phúc lợi rõ ràng và phù hợp 1 2 3 4 5

27 Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của công ty đối với anh/chị

1 2 3 4 5

28 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ 1 2 3 4 5

VII:SỰ THỎA MÃN CHUNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY

29 Có sự thỏa mãn khi làm việc tại công ty 1 2 3 4 5

30 Giới thiệu với mọi người đây là nơi làm việc tốt 1 2 3 4 5

Đại học kinh tế Huế

Phần B: Xin anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân của mình.

1: Giới tính.

Nam Nữ

2: Độ tuổi.

Dưới 30 tuổi Từ 30 đến 45 tuổi Từ 45 đến 54 tuổi Từ 55 tuổi trở lên 3: Thời gian làm việc tại công ty

Dưới 3 năm Từ 3 đến 5 năm

Từ 5 đến 7 năm Trên 7 năm

4:Bộ phận làm việc

Nhà máy may Nhà máy sợi

Nhà máy dệt-nhuộm Bộ phận làm việc khác 5:Trình độ học thức

Đại học Cao đẳng

Trung cấp Tốt nghiệp trung học phổ thông 6:Thu nhập hiện tại

Dưới 3 triệu/tháng Từ 3đến 4,5 triệu/tháng Từ 4,5 đến 5,5 triệu/tháng trên 5,5 triệu/tháng

Xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp và sự giúp đỡ của anh/chị.

Chúc anh/chị những điều tốt đẹp trong cuộc sống

Đại học kinh tế Huế

A: Thống kê mô tả 1 Tiền lương

Descriptive Statistics

N Minimu

m

Maximu m

Mean Std.

Deviation tien luong phu hop

voi ket qua lam viec 160 1 5 3.21 1.116

a/c co the song chu yeu dua vao thu nhap cty

160 1 5 3.23 1.011

tra cong bang giua cc

nhan vien 160 1 5 3.27 1.086

tl ngang bang voi cac

dn khac 160 1 5 3.14 1.057

tl tra day du va dung

tg 160 1 5 3.13 .995

chinh sach thuong cong bang va phu hop

160 1 5 3.15 .998

a/c biet ro chinh sach

thuong 160 1 5 3.10 .940

Valid N (listwise) 160

2 Cơ hội đào tạo thăng tiến

Descriptive Statistics

N Minimu

m

Maximu m

Mean Std.

Deviation co nhieu co hoi thang

tien khi lam tai cty 160 1 5 3.40 .960

a/c duoc dao tao va phat trien nghe nghiep

160 1 5 3.47 .945

co nhieu co hoi de a/c

phat trien ca nhan 160 1 5 3.48 .904

a/c duoc tham gia

dong gop y kien 160 1 5 3.44 .895

Valid N (listwise) 160

Đại học kinh tế Huế

3:Cấp trên

Descriptive Statistics

N Minimu

m

Maximu m

Mean Std.

Deviation cap tren quan tam cap

duoi 160 2 5 3.56 .783

a/c nhan duoc su giup

do cap tren trong cv 160 2 5 3.58 .714

cap tren nhan tai

nang cua a/c 160 2 5 3.59 .713

nguoi lao dong duoc

doi xu cong bang 160 2 5 3.63 .689

cap tren co tam nhin, nang luc va co tai lanh dao

160 2 5 3.66 .808

Valid N (listwise) 160

4: Đồng nghiệp

Descriptive Statistics

N Minimu

m

Maximu m

Mean Std.

Deviation dong nghiep ho tro

giup do nhau 160 2 5 3.08 .851

dong nghiep cua a/c

co thai do than thien 160 2 5 3.15 .833

Valid N (listwise) 160 5: Đặc điểm công việc

Descriptive Statistics

N Minimu

m

Maximu m

Mean Std.

Deviation cv phu hop trinh do

a/c 160 2 5 3.85 .892

phan chia cong viec

hop ly 160 2 5 3.86 .944

cv a/c co nhieu thach

thuc 160 2 5 3.93 .962

Valid N (listwise) 160

Đại học kinh tế Huế

6:Điều kiện làm việc

Descriptive Statistics

N Minimu

m

Maximu m

Mean Std.

Deviation moi truong lam viec

dam bao 160 1 5 3.78 .925

co du may moc thiet

bi phuc vu 160 1 5 3.64 .908

ap luc cong viec

khong qua nang ne 160 1 5 3.49 .978

a/c khong lo lang mat

viec 160 1 5 3.64 .914

Valid N (listwise) 160

7: Phúc lợi

Descriptive Statistics

N Minimu

m

Maximu m

Mean Std.

Deviation chinh sach phuc loi

ro rang va phu hop 160 2 5 3.70 .889

cs phuc loi the hien

qtam 160 2 5 3.66 .847

phuc loi the hien day

du 160 2 5 3.71 .796

Valid N (listwise) 160

8: Sự thỏa mãn

Descriptive Statistics

N Minimu

m

Maximu m

Mean Std.

Deviation co su thoa man lam

viec tai cong ty 160 2 5 4.16 .723

gioi thieu voi moi nguoi day la noi lam viec tot

160 2 5 4.06 .771

Valid N (listwise) 160

Đại học kinh tế Huế