PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2 :ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA
2.3. Mức độ thỏa mãn của công nhân về công việc qua ý kiến đánh giá của các đối
2.3.6. Mức độ đánh giá của công nhân đối với các yếu tố ảnh hưởng
2.3.6.Mức độ đánh giá của công nhân đối với các yếu tố ảnh hưởng
Ta thấy giá trị Sig. (2 – tailed) có 3 biến nhỏ hơn 0,05 và có 4 biến lớn hơn 0,05 do đó ta có thể bác bỏ giả thiết H0: Mức độ đánh giá của công nhân đối với tiền lương bằng 3. Căn cứ vào giá trị mean trong bảng One Sample Statistics ta thấy giá trị tiền lương lớn hơn 3( lưu ý ở đây giá trị kiểm định t về tiền lương của công nhân là t nằm trong khoảng từ 1-3, ứng với mức ý nghĩa <0.05)
Đối với yếu tố cơ hội đào tạo thăng tiến
Bảng 2.18:Kết quả phân tích One –sample T-test
Mean Std. Deviation Std. Error Mean Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại
công ty
3.40 0.960 0.076
Anh /chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp
3.47 0.945 0.075
Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân
3.48 0.904 0.071
Anh/chị được tham gia đóng góp ý kiến 3.44 0.895 0.071
Test Value =3
t df Sig.
(2-tailed)
Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference Lower Upper Có nhiều cơ hội thăng tiến
khi làm việc tại công ty
5.273 159 0.000 0.400 0.25 0.55
Anh /chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp
6.278 159 0.000 0.469 0.32 0.62
Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá
nhân
6.734 159 0.000 0.481 0.34 0.62
Anh/chị được tham gia đóng góp ý kiến
6.183 159 0.000 0.438 0.30 0.58
(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả)
Đại học kinh tế Huế
Ta thấy giá trị Sig. (2 – tailed)bằng 0,000 nhỏ hơn 0,05 do đó ta có thể bác bỏ giả thiết H0: Mức độ đánh giá của công nhân đối với cơ hội đào tạo thăng tiến bằng 3.
Căn cứ vào giá trị mean trong bảng One Sample Statistics ta thấy giá trị cơ hội đào tạo thăng tiến lớn hơn 3( lưu ý ở đây giá trị kiểm định t về cơ hội đào tạo thăng tiến của công nhân là t nằm trong khoảng từ 5-6, ứng với mức ý nghĩa 0,000<0.05
Đối với yếu tố cấp trên
Bảng 2.19:Kết quả phân tích One –sample T-test
Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 3.56 0.783 0.062
Anh/chị nhận được sự giúp đỡ cấp trên trong công việc
3.66 0.808 0.064
Cấp trên công nhận tài năng của anh/chị
3.59 0.713 0.056
Người lao động được đối xử công bằng
3.63 0.689 0.054
Cấp trên có tầm nhìn ,năng lực và có tài lãnh đạo
3.58 0.714 0.056
Test Value = 3
t df Sig.
(2-tailed)
Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference Lower Upper Cấp trên quan tâm đến
cấp dưới
9.092 159 0.000 0.563 0.44 0.68
Anh/chị nhận được sự giúp đỡ cấp trên trong
công việc
10.373 159 0.000 0.663 0.54 0.79
Cấp trên công nhận tài năng của anh/chị
10.426 159 0.000 0.587 0.48 0.70
Người lao động được đối xử công bằng
11.473 159 0.000 0.625 0.52 0.73
Cấp trên có tầm nhìn ,năng lực và có tài lãnh
đạo
10.184 159 0.000 0.575 0.46 0.69
(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả)
Đại học kinh tế Huế
Ta thấy giá trị Sig. (2 – tailed) bằng 0,000 nhỏ hơn 0,05 do đó ta có thể bác bỏ giả thiết H0: Mức độ đánh giá của công nhân đối với cấp trên bằng 3. Căn cứ vào giá trị mean trong bảng One Sample Statistics ta thấy giá trị cấp trên lớn hơn 3 ( lưu ý ở đây giá trị kiểm định t về cấp trên của công nhân là t nằm trong khoảng từ 9-11, ứng với mức ý nghĩa 0,000<0.05)
Đối với yếu tố đồng nghiệp
Bảng 2.20:Kết quả phân tích One –sample T-test
Mean Std. Deviation Std. Error Mean Đồng nghiệp hỗ trợ giúp đỡ
nhau
3.08 0.851 0.067
Đồng nghiệp của anh /chị có thái độ thân thiện
3.15 0.833 0.066
Test Value = 3
t df Sig.
(2-tailed)
Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference Lower Upper Đồng nghiệp hỗ trợ
giúp đỡ nhau
1.115 159 0.267 0.075 -0.06 0.21
Đồng nghiệp của anh /chị có thái độ thân
thiện
2.277 159 0.024 0.150 0.02 0.28
(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả) Ta thấy giá trị Sig. (2 – tailed) bằng 0,000 nhỏ hơn 0,05 do đó ta có thể bác bỏ giả thiết H0: Mức độ đánh giá của công nhân đối với đồng nghiệp bằng 3. Căn cứ vào giá trị mean trong bảng One Sample Statistics ta thấy giá trị đồng nghiệp lớn hơn 3.(
lưu ý ở đây giá trị kiểm định t về đồng nghiệp của công nhân là t nằm trong khoảng từ1-2, ứng với mức ý nghĩa 0,000<0.05)
Đại học kinh tế Huế
Đối với đặc điểm công việc
Bảng 2.21:Kết quả phân tích One –sample T-test
Mean Std. Deviation Std. Error Mean Công việc phù hợp với trình
độ của anh/chị
3.85 0.892 0.070
Phân chia công việc hợp lý 3.86 0.944 0.075
Công việc anh/chị có nhiều thách thức
3.93 0.962 0.076
Test Value = 3
t df Sig.
(2-tailed)
Mean Differen
ce
95% Confidence Interval of the
Difference Lower Upper Công việc phù hợp với
trình độ của anh/chị
12.059 159 0.000 0.850 0.71 0.99
Phân chia công việc hợp lý
11.473 159 0.000 0.856 0.71 1.00
Công việc anh/chị có nhiều thách thức
12.164 159 0.000 0.925 0.77 1.08
(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả) Ta thấy giá trị Sig. (2 – tailed) bằng 0,000 nhỏ hơn 0,05 do đó ta có thể bác bỏ giả thiết H0: Mức độ đánh giá của công nhân đối với đặc điểm công việc bằng 3. Căn cứ vào giá trị mean trong bảng One Sample Statistics ta thấy giá trị đặc điểm công việc lớn hơn 3 ( lưu ý ở đây giá trị kiểm định t về đặc điểm công việc của công nhân là t nằm trong khoảng từ11-12, ứng với mức ý nghĩa 0,000<0.05)
Đại học kinh tế Huế
Đối với điều kiện làm việc
Bảng 2.22:Kết quả phân tích One –sample T-test
Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Môi trường làm việc đảm bảo 3.78 0.925 0.073
Có đủ máy móc thiết bị phục vụ cho công việc
3.64 0.908 0.072
Áp lực công việc không quá nặng nề
3.49 0.978 0.077
Anh/chị không lo lắng về mất việc làm
3.64 0.914 0.072
Test Value = 3
t df Sig.
(2-tailed)
Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference Lower Upper Môi trường làm việc
đảm bảo
10.604 159 0.000 0.775 0.63 0.92
Có đủ máy móc thiết bị phục vụ cho công
việc
8.885 159 0.000 0.638 0.50 0.78
Áp lực công việc không quá nặng nề
6.307 159 0.000 0.487 0.33 0.64
Anh/chị không lo lắng về mất việc làm
8.914 159 0.000 0.644 0.50 0.79
(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả) Ta thấy giá trị Sig. (2 – tailed) bằng 0,000 nhỏ hơn 0,05 do đó ta có thể bác bỏ giả thiết H0: Mức độ đánh giá của công nhân đối với điều kiện làm việc bằng 3. Căn cứ vào giá trị mean trong bảng One Sample Statistics ta thấy giá trị điều kiện làm việc
Đại học kinh tế Huế
lớn hơn 3 ( lưu ý ở đây giá trị kiểm định t về điều kiện làm việc của công nhân là t nằm trong khoảng từ 6-10, ứng với mức ý nghĩa 0,000<0.05)
Đối với yếu tố phúc lợi
Bảng 2.23:Kết quả phân tích One –sample T-test
Mean Std. Deviation Std. Error Mean Chính sách phúc lợi rõ ràng và phù
hợp
3.70 0.889 0.070
Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của công ty đối với anh/chị
3.66 0.847 0.067
Phúc lợi được thực hiện đầy đủ 3.71 0.796 0.063
Test Value = 3
t df Sig.
(2-tailed)
Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference Lower Upper Chính sách phúc lợi rõ
ràng và phù hợp
9.962 159 0.000 0.700 0.56 0.84
Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của công ty đối với anh/chị
9.799 159 0.000 0.656 0.52 0.79
Phúc lợi được thực hiện đầy đủ
11.321 159 0.000 0.712 0.59 0.84
(Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả) Ta thấy giá trị Sig. (2 – tailed) bằng 0,000 nhỏ hơn 0,05 do đó ta có thể bác bỏ giả thiết H0: Mức độ đánh giá của công nhân đối với phúc lợi bằng 3. Căn cứ vào giá trị mean trong bảng One Sample Statistics ta thấy giá trị phúc lợi lớn hơn 3 (lưu ý ở đây giá trị kiểm định t về phúc lợi của công nhân là t nằm trong khoảng từ 9-11, ứng với mức ý nghĩa 0,000<0.05)