• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẢM NHẬN

2.3. Đánh giá cảm nhận của hộ gia đình khi sử dụng dịch vụ vay tại ngân hàng nông

2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra

Doanh sốthu hồi nợtheo mục đích sửdụng tăng qua 3 năm, DSTN sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong doanh số thu nợ. Doanh số thu nợ năm 2016 tăng 26.48 tỷ đồng tương ứng tăng 26,31% so với năm 2015. Đến năm 2017 doanh số thu nợ của mục sản xuất kinh doanh tiếp tục tăng 15,62% so với năm 2016. Mặt khác, 3 năm qua chi nhánh đã làm tốt công tác thu hồi nợ,cơ sở hạtầng ngày càng được nâng cao dẫn đến các địa điểm du lịch ngày cũng nhiều hơn nhờ vậy mà sản xuất kinh doanh cũng có chiều thay đổi tích cực.

2.3. Đánh giá cảm nhận của hộ gia đình khi sử dụng dịch vụ vay tại ngân

Công nhân 31 20,7 Nhân viên, cán bộ văn

phòng

23 15,3

Làm nông 42 28

Hưu trí 7 4,7

Thu nhập

Dưới 5 triệu 53 35,3

Từ5-10 triệu 80 53,3

Trên 10 triệu 17 11,3

Thời gian giao dịch

Dưới 1 năm 37 24,7

Từ1-3 năm 65 43,3

Trên 4 năm 48 32

Mục đích sử dụng vốn

Mua sắm sửa chửa nhà cửa 53 35,3

Du học 4 2,7

Mua sắm máy móc thiết bị phục vụkinh doanh

35 23,3

Mua sắm thiết bị tiêu dùng 58 38,7

Lý do chọn ngân hàng vay vốn

Ngân hàng uy tín 89 46,4

Lãi suất phù hợp 85 44,3

Mối quan hệcá nhân 5 2,6

Vị trí thuận lợi 13 6,8

(Nguồn:Điều tra khảo sát năm 2018)

 Đặc điểm mẫu về giới tính: Tổng số mẫu điều tra là 150 bảng trong đó số lượng mẫu nam là 79/150 mẫu chiếm 52,7% và số lượng mẫu nữlà 71/150 mẫu chiếm 47,3%. Tỷlệ khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng Agribank huyện Quảng Điền về giới tính không có sựchênh lệch nhiều.

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Đặc điểm mẫu về độtuổi: Về độ tuổi, độ tuổi phần lớn tập trungở độ tuổi từ 36-55 tuổi chiếm 33,3% và độtuổi từ23-35 tuổi chiếm 32%, đây là 2 nhóm đối tượng khách hàng đang trong độtuổi lao động có thểcó công việc và nguồn thu nhậpổn định nên được xm là đối tượng khách hàng mục tiêu mà ngân hàng hướng đến. Khách hàng có độtuổi dưới 22 tuổi chiếm 28% và trên 55 tuổi chiếm 6,7%.

 Đặc điểm mẫu vềnghềnghiệp: Theo phân tích thống kê cho thấy có 47 khách hàng được hỏi là nghề kinh doanh-buôn bán chiếm tỷlệ cao nhất là 31,3%, 42 khách hàng làm nghề nông chiếm 28%, tiếp đến là 31 khách hàng công nhân chiếm 20,7%, khách hàng là nhân viên-cán bộ văn phòng chiếm 20,7 và khách hàng hưu trí chiếm tỷ lệ thấp nhất là 4,7%. Như vậy, nghề nghiệp chủ yếu của khách hàng là kinh doanh buôn bán và làm nông, điều này cũng phù hợp với chủ trương, chính sách phát triển cho vay, mởrộng cho vay với hộsản xuất nhằm giúp khách hàng mởrộng quy mô, gia tăng sản xuất góp phần xây dựng xã hội nông thôn phát triển.

 Đặc điểm mẫu về thu nhập: Xét về mức thu nhập trung bình hàng tháng của hộ gia đình thì mức độ thu nhập cao nhất điều tra ở khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay là từ 5-10 triệu chiếm 53,3%, tiếp đến là nhóm gia đình có thu nhập dưới 5 triệu chiếm 35.3%, còn lại là nhóm gia đình có thu nhập trên 10 triệu chiếm tỷlệthấp nhất 11,3%.

 Đặc điểm mẫu về thời gian giao dịch: Để đánh giá sự cảm nhận của hộ gia đình về chất lượng dịch vụ thì thời gian tiến hành giao dịch cũng sẽ cho ta biết được phần nào sựgắn bó của khách hàng đối với ngân hàng. Dựa vào bảng trên, có thểnhận thấy rằng, thời gian khách hàng giao dịch với ngân hàng có sựchênh lệch không đáng kể, cụ thể: có 65 hộ gia đình đã giao dịch với ngân hàng từ 1-3 năm, chiếm tỷlệcao nhất 43.3%, tiếp đến là trên 3 năm với 48 hộ gia đình chiếm 32% và thấp nhất là hộ gia đình giao dịch dưới 1 năm với 37 hộ gia đình chiếm 24.7%.

 Đặc điểm mẫu vềmục đích sử dụng vốn: Qua biểu đồta thấy, hộ gia đình sử dụng vốn vay cho mua sắm thiết bịtiêu dùng chiếm tỷlệcao nhất (chiếm 38,7%), mua sắm sửa chửa nhà cửa chiếm tỷ lệ cao thứ hai với 35,3%, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ kinh doanh cao thứba với 23,3% và du học chiếm tỷlệ thấp nhất với 2,7%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

tiêu dùng là hai lí do mà hộ gia đình vay vốn để đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng thiết yếu hằng ngày mà không thểthiếu trong cuộc sống.

 Đặc điểm mẫu vềlý do lựa chọn ngân hàng: Dựa vào kết điều tra, ta thấy số đông khách hàng chọn ngân hàng vay vốn là cì lý do ngân hàng vì lý do ngân hàng uy tín chiếm tỷlệcao nhất (chiếm 47,3%). Lý do lãi suất chiếm tỷlệcao thứ hai (chiếm 46%), bởi lẽlãi suất cũng là yếu tố mà người vay vốn quan tâm hàng đầu và hiện tại, ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất cho vay hộ gia đình là phù hợp, do đó đã thu hút được nhiều khách hàng đến vay vốn ngân hàng. Ngoài ra vị trí thuận lợi và mối quan hệcá nhân cũng là những lý do mà khách hàng chọn ngân hàng đểvay vốn.

2.3.2.Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến cảm nhận của hộ gia đình khi sử