• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ

2.1. Giới thiệu khái quát tình hình cơ bản của công ty Trường Sa Tourist

2.2.1. Đặc điểm của mẫu khảo sát

2.2. Kết quảnghiên cứu

Dựa vào bảng thống kê về độtuổi khách hàng qua cuộc khảo sát, có thểthấy trong 125 khách hàng thực hiện khảo sát: có 3 khách hàng dưới 18 tuổi chiếm 2.4%, có 34 khách hàngở độtuổi từ18 –25 chiếm 27.2%, có 64 khách hàngở độ tuổi từ25 –55 tuổi chiếm 51.2% và có 24 khách hàng trên 55 tuổi chiếm 19.2%. Trong đó, chiếm tỉ lệ cao nhất là khách hàng có độ tuổi từ 25 -55 tuổi, ở nhóm khách hàng này đã có nguồn thu nhập về cơ bản là ổn định, có khả năng chi trả cho những hoạt động vui chơi, giải trí cũng như những mong muốn về chuyến du lịch nhằm giải tỏa những căng thẳng trong cuộc sống thường nhật. Còn nhóm dưới 18 tuổi có tỉlệthấp nhất với 2.4%. Lứa tuổi này đa sốlà học sinh, chưa có thu nhập, sẽ đi du lịch cùng gia đình.

Nghềnghiệp

Bảng 2.4. Thống kê nghềnghiệp khách hàng qua khảo sát

Nghềnghiệp Số lượng (người) Tỷlệ(%) % Tích lũy

Kinh doanh 30 24.0 24.0

Lao động phổthông 32 25.6 49.6

Hưu trí 13 10.4 60.0

Công chức 36 28.8 88.8

Học sinh–Sinh viên 13 10.4 99.2

Khác 1 0.8 100.0

Tổng 125 100.0

(Nguồn: Xửlí sốliệu SPSS từkết quảkhảo sát khách hàng Nhìn vào bảng thống kê nghềnghiệp khách hàng ta có thểthấy: Nghề kinh doanh có 30 khách hàng chiếm tỉ lệ 24.0%, lao động phổ thông có 32 khách hàng chiếm 25.6%, hưu trí có 13 khách hàng chiếm tỉ lệ 10.4%, công chức có 36 khách hàng chiếm tỉ lệ 28.8%, học sinh – sinh viên có 13 khách hàng chiếm 10.4% và có một khách hàng thuộc nghề nghiệp khác chiếm 0.8%. Theo điều tra, nhóm đối tượng có nghềnghiệp là công chức và kinh doanh chiếm tỷlệcao nhất vì đây là những ngành nghềmang lại thu nhập cao, ổn định cũng như có những hoạt động trí óc căng thẳng,

Trường Đại học Kinh tế Huế

Thu nhập hàng tháng

Bảng 2.5. Thống kê thu nhập trung bình của khách hàng qua khảo sát Thu nhập trung bình Số lượng

(người) Tỷlệ(%) Tích lũy (%)

Dưới 3tr 9 7.2 7.2

Từ3 - 7 triệu 28 22.4 29.6

Từ7 - 10 triệu 62 49.6 79.2

Trên 10 triệu 26 20.8 100.0

Tổng 125 100.0

(Nguồn: Sốliệu xửlý SPSS từkết quảkhảo sát khách hàng)

Dựa vào bảng thống kê thu nhật trung bình hàng tháng của khách hàng, có thểthấy các nhóm khách hàng thực hiện điều tra hầu hết có thu nhập trung bình hằng tháng từ 7 triệu đến 10 triệu. Cụthểnhóm khách hàng thu nhập từ7 - 10 triệu có 62 khách hàng chiếm 49.6%, tiếp theo là nhóm khách hàng thu nhập từ 3– 7 triệu có 28 khách hàng và chiếm 22.4%, nhóm khách hàng thu nhập trên 10 triệu có 26 khách hàng, chiếm 20.8% và nhóm khách hàng có thu nhập dưới 3 triệu chiếm 7.2%.

Mụcđích đi du lịch

Bảng 2.6. Thống kê mục đích đi du lịch của khách hàng qua khảo sát

Mục đich Số lượng (người) Tỷlệ(%) Tích lũy (%)

Thăm quan thắng cảnh 40 32.0 32.0

Nghỉ ngơi 38 30.4 62.4

Đi công tác kết hợp tham quan 25 20.0 82.4

Giải trí 14 11.2 93.6

Nghiên cứu, học tập 5 4.0 97.6

Khác 3 2.4 100.0

Tổng 125 100.0

(Nguồn: Sốliệu xửlý SPSS từkết quảkhảo sát khách hàng)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Việt Nam với vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ trời ban dễ dàng thu hút khách du lịch.

Bởi vậy du khách tham gia các tour du lịch chủ yếu với mục đích là thăm quan thắng cảnh, nghỉ ngơi sau những ngày dài làm việc. Với 40 lượt khách thăm quan thắng cảnh chiếm 32.0%, 38 lượt khách tới nghỉ ngơi chiếm 30.4%, 25 lượt khách đi công tác kết hợp thăm quan chiến 20.0%, 14 lượt khách tới đây để giải trí chiếm 11.2%

ngoài ra còn có một số khách tới để nghiên cứu, học tập chiếm 4.0% và có 2.4%

lượng khách hàng tới với những mục đích khác.

Phương tiện truyền thông giúp khách hàng biết đến Trường Sa Bảng 2.7. Thống kêphươngtiện truyền thông qua khảo sat

Phương tiện truyền thông Số lượng

(người) Tỷlệ(%) Tích lũy (%)

Báo chí 4 3.2 3.2

Tivi 10 8.0 11.2

Internet 43 34.4 45.6

Người quen, người thân 58 46.4 92.0

Khác 10 8.0 100.0

Total 125 100.0

(Nguồn: Sốliệu xửlý SPSS từkết quảkhảo sát khách hàng)

Dựa vào bảng thống kê ta thấy được có 4 lượt khách hàng biết đến Trường Sa qua kênh báo chí, chiếm tỉ lệ3.2%, có 10 lượt khách biết đến Trường Sa qua tivi, chiếm tỉ lệ8.0%, có 43lượt khách hàng biết đến Trường Sa qua Internet, chiếm tỉlệ34.4%, có 58 lượt khách hàng biết đến Trường Sa qua người quen, người thân chiếm tỉ lệ 46.4%, và có 10 lượt khách hàng biết đến Trường Sa qua những kênh truyền thông khác, chiếm 8.0%. Với tỉ lệ cao nhất 46.4%, hầu như khách hàng đều tin tưởng vào những gì người quen, người thân review lại.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vềsốlần sửdụng tour du lịch tại Trường Sa

Bảng 2.8. Thống kê sốlần khách hàng sửdụng tour của Trường Sa qua khảo sát

Sốtour Sốlần Tỷlệ(%) Tích lũy (%)

1 tour 80 64.0 64.0

2 tour 40 32.0 96.0

Trên 2 tour 5 4.0 100.0

Tổng 125 100.0

(Nguồn: Sốliệu xửlý SPSS từkết quảkhảo sát khách hàng)

Trong khảo sát, đa số khách hàng đang sử dụng tour đầu tiên tại Trường Sa, với 80 khách hàng chiếm tỉ lệ 64.0%, ngoài ra có 40 khách hàng quay lại lần 2 chiếm 32.0%

và 4.0% khách hàng đã sử dụng trên 2 tour. Từ đó cũng thấy được sự uy tín, chất lượng mà Trường Sa đã mang lại, với gần 36% khách hàng quay lại lần 2, lần 3,… đã chứng minh cho điều đó.

Lượng tour du lịch tại Trường Sa đãđược khách hàng sửdụng Bảng 2.9. Thống kê lượng tour đãđươc sửdụng qua khảo sát

Dịch vụ Đã trải nghiệm (người)

Tỷlệ (%)

Chưa trải nghiệm (người)

Tỷlệ (%)

Du lịch Đà Nẵng hằng ngày 35 28.0 90 72.0

Du lịch Đà Nẵng 45 36.0 80 64.0

Du lịch Miền Tây 19 15.2 106 84.8

Du lịch Tây Nguyên 12 9.6 113 90.4

Du lịch Miền Trung 10 8.0 115 92.0

Du lịch Miền Bắc 18 14.4 107 85.6

Du lịch nước ngoài 12 9.6 113 90.4

Combo du lịch hấp dẫn 24 19.2 101 80.8

( Nguồn : Kết quảthống kê khảo sát)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn chung trong tất cả các tour du lịch của Trường Sa đều hấp dẫn khách du lịch.

Vàtour được ưa chuộng nhất là các tour du lịch Đà Nẵng với 45 lượt khách dài ngày và 35 lượt khách ngắn ngày. Tiếp đến là các tour combo với 24 lượt chiếm tỉ lệ19.2%, tour miền tây với 19 lượt chiếm tỉ lệ 15.2%, miền bắc với 18 lượt chiếm tỉ lệ 14.4%.

Và cuối cùng là các tour tây nguyên, tour miền trung, tour nước ngoài chiếm từ 8%– 9.6%

2.2.2 Kiểm tra độtin cậy của thang đo trước khi tiến hành rút trích các nhân