PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHO VAY VỐN VÀ PHÂN TÍCH CÁC
2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại BIDV Huế của
2.2.4. Định lượng vai trò của các nhân tố rút trích đến quyết định lựa chọn dịch vụ
Bảng 2.18: Hệsốtải của nhân tốquyết định lựa chọn dịch vụvay vốn QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤVAY VỐN TẠI BIDV HUẾ Hệsốtải QDLC1 - Quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng BIDV vì có thương
hiệu mạnh, nổi tiếng 0,750
QDLC2 - Quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng BIDV vì BIDV có
chính sách tốt hơn các ngân hàng khác 0,818
QDLC3 - Quyết định sửdụng dịch vụngân hàng BIDV vì ngân hàng có
chất lượng phục vụtốt 0,522
QDLC4 - Quyết định sửdụng dịch vụngân hàng BIDV vì ngân hàng có
chính sách tín dụng ưu đãi, hướng đến khách hang 0,488 QDLC5 - Quyết định sửdụng dịch vụngân hàng BIDV vì ngân hàng có
lãi suất cho vay thấp 0,622
QDLC6 - Quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng BIDV vì có sự tác
động từcác mối quan hệcủa quý khách 0,836
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) 2.2.4. Định lượng vai trò của các nhân tố rút trích đến quyết định lựa chọn dịch
HANH: Giá trịcủa biến độc lập thứhai là hìnhảnh và danh tiếng của ngân hàng.
CLDV: Giá trịcủa biến độc lập thứba là chất lượng dịch vụcủa ngân hàng.
GIA-NQ: Giá trịcủa biến độc lập thứ tư là giá vàsự tác động từ người quen.
CLTT: Giá trị của biến độc lập thứ năm là chiến lược truyền thông của ngân hàng.
DUSP: Giá trị của biến độc lập thứsáu là sự đáp ứng của sản phẩm.
Các giảthuyết:
H0: Các nhân tố chính không có mối tương quan với quyết định lựa chọn dịch vụ vay vốn tại ngân hàng BIDV Huếcủa khách hàng cá nhân
H1: Nhân tố “CSTD” có tương quan với quyết định lựa chọn dịch vụvay vốn tại ngân hàng BIDV Huếcủa khách hàng cá nhân.
H2: Nhân tố “HANG” có tương quan với quyết định lựa chọn dịch vụvay vốn tại ngân hàng BIDV Huếcủa khách hàng cá nhân.
H3: Nhân tố “CLDV” có tương quan với quyết định lựa chọn dịch vụ vay vốn tại ngân hàng BIDV Huếcủa khách hàng cá nhân.
H4: Nhân tố “GIA_NQ” có tương quan với quyết định lựa chọn dịch vụvay vốn tại ngân hàng BIDV Huếcủa khách hàng cá nhân.
H5: Nhân tố “CLTT” có tương quan với quyết định lựa chọn dịch vụvay vốn tại ngân hàng BIDV Huếcủa khách hàng cá nhân.
H6: Nhân tố “DUSP” có tương quan với quyết định lựa chọn dịch vụvay vốn tại ngân hàng BIDV Huếcủa khách hàng cá nhân.
Trước khi tiến hành hồi quy các nhân tố độc lập với nhân tố “QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ VAY VỐN”, tôi đã tiến hành xem xét mối tương quan tuyến tính giữa các biến. Kết quảkiểm tra cho thấy “Hệ số tương quan” giữa biến phụthuộc với các nhân tố cao nhất là 0,577 (thấp nhất là -0,060). Sơ bộ có thể kết luận rằng các biến độc lập này có thể đưa vào mô hình đểgiải thích cho biến phụthuộc. Ngoài ra hệ số tương quan giữa các biến độc lập đều bằng 0; Hệ số phóng đại phương sai VIF
Trường Đại học Kinh tế Huế
(Variance inflation fator) đều nhỏ hơn 10, do vậy, khẳng định rằng mô hình hồi quy không xảy ra hiện tượng Đa cộng tuyến.
Bảng 2.19: Mối tương quan tuyến tính giữa các biến Quyết
định lựa chọn
Chính sách
tín dụng
Hình ảnh ngân hàng
Chất lượng
dịch vụ
Giá-Người
quen
Chiến lược truyền
thông
Đáp ứng sản phẩm Quyết
định lựa chọn
Hệ số
tương quan 1 0,339 0,561 0,294 0,577 -0,060 0,189
Sig. 0,000 0,000 0,000 0,000 0,425 0,011
Chính sach tín
dụng
Hệ số
tương quan 0,339 1 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
Sig. 0,000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 200 200 200 200 200 200 200
Hình ảnh ngân hàng
Hệ số
tương quan 0,561 0,000 1 0,000 0,000 0,000 0,000
Sig. 0,000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 200 200 200 200 200 200 200
Chất lượng dịch vụ
Hệ số
tương quan 0,294 0,000 0,000 1 0,000 0,000 0,000
Sig. 0,000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 200 200 200 200 200 200 200
Giá– Người
quen
Hệ số
tương quan 0,577 0,000 0,000 0,000 1 0,000 0,000
Sig. 0,000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 200 200 200 200 200 200 200
Chiến lược truyền
thông
Hệ số
tương quan -0,060 0,000 0,000 0,000 0,000 1 0,000
Sig. 0,425 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 200 200 200 200 200 200 200
Đáp ứng sản phẩm
Hệ số
tương quan 0,189 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 1
Sig. 0,011 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 200 200 200 200 200 200 200
Trường Đại học Kinh tế Huế
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) Từ kết quả các bảng dưới đây, ta thấy rằng kiểm định F cho giá trị Sig. < 0,05, chứng tỏlà mô hình phù hợp và cùng với đó là R2 hiệu chỉnh có giá trị bằng 0,884; có nghĩa là mô hình hồi quy giải thích được 88.4% sựbiến thiên của biến phụthuộc. Như vậy, mô hình có giá trịgiải thíchở mức khá cao.
Bảng 2.20: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn vay vốn tại ngân hàng BIDV Huếcủa khách hàng cá nhân
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) Bảng 2.21: Phân tích ANOVA
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) Ngoài ra, Hệsố tương quan dưới đây cho thấy rằng, kết quả kiểm định tất cảcác nhân tố đều cho kết quả Sig. < 0,05; điều này chứng tỏrằng có đủbằng chứng thống kê đểbác bỏgiảthuyết H0đối với các nhân tốnày, hay các giảthuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 được chấp nhậnởmức ý nghĩa là 95%.
Mô hình HệsốR HệsốR2 HệsốR2hiệu chỉnh Sai số ước lượng chuẩn
1 0,943(a) 0,888 0,884 0,34921308
Các yếu tốdự đoán: (Hằng số),DUSP, CLTT, GIA_NQ, CLDV, HANH, CSTD
Mô hình Tổng
bình phương Df
Trung bình
bình phương F Sig.
1
Hồi quy 165,981 6 27,664 226,844 0,000(a)
Số dư 20,853 171 0,122
Tổng 186,835 177
Các yếu tốdự đoán: (Hằng số), DUSP, CLTT, GIA_NQ, CLDV, HANH, CSTD
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.22: Hệsố tương quan
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) Từ những phân tích trên, ta có được phương trình mô tả sự biến động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn vay vốn tại Ngân hàng BIDV Huế của khách hàng cá nhân.
QDLC= -0,064 + 0,348CSTD + 0,577HANH + 0,302CLDV + 0,593GIA_NQ – 0,062CLTT + 0,194DUSP
Dựa vào mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ vay vốn tại ngân hàng của khách hàng cá nhân ta có thểnhận thấy hệsố β1 = 0,348 có nghĩa là khi Nhân tố “chính sách tín dụng của ngân hàng” thay đổi trung bình 1đơn
Mô hình
Hệsốhồi quy chưa chuẩn hoá
Hệsốhồi quy
chuẩn hoá T Sig.
B Std. Error Beta
1
Hằng số -0,064 0,026 -2,438 0,016
Chính sách tín dụng của
ngân hàng BIDV 0,348 0,026 0,339 13,251 0,000
Hìnhảnh và danh tiếng của
ngân hàng BIDV 0,577 0,026 0,561 21,968 0,000
Chất lượng dịch vụcủa ngân
hàng BIDV 0,302 0,026 0,294 11,517 0,000
Giá và sự tác động củangười
quen 0,593 0,026 0,577 22,581 0,000
Chiến lược truyền thông của
ngân hàng BIDV -0,062 0,026 -0,060 -2,353 0,020
Sự đáp ứng của sản phẩm 0,194 0,026 0,189 7,401 0,000
Biến phụthuộc: QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤVAY VỐN TẠI BIDV
Trường Đại học Kinh tế Huế
vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì làm cho “quyết định lựa chọn dịch vụvay vốn” tại ngân hàng của khách hàng cá nhân cũng biến động cùng chiều trung bình 0,296 đơn vị. Đối với Nhân tố“hìnhảnh và danh tiếng của ngân hàng” có hệsố β2 = 0,577; cũng có nghĩa là Nhân tố “hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng” thay đổi trung bình 1 đơn vị thì sự “quyết định lựa chọn dịch vụ vay vốn” tại ngân hàng của khách hàng cá nhân cũng thay đổi cùng chiều trung bình 0,577 đơn vị. Giải thích tương tự đối với các biến còn lại (trong trường hợp các nhân tốcòn lại không đổi).
Như vậy, dựa trên kết quả phân tích hồi quy mà tôi đã tiến hành như ở trên, có thể nhận thấy rằng nhân tố “Giá và sự tác động của người quen” là có tác động lớn nhất đến quyết định lựa chọn vay vốn tại ngân hàng BIDV Huế của khách hàng cá nhân, với hệsố β4 = 0,593. Nhận xét về hiện tượng này, khi khách hàng lựa chọn một hình thức vay vốn nhằm các mục đích của cá nhân thì ưu tiên hàng đầu của khách hàng chính là chi phí mà khách hàng bỏ ra khi thực hiện trao đổi dịch vụ, chi phí mà khách hàng phải bỏra chính là sốtiền lãi phải trả khi vay vốn, là các chi phí liên quan đến việc hoàn thành thủ tục và cũng chính là thời gian mất đi khi đi vay vốn,... nếu càng tiết kiệm được các chi phí này thì khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng khi vay vốn.
Điều này càng đúng hơn khi nhìn vàođặc tính người miền Trung nói chung hay người Huế nói riêng, đó chính là bản tính cẩn thận, tiết kiệm...làm cho khách hàng ở đây có sựtính toán khá kĩ trước khi quyết định làm một việc gì đó, làm gì với một khoản tiền lớn, chi phí lớn... Nắm bắt được đặc điểm đó,ngân hàng BIDV Huế đã đưa ra những gói tín dụng ưu đãi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân, mọi thủ tục vay vốn đều được các nhân viên, chuyên viên thực hiện một cách nhanh chóng nhất, giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí thời gian... Vì vậy, đây là nhân tố được khách hàng các nhân đánh giá có mức độ quan trọng nhất trong quyết định vay vốn tại ngân hàng BIDV Huế.
Ngoài ra, có một nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn vụvay vốn tại ngân hàng BIDV Huế, đó là nhân tố “Chiến lược truyền thông với mức ảnh hưởng” -0.0620, nghĩa là nếu BIDV tăng cường việc sửdụng truyền thông, thì khách hàng sẽ giảm 0.062 đơn vị trong quyết định vay vốn tại ngân hàng BIDV Huế, nghe có vẻ
Trường Đại học Kinh tế Huế
nghịch lý nhưng nếu đối chiếu với hoàn cảnh thực tế của năm vừa qua thì chúng ta hoàn toàn có thể hiểu. Năm vừa qua, tức 2016 có một cuộc khủng hoảng lòng tinđối với ngành ngân hàng với một loạt các khách hàng thân thiết liên quan đến mất tiền trong tài khoản mà đỉnh điểm là sự quay lưng của các ngân hàng với khách hàng khi xảy ra sựviệc. Điều đó đã làm giảm sự tin tưởng của khách hàng đến ngành ngân hàng nói chung, và theo đó BIDV Huế cũng không thể tránh sự ảnh hưởng. Điều đó giải thích cho việc tác động âm của yếu tố“Chiến lược truyền thông với mứcảnh hưởng”, tuy nhiên, tác động âm này không đáng kể trong tất cảcác nhân tố tác động đến với trị sốchỉ có 0.062 trong khi cá nhân tốkháctác động mạnh đến rất mạnh.
Sơ đồ2.2: Mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụvay vốn tại ngân hàng BIDV Huếcủa khách hàng cá nhân
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) NHÂN TỐ GIẢTHUYẾT
KIỂM ĐỊNH
HỆSỐ β
88,4%
SỰLỰA CHỌN DỊCH
VỤVAY VỐN TẠI
BIDV
CÁC YẾU TỐ KHÁC
11,6%
CSTD HANH
CLDV
H1
GIA_NQ CLTT
H2
0,348
H3 H4 H5
0,577 0,302 0,593 -0,062
DUSP H6 0,194