• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHO VAY VỐN VÀ PHÂN TÍCH CÁC

2.1. Ngân hàng BIDV Huế

2.1.5 Thực trạng vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV Huế

năm sắp đến nhưng đang gặp khá nhiều khó khăn và tình hình nợ xấu nhóm 5 theo hằng năm lại được tích lũy làm cho giá trị này càng gia tăng. Tình hình nợ xấu của BIDV được thểhiện qua bảng dưới đây:

Bảng 2.6: Tỷlệnợxấu của ngân hàng BIDV Huế giai đoạn 2014-2016

Chỉtiêu 2014 2015 2016

Tỷlệnợxấu 0.00495 0.00869 0,00306

Tỷlệnợxấu bán lẻ 0.02486 0.02233 0.01060

Tỷlệ dư nợnhóm II/ TDN 0.08019 0.00176 0.00298

(Nguồn: BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế) Nhìn chung, qua 3 năm 2014-2016, mặc dù nền kinh tế đang trong tiến trình hồi phục sau sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, các chính sách hỗ trợ của chính phủ cũng mặc dù đã có một số kết quả nhất định tuy nhiên vẫn chưa đạt được như mức kỳvọng của nền kinh tế. Trong tình hình khó khăn đó, với chiến lược kinh doanh đúng đắn của lãnh đạo BIDV Huế, sự đoàn kết của đội ngũ nhân viên đã giúp cho BIDV Huếcó những bước tăng trưởng vượt bậc, lợi nhuận sau thuếliên tục tăng trưởng, tuy nhiên tốc độngày càng giảm đi cộng với tỷlệnợxấu, nợ khó đòi vẫn chưa giảm đáng kể. Vì vậy, trong thời gian sắp đến, chi nhánh cần đềra các chiến sách nhằm giữ vững tốc độ tăng trưởng ổn định và giảm tình hình nợ xấu, khẳng định thương hiệu dẫn đầuởThừa Thiên Huế.

đểmua nhà, cho vay sản xuất kinh doanh và chứng minh tài chính giữvai trò lớn trong việc duy trì toàn bộcác sản phẩm cho vay cá nhân. Điều này dễ hiểu vì đây là những sản phẩm đang có nhu cầu tăng cao ởHuế, sự ra đời các khu chung cư, khu quy hoạch như An Cựu, Green Place…Bên cạnh đó là sựphát triển của Huế đang càng ngàycàng cao nên nhu cầu chứng minh tài chính cũng như kinh doanh của cá nhân cũng tăng lên kéo theo nhu cầu vay vốn tăng lên và chiếm giữ tỉ trọng cao cơ cấu vốn của tín dụng cá nhânởngân hàng BIDV Huế.

Bảng 2.7: Doanh sốcho vay cá nhân của BIDV Huếgiaiđoạn 2014-2015 Đơn vịtính: Tỷ đồng STTCác sản phẩm cho vay Khách hàng

bán lẻ 2014 2015 2015/2014

(%)

1 Cho vay mua ô tô 69,13 68,03 -1.59

2 Cho vay mua nhà 195,66 237,30 21.28

3 Cho vay chứng minh tài chính 79,92 167,72 109.86

4 Cho vay hỗtrợhọc tập 1,53 0,59 -61.44

5 Cho vay tiêu dùng không có tài sản

đảm bảo 44,53 54,01 21.29

6 Thấu chi và thẻtín dụng 41,56 58,57 40.93

7 Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo 5,65 7,13 26.19

8 Cho vay cầm cố/ chiết khấu giấy tờ

có giá/ thẻtiết kiệm 12,26 23,28 89.89

9

Cho vay sản xuất kinh doanh 103,60 139,27 34.43

Trong đó, cho vay DNTN quy mô

siêu nhỏ 3,18 16,98 433.96

10 Cho vay chứng khoán - -

-11 Cho vay phát triển thủy sản theo NĐ

67/2014/NĐ-CP - 5,98

-Tổng cộng (bao gồm cho vay DNTN

quy mô siêu nhỏ) 553,84 761,88 37.56

(Nguồn: BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế)

Tình hình thu nợtín dụng cá nhân của ngân hàng BIDV Huế

Doanh doanh số cho vay cá nhân tăng làm cho dư nợ tín dụng được tích lũy tăng lên theo từng năm. Bên cạnh đó công tác thu hồi nợ cũng được chú trọng thể hiện

Trường Đại học Kinh tế Huế

doanh số thu năm của từng năm cũng tăng lên so với 2014 doanh sốthu nợ tăng 55,42 tỷ đông, đây là sựnỗlực của ngân hàng nói chung và các nhân viên bộphận tín dụng nói riêng, cán bộtín dụng nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, thường xuyên kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, nhắc nhở khách hàng khi đến kỳ trảnợ và lãi cho ngân hàng. Một lý do khác là ý thức của khách hàng vay vốn được cải thiện và trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Tuy nhiên tốc độ tăng doanh số thu nợ còn thấp chỉ gần 12%, vì vậy trong thời gian tới ngân hàng cần có kế hoạch thu nợ trước, trong và sau khi cho vay đểphát huy hiệu quảcấp tín dụng.

Bảng 2.8: Tình hình thu nợtín dụng cá nhân ngân hàng BIDV Huếthời kì 2014-2016 Đơn vịtính: Tỷ đồng

2014 2015 2016

So sánh 2015/2014

(%)

2016/2015 (%) Dư nợtín dụng

cá nhân 396,12 636,35 1066,59 60,65 67,61

Doanh sốthu nợ

cá nhân 466,23 521,65 720,67 11,89 38,15

(Nguồn: BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế)

Tình hình dư nợ quá hạn của ngân hàng BIDV Huế

Bảng 2.9:Dư nợquá hạn của ngân hàng BIDV Huế giai đoạn 2014-2015

Đơn vịtính: Tỷ đồng

Chỉtiêu 2014 2015 2016 2015/2014 (%) 2016/2015(%)

Tổng nợquá hạn

BIDV Huế 42,00 46,71 55,34 11,2 18,47

Nợquá hạn tín dụng

cá nhân 19,86 19,51 22,12 -1,76 13,36

(Nguồn: BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế) Dư nợ quá hạn tín dụng cá nhân của ngân hàng BIDV Huếchiếm khá cao trong tổng số nợ quá hạn của ngân hàng, chiếm 47,29% năm 2014, 41,77% trong năm 2015, đây là con số khá cao vì cho vay cá nhân thường là những món vay nhỏ lẻ, phải mất công sức nhiều mới thu hồi lại những món nợ quá hạn trong thời gian dài, và hằng năm sựtích lũy không ít, thu hồi được món này thì món khác lại lên thếchỗthểhiệnở

Trường Đại học Kinh tế Huế

trong 1 năm mà nợquá hạn chỉ giảm 350 triệu đồng tức 1,76% . Điều này làm tốn thời gian và chi phí và công sức của ngân hàng.

Tình hình nợxấu của ngân hàng BIDV Huế

Trong giai đoạn 2014-2016, nợ xấu của BIDV Huếcó sựlên xuống thất thường, năm 2015 tăng gần 100% so với 2014, trong khi đó 2016 đã giảm xuống còn 11.3 tỷ đồng. Tuy nhiên tỷlệnợ xấu tín dụng cá nhân của ngân hàng BIDV Huếliên tục giảm, cho thấy dấu hiệu tích cực trong việc thu hồi nợ xấu của ngân hàng, tỷ lệ này luôn dưới 3%/ năm, đây là mục tiêu của không ít ngân hàng ước muốn đạt được trong lĩnh vực tín dụng cá nhân.

Bảng 2.10: Tình hình nợxấu tín dụng cá nhân của ngân hàng BIDV Huế giai đoạn 2014-2016

Đơn vịtính: Tỷ đồng

Chỉtiêu 2014 2015 2016

So sánh 2015/2014

(%)

2016/2015 (%) Tổng dư nợtín

dụng cá nhân 396,12 636,35 1066,59 60,65 67,761

Nợxấu 7,36 14,19 11.31 92,80 -6,13

Tỷlệnợxấu 0.02486 0.0223 0,0106

(Nguồn: BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế) Qua tình hình phân tích thực trạng vay vốn cá nhân của ngân hàng BIDV

Trong gian đoạn 2014-2016, tình hình kinh tế đang dần dần hồi phục, ngành ngân hàng cũng đang lấy lại hình ảnh, như thời kỳ hoàng kim trước đó. Ngân hàng BIDV nói chung và BIDV Huế đã có bước phát triển mới trong công tác tín dụng. Các nhân viên đã được đào tạo một cách bài bản có khả năng thẩm định tài sản tốt. Điều này sẽhạn chế rủi ro hơn khi cấp tín dụng cho khách hàng, đồng thời cũng đẩy nhanh tốc độ thủtục, ít tốn thời gian và công sức của khách hàng. Nhưng với hìnhảnh và vị trí của mình trong ngành ngân hàng, BIDV Huế nói riêng và BIDV đang phát triển mạnh, xứng đang với vị thế trong Big 4 của ngành ngân hàng Việt Nam. Tại BIDV Huế, chi nhánh cũng hoàn thành nhiều chỉ tiêu đề ra và đạt được nhiều kết quả đáng khích lệtrong hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay cá nhân nói riêng, biểu hiện cụthể:

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Tổng dư nợ cho vay tăng trưởng ổn định qua các năm.

- Các công cụsửdụng đểkiểm soát chất lượng tín dụng được tăng cường và hiện đại hoá.

- Công tác quản lý và kiểm soát tình hình nợ xấu ngày càng được chú trọng cụ thểtình hình nợxấu giảm qua các năm.

- Khả năng thu hồi vốn của ngân hàng tăng lên nhờ sự quản lý tốt khách hàng, thểhiệnởdoanh sốthu nợ đang tăng theo từng năm

- Chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ngày càng được nâng cao cả về trình độ chuyên môn lẫn phong cách, thái độphục vụ.

Bên cạnh những thành tựu đạt được, BIDV vẫn còn tồn tại một số hạn chế chưa thểkhắc phục trong công tác tín dụng như sau:

- Quá trình thẩm định tuy được cải thiện nhưng vẫn cònđểbộc lộmột sốlỗhổng đểkẻxấu lợi dụng trong vay vốn, dẫn đến nợ xấu vẫn tồn tại.

- Tốc độthu hồi nợcòn chậm so với tốc đọ tăng của doanh sốcho vay.

- Không gian của phòng khách hàng cá nhân còn nhỏ, chưa tạo được không gian đối thoại một một với khách hàng, có đôi lúc còn quá tải.

2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại BIDV Huế của