• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHO VAY VỐN VÀ PHÂN TÍCH CÁC

2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại BIDV Huế của

2.2.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá

Bảng 2.13:Đánh giá độtin cậy thang đo đối với nhóm “Quyết định lựa chọn dich vụdịch vụvay vốn”

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) 2.2.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng

BIDV Huếtừcác biến quan sát, tôi tiến hành kiểm định sựphù hợp của dữliệu thông qua hai đại lượng là chỉ sốKaiser - Meyer - Olkin (KMO) và kiểm định Barlett. Điều kiện để số liệu phù hợp với phương pháp phân tích nhân tố khám phá là giá trị KMO từ0,5 trởlên và kiểm định Barlett cho kết quảp-value bé hơn mức độý nghĩa 0,05. Từ dữliệu thu thập được, tôi đã tiến hành phân tích nhân tốkhám phá.

Kiểm định Barlett được tính toán dựa trên đại lượng Chi –bình phương và được ra quyết định chấp nhận hay bác bỏgiảthuyết H0 căn cứtrên mức ý nghĩa p-value của kiểm định. Ở đây giá trị p-value = 0,000 cho phép ta hoàn toàn bác bỏ giả thuyết H0 (H0: Phân tích nhân tố không phù hợp với dữliệu). HệsốKMO = 0,797, cho thấy độ phù hợp của mô hình cao.

Bảng 2.14: Kiểm định KMO & Bartlett’s Test

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) Để xác định số lượng nhân tố, trong nghiên cứu này tôi sửdụng 2 tiêu chuẩn:

Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định sốnhân tố được trích từthang đo. Các nhân tốkém quan trọng bịloại bỏ, chỉgiữlại những nhân tốquan trọng bằng cách xem xét giá trịEigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ có nhân tốnào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữlại trong mô hình phân tích.

Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tốlà thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%.

Kiểm định KMO and Bartlett's

HệsốKaiser-Meyer-Olkin .797

Giá trị trong kiểm định Bartlett's

Giá trị Chi-Square 2878.303

Df 253

Sig. .000

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.15: Ma trận tổng phương sai trích

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) Dựa theo bảng trên, tổng phương sai trích là 72,77% > 50%, do đó, phân tích nhân tốlà phù hợp.

Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, số biến quan sát được giữlại là 27 biến quan sát, so với 25 biến quan sát theo như lúc đầu trước khi phân tích EFA thì tôi đã loại bỏ đi 2 biến do có hệsốtải nhỏthua 0,5 hoặc hệsốtải lớn hơn 0,5 tuy nhiên lại xuất hiện tại cả2 nhân tố nên không rõ xu hướng. Trình tự tiến hành loại các biếnquan sát được giải thích như sau:

 Sau khi xoay nhân tốlần 1, loại 1 biến quan sát sau:

NHK2- Chương trình của ngân hàng khác ít hấp dẫn so với BIDV (Do không rõ xu hướng).

Nhóm biến

Eigenvalues khởi tạo Phương sai trích Tng

hs ti

Phần trăm gii thích

Phần trăm tích lũy

Tng hs ti

Phần trăn gii thích

Phn trăm tích

lũy

1 6.507 28.293 28.293 6.507 28.293 28.293

2 2.786 12.114 40.407 2.786 12.114 40.407

3 2.664 11.583 51.990 2.664 11.583 51.990

4 1.984 8.626 60.617 1.984 8.626 60.617

5 1.498 6.512 67.129 1.498 6.512 67.129

6 1.297 5.641 72.770 1.297 5.641 72.770

7 .844 3.670 76.440

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Sau khi xoay nhân tốlần 2, loại 1 biến quan sát sau:

NHK1 - Lãi suất của các ngânhàng khác cao hơn so với BIDV (Do không rõ xu hướng và đồng thời hệsốtải nhỏ hơn 0,5).

Sau khi xoay nhân tốlần 2, tất cảcác biến quan sát đều đáp ứng tốt các điều kiện đểtiến hành phân tích.

Sáu nhân tố được xác định trong Bảng 2.15 có thể được mô tả như sau:

Nhân tố số 1: Bao gồm 4 biến quan sát, thể hiện sự đánh giá của khách hàng về chính sách tín dụng khi vay vốn tại ngân hàng BIDV. Các biến quan sát này giúp cho khách hàng đánh giá được phần lợi ích, những hình thức vay mà khách hàng có thể tham khảo, đồng thời đảm bảo rằng có sự an toàn trong giao dịch… Chính các yếu tố này đã tạo nên nhân tố: “Chính sách tín dng ca ngân hàng BIDV Huế”.

Nhân tố số 2: Bao gồm 5 biến quan sát phản ảnh về “Hình nh và danh tiếng ca ngân hàng BIDV Huế”, các biến quan sát phản ánhđộphủcủa ngân hàng, sựnổi tiếng, điều này sẽ giúp cho khách hàng dễdàng trong việc tiếp cận các thông tin hoặc các dịch vụ một cách nhanh nhất. Qua kiểm định độ tin cậy Cronbach’ Alpha của nhóm biến quan sát này là 0,872vì thếnhân tố này đủ độtin cậyđể sửdụng trong việc phân tích tiếp theo.

Nhân tốsố 3: Bao gồm 4 biến quan sát đềcập đến sựthân thiện của ngân hàng BIDV khi khách hàng ghé thăm, sự rõ ràng, minh bạch trong các thông tin sản phẩm mà khách hàng quan tâm, cũng đề cập đến thái độ của nhân viên với khách hàng, tạo ra sự tin tưởng cho khách hàng ngay từtiếp xúc đầu tiên, tạo ra sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng BIDV Huế. Các biến quan sát này tạo thành nhân tố “Chất lượng dch v ca ngân hàng BIDV Huế”, tiến hành kiểm tra độ tin cậy thang đo đối với nhóm biến này thu được hệsố Cronbach’s Alpha là 0,918, hệ số này rất cao nên đảm bảo độtin cậy đểtiến hành các phân tích tiếp theo.

Nhân tố số 4: Bao gồm 5 biến quan sát thể hiện sự tác động đến khách hàng trong việc lựa chọn ngân hàng vay vốn từ bạn bè, người thân, người quen của khách hàng vềcác chi phí mà khách hàng bỏra khi vay vốn, cụthể đó là lãi suất vay vốn, chi

Trường Đại học Kinh tế Huế

phí dịch vụ, cũng như chi phí về thời gian và công sức bỏ ra khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng BIDV. Vì vậy, tôi đã đặt tên cho nhóm biến này là “Giá và sự tác động t người quen”. Nhân tố này có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,788 lớn hơn 0,6 nên đảm bảo độtin cậy thang đo để có thểphân tích.

Nhân tố số 5: Bao gồm 3 biến quan sát, là những đánh giá của khách hàng về

“Chiến lược truyền thông của ngân hàng BIDV” chẳng hạn như sự thường xuyên xuất hiện trên các phương tiện đại chúng hay kênh tiếp thị sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng, hoặc là các chương trình khuyến mãi, quà tặng…. Điều này sẽ giúp khách hàng biết đến thương hiệu của ngân hàng và đồng thời tạo ra sự tin tưởng của khách hàng đối với BIDV khi sử dụng dịch vụ vay vốn tại đây. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo thu được hệsố Cronbach’s Alpha là 0,752.

Nhân tố số 6: Đây là nhân tố cuối cùng khi tiến hành rút trích, bao gồm 2 biến quan sát đề cập đến đánh giá “Sự đáp ứng về sản phẩm”, khách hàng nào cũng có những nhu cầu khác nhau, những hoàn cảnh khác sau nên sự tư vấn làm sao cho phù hợp với hoàn cảnh đồng thời thỏa mãn được nhu cầu khách hàng rất quan trọng, qua đó khách hàng đánh giá được trìnhđộ của nhân viên cũng như sựquan tâm của nhân viên đối với khách hàng tạo ra mối quan hệ tốt với khách hàng, lấy được lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu. Hệ sốCronbach’s Alpha là 0,707 lớn hơn 0,6, ta hoàn toàn có thểsửdụng nhân tố này đềtiến hành phân tích tiếp theo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.16: Hệsố Cronbach’s Alpha và hệsốtải sau khi phân tích nhân tố

Biến % biến động giithích được Cronbach's

Alpha H sti

1.Chính sách tín dụng của ngân hàng BIDV 15,829 0,943

Ngân hàng BIDV có hình thức vay tín chấp và không cần bảo lãnh của công ty 0,936

Ngân hàng BIDV có Mức độ bảo mật, an toàn thông tin khi giao dịch cao 0,917

Ngân hàng BIDV có mức giới hạn thu nhập để được vay vốn thấp 0,897

Sản phẩm cho vay của ngân hàng BIDV đa dạng 0,878

2.Hìnhảnh và danh tiếng của ngân BIDV 14,550 0,872

Ngân hàng BIDVcó nơi giao dịch với khách hàng rộng, thoáng mát và sang trọng 0,840

Ngân hàng BIDV có nhiều máy ATM 0.808

Ngân hàng BIDV có chi nhánh rộng khắp 0,744

Ngân hàng BIDVcó thương hiệu dễnhận biết 0,743

Ngân hàng BIDV có tiềm lực tài chính tốt 0,606

3. Chất lượng dịch vụcủa ngân hàng BIDV 14,394 0,918

Ngân hàng BIDV trân trọng khi khách hàng đến giao dịch 0,905

Nhân viên của ngân hàng BIDV tựtin và chuyên nghiệp 0,904

Các sản phẩm và dịch vụcủa BIDV cung cấp đều làm hài lòng quý khách 0,867

Các thông tin về sản phẩm cho vay đều được BIDV cung cấp và cập nhật đầy đủ các thông tin đến quý khách 0,863

4.Giá và sự tác động từ người quen 12,051 0,788

Ngân hàng BIDV có thủtục hồ sơ vay vốnđơn giản, nhanh gọn 0,857

Sựgiới thiệu từ người thân 0,740

Ngân hàng BIDV có chương trình khuyến mãi,ưu đãi lãisuất cho vay 0,712

Sựgiới thiệu của bản bè

Trường Đại học Kinh tế Huế

0,613

Ngân hàng BIDV có lãi suất và phí cho vay thấp 0,563

5.Chiến lược truyền thông của BIDV 8,951 0,752

Ngân hàng BIDV có sự đa dạng về phương thức tiếp thị 0,885

Mức độ thường xuyên xuất hiện trên cácphương tiện truyền thông của ngân hàng BIDV 0,831 Ngân hàng BIDV có các chương trình khuyến mãi, quà tặng hấp dẫn và hậu mãi tốt 0,718

6.Sự đáp ứng vềsản phẩm của BIDV 6,994 0,707

Nhân viên ngân hàng BIDV tư vấn các sản phẩm vay đáp ứng mong đợi tốt nhất của khách hang 0,863 Nhân viên ngân hàng BIDV tư vấn hướng giải quyết tốt nhất cho các yêu cầu của khách hang 0,860

Tổng phương sai trích= 72,707

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.3.2. Rút trích nhân tố “Quyết định lựa chọn dịch vụ BIDV” vềquyết định lựa chọn dịch vụvay vốn tại ngân hàng BIDV Huếcủa khách hàng cá nhân

Tôi đã tiến hành đánh giá chung khách hàng về quyết định lựa chọn dịch vụvay vốn tại ngân hàng thông qua 6 biến quan sát và từ các biến quan sát đó, tôi cũng tiến hành phân tích nhân tốkhám phá. Nhằm kiểm tra xem độ phù hợp của dữliệu để tiến hành phân tích nhân tố tôi đã sử dụng chỉ số KMO và kiểm định Barlett. Kết quảcho chỉ số KMO là 0,708 (lớn hơn 0,5) và kiểm định Barlett cho giá trị sig. bé hơn mức ý nghĩa 0,05 nên dữliệu thu thập được đáp ứng được điều kiện.

Bảng 2.17: Kiểm định KMO và Bartlett’s biến “Quyết định lựa chọn dịch vụ BIDV”

Kiểm định KMO and Bartlett's

HệsốKaiser-Meyer-Olkin 0,708 Giá trị kiểm định

Bartlett

Giá trịChi-Square 348,206

Df 15

Sig. 0,000

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) Kết quả phân tích nhân tố khám phá rút trích ra được một nhân tố, nhân tố này được tạo ra từ các biến quan sát nhằm rút ra kết luận về quyết định lựa chọn dịch vụ vay vốn tại ngân hàng. Nhân tố được rút trích có hệsốEigenvalue là 2,829 (lớn nhiều so với mức Eigenvalue tiêu chuẩn là 1) vì thế các biến quan sát này có thể tạo nên được một nhân tố. Nhân tố này được gọi tên là nhân tố “Quyết định lựa chọn dịch vụ tại BIDV” của khách hàng tại ngân hàng. Kết quả kiểm định định độ tin cậy thang đo của nhóm biến quan sát này cho chỉsố Cronbach’s Alpha là 0,708 (lớn hơn 0,6) nên có đủ độtin cậy đểcó thểsửdụng trong quá trình phân tích.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.18: Hệsốtải của nhân tốquyết định lựa chọn dịch vụvay vốn QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤVAY VỐN TẠI BIDV HUẾ Hệsốtải QDLC1 - Quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng BIDV vì có thương

hiệu mạnh, nổi tiếng 0,750

QDLC2 - Quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng BIDV vì BIDV có

chính sách tốt hơn các ngân hàng khác 0,818

QDLC3 - Quyết định sửdụng dịch vụngân hàng BIDV vì ngân hàng có

chất lượng phục vụtốt 0,522

QDLC4 - Quyết định sửdụng dịch vụngân hàng BIDV vì ngân hàng có

chính sách tín dụng ưu đãi, hướng đến khách hang 0,488 QDLC5 - Quyết định sửdụng dịch vụngân hàng BIDV vì ngân hàng có

lãi suất cho vay thấp 0,622

QDLC6 - Quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng BIDV vì có sự tác

động từcác mối quan hệcủa quý khách 0,836

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) 2.2.4. Định lượng vai trò của các nhân tố rút trích đến quyết định lựa chọn dịch