• Không có kết quả nào được tìm thấy

ứng dụng

Trong tài liệu Kiểm nghiệm d−ợc phẩm (Trang 64-69)

Phiếu kiểm nghiệm

2.6. ứng dựng cặp ion trong kiểm nghiệm thuốc

2.6.3. ứng dụng

Kỹ thuật tạo cặp ion được ứng dụng nhiều trong phân tích thể tích, đo quang và sắc ký.

2.6.3.1. Phân tích thể tích

Thường dùng cách chuẩn độ hai pha. Ví dụ: chuẩn độ metoclopramid hydroclorid (MetH+Cl-) bằng dung dịch chuẩn natri laurylsulfat (Na+LS-) trong hệ dung môi nước – metylen clorid (CH2Cl2) với chỉ thị metyl đỏ (MIn).

Khi anion LS- phản ứng với cation MetH+ (tạo cặp ion MetH+ LS-), anion này sẽ kết hợp với chỉ thị tạo cặp ion MInH+ LS- tan trong dung môi CH2Cl2. Pha này chuyển từ màu vàng (do có phân tử chỉ thị MIn hòa tan) sang màu đỏ (màu của cặp ion MInH+ LS-).

Met H+Cl- Cl- + MetH+

H2O MIn + H+ MInH+ LS- + Na+ NaLS

CH2Cl2 Met H+LS- MInH+LS-

Nhiều alcaloid và base tổng hợp được chuẩn độ theo nguyên tắc này.

2.6.3.2. Chiết đo quang

Đây là phương pháp thường được dùng để định lượng bằng đo độ hấp thụ của các chất có tính acid hoặc base.

Chiết các base dùng chỉ thị màu acid:

Các chỉ thị này là đối ion tạo cặp với base mang điện tích dương (khi cộng hợp proton) ở pH thích hợp. Các chỉ thị thường dùng thuộc nhóm azoic (metyl da cam, tropeolin 00, ...), bromophenol, bromothymol, ...

Chiết cặp ion bằng cloroform và đo quang. Các alcaloid và base tổng hợp được định lượng theo nguyên tắc này.

Ví dụ:

ư Alcaloid: morphin, codein, cocain, atropin, quinin, ...

ư Base tổng hợp: novocain, quinolon, ...

ư Muối amonium bậc bốn: tetraetyl amonium clorid (Et4NCl), tetrabutyl amonium iodid (Bu4NI), ...

Chiết các acid hữu cơ

Các acid này khi phân ly thành anion sẽ tạo cặp ion với các cation là các chỉ thị màu base (lục malachit, tím tinh thể, rodamin và dẫn xuất ...).

Các dẫn xuất phenol và acid hữu cơ được chiết dưới dạng cặp ion và đo quang như:

ư Dẫn xuất phenol: 2,4 dinitrophenol, acid picric.

ư Dẫn xuất của acid benzoic như: acid 3,5 dinitrobenzoic, acid 2 nitrobenzoic.

ư Dẫn xuất của acid salicylic như: acid 4 - nitro salicylic, acid 3,5 dinitrosalicylic.

ư Muối alkyl sulfat: lauryl sulfat, dodecyl sulfat.

ư Muối acid hữu cơ mạch thẳng như: oleat, stearat.

2.6.3.3. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Khi xây dựng chương trình HPLC phân tích các dược chất, thông thường người ta sử dụng kỹ thuật tạo cặp ion. Ví dụ, để định lượng các chất hữu cơ mang điện tích dương, người ta thường thêm vào pha động các chất có thể tạo ra anion để tạo cặp như natri lauryl sulfat, natri heptansulfonat, natri octansulfonat. Vấn đề này sẽ được đề cập cụ thể hơn ở môn học các phương pháp sắc ký trong chương trình cao học.

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế (2002). Dược điển Việt Nam III. NXB Y học, Hà Nội.

2. Hà Như Phú (1971). Kiểm nghiệm thuốc. NXB Y học, Hà Nội.

3. Phạm Hải Tùng, Phạm Gia Huệ (1987). Hoá học phân tích. NXB Y học, Hà Nội.

4. Nguyễn Bá Hiệp (1988). Kiểm nghiệm Dược Phẩm. NXB KHKT, Hà Nội.

5. Block (1959). Phân tích định tính (phần II phản ứng cation) Bản dịch tiếng Việt. NXB Giáo dục, Hà Nội.

6. British pharmacopeia BP 2001

The United States of Pharmacopeia USP XXIV (2000).

7. Conors K. A (1982). A Textbook of Pharmaceutical Analysis, third edition, John Wiley & Sons, Inc, pp 3 - 92.

8. Delvordre - Steinmetz A. C., Prognon P. (1992). Protométrie en milieu aqueux et non aqueux dans “Analyse pratique du médicament”.

Coordonateur D. Pradeau, Editions Médicales internationales, Paris, pp 288 - 344.

9. Le Hoang M. D, Prognon (1992). Oxydo - reductimétrie, dans

“Analyse pratique du médicament”. Coordonateur D. Pradeau, Edition Mediales internationales, Paris, pp. 352 - 385.

10. Skoog D. A, West D. M, Holler F. J (1988). Fundamentals of Analytical chemistry. Sounders College Publishing, pp 233 - 344.

11. The Merck Index (1996). 12th edition.

12. The United States of Pharmacopeia USP XXIV (2000).

câu hỏi tự lượng giá

2.1. Giải thích phản ứng thử định tính của:

ư Các ion: Amoni; Nitrat; Phosphat; Arseniat và arsenit; Thuỷ ngân; Sắt (II và III)

ư Phân tử: Ethanol

2.2. Giải thích mục đích của việc thử giới hạn tạp chất trong thuốc.

2.3. Trình bày phương pháp xác định giới hạn tạp chất trong thuốc

2.4. Các cách pha dung dịch mẫu và dung dịch thử để xác định giới hạn tạp chất trong thuốc.

2.5. Trong dung dịch nước, amin là một base yếu, nhưng trong dung môi acid acetic, nó là một base mạnh. Tại sao ?

2.6. Pha dung dịch chuẩn acid percloric bằng cách lấy 17,0 ml acid acid percloric đặc 72% (kl/kl) pha vừa đủ thành 1000 ml dung dịch acid acetic khan. Tính số ml anhydrid acetic cần thiết để phản ứng hết với lượng nước đã có trong 17 ml acid percloric đặc đã dùng. Biết khối lượng riêng của acid percloric là 1,60 g/ ml và của anhydrid acetic là 1,02 g/ ml. (42,3 ml)

2.7. Viết phương trình phản ứng giải thích quá trình định lượng acid barbituric trong pyridin với sự có mặt của AgNO3. Dung dịch chuẩn là KOH/ methanol.

Nếu chất cần định lượng là muối Na barbiturat, quá trình phản ứng có gì khác không ?

2.8. Lấy 20 viên phenobarbital có khối lượng 6,025g, nghiền mịn, cân 2,000 g hoà tan trong DMFA, chuẩn độ bằng dung dịch Lithi metylat 0,1000N hết 8,50ml. Tính khối lượng trung bình của phenobarbital trong viên, biết M = 232,2 (29,8 mg/ viên).

2.9. Cân 0,6120 g diphenhydramin hydroclorid (M = 291,8) hoà tan trong acid acetic băng. Thêm 15 ml thuỷ ngân acetat 3,2% và chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn HClO4 0,1145N hết 17,12 ml. Tính tỷ lệ % của dược chất trong mẫu (93,45%).

2.10. So sánh đánh giá 2 phương pháp Pifer - Wollish và Billon trong định lượng muối halogenid.

2.11. Hòa tan 0,5404g muối vào methanol và định mức thành 50,00ml (dung dịch A). Lấy 5,00ml dung dịch A thêm 20,0ml methanol và chuẩn độ với thuốc thử Karl Fischer hết 9,00ml. Khi xác định nước trong methanol ở trên đã dùng hết 0,80ml thuốc thử Karl Fischer cho 25,0ml. Tính độ chuẩn của thuốc thử Karl Fischer (6,21 mg H2O/ml).

2.12. Cân 0,2310 g mẫu phân tích hòa tan vào 10,00 ml methanol (ở bài tập 2.11) và chuẩn độ bằng thuốc thử Karl Fischer hết 2,40 ml. Tính tỷ lệ % nước trong mẫu phân tích trên (5,59%).

2.13. Viết phản ứng xác định nồng độ dung dịch chuẩn H5IO6 theo phương pháp iod.

2.14. Chỉ rõ số mol của mỗi sản phẩm tạo thành khi 1 mol các chất sau phản ứng với HIO4. Viết phản ứng

∗ CH2OH(CHOH)4 ư CH2OH

∗ CH3 ư CH ư CHO ∗ CH3 ư CH ư CO ư CH3 NH2 NH2

∗ CH3 ư CH ư CHO ∗ C6H5 ư CH ư CH2 ư CH2OH

OH OH

2.15. Vẽ sơ đồ giải thích định lượng HIO4 dư theo phương pháp Fleury.

2.16. Có gì khác nhau giữa phân tử trung hòa điện và cặp ion (xét về cấu tạo và tính chất).

2.17. Tại sao nhiều cặp ion có thể chiết được (từ dung dịch nước) bằng dung môi hữu cơ ít phân cực?

2.18. Giải thích tại sao pH dung dịch là yếu tố quan trọng nhất đến sự hình thành cặp ion?

2.19. Cetyl pyridin clorid là một base nitơ bậc bốn có thể tạo cặp ion với chỉ thị vàng metyl. Cặp ion này dễ tan trong cloroform. Anh (chị) đề xuất nguyên tắc chiết đo quang để định lượng base này.

2.20. Một phương pháp dược điển đã định lượng cetyl pyridin clorid dưới dạng chuẩn độ hai pha bằng dung dịch chuẩn natri lauryl sulfat 0,004M với chỉ thị vàng metyl (bài 2.19). Hãy vẽ sơ đồ giải thích chuẩn độ này.

Chương 3

các phương pháp hoá lý trong kiểm nghiệm thuốc

Mục tiêu học tập

ư Giải thích được cách hiệu chuẩn máy quang phổ tử ngoại - khả kiến.

ư Trình bày được các phương pháp định lượng bằng quang phổ tử ngoại khả kiến.

ư Giải thích và vận dụng được kỹ thuật sắc ký pha đảo và pha đảo cặp ion trong công tác kiểm nghiệm thuốc.

ư Trình bày được các phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao: phương pháp chuẩn ngoại, chuẩn nội.

Trong tài liệu Kiểm nghiệm d−ợc phẩm (Trang 64-69)