• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kiểm nghiệm thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền

Trong tài liệu Kiểm nghiệm d−ợc phẩm (Trang 150-154)

Phiếu kiểm nghiệm

5.4. Kiểm nghiệm thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền

Chế phẩm dùng để tiêm (parenteral preparations) có 5 loại là thuốc tiêm (injections), thuốc tiêm truyền (infusions), dung dịch đậm đặc dùng tiêm hoặc truyền (concentrates for injections and infusions), thuốc bột dùng tiêm hoặc truyền (powders for injections and infusions), thuốc cấy (implants).

Trong phạm vi của chương trình đại học, chúng tôi chỉ đề cập tới yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền.

5.4.1. Tính chất

Dạng dung dịch nước hoặc dầu, nhũ dịch hoặc dịch treo, bột... tùy theo từng chế phẩm.

Cách thử: Bằng cảm quan.

5.4.2. Độ trong

Dung dịch để tiêm khi kiểm tra bằng mắt thường ở điều kiện qui định phải trong và hầu như không có tạp cơ học - Theo phụ lục 8.9, mục B - DĐVN III.

Dung dịch thuốc tiêm truyền tĩnh mạch có liều truyền từ 100ml trở lên phải đáp ứng yêu cầu về giới hạn kích thước và số lượng các tiểu phân - Theo phụ lục 8.9, mục A - DĐVN III.

Nhũ tương phải không thấy dấu hiệu của sự tách lớp.

Hỗn dịch để tiêm có thể lắng cặn nhưng phải phân tán ngay khi lắc đều và giữ được sự đồng đều khi lấy đủ liều ra khỏi ống thuốc tiêm.

5.4.3. Màu sắc

Không màu hoặc có màu do hoạt chất tùy theo từng chuyên luận. Tiến hành so với màu mẫu - Phụ lục 5.17 - DĐVN III.

5.4.4. pH

pH phải nằm trong giới hạn qui định.

Tiến hành đo pH bằng máy đo pH - Phụ lục 5.9 - DĐVN III.

5.4.5. Độ vô khuẩn

Thuốc tiêm phải vô khuẩn.

Cách thử: Nếu không có qui định riêng thì tiến hành thử và đánh giá theo "Thử vô trùng" - phần 4.3.3, trang 115 - 118.

5.4.6. Nội độc tố vi khuẩn

Phép thử nội độc tố vi khuẩn thực hiện khi có yêu cầu được qui định trong chuyên luận riêng. Thử theo Phụ lục 10.3 - DĐVN III.

Khi đã thử nội độc tố vi khuẩn thì không phải thử chất gây sốt, trừ khi có qui định khác.

5.4.7. Chất gây sốt

Thuốc tiêm phải không có chất gây sốt. Thử theo Phụ lục 10.5-DĐVN III.

Phép thử này được tiến hành đối với:

ư Thuốc tiêm đóng liều đơn lẻ có thể tích từ 15 ml trở lên và không có qui định phép thử nội độc tố.

ư Thuốc tiêm đóng liều đơn lẻ có thể tích nhỏ hơn 15 ml nhưng trên nhãn có ghi "không có chất gây sốt" và không có qui định phép thử nội độc tố.

5.4.8. Thể tích (Đối với thuốc tiêm, tiêm truyền dạng lỏng)

Cách thử: Thuốc tiêm được để thăng bằng với nhiệt độ phòng và phải được phân tán đồng đều trước khi thử.

ư Đối với thuốc tiêm có thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 5 ml:

+ Lấy 6 ống thuốc, tráng bơm tiêm bằng 1 ống, thử trên 5 ống.

+ Kiểm tra bằng cảm quan 5 ống thuốc, thấy các ống thử chứa thể tích ngang nhau.

+ Dùng bơm tiêm khô sạch có dung tích không lớn hơn 2,5 lần so với thể tích cần đo, có gắn kim tiêm thích hợp. Lấy thuốc sao cho trong bơm tiêm không có bọt khí và trong kim tiêm vẫn chứa đầy thuốc tiêm.

Lần lượt lấy thuốc của từng ống tiêm theo cách đó.

Tính kết quả thể tích trung bình của 5 ống.

ư Đối với thuốc tiêm có thể tích lớn hơn 5 ml, thuốc tiêm truyền:

+ Lấy 4 ống thuốc, tráng bơm tiêm bằng 1 ống, thử trên 3 ống.

+ Cách tiến hành như đối với thuốc tiêm có thể tích không lớn hơn 5 ml.

Tính kết quả thể tích trung bình của 3 ống.

ư Đối với thuốc tiêm nhiều liều trong 1 lọ thì thể tích phải lớn hơn so với số liều qui định được lấy ra.

Thể tích của chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép theo bảng 5.7.

Bảng 5.7. Giới hạn cho phép về thể tích của thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền

Thể tích ghi trên nh∙n (ml) Phần trăm chênh lệch Tới 5 ml

Từ 5ml tới 50 ml.

Trên 50 ml

+ 15 + 10 + 5

5.4.9. Độ đồng đều khối lượng (Đối với chế phẩm dạng bột)

Loại bỏ hết nhãn, rửa sạch và làm khô bên ngoài, loại bỏ hết các nút và cân ngay khối lượng cả thuốc và vỏ; lấy hết thuốc ra, dùng bông lau sạch, nếu cần thì rửa bằng nước, sau đó rửa bằng ethanol 96% rồi sấy ở 100 - 1050C trong 1 giờ; nếu vỏ đựng không chịu được nhiệt độ thì làm khô ở điều kiện

thích hợp và cân. Hiệu số khối lượng hai lần cân là khối lượng của thuốc. Làm như vậy với 9 đơn vị khác lấy bất kỳ.

Cho phép không quá một đơn vị có khối lượng chênh lệch khỏi bảng 5.2.

5.4.10. Độ đồng đều hàm lượng

Trừ khi có chỉ dẫn khác, chế phẩm có hàm lượng hoạt chất dưới 2 mg hoặc dưới 2% (kl/kl) so với khối lượng thuốc của toàn bộ. Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền dạng bột đóng gói có khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 40 mg.

Phép thử đồng đều hàm lượng được tiến hành sau phép thử định lượng và hàm lượng hoạt chất đã ở trong giới hạn quy định.

Cách thử: Lấy 10 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, xác định hàm lượng hoạt chất từng ống theo phương pháp chỉ dẫn trong chuyên luận.

Cách đánh giá: Chế phẩm đạt yêu cầu phép thử nếu hàm lượng đều nằm trong giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình.

Chế phẩm không đạt yêu cầu nếu có quá 1 đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình hoặc có một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình.

Nếu một đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 -115% nhưng ở trong giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình thì thử lại trên 20 đơn vị khác, lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu, nếu không quá 1 đơn vị trong tổng số 30 đơn vị đem thử có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 -115%

của hàm lượng trung bình và không có đơn vị nào có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình.

5.4.11. Định tính

Tiến hành định tính theo các phương pháp được qui định trong tiêu chuẩn, thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm theo từng chuyên luận.

5.4.12. Định lượng

Lấy thuốc trong số lọ thuốc như đối với phép thử “thể tích” (chế phẩm dạng lỏng) hoặc như đối với phép thử “độ đồng đều khối lượng” (chế phẩm dạng bột), trộn đồng nhất. Tiến hành định lượng theo các phương pháp được qui định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép theo bảng 5.8.

Bảng 5.8. Giới hạn cho phép về hàm lượng đối với thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền Lượng ghi trên nh∙n Phần trăm chênh lệch Dạng dung dịch

Dạng bột

± 5

± 10

5.5. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt

Trong tài liệu Kiểm nghiệm d−ợc phẩm (Trang 150-154)