• Không có kết quả nào được tìm thấy

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

CÂU HỎI

BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

47 Bài 16- CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ

48 - Trên thực tế, một quần thể trong tự nhiên rất khó có thể đáp ứng được với các điều kiện nêu trên nên tần số alen và thành phần kiểu gen liên tục bị biến đổi.

- Ngoài ra, một quần thể có thể có ở trong trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen của một gen nào đó nhưng lại có thể không cân bằng về thành phần các kiểu gen của những gen khác.

d. Ý nghĩa của định luật H – W:

- Ý nghĩa về mặt lý luận: Giúp giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn định trong một thời gian dài.

- Ý nghĩa thực tiễn: từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn chúng ta có thể tính được tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại kiểu gen trong quần thể.

BÀI TẬP CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Câu 1 : Ở lúa, màu xanh bình thường của mạ được quy định bởi gen A trội so với màu lục quy định bởi gen lặn a.Một quần thể lúa ngẫu phối đang cân bằng về di truyền có 10.000 cây,trong đó có 400 cây màu lục.Cấu trúc di truyền của quần thể là :

A/ 0,32 AA + 0,64 Aa + 0,04 aa = 1 B/ 0,58 AA + 0,38 Aa + 0,04 aa = 1 C/ 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 D/ 0,62 AA + 0,34 Aa + 0,04 aa = 1 Câu 2 : Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen : 0,5 AA : 0,5 Aa.Ở thế hệ F3 , thành phần kiểu gen của quần thể là :

A/ 0,5 AA : 0,5 Aa B/ : Aa : aa C/ : Aa : aa D/ AA : Aa : aa

Câu 3 : Một quần thể động vật có 1000 con, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) là 160 con.Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền,tính theo lí thuyết tần số các alen A và a lần lượt là

A/ 0,5 và 0,5 B/ 0,6 và 0,4

C/ 0,4 và 0,6 D/ 0,84 và 0,16

Câu 4 : Một quần thể tự phối, ban đầu có 75% số cá thể đồng hợp.Sau 6 thế hệ, tỉ lệ thể dị hợp là

A/ B/ C/ D/

Câu 5 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định.Ở 1 quần thể đang cân bằng về di truyền, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10.000.Người mang kiểu gen dị hợp sẽ có tỉ lệ : A/ 0,5% B/ 49,5% C/ 50% D/ 1,98%

Câu 6 : Một quần thể bao gồm 80 cá thể có kiểu gen AA, 240 cá thể có kiểu gen Aa, 180 cá thể có kiểu gen aa.Tần số tương đối của các alen là :

A/ A = a = 0,5 B/ A = 0,4 ; a = 0,6

C/ A = 0,6 ; a =0,4 D/ A = 0,16 ; a =0,84

Câu 7 : Gen A nằm trên NST số 2 có 8 alen, gen B nằm trên NST số 4 có 10 alen.Số loại kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này là :

A/ 1260 B/ 1980 C/ 80 D/ 640 Câu 8 : Gen A và gen B cùng nằm trên 1 cặp NST thường,trong đó gen A có 5 alen,gen B có 3 alen.

Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen là :

A/ 30 B/ 105 C/ 45 D/ 60 Câu 9 : Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% AA : 50% Aa.Theo lí thuyết thì ở thế hệ F4, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ :

A/ 0% B/ 3,125% C/ 21,875% D/ 23,4375%

49 Câu 10 : Giả thuyết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số tương đối của alen IA = 0,2 ; IB = 0,5 ; IO = 0,3.Tần số người có nhóm máu A là :

A/ 0,04 B/ 0,16 C/ 0,1 D/ 0,2

Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định.Ở 1 huyện miền núi có 100.000 người trong đó có 40 người bị bệnh bạch tạng. Nếu quần thể đang cân bằng về di truyền thì số người mang gen bệnh ( gen a) là :

A/ 3920 B/ 3960 C/ 96080 D/ 99960 Câu 12 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền,xét 1 gen có 2 alen ( A và a),người ta thấy số cá thể dị hợp nhiều gấp 8 lần số cá thể đồng hợp lặn.Tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể này là :

A/ 16 % B/ 56,25% C/ 37,5% D/ 32%

Câu 13 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là : 0,45 AA : 0,30Aa : 0,25aa.Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản.Tính theo lí thuyết , tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là :

A/ 0,525 AA : 0,15Aa : 0,325 aa B/ 0,36 AA : 0,24Aa : 0,4 aa C/ 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16 aa D/ 0,7 AA : 0,2Aa : 0,1 aa

Câu 14 : Có 2 quần thể của cùng 1 loài,.Quần thể thứ I có 750 cá thể,trong đó tần số A là 0,6.Quần thể thứ II có 250 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể II di cư vào quần thể I thì ở quần thể mới, alen A có tần số :

A/ 0,5 B/ 1 C/ 0,55 D/ 0,45 Câu 15 : Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen ( A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen ( B và

b), gen quy định nhóm máu có 3 alen ( IA,IB,IO),cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau.Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là :

A/ 24 B/ 64 C/ 10 D/ 54 Câu 16 : Gen A nằm trên NST số 1 có 2 alen,trong đó A có tần số 0,3 và a có tần số 0,7.Gen B nằm trên NST số 5 có 2 alen,trong đó B có tần số 0,6 và b có tần số 0,4.Nếu quần thể đang cân bằng di truyền thì kiểu gen đồng hợp lặn aabb chiếm tỉ lệ :

A/ 0,49 B/ 0,16 C/ 0,0784 D/ 0,392

Câu 17 : Ở 1 người, A quy định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng.Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người tóc xoăn là 64%.Kết luận nào không đúng ?

A/ Tần số tương đối của alen A là 0,8 B/ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48 C/ Kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36 D/ Alen A có tần số cao hơn alen a Câu 18 : Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.Trong 1 quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền,A= 0,3 và B= 0,7.Kiểu gen Aabb có tỉ lệ :

A/ 0,42 B/ 0,0378 C/ 0,3318 D/ 0,21 Câu 19. Ở 1 loài có bộ NST lưỡng bội, gen A và gen B cùng nằm trên NST X ( không có alen trên Y), trong đó gen A có 5 alen ; gen B có 7 alen.Trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen :

A/ 420 B/ 630 C/ 665 D/ 1330

Câu 20.Gen A có 2 alen, Gen B có 3 alen. Gen C có 5 alen . Các gen này ở trên 3 NST thường khác nhau.Hỏi có bao nhiêu kiểu gen được tạo thành từ 3 gen này

A. 24 B. 270 C. 180 D. 300

Câu 21.Một gen có 5 alen, gen này nẳm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Số kiểu gen tối đa có thể có

A.20 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 22.Gen A có 2 alen, Gen B có 3 alen. Gen C có 4 alen . Các gen này ở trên 1 NST thường.Hỏi có bao nhiêu kiểu gen

A. 24 B. 27 C. 180 D. 300

50 Bài 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUƠI

VÀ CÂY TRỜNG DỰA TRÊN NGUỜN BIẾN DỊ TỞ HỢP I.TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỜN BIẾN DỊ TỞ HỢP

Biến dị tở hợp: cĩ được từ sự giao phới ngẫu nhiên trong quần thể, là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hĩa và chọn giớng.

Trình tự: Tạo ra dịng thuần chủng khác nhau  cho lai  chọn lọc tìm tở hợp gen mong muớn tự thụ giớng thuần chủng cĩ nhiều gen tớt.