• Không có kết quả nào được tìm thấy

TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

BÀI TẬP NHÓM MÁU

BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN:

Trường hợp 1 gen quy định nhiều tính trạng khác nhau gọi là tính đa hiệu của gen.

Ví dụ : Ở ruồi giấm các tính trạng: Cánh ngắn, lông cứng, đốt thân ngắn, tuổi thọ thấp, ấu trùng yếu là do 1 gen quy định

II. TƯƠNG TÁC GEN

Tương tác gen là sự tác động giữa các sản phẩm của các gen khác nhau để tạo nên kiểu hình.

Kiểu Tỷ lệ Quy ước gen Cần nhớ

TƯƠNG TÁC

BỔ SUNG

9:7 Có 2 gen trội A,B thì kiểu hình của 9 Có 1 trong 2 gen trội hoặc toàn gen lặn thì kiểu hình của 7

9: 6 :1 Có 2 gen trội A,B thì kiểu hình của 9 Có 1 gen trội A hoặc B thì kiểu hình của 6

Không có gen trội kiểu hình của 1 9: 3: 3: 1 Có 2 gen trội A,B thì kiểu hình của 9

1 gen trội A kiểu hình của 3 1 gen trội B kiểu hình của 3

35 Không có gen trội kiểu hình của 1

TƯƠNG TÁC

ÁT CHEÁ

12: 3: 1 B: quy định màu của 3 bb: quy định màu của 1

A: quy định màu của 12, át B và bb

Gen trội này át gen trội và lặn khơng alen ( gen kia)

13:3 A và bb cùng quy định 1 màu của 13 B quy định màu của 3

A chỉ át B không át bb

Trội này át trội kia

9: 3: 4 B: quy định màu của 9 bb: quy định màu của 3

aa: quy định màu của 4, át Bvà bb

Gen lặn át chế

CỘNG GỘP

15:1 Vai trị các gen là ngang nhau trong việc biểu hiện tính trạng, ứng dụng trong sx

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Câu 1. Ở một loài thực vật, cho cây hoa thuần chủng đỏ lai với cây thuần chủng trắng thu được F1 toàn cây đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 cĩ 56,25% đỏ: 37,5% hồng: 6,25% trắng. hãy chọn kết luận đúng khi nĩi về F2:

A. F2 cĩ 9 KG, trong đĩ cĩ 3 KG quy định hoa hồng B. F2 cĩ 16 KG, trong đĩ cĩ 1KG quy định hoa trắng C. F2 cĩ 9 KG, trong đĩ cĩ 4 KG quy định hoa đỏ D. F2 cĩ 16KG, trong đĩ cĩ 6 KG quy định hoa hồng

Câu 2. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con F1 cĩ tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng: 3 vàng: 1 trắng. Nếu loại bỏ tất cả cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đĩ cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ cĩ tỷ lệ:

A. 1/9 B. 3/8 C. 1/3 D. 2/9

Câu 3. Cho lai 2 cây bí trịn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả dẹt, 183 trịn, 31 dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí theo quy luật:

A. Phân ly độc lập của Menden B. Tương tác át chế

C. Tương tác cộng gộp D. Tương tác bở trợ

Câu 4. Ở loài đậu thơm, màu hoa đỏ do 2 gen A và B bở trợ cho nhau quy định. Nếu kiểu geen thiếu 1 trong 2 gen trội hoặc thiếu cả 2 gen trội quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây trăng t/c với nhau thu được F1 toàn đậu hoa đỏ. Cho F1 lai với đậu hoa trắng đồng hợp lặn thu được Fa. Biết rằng khơng cĩ đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở Fa là

A.3 đỏ: 1 trắng B.7đỏ : 9 trắng

C.9 đỏ : 7 trắng D.1 đỏ: 3 trắng

Câu 5 : Ở 1 loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

toàn cây hoa đỏ.Cho F1 tự thụ phấn được F2 cĩ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ.Nếu cho cây F1

lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là :

A/ 25% Cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng B/ 50% Cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng C/ 25% Cây hoa trắng : 75% cây hoa đỏ D/ 100% cây hoa đỏ

36 Câu 6 : Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ.Cho F1 x F1 được F2

gồm có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5 % cây hoa vàng : 6,25 % cây hoa trắng.Cho F1 lai phân tích thì

đời con có tỉ lệ :

A/ 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng B/ 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa vàng

C/ 75% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng

D/ 25% cây hoa vàng : 50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng

Câu 7 : Chiều cao cây do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường quy định, trong đó mỗi gen trội làm cho cây lùn đi 10cm.Lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210cm.Cây thấp nhất và cây F1

có chiều cao tương ứng là

A/ 150cm và 190cm B/ 140cm và 180cm

C/ 150cm và 180cm D/ 160cm và 190cm

Câu 8 : Ở bí tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định.Có mặt A và B trong tổ hợp cho bí quả dẹt, chỉ có mặt A hoặc B cho bí quả tròn , aabb cho bí quả dài.Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài ?

A/ AaBb x aaBb B/ AABb x Aabb

C/ AABb x aaBb D/ AaBb x AaBB

Câu 9. Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích lũy lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng?

A.cây cao 140cm có kiều gen AABB. B.có 4 kiểu gen quy định cây cao

120cm.C.có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm. D.cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.

Câu 10. Gen đa hiệu là

A. Gen tạo ra nhiều loại mARN B. Gen điều khiển nhiều gen khác

C. Gen tạo ra sản phẩm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác D. Gen tạo ra sản phẩm có hiệu quả rất cao

Câu 11. Các gen không alen khi cùng có mặt trong 1 kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt được gọi là:

A. Tương tác bổ sung B. Tương tác át chế

C. Tương tác cộng gộp D. Tác động đa hiệu của gen

Câu 12. Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con kiều hình hoa trắng chiếm tỉ lệ

A.7

16 B. 100% C. 41

49 D. 4

Câu 13. Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số những 9

cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là

A.3

16 B. 3

7 C. 1

16 D. 1

Câu 14. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong 4

kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng.

Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A.75%. B. 50% C.56,25%. D. 37,5%.

Câu 15.Ở 1 loài thực vật,hai gen trội A và B tác động bổ trợ qui định dạng tròn,thiếu 1 hoặc thiếu cả 2 loại gen trên đều tạo ra dạng quả dài.Tỉ lệ kiểu hình của F1 tạo ra từ P:AaBb x AaBb là:

A/ 9 quả tròn : 7 quả dài B/ 5 quả tròn : 3 quả dài C/ 7 quả tròn : 1 quả dài D/ 15 quả tròn : 1 qu dài

Câu 16. Theo dữ liệu của câu 15, nếu cho P nói trên lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình của con lai là:

37

A/ 3 quả tròn : 1 quả dài B/ 100% quả tròn

C/ 1 quả tròn : 3 quả dài D/ 100% quả dài

Câu 17. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Ở F2, loại cây có độ cao 140cm chiếm tỉ lệ

A.15

64. B.7

64. C.9

32. D.5

16.

BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN