• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cơ chế xác đ˚nh giới t˙nh

Trong tài liệu BỘ SÁCH GIÁO KHOA - SINH HỌC 9 (Trang 39-43)

44A+XX

44A+XX 44A+XY

44A+XY

22A+X 22A+Y 22A+X

tQuan sát h˘nh 12.2 và trả lời các câu hỏi sau :

Có mấy lo◊i trứng và tinh trùng đ√ợc t◊o ra qua giảm phân ?

S ự thụ tinh giữa các lo◊i tinh trùng mang NS T giới t˙nh nào với trứng để t◊o hợp tử phát triển thành con trai hay con gái ?

T◊i sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1 : 1 ?

Cơ chế xác đ˚nh giới t˙nh là sự phân li của cặp NST giới t˙nh trong quá tr˘nh phát sinh giao tử và đ√ợc tổ hợp l◊i qua quá tr˘nh thụ tinh. Cơ thể chỉ cho một lo◊i giao tử, v˙ dụ nh√ nữ giới chỉ cho một lo◊i trứng mang NST X, thuộc giới đồng giao tử.

Cơ thể cho hai lo◊i giao tử, v˙ dụ nh√ nam giới cho hai lo◊i tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y), thuộc giới d˚ giao tử. Tỉ lệ con trai : con gái là

H˘nh 12.2. Cơ chế NS T xác đ˚nh giới t˙nh ở ng√ời

xấp xỉ 1 : 1 nghiệm đúng trên số l√ợng cá thể đủ lớn và quá tr˘nh thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên. Tuy vậy, những nghiên cứu trên ng√ời cho biết tỉ lệ con trai : con gái trong giai đo◊n bào thai là 114 : 100.

Tỉ lệ đó là 105 : 100 vào lúc lọt lòng và 101 : 100 vào lúc 10 tuổi. Đến tuổi già th˘

số cụ bà nhiều hơn số cụ ông.

III - Các yếu tố ảnh h√ởng đến sự phân hoá giới t˙nh

Thuyết NST xác đ˚nh giới t˙nh không lo◊i trừ ảnh h√ởng của các nhân tố môi tr√ờng trong và ngoài lên sự phân hoá giới t˙nh.

Nếu cho hoocmôn sinh dục tác động vào những giai đo◊n sớm trong sự phát triển cá thể có thể làm biến đổi giới t˙nh tuy cặp NST giới t˙nh vẫn không đổi.

V˙ dụ : dùng mêtyl testostêrôn tác động vào cá vàng cái có thể làm cá cái biến thành cá đực (về kiểu h˘nh).

ởmột số loài rùa, nếu trứng đ√ợc ủ ở nhiệt độ d√ới 28oC sẽ nở thành con đực, còn ở nhiệt độ trên 32oC trứng nở thành con cái. Thầu dầu đ√ợc trồng trong ánh sáng c√ờng độ yếu th˘ số hoa đực giảm.

Nflm đ√ợc cơ chế xác đ˚nh giới t˙nh và các yếu tố ảnh h√ởng tới sự phân hoá giới t˙nh, ng√ời ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đ˙ch sản xuất. V˙ dụ : t◊o ra toàn tằm đực (tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái), nhiều bê đực để nuôi lấy th˚t, nhiều bê cái để nuôi lấy sữa.

T˙nh đực, cái đ√ợc quy đ˚nh bởi cặp NST giới t˙nh. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới t˙nh trong các quá tr˘nh phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác đ˚nh giới t˙nh.

Sự phân li của cặp NST XY trong phát sinh giao tử t◊o ra 2 lo◊i tinh trùng mang NST X và Y có số l√ợng ngang nhau. Qua thụ tinh của 2 lo◊i tinh trùng này với trứng mang NST X t◊o ra 2 lo◊i tổ hợp XX và XY với số l√ợng ngang nhau, do đó t◊o ra tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ở đa số loài.

Quá tr˘nh phân hoá giới t˙nh còn ch˚u ảnh h√ởng của các nhân tố môi tr√ờng bên trong và bên ngoài. Ng√ời ta đã ứng dụng di truyền giới t˙nh vào các lĩnh vực sản xuất, đặc biệt là việc điều khiển tỉ lệ đực : cái trong lĩnh vực chăn nuôi.

1. Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới t˙nh và NST th√ờng.

2. Tr˘nh bày cơ chế sinh con trai, con gái ở ng√ời. Quan niệm cho rằng ng√ời mẹ quyết đ˚nh việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?

3. T◊i sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1 ?

4. T◊i sao ng√ời ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi ? Điều đó có ˝ nghĩa g˘ trong thực tiễn ?

5. ởnhững loài mà giới đực là giới d˚ giao tử th˘ những tr√ờng hợp nào trong các tr√ờng hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ?

a) Số giao tử đực bằng số giao tử cái.

b) Hai lo◊i giao tử mang NST X và NST Y có số l√ợng t√ơng đ√ơng.

c) Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.

d) Xác suất thụ tinh của hai lo◊i giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái t√ơng đ√ơng.

Thụ tinh trong ống nghiệm

Thụ tinh trong ống nghiệm đ√ợc áp dụng để khflc phục tr√ờng hợp vô sinh và chẩn đoán sớm kiểu gen thai nhi nhằm tránh các khuyết tật di truyền nghiêm trọng cho thai nhi. Đầu tiên, ng√ời ta tách lấy trứng của ng√ời phụ nữ b˚ tflc ống dẫn trứng ra ngoài cơ thể. Trứng này đ√ợc trộn lẫn với tinh trùng trong ống nghiệm hoặc trong đĩa hộp lồng nuôi cấy. 2 ngày sau khi thụ tinh (khi h˘nh thành đ√ợc 8 tế bào), phôi đ√ợc cấy ghp vào d◊ con của ng√ời phụ nữ. Các phôi 8 tế bào t√ơng tự đ√ợc bảo quản ở nhiệt độ thấp để sử dụng về sau nếu việc cấy ghp tr√ớc không thành công.

Công nghệ này hiện nay đ√ợc thực hiện ở các trung tâm y tế lớn trên khflp thế giới. Tuy rất đflt, không d√ới 5000 đô la Mĩ cho 1 lần thực hiện nh√ng toàn thế giới (kể cả Việt Nam) cũng đã có hàng v◊n đứa trẻ đ√ợc sinh ra bằng cách này.

Trong tài liệu BỘ SÁCH GIÁO KHOA - SINH HỌC 9 (Trang 39-43)