• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

1.1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất

Thông thường các mô hình nghiên cứu đều có các bộ thang đo tiêu chuẩn để đo lường các yếu tố được xây dựng và kiểm tra bởi chính tác giả. Thang đo trong mô hình của PGS. TS Lê Thế Giới- ThS Lê văn Huy sẽ được dùng để đo lường ý định và quyết định của khách hàng đối với thẻ ATM, đo lường các nhân tố ảnh hưởng trong quyết định sử dụng thẻ của khách hàng và đo lường trực tiếp quyết định sử dụng thẻ của khách hàng.

Tuy nhiên do không thu thập được bộ thang đo chuẩn của mô hình nên bộ thang đó đượcthiết kế dựa vào sự hiểu biết cá nhân sau khi tham khảo các đề tài nghiên cứu có sử dụng mô hình này, cũng như thông qua sự thảo luận với nhóm bạn bè. Dựa trên cơ sở lý thuyết về thái độ đối với sản phẩm dịch vụ phối hợp với thông tin thu thập được, từ đó xây dựng nên mô hình nghiên cứu quyết định sử dụng thẻ ATM của khách hàng đối với thẻ ATM Vietcombank. Hình sauđây trình bày mô hình nghiên cứu của đề tài:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ 3: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụngdịch vụ thẻ thanh toán ATM của khách hàng tại ngân hàng Vietcombank

(Nguồn: đề xuất của tác giả) Mô hình này thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng bao gồm các yêu tố: kinh tế, pháp luật, công nghệ, nhận thức vai trò, thói quen sử dụng, độ tuổi người sử dụng, khả năng sẵn sàng, chính sách Marketing, tiện ích sử dụng thẻ. Nếu khách hàng đánh giá cao các yêu tố được đề xuất trong mô hình thì có nghĩa là khách hàng yêu thích sản phẩm thẻ ATM của Vietcombank và sẽ hình thành ý định sử dụng thẻ ATM:

Giả thiết nghiên cứu:

H0: các nhân tố chính không có mối quan hệ tương quan với quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán ATM của đối tượng điều tra

Quyết định sử dụng thẻ ATM Nhận thức vai trò

Yếu tố thói quen Yếu tố hạ tầng công nghệ

Độ tuổi người dùng

Tiện ích sử dụng thẻ Khả năng sẵn sàng

Chính sách Marketing

H1 H2 H3 H4 H5 H6 H7

Trường Đại học Kinh tế Huế

H1: nhóm các yếu tố về Hạ tầng công nghệ có quan hệ với quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán ATM của đối tượng điều tra.

H2: nhóm các yếu tố về Nhận thức vai trò có quan hệ với quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán ATM của đối tượng điều tra.

H3: nhóm các yếu tố về Thói quen sử dụng có quan hệ với quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán ATM của đối tượng điều tra

H4: nhóm các yếu tố về Độ tuổi có quan hệ với quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán ATM của đối tượng điều tra.

H5: nhóm các yếu tố về Khả năng sẵn sàng có quan hệ với quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán ATM của đối tượng điều tra.

H6: nhóm các yếu tố về Chính sách Marketing có quan hệ với quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán ATM của đối tượng điều tra

H7: nhóm các yếu tố về Tiện ích có quan hệ với quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán ATM của đối tượng điều tra.

Bảng 1: Thang đo, thành phần và mã hóa biến trong mô hình

THÀNH PHẦN CÁC BIẾN QUAN SÁT

HÓA

Hạ tầng công nghệ

Tôi tin tưởng vào hạ tầng công nghệ của Việt

Nam trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. HT1 Tôi tin tưởng vào công nghệ mà Vietcombank

sử dụng để phát triển thẻ ATM. HT2

Tôi sử dụng thẻ ATM vì hệ thống máy POS được Vietcombank lắp đặt ở nhiều nơi tạo ra sự tiện lợi khi tiêu dùng( POS: point of sale: máy quẹt thẻ).

HT3

Sử dụng thẻ ATM manglại sự tiện lợi cho tôi. NT1 Tôi cho rằng thẻ ATM là nơi cất giử tiền an

toàn. NT2

Sử bảo mật thông tin của thẻ ATM khiến tôi an NT3

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận thức vai trò của thẻ ATM

tâm khi sử dụng.

Tôi cho rằng lối sống hiện đại được thể hiện khi

tôi sử dụng thẻ ATM. NT4

Tôi muốn thanh toán bằng thẻ ATM vì nó nhanh

chóng. NT5

Thói quen sử dụng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt

Tôi ít khi dùng tiền mặt trong thanh toán hóa

đơn, chi tiêu. TQ1

Tôi thường chuyển khoản để thanh toán tiền

điện, nước, bảo hiểm, internet… TQ2

Tôi thường sử dụng thẻ ATM khi thanh toán để

được hưởng các ưu đãi kèm theo. TQ3

Khả năng sẵn sàng của hệ thống thẻ ATM

Số lượng máy ATM của Vietcombank phủ khắp KN1 Điểm đặt máy ATM của Vietcombank rất thuận

tiện. KN2

Điểm đặt máy ATM của Vietcombank được đặt ở nơi đông người và có gắn camera khiến tôi an toàn khi giao dịch.

KN3

Dùng thẻ Vietcombank có rất nhiều chính sách

ưu đãi cho người sử dụng. KN4

Chính sách Marketing

Vietcombank miễn phí mở thẻ cho khách hàng. CS1 Vietcombank có dán hotline tại các máy ATM nhằm tư vấn mọi thắc mắc của khách hàng khi sử dụng thẻ ATM.

CS2

Nhân viên ngân hàng hướng dẫn tận tình đối với khách hàng lần đầu sử dụng thẻ ATM. CS3 Vietcombank làm thủ tục đăng ký thẻ ATM cho khách hàng ngay tại quầy giao dịch . CS4 Sử dụng thẻ ATM mang lại thuận tiện khi nhận

lương. TI1

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tiện ích của thẻ ATM

Tôi sử dụng thẻ ATM không chỉ để gửi và rút tiền. TI2 Tôi sử dụng thẻ ATM để thanh toán các hóa đơn tiền điện, nước, bảo hiểm, internet,… TI3 Thẻ ATM của Vietcombank có sự liên kết ngân hàng (có thể rút tiền tại các máy ATM của bất cứ ngân hàng nào) tạo sự tiện lợi cho tôi sử dụng.

TI4

Quyết định sử dụng thẻ

Tôi có quyết định sử dụng thẻ ATM nhiều hơn

so với việc sử dụng tiền mặt trong tương lai. YD1 Tôi quyết định thường xuyên sử dụng thẻ ATM

trong giao dịch (rút, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn,…).

YD2

Tôi quyết định dùng thẻ ATM vì nó đem lại sự

nhanh chóng và thuận tiện trong việc giao dịch. YD3