• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÊN QUYẾT ĐỊNH SỬ

2.2. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán TM của

2.2.6. Phân tích đánh giá của khách hàng đối với các thuộc tính của thẻ ATM

Kết luận:

Sơ đồ6: Mô hìnhđiều chỉnh

Dựa trên các kết quả thu được, việc xây dựng mô hình hồi quy đa biến phản ánh sự phụ thuộc của biến Quyết định sử dụng thẻ ATM đối với các biến độc lập. Như vậy mô hình hồi quy xây dựng là đảm bảo phù hợp, các biến độc lập có thể giải thích tốt cho biến phụ thuộc vào mô hình.

Bảng 23: Kết quả kiểm định One Sample T- Test với yếu tố nhận thức vai trò của thẻ

hiệu Các phát biểu

Giá trị kiểm định

( Test Value)

Giá trị trung bình

( Mean)

Mức ý nghĩa

(sig)

Kết quả kiểm

định

NT.1 Sử dụng thẻ ATM mang lại sự

tiện lợi cho tôi. 4 3.5933 .000 Bác bỏ H0

NT.2 Tôi cho rằng thẻ ATM là nơi

cất giữ tiền an toàn. 4 3.8400 000 Bác bỏ H0

NT.3

Sử bảo mật thông tin của thẻ ATM khiến tôi an tâm khi sử dụng.

4 3.9067 .000 Bác bỏ H0

NT.4

Tôi cho rằng lối sống hiện đại được thể hiện khi tôi sử dụng thẻ ATM.

4 3.9733 .000 Bác bỏ H0

NT.5 Tôi muốn thanh toán bằng thẻ

ATM vì nó nhanh chóng. 4 3.8667 .000 Bác bỏ H0

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ phần mềm SPSS) Cả 5 tiêu chí trên bảng đều có giá trị Sig< 0.05, đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết H0. Vậy kết quả đánh giá trung bình thu được từ mẫu khảo sát là khác 4 ( khác đồng ý). Và đều có mức đánh giá trung bình dưới 4 (dưới mức đồng ý). Điều này chứng tỏ, khách hàng vẫn chưa có nhận thức về vai trò của thẻ ATM. Vậy nên ngân hàng cần những hoạt động tác động mạnh mẽ đến khách hàng, để khách hàng ngày càng nhận thức được vai trò của thẻ ATM và tiến tới việc sử dụng nhiều hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.6.2. Kết quả đánh giá của khách hàng về khả năng sẵn sàng của hệ thống thẻ ATM Bảng 24: Kết quả kiểm định One Sample T- Test với yếu tố khả năng sẵn sàng

của hệ thống thẻ ATM

hiệu Các phát biểu

Giá trị kiểm định

(Test Value)

Giá trị trung bình

( Mean)

Mức ý nghĩa

(sig)

Kết quả kiểm định KN.1 Số lượng máy ATM của

Vietcombank phủ khắp. 4 3.8400 .000 Bác bỏ H0

KN.2 Điểm đặt máy ATM của

Vietcombank rất thuận tiện. 4 3.7867 .000 Bác bỏ H0

KN.3

Điểm đặt máy ATM của Vietcombank được đặt ở nơi đông người và có gắn camera khiến tôi an toàn khi giao dịch.

4 3.8200 .000 Bác bỏ H0

KN.4

Dùng thẻ Vietcombank có rất nhiều chính sách ưu đãi cho người sử dụng.

4 3.7733 .000 Bác bỏ H0

HT.3

Tôi sử dụng thẻ ATM vì hệ thống máy POS được Vietcombank lắp đặt ở nhiều nơi tạo ra sự tiện lợi khi tiền dùng( POS: point of sale: máy quẹt thẻ).

4 3.8333 .000 Bác bỏ H0

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ phần mềm SPSS) Cả 5 tiêu chí đều có giá trị Sig< 0.05, đủ bằng chứng thống kế để bác bỏ H0. Cũng có nghĩa với việc kết quả đánh giá trung bình thuđược từ mẫu khác sát là khác 4 (khác đồng ý). Và đều có mức trung bình dưới 4 (dưới mức đồng ý). Điều đó cho thấy khả năng đáp ứng của ngân hàng về dịch vụ thẻ ATM vẫn chưa được khách hàng đánh giá cao. Vậy nên ngân hàng cần đầu tư vào việc cải tiến hệ thống điểm đặt máy ATM để phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng. Tạo sự yên tâm, an toàn và thuận lợi khi đến giao dịch tại các điểm đặt máy, thanh toán tại hệ thống máy POS.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.6.3. Kết quả đánh giá của khách hàng về chính sách Marketing

Bảng 25: Kết quả kiểm định One Sample T- Test với yếu tố chính sách Marketing

hiệu Các phát biểu

Giá trị kiểm định

( Test Value)

Giá trị trung bình

( Mean)

Mức ý nghĩa

(sig)

Kết quả kiểm định CS.1 Vietcombank miễn phí mở

thẻ cho khách hang. 4 3.7800 .000 Bác bỏ H0

CS.2

Vietcombank có dán hotline tại các máy ATM nhằm tư vấn mọi thắc mắc của khách hàng khi sử dụng thẻ ATM.

4 3.8133 000 Bác bỏ H0

CS.3

Nhân viên ngân hàng hướng dẫn tận tình đối với khách hàng lần đầu sử dụng thẻ ATM.

4 3.7733 .000 Bác bỏ H0

CS.4

Vietcombank làm thủ tục đăng ký thẻ ATM cho khách hang ngay tại quầy giao dịch.

4 3.8133 .000 Bác bỏ H0

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ phần mềm SPSS) Cả 4 chỉ tiêu trên đều có giá trị Sig< 0.05, đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ H0. Cũng có nghĩa với việc kết quả đánh giá trung bình thu được từ mẫu khảo sát là khác 4 (đồng ý). Và đều có mức đánh giá trung bình dưới 4 (dưới mức đồng ý). Như vậy các chính sách Marketing mà ngân hàng đang thực hiện hiện nay vẫn chưa được khách hàng đánh giá cao. Vậy nên ngân hàng cần xem xét lại để xây dựng những chính sách mới trong chiến lược Marketing như trong quảng bá dịch vụ, các hoạt động hổ trợ khách hàng để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng ngày một nhiều hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.6.4. Kết quả đánh giá của khách hàng về tiện ích của thẻ ATM

Bảng 26: Kết quả kiểm định One Sample T- Test với yếu tố tiện ích của thẻ ATM

hiệu Các phát biểu

Giá trị kiểm định

( Test Value)

Giá trị trung

bình ( Mean)

Mức ý nghĩa

(sig)

Kết quả kiểm

định

TI.1 Sử dụng thẻ ATM mang lại thuận

tiện khi nhận lương. 4 3.7800 .000 Bác bỏ H0

TI.2 Tôi sử dụng thẻ ATM không chỉ

để gửi và rút tiền. 4 3.7200 .000 Bác bỏ H0

TI.3

Tôi sử dụng thẻ ATM để thanh toán các hóa đơn tiền điện, nước, bảo hiểm, internet,…

4 3.7400 .000 Bác bỏ H0

TI.4

Thẻ ATM của Vietcombank có sự liên kết ngân hàng( có thể rút tiền tại các máy ATM của bất cứ ngân hàng nào) tạo sự tiện lợi cho tôi sử dụng.

4 3.7200 .000 Bác bỏ H0

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu từ phần mềm SPSS) Cả 4 chỉ tiêu trên đều có giá trị Sig< 0.05, đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ H0. Cũng có nghĩa với việc kết quả đánh giá trung bình thu được từ mẫu khảo sát là khác 4 (khác đồng ý). Và đều có mức đánh gá trung bình dưới (dưới mức đồng ý).

Điều này cho thấy khách hàng chưa đánh giá cao các tiện ích khi sử dụng thẻ ATM để nhận lương, rút tiền, thanh toán… Vậy nên ngân hàng cần có những chính sách cụ thể để tác động đến việc khách hàng sử dụng thẻ ATM trong việc thanh toán thay vì thanh toán bằng tiền mặt.

2.2.7. Kiểm định One Way Anova về sự khác biệt giữa các thuộc tính định tính với